intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P36

Chia sẻ: Cong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

94
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P36:Giới thiệu về các thiết bị Cisco Các loại cáp và các loại kết nối Giao diện Command-Line Interface Cấu hình Cisco Router Cấu hình một Cisco Router Định tuyến Giao thức định tuyến tĩnh Giao thức định tuyến RIP Giao thức định tuyến EIGRP OSPF đơn vùng Chuyển Mạch (Switching) Cấu hình một Switch VLAN VTP và Inter-Vlan Routing STP và EtherChannel Mở rộng mạng LAN Triển khai một Wireless LAN...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HƯỚNG DẪN VỀ CCNA LAB- P36

  1. any log 30 cho dòng lệnh này. Router(config-ext-nacl)#exit Trở về chế độ cấu hình Global Configuration. Router(config)#interface fastethernet 0/0 Chuyển cấu hình vào chế độ interface fa0/0. Router(config-if)#ip access-group Gán ACL tên là serveraccess2 vào serveraccess2 out interface fa0/0 theo chiều ra. Router(config-if)#exit Trở về chế độ cấu hình Global Configuration. Router(config)#ip access-list extended Chuyển cấu hình vào ACL tên là serveraccess2 serveraccess2. Router(config-ext-nacl)#25 permit tcp Sử dụng một giá trị sequence number là any host 25 cho dòng lệnh này. 131.108.101.99 eq ftp Router(config-ext-nacl)#exit Trở về chế độ cấu hình Global Configuration. * Chú ý: - Sử dụng Sequence Number cho phép bạn dễ dàng sửa các câu lệnh của ACL named. Trong ví dụ trên sử dụng chỉ số 10, 20, 30 cho các dòng lệnh trong ACL. - Tham số sequence-number chỉ được phép cấu hình trên các phiên bản phần mềm Cisco IOS 12.2 trở lên. 13. Xóa câu lệnh trong ACL named sử dụng sequence number Router(config)#ip access-list extended Chuyển cấu hình vào chế độ ACL serveraccess2 serveraccess2 Router(config-ext-nacl)#no 20 Xóa câu lệnh có giá trị Sequence number là 20. Router(config-ext-nacl)#exit Trở về chế độ cấu hình Global Configuration. 14. Những chú ý khi sử dụng Sequence Number - Sequence Number sẽ khởi tạo từ giá trị 10 và sẽ tăng nên 10 cho mỗi dòng lệnh trong ACL named. - Nếu bạn quên không gán một giá trị Sequence Number trước câu lệnh, thì câu lệnh đó sẽ được gán tự động vào cuối ACL. - Sequence Number sẽ thay đổi trên một router khi router đó khởi động để phản ánh khả năng tăng bởi 10 policy. Nếu ACL của bạn có các chỉ số 10, 20, 30, 40, 50 và 60 trong ACL đó thì khi khởi động lại thì các chỉ số đó sẽ trở thành là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 176
  2. - Sequence Number sẽ không thể nhìn thấy khi bạn sử dụng câu lệnh Router# show running-config hoặc Router# show startup-config. Để có thể nhìn thấy các giá trị Sequence Number, bạn có thể sử dụng câu lệnh sau: Router#show access-lists Router#show access-lists list name Router#show ip access-list Router#show ip access-list list name 15. Tích hợp comments cho toàn bộ ACL Router(config)#access-list 10 remark Với từ khóa remark cho phép bạn có thể only tích hợp thêm một ghi chú (giới hạn là Jones has access 100 ký tự) Router(config)#access-list 10 permit Host có địa chỉ IP là 172.16.100.119 sẽ 172.16.100.119 được cho phép truyền dữ liệu đến các mạng khác. Router(config)#ip access-list extended Tạo một ACL extended tên là Telnetaccess telnetaccess Router(config-ext-nacl)#remark do not Với từ khóa remark cho phép bạn có thể let tích hợp thêm một ghi chú (giới hạn là Smith have telnet 100 ký tự) Router(config-ext-nacl)#deny tcp host Host có địa chỉ IP là 172.16.100.153 sẽ 172.16.100.153 any eq telnet bị từ chối khi thực hiện telnet đến các mạng khác. * Chú ý: - Bạn có thể sử dụng từ khóa remark với các ACL standard, ACL extended hoặc ACL named. - Bạn có thể sử dụng từ khóa remark trước hoặc sau câu lệnh permit hoặc deny. 16. Sử dụng ACL để hạn chế truy cập router thông qua telnet Router(config)#access-list 2 permit Cho phép host có địa chỉ IP là host 172.16.10.2 có thể telnet vào router. 172.16.10.2 Router(config)#access-list 2 permit Cho phép các host nằm trong mạng 172.16.20.0 172.16.20.x có thể telnet vào router 0.0.0.255 Mặc định có câu lệnh deny all ở cuối mỗi ACL tạo ra. Router(config)#line vty 0 4 Chuyển cấu hình vào chế độ line vty. Router(config-line)#access-class 2 in Gán ACL 2 vào trong chế độ line vty 0 4 theo chiều đi vào router. Khi các gói tin telnet đến router này thì sẽ được kiểm Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 177
  3. tra. * Chú ý: Khi cấu hình hạn chế truy cập vào router thông qua telnet, sử dụng câu lệnh access-class thay vì sử dụng câu lệnh access-group. 17. Ví dụ: cấu hình ACL - Hình 25-1 là sơ đồ mạng được sử dụng để cấu hình ACL, những câu lệnh được sử dụng trong ví dụ này chỉ nằm trong phạm vi của chương này. Hình 25-1 17.1. Ví dụ 1: Viết một ACL để chặn không cho phép mạng 10.0 truy cập đến mạng 40.0 nhưng vẫn cho phép ngược lại. RedDeer(config)#access-list 10 deny Tạo ACL standard để không cho phép 172.16.10.0 mạng 172.16.10.0 0.0.0.255 RedDeer(config)#access-list 10 permit Dùng câu lệnh này để làm mất tác dụng Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 178
  4. any câu lệnh ẩn deny all RedDeer(config)#interface Chuyển cấu hình vào chế độ interface fastethernet 0/0 fa0/0. RedDeer(config)#ip access-group 10 Gán ACL 10 vào interface fa0/0 theo out chiều đi ra. 17.2. Ví dụ 2: Viết một ACL không cho phép host 10.5 truy cập đến host 50.7 nhưng ngược lại vẫn cho phép. Edmonton(config)#access list 115 Tạo ACL extended để không cho phép deny ip host host 172.16.10.5 truy cập đến host 172.16.10.5 host 172.16.50.7 172.16.50.7 bằng tất cả các giao thức. Edmonton(config)#access list 115 Dùng câu lệnh này để làm mất tác dụng permit ip any any câu lệnh ẩn deny all Edmonton(config)#interface Chuyển cấu hình vào chế độ interface fastethernet 0/0 fa0/0. Edmonton(config)#ip access-group Gán ACL 115 vào interface fa0/0 theo 115 in chiều đi vào. 17.3. Ví dụ 3: Viết một ACL để cho phép host 10.5 có thể Telnet đến router Red Deer. Các host khác không thể. RedDeer(config)#access-list 20 permit Tạo ACL 20 để cho phép host host 172.16.10.5 sử dụng tất cả các giao thức 172.16.10.5 để truyền. RedDeer(config)#line vty 0 4 Chuyển cấu hình vào chế độ line vty. RedDeer(config-line)#access-class 20 Gán ACL 20 vào line vty thel chiều in. in 17.4. Ví dụ 4: Viết một ACL named để cho phép host 20.163 có thể telnet đến host 70.2. Nhưng không có host nào trong mạng 20.0 có thể telnet đến host 70.2. Ngoài ra những host nằm trong các mạng khác có thể truy cập đến host 70.2 sử dụng những giao thức khác. Calgary(config)#ip access-list Tạo một ACL extended tên là extended serveraccess Serveraccess Calgary(config-ext-nacl)#10 permit tcp Cho phép host 172.16.20.163 có thể host telnet đến host 172.16.70.2 172.16.20.163 host 172.16.70.2 eq telnet Calgary(config-ext-nacl)#20 deny tcp Không cho phép các host khác nằm trong 172.16.20.0 mạng 172.16.20.0 có thể telnet đến host 0.0.0.255 host 172.16.70.2 eq telnet 172.16.70.2. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 179
  5. Calgary(config-ext-nacl)#30 permit ip Dùng câu lệnh này để làm mất tác dụng any any câu lệnh ẩn deny all Calgary(config-ext-nacl)#exit Trở về chế độ Global Configuration. Calgary(config)#interface fastethernet Chuyển cấu hình vào chế độ interface 0/0 fa0/0. Calgary(config)#ip access-group Gán ACL tên là serveraccess vào serveraccess out interface fa0/0 theo chiều đi ra. 17.5. Ví dụ 5: Viết một ACL để những host từ 50.1 đến 50.63 không truy cập web đến host 80.16. Những host từ 50.64 đến 50.254 là cho phép. RedDeer(config)#access-list 101 deny Tạo một ACL để chặn các lưu lượng HTTP tcp từ một mạng 172.16.50.0 0.0.0.63 đến 172.16.50.0 0.0.0.63 host một host 172.16.80.16 172.16.80.16 eq 80 RedDeer(config)#access-list 101 Dùng câu lệnh này để làm mất tác dụng permit ip any any câu lệnh ẩn deny all RedDeer(config)#interface Chuyển cấu hình vào chế độ interface fastethernet 0/0 fa0/0. RedDeer(config)#ip access-group 101 Gán ACL 101 vào interface fa0/0 theo in chiều đi vào. *******************THE END******************** Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 180
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2