Khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà Ai Cập và gà Ri vàng rơm trong điều kiện nuôi bán chăn thả
lượt xem 3
download
Trung Tâm nghiên cứu gia cầm Vạn Phúc đã nuôi dưỡng chọn lọc, nhân thuần qua 4 thế hệ gà Ri vàng rơm trong điều kiện nuôi bán chăn thả, với đặc điểm ngoại hình đặc trưng cho giống Ri lông màu vàng rơm, sức chống chịu bệnh cao, các chỉ tiêu sản xuất tương đối ổn định, chất lượng trứng, thịt thơm ngon phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. So với các giống gà nhập nội, gà Ri vàng rơm sản lượng trứng chưa cao 124 - 130 quả/mái/ năm, do vậy cần lai với gà nhập nội...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà Ai Cập và gà Ri vàng rơm trong điều kiện nuôi bán chăn thả
- Kh năng s n xu t c a t h p lai gi a gà ai c p và gà Ri vàng rơm trong i u ki n nuôi bán chăn th t*, Vũ Th Hưng, H Xuân Tùng, Vũ Chí Thi n Nguy n Huy Trung tâm nghiên c u gia c m V n Phúc - Thành ph Hà ông - Hà Tây *Tác gi liên h : Nguy n Huy t, Trung tâm N/C gia c m V n Phúc - Hà ông - Hà Tây Tel: 034.825.582; Fax: 034.825.582 Email: TTNCGCVP@fpt.vn; VPPoultry@gmail.com ABSTRACT Performance of Egyptian and straw yellow Ri cross-bred chicken under the semi scavenging system Two ways of crossing: ♂ Ai Cap × ♀ Ri (AR) and ♂ Ri × ♀Ai Cap (RA) were applied to produce crossbred chicken. It was revealed that: crossbred chicken grew well, mortality rate from day one to 19 weeks of age was 6.4 and 4.4 % for AR và RA, respectively. Female body weight at 19 weeks of age was 1.374,5 g for AR and 1.298,6 g for RA, respectively. Egg production at 45 weeks of age was 101.67 eggs/layer for AR and was similar to that of Egyptian layers. Egg production at 45 weeks of age was 88.337 eggs/layer for RA. While egg production at 45 weeks of age of RA was higher than that of straw yellow Ri layers (14.59 egg), this figure was lower than that of Egyptian Layers (11.97 eggs). Egg weight at 40 weeks of age was 47,62g for AR and 46,7g for RA, respectively. Egg weight at 40 weeks of age of crosses was similar to egg weight of Egyptian and slightly higher than egg weight of Ri at the same age. Key words: Ri- Aicap, cross-bred, semi of free-range, egg-productivity tv n Trung Tâm nghiên c u gia c m V n Phúc ã nuôi dư ng ch n l c, nhân thu n qua 4 th h gà Ri vàng rơm trong i u ki n nuôi bán chăn th , v i c i m ngo i hình c trưng cho gi ng Ri lông màu vàng rơm, s c ch ng ch u b nh cao, các ch tiêu s n xu t tương i n nh, ch t lư ng tr ng, th t thơm ngon phù h p th hi u ngư i tiêu dùng. So v i các gi ng gà nh p n i, gà Ri vàng rơm s n lư ng tr ng chưa cao 124 - 130 qu /mái/ năm, do v y c n lai v i gà nh p n i nâng cao năng su t tr ng. Gà Ai C p là gi ng gà hư ng tr ng nh p n i và ã ư c nuôi t i Trung tâm nghiên c u gia c m Thu Phương. ây là gi ng gà cao s n có năng su t tr ng cao 200 - 210 qu /mái/năm, ch t lư ng th t, tr ng thơm ngon. phát huy h t ti m năng di truy n c a 2 gi ng gà này chúng tôi ti n hành tài: "Nghiên c u kh năng s n xu t c a t h p lai gi a gà Ai C p và gà Ri vàng rơm trong i u ki n bán chăn th ". M c ích c a tài: T o con lai cho năng su t và ch t lư ng tr ng cao, có màu lông c trưng,phù h p th hi u ngư i tiêu dùng. v t li u và n i dung nghiên c u
- i tư ng nghiên c u tài nghiên c u trên gà Ai C p, gà Ri vàng rơm, con lai F1 (Ai C p × RiVR) và con lai F1 (RiVR × Ai C p). S lư ng m i àn là 200 con. Công th c lai : ♂Ai C p(A) × ♀Ai C p(A) ♂ Ri vàng rơm(RVR) × Ri vàng rơm(RVR) AA RR Ai C p(A) × Ri vàng rơm(RVR) ♂ Ri vàng rơm(RVR) × ♀Ai C p(A) F1(AR) F1(RA) N i dung nghiên c u c i m ngo i hình giai o n 1 ngày tu i,19 tu n tu i (TT). Kh i lư ng cơ th 1-19TT. T l nuôi s ng n 19TT. Tiêu t n th c ăn 1-19TT. Kh năng sinh s n c a các àn gà mái. Phương pháp nghiên c u áp d ng phương pháp phân lô so sánh. G m 4 lô Ai c p, Ri vàng rơm, F1(AR) và F1 (RA) Trong ó Ai c p và Ri vàng rơm ư c l p l i 2 l n. Các àn gà ư c nuôi theo cùng phương th c bán chăn th . V i ch dinh dư ng và chăm sóc như sau: Giai o n gà con Giai o n gà h u b Giai o n gà Ch tiêu 0 - 7 tu n tu i 8 - 19 tu n tu i t 20 tu n tu i Protein(%) 18 14-15 15-16 ME(Kcal/kg) 2950 2750 2800 Photpho(%) 0,75 0,70 0,75 Canxi(%) 0,95-1,0 0,95-1,0 3,5 con/m2 Mt 15-20 8-10 5-6 Ch ăn T do H n ch Theo tu i+t l Ch nuôi Chung tr ng mái Riêng tr ng mái Ghép 1/8-10 Bóng sư i + ánh Ánh sáng t nhiên Ch chi u sáng Ánh sáng t nhiên 16hh/ngày sáng t nhiên
- K t qu và th o lu n c i m ngo i hình c a gà lai F1 gà Ai c p và gà Ri vàng rơm Chúng tôi theo dõi c i m ngo i hình c a 4 àn gà mái 1 ngày tu i và 19 tu n tu i. K t qu trình bày b ng1. B ng 1: c i m ngo i hình c a các àn gà lai F1 Ch tiêu 1 ngày tu i 19 tu n tu i Toàn thân màu vàng rơm, quanh c m Toàn thân màu vàng rơm, lông vàng và en nh . Chót cánh và chót Ri vàng rơm chân, m màu vàng uôi i m nh ng lông en. u thanh nh . Mào ơn. M , chân, da màu vàng. Gà có ti t di n hình nêm, mào ơn tích Thân lông màu xám nh t, , lông u, c màu tr ng, thân mình lưng có 2 s c nâu th m. lông m màu tr ng en, lông uôi en Ai C p Lông c màu tr ng. Chân tuy n, cong và dài, chân cao và màu en màu chì. chì. Da tr ng. Lông u, c , mình u m lông màu Toàn thân màu nâu xám, tr ng en, các m tr ng trên mình l n. không có 2 s c nâu lưng. F1 (AR) Chân màu chì nhưng th p hơn Ai C p Chân màu chì. thu n, mào ơn, da tr ng. T 3 TT màu s c lông gi a gà mái và tr ng phân ly rõ r t. Gà tr ng gi ng màu Toàn thân màu nâu sáng, F1(RA) lông gà Ai c p thu n. Gà mái tương t chân màu chì sáng như gà Ri thu n, màu lông m en vàng, T l nuôi s ng c a các àn gà 1 - 19TT Nhìn chung t l nuôi s ng tu n tu i th nh t c a gà Ri vàng rơm, Ai c p, con lai F1 (AR) và gà lai F1 (RA) tương ương nhau t tương ng 97,8; 99,04; 97,6 và 99,5%. Hai àn mái lai F1 t 6TT n 19TT t l nuôi s ng cao t 100%, tính cho c giai o n t tương ng 93,60%và 95,6% cao hơn so v i gà Ai C p (92,12%) không áng k , nhưng cao hơn so v i Ri vàng rơm 5,2- 7,2%. B ng 2: T l nuôi s ng 1-19TT (%) Ri vàng Ai F1 F1 Ri vàng F1 TT TT Ai C p F1 (AR) rơm Cp (AR) (RA) rơm (RA) 1 97,8 99,04 97,6 99,5 11 99,4 100 100 100 2 98,2 99,03 97,9 99,5 12 99,0 98,5 100 100 3 99,0 99,03 98,6 100 13 99,5 100 100 100 4 99,7 99,02 100 100 14 99,7 100 100 99,0 5 99,5 99,0 99,5 100 15 99,3 100 100 100 6 99,0 99,5 100 100 16 100 100 100 100 7 100,0 100 100 99,1 17 100 100 100 100
- 8 100,0 100 100 99,5 18 99,5 100 100 99,0 9 99,0 98,5 100 100 19 99,5 100 100 100 Chung 10 99,8 100 100 100 88,4 92,1 93,6 95,6 Kh i lư ng cơ th c a con lai F1 t 1-19TT Theo dõi kh i lư ng cơ th c a àn gà mái: Ri vàng rơm, Ai C p thu n, con lai F1 (AR) và con lai F1 (RA) t 1 n 19 tu n tu i (b ng 3). Kh i lư ng sơ sinh t tương ương nhau, tương ng Ri vàng rơm, gà Ai C p, con lai F1(AR) và F1(RA) là 29,3; 29,13; 29,89 và 29,73g. T 1-19TT, c 4 àn gà có bi n d n nh ch ng t m c sinh trư ng tương i ng u nhau các công th c lai. n 19TT so sánh kh i lương cơ th gà lai F1(AR) (1374,5g) và gà mái Ri vàng rơm (1256,4g) có s sai khác v i m c sai khác P < 0,05; so v i gà Ai C p (1325,33g) không có s sai khác P > 0,05. Con lai F1(RA) có kh i lư ng cơ th 1298,60g t tương ương v i gà Ri vàng rơm thu n và không có s sai khác áng k v kh i lư ng khi so sánh v i gà Ai C p thu n và con lai F1(AR) (P > 0,05). B ng 3: Kh i lư ng cơ th con lai F1 t 1-19TT (g/con) Ri vàng rơm Ai C p F1(AR) F1(RA) N TT (con) Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE SS 30 29,30 ± 0,90 29,13 ± 1,10 29,89±1,3 29,73± 1,22 2 30 108,80 ± 2,40 129,13 ± 4,30 125,16±4,70 138,50±4,62 4 30 242,40 ± 7,62 330,00 ± 8,25 321,00±9,23 313,33±8,67 6 30 459,30 ± 8,35 481,33 ± 7,43 486,70±8,32 465,33±9,69 8 30 570,50 ± 10,15 666,00 ± 15,91 685,33±14,63 575,00±13,52 10 30 724,50 ± 13,95 766,66 ± 14,85 838,83±19,25 798,00±17,12 12 30 868,60 ± 18,41 953,30 ± 19,90 1007,60±28,60 952,33±27,50 14 30 1094,50 ± 997,20 ± 20,30 1104,66±27,7 1057,00±28,62 27,20 16 30 1104,20 ± 1157,40 ± 1196,50 ± 30,72 1201,30±31,50 25,30 29,50 18 30 1235,50 ± 1253,70 ± 1297,60 ± 39,2 1248,90±35,71 27,42 35,80 19 30 1256,40 ± 1325,33 ± 38,8 1374,50 ± 36,80 1298,60±34,76 29,23 Tiêu th th c ăn 1-19TT Tiêu th th c ăn (b ng 4) t 1-19TT gà Ri vàng rơm, gà Ai C p, gà lai F1(AR) và F1(RA) khi tính chung cho c giai o n s lư ng th c ăn tiêu th tương ng 6300; 7727; 7717 và 7180 g/con. Như v y, gà Ai C p và F1(AR) tiêu t n th c ăn tương ương nhau và cao hơn gà F1(RA), gà Ri vàng rơm t 7,6 - 22,6% và t 7,4 - 33,4%.
- B ng 4: Tiêu th th c ăn 1- 19TT (g/con/ngày) Ri Ri vàng F1 F1 TT Ai C p F1(RA) TT vàng Ai C p F1 (AR) rơm (AR) (RA) rơm 1 8,70 10,25 11,22 11,70 11 54,50 69,65 70,36 60,00 2 12,60 17,59 19,99 19,96 12 56,00 73,53 71,50 60,42 3 18,70 26,83 30,73 27,88 13 57,00 78,88 72,43 62,4 4 26,50 34,13 33,96 38,22 14 60,50 84,88 73,76 63,72 5 30,00 39,80 40,69 39,8 15 63,50 86,40 74,47 67,90 6 37,40 40,46 44,38 42,26 16 66,50 87,00 77,50 74,20 7 40,30 40,56 50,00 50,12 17 70,00 87,50 80,71 78,40 8 44,00 42,02 54,56 54,42 18 75,00 88,23 83,59 82,10 9 47,50 53,44 57,14 58,25 19 84,00 90,20 86,80 85,00 10 49,00 57,97 68,16 58,25 ∑ 6300 g 7727 g 7717 g 7180g Tl và s n lư ng tr ng K t qu trình bày b ng 5. Qua b ng 5 ta th y: Tu i qu tr ng u tiên con lai F1(AR) là 127 ngày tu i như v y có chi u hư ng mang tính di truy n c a gà Ri, còn gà F1(RA) và gà Ai c p thu n là 140 ngày tu i. Giai o n t 5% c a gà Ri vàng rơm là 132 ngày tu i, gà Ai C p thu n là 148 ngày tu i còn gà lai F1(AR) là 139 ngày tu i và gà F1(RA) là 150 ngày tu i. Gà Ri vàng rơm có nh 28 TT, Ai C p 31 TT, gà lai F1(AR) 27 TT và gà F1(RA) 26 TT tương ng 61,42%; 78,96%; 77,90% và 77,79%. B ng 5: Tu i thành th c c a các àn gà Ch tiêu VT Ri vàng rơm Ai C p F1 (AR) F1(RA) Tu i qu tr ng u Ngày 126 140 127 140 T l t 5% Ngày 132 148 139 150 T l t 30% tu n 23 26 24 24 T l t 50% tu n 25 27 25 25 T l nh cao tu n 28 31 27 26 K t qu theo dõi kh năng sinh s n c a các àn gà n 45 tu n tu i trình bày b ng 6 B ng 6: T l và s n lư ng tr ng Ri vàng rơm Ai C p F1(AR) F1(RA) TT Qu /tu n % % % Qu /tu n Qu /tu n Qu /tu n % 21 13,10 0,92 4,05 0,28 5,70 0,39 1,69 0,12 22 36,50 2,56 6,82 0,48 12,16 0,89 3,96 0,28 23 41,70 2,92 10,00 0,70 25,40 1,75 23,90 1,67 24 43,10 3,02 26,23 1,84 46,48 3,28 46,25 3,24 25 50,30 3,52 48,61 3,40 55,20 3,86 62,23 4,36 26 56,00 3,92 65,67 4,60 67,30 4,71 77,79 5,45 27 58,57 4,10 69,92 4,89 77,90 5,45 74,31 5,20 28 61,42 4,31 75,60 5,29 72,30 5,10 73,88 5,17
- Ri vàng rơm Ai C p F1(AR) F1(RA) TT Qu /tu n % % % Qu /tu n Qu /tu n Qu /tu n % 29 46,85 3,28 77,80 5,45 60,40 4,22 62,34 4,36 30 44,85 3,14 77,80 5,45 63,60 4,45 42,71 2,99 31 42,14 2,95 78,96 5,53 65,50 4,58 43,88 3,07 32 43,85 3,07 77,80 5,45 68,20 4,77 68,08 4,77 33 45,57 3,19 62,40 4,37 65,10 4,55 61,52 4,31 34 43,00 3,01 59,96 4,20 65,60 4,59 45,42 3,18 35 41,57 2,91 52,10 3,65 65,80 4,60 53,71 3,76 36 40,57 2,84 68,25 4,78 56,80 3,97 66,62 4,66 37 40,57 2,84 40,11 2,81 48,40 3,38 65,74 4,60 38 40,87 2,86 66,53 4,66 61,60 4,32 53,43 3,74 39 35,00 2,45 75,51 5,29 62,60 4,38 39,71 2,78 40 37,57 2,63 74,50 5,22 62,10 4,34 41,86 2,93 41 36,25 2,54 72,67 5,09 67,79 4,75 45,35 3,17 42 38,57 2,70 74,32 5,20 63,14 4,42 49,31 3,45 43 36,96 2,59 72,67 5,09 68,57 4,80 53,22 3,73 44 38,38 2,69 70,39 4,93 69,14 4,84 52,84 3,70 45 39,65 2,78 66,53 4,66 75,14 5,26 51,93 3,64 21-45TT 42,14 59,03 58,09 50,47 SLT/45TT 73,74 103,31 101,65 88,33 Qua b ng 6 ta th y: T l c a gà Ri vàng rơm th p nh t t 42,14%, gà lai F1 (RA) là 50,47%, gà lai F1(AR) là 58,09% và cao nh t là gà Ai C p t 59,03%; s n lư ng tr ng/mái/45 tu n tu i c a gà Ri vàng rơm 73,74, Ai C p 103,31, gà lai F1 (AR) 101,65 qu và F1 (RA) là 88,33 qu . Qua k t qu thí nghi m th y con lai F1 (AR) và F1 (RA) cho s n lư ng tr ng hơn h n gà Ri thu n. L n lư t là 27,91 và 14,59 qu /mái/45tu ntu i v i sai khác áng k P
- B ng 6: Kh i lư ng tr ng qua các tu n tu i (g) (n = 60 qu ) Ri vàng rơm Ai C p F1(AR) F1(RA) TT Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE 24 32,8 ± 0,45 37,22 ± 0,32 38,09 ± 0,41 39,59 ± 0,52 28 36,5 ± 0,42 40,69 ± 0,39 42,17 ± 0,46 42,60 ± 0,42 32 39,1 ± 0,38 43,43 ± 0,46 44,16 ± 0,53 45,11 ± 0,55 36 40,5 ± 0,50 44,49 ± 0,50 44,63 ± 0,47 45,41 ± 0,50 40 43,1 ± 0,58 46,57 ± 0,48 47,62 ± 0,48 46,70 ± 0,63 Ch t lư ng tr ng Kh o sát ch t lư ng tr ng c a 4 àn gà tu n tu i 38. K t qu trình b y b ng 7 B ng 7: Ch t lư ng tr ng c a các àn gà (n = 30 qu ) Ri vàng rơm Ai C p F1(AR) F1 (RA) Các ch tiêu Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE K. lư ng tr ng (g) 43,4 ± 0,46 46,80 ± 0,57 47,24 ± 0,58 46,21 ± 0,68 Ch s hình d ng 1,34 ± 0,014 1,32 ± 0,007 1,32 ± 0,007 1,30 ± 0,007 Ch s lòng tr ng 0,097 ± 0,002 0,082 ± 0,002 0,083 ± 0,002 0,085 ± 0,004 Ch s lòng 0,47 ± 0,007 0,47 ± 0,005 0,46 ± 0,008 0,44 ± 0,005 K.lư ng lòng 14,81 ± 0,25 15,20 ± 0,18 15,24 ± 0,21 15,52 ± 0,20 (g) ch u l c 4,17 ± 0,16 4,30 ± 0,11 4,33 ± 0,11 3,80 ± 0,14 (kg/cm2) dày v (mm) 0,35 ± 0,05 0,37 ± 0,05 0,39 ± 0,05 0,39 ± 0,006 ơn v Haugh 82,99 ± 0,76 82,43 ± 0,85 83,56 ± 0,67 85,01 ± 1,26 K t qu v kh i lư ng tr ng c a gà Ri vàng rơm 43,4g, gà Ai C p 46,80g, gà lai F1 47,24g và gà lai F1 (RA) 46,21 g; ch s hình d ng tương ng 1,34, 1,32, 1,32 và 1,30; t l lòng so v i kh i lư ng tr ng gà Ri t cao 34,12%, còn gà Ai C p 32,40%, gà lai F1 (AR) 32,26% và gà lai F1 (RA) là 33,59% tương ương nhau; ch s Haugh tương ng 82,99, 82,43, 83,56, 85,01 t ch tiêu tr ng gi ng. ch u l c c a gà F1 (AR) 4,33 kg/cm2, gà F1 (RA) 3.80 kg/cm2 tương t gà Ri vàng rơm và gà Ai C p. V tr ng c a hai àn gà lai F1 màu ph t h ng gi ng màu v tr ng gà Ri. Ưu th lai c a các con lai F1 so v i b m B ng 8: Ưu th lai c a các con lai F1 so v i b m Ch tiêu Ri vàng rơm Ai C p F1 (AR) F1 (RA) Kh i lư ng cơ th 6 tu n tu i (g) 459,3 481,33 486,7 465,33 Ưu th lai (H%) - - + 3,49 - 1,06 19 tu n tu i (g) 1256,4 1325,33 1374,5 1298,6
- Ưu th lai (H%) - - + 6,48 + 0,006 60,44 78,34 77,58 70,64 S n lư ng tr ng/40 TT (qu ) Ưu th lai (H%) - - + 11,80 + 1,80 Kh i lư ng tr ng 32 tu n tu i (g) 39,1 43,43 44,16 45,11 Ưu th lai (H%) - - + 7,0 + 9,3 36 tu n tu i (g) 40,5 44,49 44,63 45,41 Ưu th lai (H%) - - + 5,01 + 6,85 40 tu n tu i (g) 43,1 46,57 47,62 46,7 Ưu th lai (H%) - - + 6,2 + 4,15 K t qu tính toán cho th y so v i trung bình c a b m , con lai F1 (AR) có ưu th lai tr i v kh i lư ng cơ th 6; 19 tu n tu i và s n lư ng tr ng/40TT tương ng là + 3,49; + 6,48; + 11,8 ng th i cao hơn so v i con lai F1 (RA) có ưu th lai tương ng là - 1,06; + 0,006; + 1,8. V ch tiêu kh i lư ng tr ng các con lai F1 u có ưu th lai tr i hơn so v i trung bình b m 32, 36 và 40 tu n tu i, i v i F1 (AR) là + 5,01 - 7,0; F1 (RA) t + 4,15 - 9,3. K t lu n và ngh K t lu n c i m ngo i hình: Gà lai F1(AR) trư ng thành thân có màu lông m en tr ng tương t như gà Ai C p, lông c màu tr ng i m m en. Gà lai F1 (RA) t 3TT màu s c lông gi a gà tr ng và gà mái có s phân ly rõ r t. Gà tr ng có màu lông m en tr ng gi ng gà Ai C p, còn gà mái có màu lông m en vàng tương t như gà Ri. Kh năng sinh trư ng và phát tri n: Giai o n 1-19 TT phát tri n t t, t l nuôi s ng c kỳ c a gà F1 (AR) và F1(RA) tương ng là 93,6 và 95,6%. Kh i lư ng cơ th n 19TT c a F1(AR) là 1374,5g. Tiêu th th c ăn 7717g/con; còn gà F1(RA) tương ng là 1298,6 g và 7180 g/con. Tu i thành th c con lai F1(AR) s m 127 ngày tu i tương t gà Ri(126 ngày tu i), còn gà F1(RA) tương t như gà Ai C p là 140 ngày tu i. Kh năng sinh s n: Năng su t tr ng n 45 tu n tu i c a gà F1(AR) là 101,67 qu /mái tương ương v i gà Ai C p là 103,31 qu /mái; còn gà F1(RA) có s n lư ng tr ng 88,33 qu /mái th p hơn so v i gà Ai C p 14,97qu /mái tuy nhiên cao hơn so v i gà Ri vàng rơm là 14,59 qu /mái. Kh i lư ng tr ng 40 tu n tu i c a gà F1(AR) là 47,62g; còn gà F1(RA) là 46,7 g t tương ương và cao hơn so v i gà Ai C p là 46,77g ng th i cao hơn so v i gà Ri vàng rơm (43,1g). Tr ng c a c 2 con lai F1 u có v màu ph t h ng gi ng tr ng gà Ri. Tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng c a gà F1(AR) là 2,2 kg, F1 (RA) là 2,36 kg. Ch t lư ng tr ng c a gà F1 (AR) và F1 (RA) t ch tiêu gi ng v i ch s hình d ng 1,30 -1,32; ch u l c cao 3,80 - 4,33kg/cm2 và ơn v Haugh t 83,56 - 85,01. ngh Cho s n xu t th gà lai AR và RA nuôi l y tr ng t i trang tr i và nông h gia ình.
- Tài li u tham kh o Tr n Công Xuân, Phùng c Ti n, Nguy n th Hoài Tao, Hoàng Văn L c, Ph m Minh Thu, Nguy n Th Khanh, M c Th Quý (1992). Lai kinh t gi a gà Leghorn và gà Rhoderi. Chuyên san gia c m - H i chăn nuôi, 1999. Trang 108 -111 Tr n Công Xuân, Phùng c Ti n, Nguy n th Hoài Tao, Hoàng Văn L c, Ph m Minh Thu, Nguy n Th Khanh, M c Th Quý (1993). Lai kinh t gi a gà Leghorn và gà Rhoderi. Chuyên san gia c m - H i chăn nuôi, 1999. Trang 125 -127./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa dê Boer, Bách Thảo và Cỏ tại Ninh Bình, Yên Bái và Bắc Kạn
136 p | 99 | 19
-
Báo cáo khoa học : ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG CHO THỊT CỦA VỊT LAI 4 DÒNG
8 p | 87 | 11
-
Đánh giá khả năng sản xuất thịt của một số tổ hợp lai gà lông màu nhập nội
8 p | 116 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh doanh thương mại: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
0 p | 88 | 10
-
Báo cáo khoa học : KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ ÁC VIỆT NAM VÀ GÀ ÁC THÁI HÒA
7 p | 116 | 8
-
Đề tài: Khả năng sản xuất ở một số tổ hợp lai của đàn lợn nái ông bà nuôi tại Công ty Cổ phần giống chăn nuôi Thái Bình
89 p | 50 | 7
-
Đề tài: Khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa gà trống Móng, Lạc Thủy và BTVN11 với gà mái VBT
73 p | 70 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi: Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số tổ hợp lai giữa dê Boer, Bách Thảo và Cỏ tại Ninh Bình, Yên Bái và Bắc Kạn
26 p | 106 | 6
-
Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng
139 p | 27 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của con lai giữa vịt Biển 15 - Đại Xuyên, vịt Trời và vịt Star 53
165 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Nghiên cứu tạo chủng Escherichia coli có khả năng sản xuất vanillin từ axit ferulic
103 p | 29 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai giữa gà Hon Chu và gà Lương Phượng
139 p | 38 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm, selen) đến khả năng sản xuất của gà thương phẩm
27 p | 22 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chăn nuôi: Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa vịt Biển 15 - Đại Xuyên, vịt Trời và vịt Star 53
27 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sản xuất của một số tổ hợp lợn lai giữa cái VCN-MS15 với đực ngoại ở Thừa Thiên Huế
57 p | 72 | 3
-
Nghiên cứu khả năng sản xuất tổ hợp lai đơn và lai kép giữa 4 dòng vịt Sm
8 p | 63 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress
27 p | 66 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
0 p | 70 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn