BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

NGÔ TUẤN ANH

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA THUỐC

HOẠT HUYẾT NHẤT NHẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ

LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH

TẠI QUẬN HÀ ĐÔNG NĂM 200017-2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ NỘI – NĂM 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA: KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN: Y TẾ CÔNG CỘNG

NGÔ TUẤN ANH

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA THUỐC HOẠT HUYẾT NHẤT NHẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI QUẬN HÀ ĐÔNG NĂM 200017-2018

Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 8 72 07 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM NGỌC HÙNG

HÀ NỘI – NĂM 2019

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn Y tế công cộng, Khoa

Khoa học sức khỏe, trƣờng Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho tôi những

kiến thức bổ ích trong suốt hai năm học vừa qua, tạo nền tảng cho công việc

cũng nhƣ tham gia các nghiên cứu sau này.

Đặc biệt, tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến

PGS.TS. Phạm Ngọc Hùng, ngƣời thầy trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, đã tận tình

chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài

liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó tôi mới có thể hoàn

thành luận văn cao học của mình.

Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn

nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng

nghiệp, bạn bè và đặc biệt là cha mẹ, vợ tôi và những ngƣời thân của tôi.

Trong quá trình làm luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất

mong nhận đƣợc sự góp ý, phê bình của quý Thầy, Cô để tôi có thêm nhiều kiến

thức, kinh nghiệm cho bản thân.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019

Học viên

Ngô Tuấn Anh

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này có sử dụng số liệu thu thập của đề tài “Nghiên cứu quan

sát, nhãn mở, nhóm đối chứng song song, đánh giá an toàn và hiệu quả giảm

nhẹ các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ, tê bì chân

tay và hay quên của thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất so sánh với Gingko Biloba

EGb761”.

Tôi xin cam đoan tôi đã đƣợc Chủ nhiệm đề tài và các thành viên có

liên quan đồng ý cho phép để sử dụng số liệu này và đƣa vào luận văn bảo vệ

lấy bằng Thạc sĩ tại Đại học Thăng Long. Các số liệu, kết quả nếu trong luận

văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố. Nếu có điều gì sai, tôi xin hoàn

toàn chịu trách nhiệm.

Học viên

Ngô Tuấn Anh

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 3

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 6

MỤC LỤC ............................................................................................................. 3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 3

ANH MỤC ẢNG ............................................................................................. 4

ANH MỤC HÌNH .............................................................................................. 6

ANH MỤC IỂU ĐỒ ........................................................................................ 6

ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3

1.1. Tổng quan về chứng thiểu năng tuần hoàn não ...................................................... 3

1.1.1. Theo Y học hiện đại .......................................................................................................... 3

1.1.2. Theo Y học cổ truyền ..................................................................................................... 11

1.2. Tổng quan về Điều trị thiểu năng tuần hoàn não .................................................. 14

1.2.1. Theo Y học hiện đại ........................................................................................................ 14

1.2.2. Theo Y học cổ truyền ..................................................................................................... 15

1.3. Tổng quan về thuốc nghiên cứu............................................................................. 17

1.3.1. Các thành phần dƣợc liệu trong thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất.............................. 18

1.3.2. Thuốc đối chứng Tanakan có chứa Gingko iloba ................................................. 20

1.4. Tổng quan địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 22

1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................................... 23

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 24

2.1. Đối tƣợng, thời gian nghiên cứu ............................................................................ 24

2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................... 24

2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................................... 25

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................ 25

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................................... 25

2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu ...................................................................................................... 25

2.2.3. Chất liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 26

2.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................................. 27

2.3.1. Thu thập dữ liệu khi nhận bệnh nhân và trong quá trình nghiên cứu ................... 27

2.3.2. Các thông tin đƣợc thu thập tại thời kết thúc nghiên cứu ........................................ 27

2.3.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 27

2.4. Các biến số, chỉ số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá ........................................ 29

2.4.1. Bảng biến số và các chỉ số nghiên cứu. ...................................................................... 29

2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................................................ 31

2.5. Phân tích và xử lý số liệu........................................................................................ 31

2.5.1. Phân tích an toàn .............................................................................................................. 32

2.5.2. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................................................. 32

2.6. Sai số và biện pháp khống chế ............................................................................... 32

2.6.1. Các loại sai số ................................................................................................................... 32

2.6.2. Các biện pháp khống chế sai số .................................................................................... 32

2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .......................................................................... 33

2.8. Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 33

CHƢƠNG 3: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34

3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 34

3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu............................................................... 34

3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu .............................. 37

3.2. ết quả điều trị của thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất ................................................ 40

3.2.1. Kết quả điều trị thông qua mức độ giảm của triệu chứng đau đầu ...................... 40

3.2.2. Kết quả điều trị thông qua mức độ giảm của triệu chứng hoa mắt ...................... 41

3.2.3. Kết quả điều trị thông qua mức độ giảm của triệu chứng chóng mặt ................. 43

3.2.4. Kết quả điều trị thông qua mức độ giảm của triệu chứng rối loạn giấc ngủ .. 44

3.2.5. Kết quả điều trị thông qua mức độ giảm của triệu chứng hay quên, đãng trí ... 48

3.2.6. Kết quả điều trị thông qua mức độ giảm của triệu chứng tê bì chân tay ............ 49

3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất . 51

CHƢƠNG 4: ÀN LUẬN .................................................................................. 58

4.1. Đặc điểm chung về đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 58

4.1.1. Về đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu: ................................................... 58

4.1.2. Về tiền sử các bệnh lý của đối tượng tham gia nghiên cứu: .................................. 59

4.2. Kết quả điều trị của thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất ................................................ 60

4.2.1. Đánh giá sự cải thiện triệu chứng đau đầu mạn tính .............................................. 60

4.2.2. Đánh giá cải thiện triệu chứng hoa mắt ..................................................................... 62

4.2.3. Đánh giá sự cải thiện triệu chứng chóng mặt ........................................................... 63

4.2.4. Đánh giá sự cải thiện triệu chứng rối loạn giấc ngủ ............................................... 63

4.2.5. Đánh giá sự cải thiện triệu chứng hay quên, đãng trí ............................................. 64

4.2.6. Đánh giá hiệu quả điều trị triệu chứng tê bì chân tay ............................................. 66

4.2.7. Đánh giá kết quả điều trị chung ................................................................................... 67

4.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất ... 68

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 73

KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................................. 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................

Phụ lục 1: Thông tin chung .....................................................................................

Phụ lục 2: Phiếu tiêu chuẩn nhận vào tiêu chuẩn loại trừ ......................................

Phụ lục 3: Phiếu khám đánh giá trƣớc nghiên cứu D0 ..........................................

Phụ lục 4: Bảng câu hỏi về giấc ngủ .......................................................................

Phụ lục 5: Phiếu khám đánh giá kết thúc nghiên cứu .............................................

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải thích (chú giải)

Adverse event – Biến cố bất lợi AE

Alanine aminotransferase ALT

Aspartate aminotransferase AST

Confidence interval – Khoảng tin cậy CI

Động mạch ĐM

HHNN Hoạt Huyết Nhất Nhất

ITT Intent-to-treat – Dự định điều trị

MedDRA Medical dictionary for regulatory activities – Từ điển y khoa

cho các hoạt động pháp chế

Patient reported outcome – Kết quả do bệnh nhân báo cáo PRO

Serious adverse event – Biến cố bất lợi nghiêm trọng SAE

Số lƣợng SL

Tanakan TNK

TMMNMT Tắc mạch máu não mạn tính

TNTHN Thiểu năng tuần hoàn não

TNTHNMT Thiểu năng tuần hoàn não mạn tính

VAS Visual Analog Scales – Thang điểm trực quan về mức độ đau

YHCT Y học cổ truyền

ANH MỤC ẢNG

Bảng Tên bảng Trang

1.1. Siêu âm Doppler xuyên sọ và các thông số bình thƣờng 7

1.2. Bảng điểm đánh giá mức độ nặng để chẩn đoán TNTHN 8

3.1. Bảng phân bố số ngƣời theo từng nhóm nghiên cứu 34

3.2. Bảng phân bố giới tính theo nhóm nghiên cứu 34

3.3. Bảng thông tin tuổi các đối tƣợng 35

3.4. Bảng cân nặng các đối tƣợng nghiên cứu 36

3.5. Tiền sử mắc bệnh và sử dụng thuốc của đối tƣợng nghiên cứu 37

3.6. Thời gian tính từ khi khởi phát triệu chứng bệnh 39

3.7. Mức độ nặng triệu chứng đau đầu trƣớc và sau điều trị 45 ngày 40

3.8. Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị triệu chứng đau đầu theo 41 nhóm nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu D45

3.9. Mức độ nặng triệu chứng hoa mắt trƣớc và sau điều trị 45 ngày 41

3.10. Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị triệu chứng hoa mắt theo 42 nhóm nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu D45

3.11. Mức độ nặng triệu chứng chóng mặt trƣớc và sau điều trị 45 ngày 43

3.12. Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị triệu chứng chóng mặt theo 44 nhóm nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu D45

3.13. Mức độ nặng triệu chứng rối loạn giấc ngủ trƣớc và sau điều trị 45 ngày 44

3.14. Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị triệu chứng rối loạn giấc ngủ 45 theo nhóm nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu D45

3.15. Ƣớc lƣợng thời gian nằm chờ (giờ) cho đến khi ngủ đƣợc trƣớc và 46 sau điều trị 45 ngày

3.16. Ƣớc lƣợng thời gian ngủ ban đêm theo nhóm trƣớc và sau điều trị 46 45 ngày

3.17. Chất lƣợng giấc ngủ ban đếm theo thang điểm VAS theo nhóm 47

Bảng Tên bảng Trang

trƣớc và sau điều trị 45 ngày

3.18. Mức độ nặng triệu chứng hay quên trƣớc và sau điều trị 45 ngày 48

3.19. Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị triệu chứng hay quên theo 49 nhóm nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu D45

3.20. Mức độ nặng triệu chứng tê bi chân tay trƣớc và sau điều trị 45 ngày 49

3.21. Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị triệu chứng chóng mặt theo 50 nhóm nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu D45

3.22. Mức độ hài lòng với kết quả điều trị của bệnh nhân theo nhóm 51 nghiên cứu

3.23. Một số yếu tố liên quan tới hiệu quả đạt mục tiêu điều trị triệu 52 chứng đau đầu của nhóm dùng Hoạt Huyết Nhất Nhất

3.24. Một số yếu tố liên quan tới hiệu quả đạt mục tiêu điều trị triệu 53 chứng hoa mắt của nhóm dùng Hoạt Huyết Nhất Nhất.

3.25. Một số yếu tố liên quan tới hiệu quả đạt mục tiêu điều trị triệu 54 chứng chóng mặt của nhóm dùng Hoạt Huyết Nhất Nhất

3.26. Một số yếu tố liên quan tới hiệu quả đạt mục tiêu điều trị triệu 55 chứng rối loạn giấc ngủ của nhóm dùng Hoạt Huyết Nhất Nhất

3.27. Một số yếu tố liên quan tới hiệu quả đạt mục tiêu điều trị triệu 56 chứng hay quên đãng trí của nhóm dùng Hoạt Huyết Nhất Nhất

3.28. Một số yếu tố liên quan tới hiệu quả đạt mục tiêu điều trị triệu 57 chứng tê bì tay chân của nhóm dùng Hoạt Huyết Nhất Nhất

ANH MỤC HÌNH

Tên hình Hình Trang

Thang điểm Visual Analog Scales - VAS 1.1. 10

Hoạt Huyết Nhất Nhất 2.1. 25

ANH MỤC IỂU ĐỒ

Tên biểu đồ Biểu đồ Trang

Phân bố tuổi của các đối tƣợng theo nhóm nghiên cứu 3.1. 35

Phân bố cân nặng của các đối tƣợng theo nhóm nghiên cứu 3.2. 36

Phân bố thời gian mắc bệnh của các đối tƣợng nghiên cứu 3.3. 39

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, đau mỏi vai

gáy cổ, tê bì chân tay là các triệu chứng thƣờng hay gặp ở ngƣời trung niên và

cao tuổi. Đau đầu có thể xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ thiểu

năng tuần hoàn não, rối loạn vận mạch, căng thẳng trong công việc và cuộc

sống, cảm cúm, thời tiết, chế độ sinh hoạt chƣa khoa học (hút thuốc lá, dùng

rƣợu bia, lao động quá sức…)

Theo các nghiên cứu khoa học đã công bố, sự xuất hiện các cơn đau chủ

yếu do sự cung cấp máu lên não và các mô không ổn định, làm rối loạn hoạt

động não bộ, gây nên các cơn đau từ thoáng qua tới dữ dội. Ngoài đau đầu, tình

trạng thiểu năng tuần hoàn não còn gây ra nhiều biểu hiện khác nhƣ: chóng mặt,

hoa mắt, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, đau mỏi vai gáy cổ, tê bì chân tay. Theo một

khảo sát ngẫu nhiên trên 2000 ngƣời trƣởng thành ở Việt Nam (năm 2008) của

giáo sƣ Nguyễn Văn Chƣơng và cộng sự, có 78,83% trong số đó đã từng bị đau

đầu và tới 57,23 ngƣời bị đau đầu mạn tính mà không r nguyên nhân 7].

Về chẩn đoán bệnh, trong phân loại bệnh theo tiêu chuẩn quốc tế ICD-10,

không có mã chẩn đoán bệnh thiểu năng tuần hoàn não, chỉ có chẩn đoán hội

chứng thiểu năng tuần hoàn não. Do vậy các biểu hiện của hội chứng thiếu máu

nào cũng không đƣợc liệt kê vào trong bất kỳ nhóm các bệnh lý nào có liên quan

tới thiểu năng tuần hoàn não. Từ đó dẫn tới việc điều trị thiểu năng tuần hoàn

não cho đến nay còn nhiều quan điểm chƣa thống nhất.

Tại Việt Nam, có nhiều loại thuốc y học cổ truyền đƣợc sử dụng trong

điều trị hội chứng thiểu năng tuần hoàn não. Theo quan điểm của y học cổ

truyền, điều trị các dấu hiệu của thiểu năng tuần hoàn não chủ yếu dựa vào điều

trị các chứng huyết hƣ, ứ trệ với các dƣợc liệu có tác dụng bổ khí, bổ huyết, hoạt

huyết… [5]. Các thuốc này chủ yếu đƣợc sử dụng theo kinh nghiệm dân gian và

theo lý luận của Y học cổ truyền và còn có ít các bằng chứng theo cách nhìn của

Y học hiện đại. Cho tới nay, tuy có nhiều thuốc đang quảng cáo là có tác dụng

2

tăng cƣờng khí huyết, bổ huyết, hoạt huyết và tăng cƣờng tuần hoàn não, tuy

nhiên mới chỉ có Hoạt Huyết Nhất Nhất của Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Nhất

Nhất đƣợc Cục Quản lý ƣợc cấp phép đăng ký với tính năng tác dụng của một

loại thuốc điều trị. Thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất đã đƣợc sử dụng nhiều, từ năm

2009, nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có một đánh giá cụ thể về an toàn và hiệu

quả của thuốc. Do vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này và có so sánh đối

chiếu với Tanakan là thuốc đƣợc bào chế từ cao khô lá Bạch quả đã chuẩn hóa,

hàm lƣợng 24% Ginkgo glycosid và 6% Ginkgolid-bolobalid. Tanakan đã đƣợc

chứng minh trong khá nhiều nghiên cứu ở nƣớc ngoài (xem danh mục tài liệu

tham khảo từ số 28 đến số 80) về tác dụng hợp lực của các hoạt tính trên chuyển

hóa tế bào, lƣu biến vi tuần hoàn và vận mạch các mạch máu lớn. Tanakan đƣợc

chọn làm thuốc đối chứng trong nghiên cứu này do tính chất phổ biến của thuốc

tại Việt Nam cũng nhƣ ở nhiều nƣớc khác trên thế giới. Thuốc nghiên cứu Hoạt

Huyết Nhất Nhất là thuốc có nguồn gốc dƣợc liệu đã đƣợc Cục Quản Lý ƣợc

cho phép lƣu hành nhiều năm nay với chỉ định điều trị các triệu chứng nhƣ đau

đầu, hoa mắt, chóng mặt, tê bì chân tay… do chứng huyết hƣ, ứ trệ. Bài thuốc

đƣợc xây dựng trên cơ sở lý luận của YHCT và mặc dù thuốc đang đƣợc sử

dụng rộng rãi, các dữ liệu lâm sàng về hiệu quả và an toàn của thuốc vẫn còn bị

hạn chế. Chính vì vậy, ch ng tôi thực hiện “Kết quả điều trị của thuốc Hoạt

Huyết Nhất Nhất và một số yếu tố iên quan trên người trưởng thành tại Quận

Hà Đông năm 2017-2018” nhằm mục tiêu:

1. Mô tả một số kết quả điều trị của thuốc Hoạt Huyết Nhất Nhất trên người

trưởng thành mắc thiểu năng tuần hoàn não tại Quận Hà Đông năm

2017-2018.

2. h n tích một số yếu tố iên quan đến kết quả điều trị của thuốc Hoạt

Huyết Nhất Nhất trên người trưởng thành mắc thiểu năng tuần hoàn não

tại Quận Hà Đông năm 2017-2018.