intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 - Chủ đề 2: phát triển bản thân (Sách Cánh diều)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 - Chủ đề 2: phát triển bản thân (Sách Cánh diều) được biên soạn nhằm giúp học sinh nhận diện được điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân; khám phá được khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi trong một số tình huống của cuộc sống;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 - Chủ đề 2: phát triển bản thân (Sách Cánh diều)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 9 (CÁNH DIỀU) CHỦ ĐỀ 2: PHÁT TRIỂN BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Nhận diện được điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân - Khám phá được khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi trong một số tình huống của cuộc sống. 2. Về năng lực Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: + Biết giao tiếp, ứng xử tích cực với mọi người. + Thể hiện kĩ năng giao tiếp và hợp tác với các thành viên của nhóm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của nhóm. + Biết lắng nghe tích cực, cầu thị khi tiếp nhận góp ý của người khác, rèn luyện giao tiếp ứng xử tích cực. - Tự chủ và tự học: Điều chỉnh hành vi giao tiếp ứng xử của bản thân trong hoạt động và quan hệ với người khác. - Thích ứng với cuộc sống: Xây dựng và duy trì mối quan hệ hài hòa, tích cực giữa mọi người, biết cách điều chỉnh hành vi giao tiếp ứng xử với mọi người. Năng lực riêng: - Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xác định được mục tiêu, đề xuất được nội dung và phương thức phù hợp cho các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm; Dự kiến được nhân sự tham gia hoạt động và phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên để thiết kế sản phẩm góp phần xây dựng truyền thống nhà trường theo yêu cầu; Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ lao động công ích và các công việc khác ở trường; Đánh giá được sự hợp lí/chưa hợp lí của kế hoạch hoạt động; đánh giá được những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hoạt động; chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động và rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động góp phần xây dựng truyền thống nhà trường, lao động công ích và hoạt động Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  2. 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái. - Chăm chỉ tìm hiểu các hoạt động - Trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Cánh diều - Tranh ảnh liên quan đề Chủ đề 2. - Đọc tài liệu về giao tiếp, ứng xử tích cực, hiệu quả. - Sưu tầm tình huống, câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn về ý nghĩa của việc giao tiếp tích cực - Giấy A4, giấy nhớ, bút chì, bút màu, nam châm dính bảng hoặc băng dính. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 - Cánh diều - Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp về Chủ đề 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) a. Mục tiêu: GV tạo tâm thế hào hứng cho HS thông qua việc chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”. - GV hướng dẫn cách chơi: + Cả lớp chia thành 2 nhóm. + Khi đưa ra câu hỏi nhóm nào có tín hiệu trả lời trước sẽ giành được quyền trả lời
  3. + Nhóm nào đưa ra được nhiều câu trả lời đúng trong thời gian ngắn hơn sẽ được tính điểm. - GV đưa ra câu hỏi (Hãy đọc các câu ca dao, tục ngữ nói về giao tiếp, ứng xử ? ): + Ăn nên đọi, nói nên lời + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe + Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Một điều nhịn, chín điều lành. + Im lặng là vàng…….. - GV có thể bổ sung những câu hỏi khác phù hợp với lứa tuổi HS để hoạt động sôi nổi hơn. GV tuyên dương, khích lệ nhóm trả lời đúng nhiều câu hỏi - Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận và những điều thu nhận được sau khi tham gia trò chơi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cả lớp lắng nghe và tham gia chơi trò chơi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài học: Việc Phát triển bản thân có nhiều ý nghĩa quan trọng, không chỉ đối với học sinh mà còn đối với giáo viên, phụ huynh và cả cộng đồng. Để hiểu thêm về mục tiêu cũng như các hoạt động Phát triển bản thân, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay: Phát triển bản thân B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NHẬN DIỆN ĐẶC ĐIỂM GIAO TIẾP, ỨNG XỬ CỦA BẢN THÂN Hoạt động 1: (Hoạt động theo chủ đề - tiết 9) Nhận diện đặc điểm giao tiếp và ứng xử của bản thân
  4. Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về giao tiếp, ứng xử tích cực chưa tích cực (45’) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nhận biết được những biểu hiện của giao tiếp, ứng xử tích cực và chưa tích cực b. Tổ chức hoạt động: 1.1. Trao đổi về những biểu hiện về giao tiếp, ứng xử tích cực và chưa tích cực Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS hoạt động cặp - GV yêu cầu học sinh phân tích và giải thích được mỗi biểu hiện đó được gọi là tích cực hay không tích cực.. - GV gợi ý HS thực hiện: STT Giao tiếp ứng xử tích cực Giao tiếp ứng xử chưa tích cực 1 Chủ động giao tiếp Né tránh giao tiếp 2 Biết kết hợp lời nói với phương tiện Không biết kết hợp giữa lời nói với phi ngôn ngữ,…khi giao tiếp phương tiện phi ngôn ngữ 3 Tạo được sự hiểu biết lẫn nhau Chỉ tập trung vào ý kiến của bản thân 4 Biết lắng nghe tích cực Thờ ơ, ngắt lời người khác 5 Thể hiện sự đồng cảm Chỉ trích phê phán người khác 6 Thể hiện sự tôn trọng Coi thường, hạ thấp người khác - GV trình chiếu cho HS quan sát một số video giao tiếp, ứng xử tích cực Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (GV giải thích cho HS hiểu. Mỗi người có các biểu hiện bộc lộ điểm tích cực hoặc chưa tích cực khi giao tiếp ứng xử với người khác. Do vậy, để nhận biết được những biểu hiện của giao tiếp, ứng xử tích cực và chưa tích cực chúng ta cần quan sát các biểu hiện thường xuyên của cá nhân đó). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  5. GV mời 1 số HS chia sẻ cảm nhận sau khi tham gia hoạt động. GV nhận xét đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS. 1.2 Nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong các tình huống Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để phân tích các tình huống trong SGK trang 17, 18 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (Gợi ý: + Xác định những biểu hiện giao tiếp, ứng xử của nhân vật trong các tình huống + Phân tích đâu là biểu hiện của giao tiếp, ứng xử tích cực, đâu là biểu hiện của giao tiếp ứng xử chưa tích cực). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá về nội dung phân tích tình huống của các nhóm. - GV đánh giá, nhận xét và kết luận: Giao tiếp là hoạt động tự nhiên của con người diễn ra hàng ngày với tất cả mọi người xung quanh. Trong quá trình giao tiếp, cá nhân có thể có những biểu hiện ứng xử tích cực hoặc chưa tích cực. Các biểu hiện giao tiếp ứng xử tích cực sẽ giúp giao tiếp hiệu quả hơn. Việc tương tác chủ động, tôn trọng bản thân và người khác khiến mỗi người cảm thấy hài lòng trong giao tiếp. - GV chuyển sang hoạt động mới. Hoạt động 2: (Hoạt động theo chủ đề - Tiết 10) Nhận diện điểm tích cực, chưa tích cực trong giao tiếp ứng xử của bản thân a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nhận biết được những điểm tích cực, chưa tích cực trong giao tiếp, ứng xử để có ý thức điều chỉnh b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
  6. - GV tổ chức HS hoạt động nhóm, - GV gợi ý HS thực hiện: +Những điểm tích cực, chưa tích cực trong giao tiếp, ứng xử của bản thân, liên hệ tình huống thực tế. +Cách em khắc phục những điểm chưa tích cực trong giao tiếp, ứng xử của bản thân. Lưu ý: Trước khi yêu cầu HS chia sẻ GV cần tạo không khí thoải mái, an toàn về tâm lí để HS không ngại khi nói về những hạn chế trong giao tiếp ứng xử của chính mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV mời 1 số HS chia sẻ cảm nhận sau khi tham gia hoạt động. GV nhận xét đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS. GV kết luận: Mỗi người có những điểm tích cực và chưa tích cực trong giao tiếp, ứng xử không nhận biết được chúng ta có thể hạn chế những điểm chưa tích cực và phát huy những điểm tích cực trong giao tiếp, ứng xử. Hoạt động 3: (Hoạt động theo chủ đề - Tiết 11) Rèn luyện giao tiếp, ứng xử a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS thực hiện được việc rèn luyện giao tiếp, ứng xử tích cực b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức HS hoạt động cá nhân, GV yêu cầu HS trao đổi về cách rèn luyện giao tiếp, ứng xử tích cực. - GV gợi ý HS thực hiện: + GV có thể đặt câu hỏi cho HS như là: Hành vi giao tiếp ứng xử tích cực sẽ mang lại lợi ích gì?
  7. + GV hướng dẫn HS thường xuyên rèn luyện giao tiếp ứng xử tích cực như các gợi ý trong SGK trang 19 Lắng nghe tích cực Chú ý vào câu chuyện để nắm bắt thông tin Ghi nhận cảm xúc, suy nghĩ của người khác; không phán xét, áp đặt Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để thể hiện sự tập trung, biểu lộ cảm xúc của bản thân. Không ngắt lời, chen ngang khi người khác đang nói Không làm việc riêng khi đang nói chuyện Phản hồi hiệu quả Nhắc lại nội dung nghe được một cách ngắn gọn Hỏi để hiểu rõ nội dung hơn Trả lời đúng, kịp thời các câu hỏi của người khác Đưa ra lời nhận xét, động viên kịp thời Giọng nói vừa, rõ ràng Kiểm soát cảm xúc Bình tĩnh Nhìn nhận sự việc theo hướng tích cực Sử dụng ngôn từ khéo léo, lịch sự Không thể hiện cảm xúc tiêu cực, tức giận, khó chịu, coi thường Không nói xấu, đổ lỗi Tránh tranh cãi gay gắt Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả rèn luyện, giao tiếp ứng xử tích cực Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS.
  8. GV kết luận: Mỗi cá nhân đều có những ưu điểm và hạn chế khi giao tiếp, nhận biết được những điểm hạn chế và thường xuyên rèn luyện giao tiếp, ứng xử tích cực sẽ giúp chúng ta giao tiếp tốt tự tin hơn. GV tổng kết lại: Những gì đã trải nghiệm trong các hoạt động và đưa ra những lưu ý, những điểm quan trọng mà HS nên ghi nhớ và tiếp tục thực hiện. Thông điệp: “Giao tiếp giúp thiết lập và duy trì mối quan hệ với người khác. Giao tiếp ứng xử tích cực tạo điều kiện cho con người có cuộc sống thuận lợi, hạnh phúc.” Hoạt động 4: (Sinh hoạt lớp - Tiết 12) Chia sẻ về những hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nhận biết, bày tỏ thái độ tôn trọng với những hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực trong lớp để duy trì và củng cố các hành vi đó. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV có thể chia lớp thành nhiều nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát, ghi lại những hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực và chưa tích cực diễn ra trong lớp. - GV gợi ý HS thực hiện: + GV có thể hướng dẫn HS các nhóm trình bày dưới các dạng hình thức: vẽ biểu tượng, đóng vai, đuổi hình bắt chữ,…Lưu ý: trong quá trình chia sẻ cần chú ý tạo không khí cởi mở, không chỉ trích, tạo tinh thần cùng cam kết thực hiện các hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực và điều chỉnh các hành vi chưa tốt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho HS chia sẻ về những hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực và chưa tích cực diễn ra trong lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS.
  9. Hoạt động 6 (sinh hoạt dưới cờ - Tiết 13+14) Tọa đàm về quy tắc ứng xử trong nhà trường Phân công nhiệm vụ Chuẩn bị loa đài, khánh tiết Đoàn TN Dẫn chương trình 1 GV (hoặc 1 HS) Xây dựng câu hỏi và tình huống 2 GV Hỗ trợ các nhóm xử lý tình huống theo hình 2 GV 2 thức sân khấu khóa 1. Nhiệm vụ 1: Khởi động a. Mục tiêu Hs có được tâm thế thoải mái, vui tươi để bắt đầu nội dung của hoạt động. b. Tổ chức thực hiện - Bước 1. Giao nhiệm vụ: Học sinh và toàn bộ thầy cô tham gia thực hiện trò chơi trên nền bài hát “Gọi tên cảm xúc”. - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Mở bài hát “Gọi tên cảm xúc”. Link: https://youtu.be/p_kQYEoy0AE?si=ub7PzlyMRpkj4Uyv Người hướng dẫn (dẫn chương trình) thực hiện các động tác mẫu theo lời bài hát cho toàn thể mọi người tham gia hoạt động. Toàn thể học sinh và thầy cô thực hiện các động tác theo lời bài hát. - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Gv cho học sinh thảo luận nhanh một số câu hỏi để hướng vào nội dung của hoạt động: Trong bài hát trên đã đề cập đến những cảm xúc nào? Mỗi ngày bản thân em thường có những cảm xúc gì? Theo em những cảm xúc đó có ảnh hưởng gì đến việc ứng xử của các em đối với mọi người? - Bước 4. Kết luận: Việc xác định được cảm xúc sẽ có tác động rất lớn tới việc ứng xử của mỗi người trong cuộc sống. Nhiệm vụ 2: Thảo luận về quy tắc ứng xử trong nhà trường. Đặt câu hỏi và giao lưu với thầy cô. Nhiệm vụ 2.1: Thảo luận về quy tắc ứng xử trong nhà trường. a. Mục tiêu HS biết được quy tắc ứng xử giữa GV với HS, HS với HS, HS với CBNV trong nhà trường. b. Tổ chức thực hiện - Bước 1. Giao nhiệm vụ:
  10. Đặt các câu hỏi về quy tắc ứng xử giữa GV với HS, HS với HS, HS với CBNV trong nhà trường. Gợi ý câu hỏi: + Quy tắc ứng xử là gì? + Quy tắc ứng xử trong nhà trường gồm những mối quan hệ giữa những đối tượng nào? + Nêu quy tắc ứng xử giữa GV với HS trong nhà trường? + Nêu quy tắc ứng xử giữa HS với HS trong nhà trường? + Nêu quy tắc ứng xử giữa HS với CBNV trong nhà trường? + Nêu quy tắc ứng xử giữa HS với khách đến thăm nhà trường? + Em có nhận xét gì về việc ứng xử của học sinh trong trường mình? + Việc ứng xử đẹp có ý nghĩa gì đối với em? …... - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: DCT đọc câu hỏi, Hs trả lời câu hỏi và lắng nghe chia sẻ của các bạn. - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ câu trả lời. - Bước 4. Kết luận: Ứng xử của học sinh trong trường học: + Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực. + Ứng xử với học sinh khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm học sinh khác. + Ứng xử với khách đến trường học: Tôn trọng, lễ phép ….… Nhiệm vụ 2.2: Đặt câu hỏi và giao lưu với thầy cô. Xử lý tình huống về ứng xử a. Mục tiêu HS biết được một số quy tắc ứng xử thường gặp trong trường học. b. Tổ chức thực hiện - Bước 1. Giao nhiệm vụ: HS đặt các câu hỏi thắc mắc về quy tắc ứng xử trong nhà trường. (Có thể cho HS ghi ý kiến, thắc mắc của cá nhân vào giấy sau đó bỏ vào hộp chuyển lên cho GV chuẩn bị) HS xử lý một số tình huống thường gặp về ứng xử trong trường học (có thể thực hiện theo hình thức bôc thăm tình huống và trả lời hoặc thành lập các đội thi bốc thăm tình huống và sân khấu hóa tình huống và cách xử lý).
  11. GV trả lời các câu hỏi của học sinh - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Ghi ý kiến, thắc mắc của cá nhân vào giấy và chuyển lên cho thầy cô (nếu nhiều ý kiến). HS xử lý tình huống đã bốc thăm. GV quan sát, gợi ý hoặc hỗ trợ với những HS gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ. Hs trả lời câu hỏi và lắng nghe chia sẻ của thầy cô và các bạn. - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV tổng hợp câu hỏi của HS và trả lời. HS xử lý tình huống (có thể có sự hỗ trợ của GV được phân công nếu thực hiện hình thức sân khấu khóa tình huống) GV khuyến khích HS chia sẻ những khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ. - Bước 4. Kết luận: Ứng xử lịch sự, thân thiện, tôn trọng mọi người là thể hiện phong cách của người văn minh! Giao tiếp, ứng xử văn minh, lịch sự là tôn trọng bản thân và mọi người! Thực hiện nếp sống văn minh là trách nhiệm của mỗi người! Gợi ý một số tình huống 1. Giờ ra chơi, Vân nhìn thấy trong cặp sách của Nam có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. Nam đuổi theo yêu cầu Vân trả lại nhưng Vân không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc Nam. Nam rất tức giận với hành vi của Vân nhưng không biết nên làm gì. Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao? TL. N nên nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm. Hoặc N trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp. 2. Thầy cô hiểu nhầm và trách phạt em. Chờ thầy cô sau giờ học và xin được nói chuyện riêng với thầy cô. Bình tĩnh nói theo ý nghĩ và chờ thầy cô đính chính lại lời trách phạt trước đó. 3. Cô Mai là cô giáo em rất yêu quý và thân thiết. Cô còn rất trẻ nên em cảm thấy cô như chị gái của mình, vì vậy đôi khi em lỡ nói trống không với cô. Bạn học sinh trực tiếp gặp và xin lỗi cô giáo. Đồng thời hứa với cô sẽ thay đổi cách xưng hô, tình cảm và vai vế với cô giáo cho phù hợp hơn. 4. Học sinh không chào cô giáo trong trường vì cô không dạy lớp mình.
  12. Hoạt động 6: (Sinh hoạt lớp - Tiết 15): Trao đổi về ý nghĩa của việc nhận biết khả năng thích nghi của bản thân a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nhận biết Trao đổi về ý nghĩa của việc nhận biết khả năng thích nghi của bản thân. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS sưu tầm và cùng chia sẻ những câu chuyện về sự thích nghi của bản thân trong cuộc sống. - GV gợi ý HS thực hiện: + GV có thể hướng dẫn HS phân tích ý nghĩa của của việc nhận biết khả năng thích nghi của bản thân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho HS chia sẻ về những khả năng thích nghi của bản thân diễn ra trong lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS. GV: nhận biết được khả năng thích nghi của bản thân sẽ giúp chúng ta có thể điều chỉnh, rèn luyện khả năng này tốt hơn KHÁM PHÁ KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA BẢN THÂN Hoạt Động 7: (HĐTCĐ - Tiết 16): Nhận diện các tình huống thay đổi trong cuộc sống Nhiệm vụ 1: Nhận diện các tình huống thay đổi trong cuộc sống. a. Mục tiêu: - HS nhận biết được các tình huống thay đổi tạo ra hoàn cảnh cần thích nghi và những khó khăn có thể xuất hiện khi gặp các tình huống đó. b. Tổ chức hoạt động:
  13. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành nhóm (5-6 hs) và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ về các tình huống thay đổi trong cuộc sống và những khó khăn có thể xuất hiện khi gặp tình huống đó? - GV hướng dẫn gợi ý HS các tình huống thay đổi xoay quanh lĩnh vực: Học tập, quan hệ bạn bè, cuộc sống gia đình, theo phiếu học tập sau: Lĩnh vực Tình huống thay đổi Khó khăn Học tập Bước sang lớp cuối cấp Áp lực học tập và thi chuyển lớp Quan hệ bạn bè Bạn thân chuyển đến nơi Cảm thấy buồn, cô đơn khác. Cuộc sống gia đình Người thân bị bệnh Cần nhiều thời gian để chăm sóc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện một số nhóm lên chia sẻ các tình huống trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, tổng kết nội dung. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. * Kết luận Cuộc sống của chúng ta thường xuyên có những thay đổi. Trong đó, có những thay đổi do chúng ta tạo ra, có những thay đổi do hoàn cảnh tạo ra. Mỗi sự thay đổi đều có thể làm nảy sinh những khó khăn và thách thức. Nhận biết được các khó khăn là cơ sở để có thể tìm cách vượt qua và thích nghi được với những sự thay đổi đó. HOẠT ĐỘNG 8 (HĐTCĐ - Tiết 17): Tìm hiểu biểu hiện của khả năng thích nghi. a. Mục tiêu: - HS chỉ ra được biểu hiện của khả năng thích nghi. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
  14. - GV chia lớp thành nhóm (5 - 6 hs) và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ, đọc kĩ các tình huống trong SGK trang 20, 21 và cho biết: 1. Tình huống thay đổi là gì? 2. Khó khăn nào đã xuất hiện trong các tình huống thay đổi đó? 3. Các nhân vật trong tình huống đã thể hiện khả năng thích nghi với sự thay đổi như thế nào? Nhân vật trong tình huống nào đã thích nghi được? Nhân vật trong tình huống nào chưa thích nghi được? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, tổng kết nội dung. Mở rộng: - GV hỏi thêm một số tình huống về khả năng thích nghi của bản thân trong cuộc sống của học sinh. - HS tự chia sẻ. * Kết luận: Thông qua các biểu hiện cụ thể, chúng ta có thể nhận biết được khả năng thích nghi của mỗi cá nhân từ đó có thể tìm kiếm sự hỗ trợ. Dấu hiệu cơ bản của khả năng thích nghi tốt là sẵn sàng đối mặt với sự thay đổi, vượt qua khó khăn và đảm bảo cuộc sống hài hoà. HOẠT ĐỘNG 9 (HĐTCĐ - Tiết 18): Khám phá khả năng thích nghi của bản thân. a. Mục tiêu: - HS xác định khả năng thích nghi của bản thân với những sự thay đổi trong cuộc sống. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS tự xác định khả năng thích nghi của bản thân dựa trên mức độ xuất hiện các biểu hiện qua bảng sau: Lĩnh vực Biểu hiện
  15. Hiểu được sự thay đổi trong học tập Học tập Sẵn sàng đối diện với những khó khăn trong học tập Chủ động tích cực hoàn thành các nhiệm vụ học tập Chấp nhận những thay đổi trong mối quan hệ bạn bè (thêm bạn mới, tình bạn rạn nứt, bạn phải chuyển đi xa.) Quan hệ bạn Tự tin vào bản thân, tôn trọng sự khác biệt của mọi người. bè Chủ động chia sẻ, hợp tác với các bạn Hiểu rõ hoàn cảnh, điều kiện mới của gia đình Lạc quan, sẵn sàng đối diện với những thay đổi hoặc khó khăn trong cuộc sống Tích cực cùng các thành viên trong gia đình chia sẻ, hỗ trợ lẫn nhau - GV phân tích các lĩnh vực, biểu hiện của khả năng thích nghi trong từng lĩnh vực. GV gợi ý: + Thích nghi mức độ tốt: Các biểu hiện đa số ở mức độ “luôn luôn” + Thích nghi mức độ trung bình: Biểu hiệnu đa số ở mức độ “đôi khi” + Thích nghi mức độ chưa tốt: Biểu hiệnu đa số ở mức độ “hiếm khi” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện HS các định. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đánh giá mức độ xuất hiện các biểu hiện của khả năng thích nghi với 3 mức: Hiếm khi, đôi khi, luôn luôn. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, tổng kết nội dung. . * Kết luận: Nhận biết được khả năng thích nghi của bản thân với sự thay đổi trong cuộc sống giúp chúng ta biết cách điều chỉnh bản thân hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ khi đối mặt với các khó khăn thử thách.
  16. Hoạt động 10 (sinh hoạt dưới cờ - Tiết 19+20): Tổ chức hoạt động với chủ đề Thích nghi với những thách thức trong học tập Nhiệm vụ 1: Hoạt động mở đầu (5’) a. Mục tiêu: - HS phản ứng nhanh, thay đổi linh hoạt các động tác theo lời bài hát. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong lớp học. - Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu chủ đề mới, b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Vận động theo lời bài hát.. GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Quản trò đứng trên bảng, vừa hát, vừa làm các động tác cơ thể theo lời một bài hát vui, cả lớp phải vừa hát, vừa làm động tác theo quản trò. Thỉnh thoảng, quản trò lại bất chợt đổi bài hát và thay đổi động tác cơ thể, cả lớp cũng lập tức phải thay đổi theo. Ai không thay đổi được hoặc thay đổi chậm, người đó sẽ bị phạt. + Cử 1 HS làm quản trò và 2 HS làm trọng tài, phát hiện những HS mắc lỗi trong quá trình chơi. - GV nêu câu hỏi thảo luận chung: Em rút ra được điều gì sau khi chơi trò chơi này? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Quản trò tổ chức cho các bạn chơi thử 1 – 2 lần. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV mời HS cả lớp tích cực tham gia trò chơi. GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi về ý nghĩa trò chơi. GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong cuộc sống luôn có những thay đổi, buộc chúng ta phải thích nghỉ theo. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Cuộc sống luôn thay đổi và khả năng thích nghi là một yếu tố quan trọng giúp chúng ta đối mặt và vượt qua những khó khăn thách thức mới.Vượt qua được những khó khăn đó chính là chúng ta đang tự Phát triển bản thân mình. Buổi HĐ này sẽ giúp các em chia sẻ những khó khăn thách thức cũng như cách vượt qua khó khăn mà các em gặp phải trong quá trình học tập. Nhiệm vụ 2 ( 45’) Nhiệm vụ 2.1. Nhận diện và nêu các khó khăn thách thức gặp phải trong quá trình học tập. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
  17. - HS nhận biết được những khó khăn thách thức của bản thân cũng như của bạn trong quá trình học tập. b. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp làm 4-5 nhóm thực hiện nhiệm vụ: Em hãy ghi ra giấy những khó khăn thách thức đã gặp phải trong quá trình học tập và nêu lên các biện pháp để khắc phục các khó khăn thách thức đó. - HS hoạt động nhóm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tổng hợp và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV gọi hs các nhóm nhận xét đánh giá kết quả của nhóm bạn; GV đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS. Nhiệm vụ 2.2: Trao đổi về cách khắc phục, vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống và trong học tập (45’) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nhận biết được các cách để khắc phục, vượt qua các khó khăn thử thách trong cuộc sống. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - GV gợi ý HS thực hiện: + Liệt kê các cách mà chính các em đã tìm ra để khắc phục và vượt qua các thử thách khó khăn của chính mình. + Liệt kê hiệu quả đạt được sau khi tìm ra cách khắc phục đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Dự kiến sản phẩm: * Khó khăn trong học tập: Áp lực thi vào 10; phương pháp học tập chưa hiệu quả; nhiệm vụ học tập nhiều so với khả năng của bản thân… * Cách khắc phục: - Tự điều chỉnh bản thân; nỗ lực vươn lên khó khăn thử thách. - Nhờ sự hỗ trợ từ thầy cô bạn bè, gia đình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  18. GV mời 1 số HS gặp phải khó khăn đã tìm ra cách khắc phục. - Mời một vài hs có kết quả họch tập khá giỏi chia sẻ sẻ cách vượt qua khó khăn để có kết quả học tập tích cao. - GV nhận xét đánh giá quá trình tham gia hoạt động của HS. GV kết luận: Mỗi người ai cũng đã từng gặp phải những khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống. Chúng ta cần tự mình điều chỉnh bản thân. Nếu không thể thì hãy tìm đến sự hỗ trợ giúp đỡ từ người thân, bạn bè hay thầy cô để có thể vượt qua khó khăn thử thách trong cs cũng như trong học tập. Nhiệm vụ 2.3: Giao lưu, trao đổi với thầy cô a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Hs có điều kiện giao lưu, chia sẻ những khó khăn, những thắc mắc đến giáo viên. - HS tìm được cách khắc phục khó khăn qua việc trao đổi, cha sẻ với thầy cô giáo. - Tăng cường mối quan hệ gắn bó thầy- trò. b. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV gợi ý cho hs: Các em suy nghĩ cá nhân/cặp đôi ghi ra những câu hỏi cần đặt ra cho thầy cô về những cách khắc phục khó khăn thách thức để thành công trong con đường học tập. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Suy nghĩ cá nhân/ cặp đôi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trao đổi ( đặt câu hỏi trực tiếp) với thầy cô. - GV: chia sẻ trực tiếp với hs về những khó khăn mà bản thân đã gặp phải và cách vươn lên, vượt qua khó khăn trở ngại để thành công như hiện tại hoặc kể những câu chuyện, những tấm gương gần gũi trong đơn vị, trong ngành để truyền cảm hứng cho hs có ý chí và động lực vươn lên trong học tập. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá sự tích cực, tự tin của hs; khuyến khích các em để các em tự tin hơn, dám chia sẻ, dám bày tỏ bộc lộ khi đứng trước tập thể bạn bè và thầy cô. Hoạt động 11 (sinh hoạt lớp - Tiết 21): Trao đổi về ý nghĩa của việc nhận biết khả năng thích nghi của bản thân. Đánh giá cuối chủ đề. Nhiệm vụ 1: Khởi động a. Mục tiêu Hs có được tâm thế thoải mái, vui tươi để bắt đầu nội dung của hoạt động. b. Tổ chức thực hiện - Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát video : Vượt qua khó khăn. - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: Mở video Link: https://youtu.be/p_kQYEoy0AE?si=ub7PzlyMRpkj4Uyv HS cùng lắng nghe và quan sát video và trả lời một số câu hỏi của GV.
  19. - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Gv cho học sinh thảo luận nhanh một số câu hỏi để hướng vào nội dung của hoạt động: Trong đoạn video trên nói về nhân vật nào? Nhận vật đã gặp phải khó khăn gì trong cuộc sống? Khi sự cố xảy ra nhân vật đã đón nhận như thế nào? Và vượt qua khó khăn như thế nào? - Bước 4. Kết luận: Việc xác định được khó khăn và dũng cảm đối mặt, vượt qua khó khăn đó rất quan trọng. Các em hãy tin rằng cánh cửa này đóng lại sẽ có cánh cửa khác mở ra và vượt qua được khó khăn các em sẽ chạm tới được ước mơ của mình…. Nhiệm vụ 2: Sưu tầm và chia sẻ những câu chuyện về sự thích nghi của bản thân về các vấn đề trong cuộc sống và ý nghĩa của việc nhận biết khả năng thích nghi của bản thân. a. Mục tiêu HS được chia sẻ những câu chuyện về sự thích nghi của bản thân về những vấn đề trong cuộc sống. b. Tổ chức thực hiện 2.1: Chia sẻ những câu chuyện về sự thích nghi của bản thân về các vấn đề trong cuộc sống. - Bước 1. Giao nhiệm vụ: ( Nhiệm vụ đã được GV gợi ý trước từ trước để HS chuẩn bị) Gợi ý câu hỏi để HS được chia sẻ về câu chuyện của bản thân: + Em đã gặp phải những khó khăn gì trong cuộc sống?( Trong học tập, quan hệ bạn bè, cuộc sống gia đình…. + Khi gặp phải khó khăn đó tâm trạng em như thế nào? + Em đã đối mặt với những khó khăn đó như thế nào? + Em có cần sự hỗ trợ, giúp đỡ từ ai không? ( Thầy cô, bố mẹ, bạn bè, người lạ…) gì đối với em? …... - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời và chia sẻ những câu chuyện của bản thân vượt qua khó khăn và thích nghi với sự thay đổi của cuộc sống. - Bước 4. Kết luận: GV nhận xét, góp ý, bổ sung. Trong cuộc sống, chúng ta sẽ không tránh khỏi những khó khăn và sự thay đổi. Đứng trước những khó khăn đó nhiệm vụ của các em là phải nhận thức được khó khăn và vượt qua khó khăn để thích nghi được với những sự thay đổi trong cuộc sống.
  20. 2.2: Chia sẻ ý nghĩa của việc nhận biết được khả năng thích nghi của bản thân với những sự thay đổi trong cuộc sống. - Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV có thể tổ chức lồng ghép trong phần chia sẻ về những khó khăn trong cuộc sống mà em đã gặp phải bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1. Vượt qua được những khó khăn đó em có tâm trạng như thế nào? 2. Ý nghĩa của việc vượt qua khó khăn? - Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: GV trả lời các câu hỏi của học sinh GV quan sát, gợi ý hoặc hỗ trợ với những HS gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ. Hs trả lời câu hỏi và lắng nghe chia sẻ của thầy cô và các bạn. - Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV tổng hợp câu hỏi của HS và trả lời. GV khuyến khích HS chia sẻ những khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ. - Bước 4. Kết luận: Những biến đổi trong cuộc sống là không tránh khỏi, chúng ta cần có sự chuẩn bị sẵn sàng tâm lí để vượt qua khó khăn. Thích nghi là khả năng tuyệt vời nhất của con người. * ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ 1. Mục tiêu Giúp HS học được các đánh giá về mức độ tham gia và kết quả đạt được của bản thân cũng như các HS khác trong hoạt động. 2. Gợi ý cách thức tiến hành: 2.1. Đánh giá mức độ tham gia các hoạt động. Hãy đánh giá mức độ tích cực tham gia và kết quả làm việc của em và các bạn trong nhóm theo mẫu sau: STT Họ và tên thành viên Mức độ tham gia Kết quả làm việc 1 1 2 3 1 2 3 2 3 4 … Mức độ tham gia Kết quả làm việc 1. Rất tích cực 1. Tốt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0