Đồng thời ghi đơn bên TK 007 - Ngoi t c loi (TK ngoài
Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán n phi tr bng ngoi t (n phi tr người bán,
n vay dài hn, ngn hn, n ni b (nếu có),. . .):
- Nếu phát sinh l chênh lch t giá hối đoái trong giao dịch thanh
toán n phi tr, ghi:
N các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (T giá ghi s kế toán)
N TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái (4132) (L t giá)
Có TK 111 - Tin mt (1112) (T giá ghi s kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên TK 007 - Ngoi t các loi (TK ngoài
Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh lch t giá hối đoái trong giao dịch thanh
toán n phi tr, ghi:
N các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (T giá ghi s kế toán)
Có TK 111 - Tin mt (1112) (T giá ghi s kế toán)
TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái (4132) (Lãi t giá hi
đoái).
Đồng thời ghi đơn bên TK 007 - Ngoi t các loi (TK ngoài
Bảng CĐKT).
c) Hàng năm, chênh lệch t gđã thc hin phát sinh trong giai
đoạn đầu xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phn ánh lu kế
trên TK 413 “Chênh lch t giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành
đầu tư XDCB được x lý, hch toán theo quy định (Xem hướng dn
TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái).
23. Kế toán chênh lch t giá hối đoái ca các khon ngoi t
tin mặt khi đánh giá lại cui năm.
thi điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại s
TK 111 “Tiền mt” gc ngoi t theo t giá hối đoái thời điểm
cuối m tài chính (T giá giao dch bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Vit Nam công b ti thời điểm khs lp báo cáo tài
chính), th phát sinh chênh lch t giá hối đoái (lãi hoc l). Doanh
nghip phi chi tiết khon chênh lch t giá hối đoái phát sinh do đánh
giá li ca hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)
(TK 4132) và ca hot động sn xut, kinh doanh (TK 4131):
- Nếu phát sinh lãi t giá hối đoái, ghi:
N TK 111 - Tin mt (1112)
Có TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh l t giá hối đoái, ghi:
N TK 413 - Chênh lch t giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111 - Tin mt (1112).
TÀI KHON 112
TIN GI NGÂN HÀNG
Mt s nguyên tc hch toán
Kết cu và ni dung phn nh
Phương pháp hạch toán kế toán
Tài khon này ng để phn ánh s hin tình hình biến động
tăng, giảm các khon tin gi ti Ngân hàng ca doanh nghip.
HCH TOÁN TÀI KHON NÀY CN TÔN TRNG
MT S QUY ĐỊNH SAU
1. Căn cứ để hch toán trên Tài khon 112 Tin gi Ngân hàng”
là các giy báo Có, báo N hoc bn sao kê ca Ngân hàng kèm theo các
chng t gc (U nhim chi, u nhim thu, séc chuyn khon, séc bo
chi,. . .).
2. Khi nhận được chng t ca Ngân hàng gửi đến, kế toán phi
kiểm tra, đi chiếu vi chng t gc kèm theo. Nếu s chênh lch
gia s liu trên s kế toán của đơn vị, s liu chng t gc vi s liu
trên chng t ca Ngân hàng thì đơn vị phi thông báo cho Ngân hàng
để cùng đối chiếu, xác minh và x kp thi. Cuối tháng, chưa xác định
được nguyên nhân chênh lch thì kế toán ghi s theo s liu ca Ngân
hàng trên giy báo N, báo Có hoc bn sao kê. S chênh lch (nếu có)
ghi vào bên N TK 138 “Phi thu khác” (1388) (Nếu s liu ca kế toán
lớn hơn số liu ca Ngân hàng) hoc ghi vào bên TK 338 “Phi tr,
phi np khác” (3388) (Nếu s liu ca kế toán nh hơn số liu ca
Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tc kiểm tra, đối chiếu, xác đnh
nguyên nn để điều chnh s liu ghi s.
3. những đơn v các t chc, b phn ph thuc không t
chc kế toán riêng, có th m tài khon chuyên thu, chuyên chi hoc m
tài khon thanh toán p hợp để thun tin cho vic giao dch, thanh
toán. Kế toán phi m s chi tiết theo tng loi tin gửi (Đồng Vit
Nam, ngoi t các loi).
4. Phi t chc hch toán chi tiết s tin gi theo tng tài khon
Ngân hàng để tin cho vic kiểm tra, đối chiếu.
5. Trường hp gi tin vào Ngân hàng bng ngoi t thì phải được
quy đổi ra Đồng Vit Nam theo t giá giao dch thc tế hoc t giá giao
dch bình quân trên th trường ngoi t liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Vit Nam công b ti thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tt
t giá giao dịch BQLNH). Trưng hp mua ngoi t gi vào Ngân hàng
thì được phn ánh theo t giá mua thc tế phi tr.
Trường hp rút tin gi Ngân hàng bng ngoi t thì được quy đi
ra Đồng Vit Nam theo t gđang phản ánh tn s kế toán TK 1122
theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyn; Nhập trước, xut
trước; Nhp sau, xuất trước; Giá thc tế đích danh.
6. Trong giai đoạn sn xut, kinh doanh (K c hoạt động đầu tư
xây dựng bản ca doanh nghip SXKD va có hoạt đng đầu tư
XDCB) các nghip v kinh tế phát sinh liên quan đến tin gi ngoi t
nếu phát sinh chênh lch t giá hối đoái thì các khon chênh lch này
được hch toán vào bên TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
(Lãi t giá) hoc vào bên N TK 635 “Chi phí tài chính” (L t giá).
Các nghip v kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lch t giá hối đoái thì các
khon chênh lch t gliên quan đến tin gi ngoi t này được hch
toán vào TK 413 “Chênh lch t giá hối đoái” (4132).
KT CU VÀ NI DUNG PHN ÁNH CA
TÀI KHON 112 - TIN GI NGÂN HÀNG
Bên N:
- Các khon tin Vit Nam, ngoi t, vàng bc, kim khí quý, đá
quý gi vào Ngân hàng;
- Chênh lch tăng tỷ giá hối đi do đánh gli s tiền gi
ngoi t cui k.
Bên Có:
- Các khon tin Vit Nam, ngoi t, vàng bc, kim khí quý, đá
quý rút ra t Ngân hàng;
- Chênh lch gim t giá hối đoái do đánh giá lại s tin gi
ngoi t cui k.
S dư bên Nợ:
S tin Vit Nam, ngoi t, vàng, bạc, kim khí quý, đá qhiện
còn gi ti Ngân hàng.