intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát cơ cấu chi phí khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cơ cấu chi phí khám chữa bệnh tại một bệnh viện phản ánh bước đầu sự hợp lý trong quản lý kinh tế của bệnh viện giúp định hướng dự trù kinh phí dựa trên mô hình bệnh tật và phân bổ kinh phí hợp lý hơn đối với mỗi khoản mục phí. Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả cơ cấu chi phí khám chữa bệnh theo một số chương bệnh có chi phí cao để định hướng trong công tác quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát cơ cấu chi phí khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La năm 2018

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 Chỉ định điều trị ung thư miệng phụ thuộc vào (2010). Head and neck cancer, AJCC Cancer giai đoạn bệnh và mức độ di căn hạch, vì vậy đối Staging Manual, 7th ed, New York, NY: Springer, 113-124. với bệnh nhân ung thư miệng cần có kế hoạch 5. Ardalan E, Tzu-Che Yen, Chun-Ta Liao điều trị cụ thể và toàn diện cho từng bệnh nhân (2014). Staging for Oral cancer and a Prosposed để có được kết quả điều trị tốt nhất. modification incorporating depth of invasion, JAMA Otolaryngology – Head & Neck Surgery, vol 140, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1139-1146. 1. Nguyễn Bá Đức và CS (2008). Dịch tễ học bệnh 6. King T, Agulnik M.(2010). Head and neck ung thư- Chẩn đoán và điều trị ung thư. SGK tr 5- cancer: Changing epidemiology and Public health tr9. implications. Oncology Journal,Vol 24,10:1-6. 2. Vũ Quảng Phong (2013). Nhận xét đặc điểm 7. Miira M. Vehkalahti Hossein Hessari, lâm sànga, mô bệnh học và kết quả điều trị ung Mohammad J. Eghbal Hamid Samadzadeh thư biểu mô miệng ở một số bệnh viện tại Hà Nội, Heikki T. Murtoma (2008). Oral Health and Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Treatment Needs among 18-Year Iranians in 2007. Hà Nội. Medical Principal Practice2008,Vol. 17. 3. Lê Ngọc Tuyến (2016). Ung thư miệng. Nxb Y 8. Qayman G. L., Lippman s. M., Lamamore G. học tr 28 – 76. H. et al. (2001). Head and neck cancer. Cancer 4. American Joint Committee on Cancer medicine. J. B. Lippincott, Philadellphia, 1174-1220 KHẢO SÁT CƠ CẤU CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA NĂM 2018 Nguyễn Thị Thanh Hương1, Mai Lương Tiến2 TÓM TẮT Background and Objectives: The allocation of healthcare expenditure within a hospital can initially 18 Đặt vấn đề: Cơ cấu chi phí khám chữa bệnh tại illustrate how well the budget is currently being spent. một bệnh viện phản ánh bước đầu sự hợp lý trong With expense distribution reports, hospital managers quản lý kinh tế của bệnh viện giúp định hướng dự trù can better estimate future budget according to each kinh phí dựa trên mô hình bệnh tật và phân bổ kinh disease model and control spending on each catergory phí hợp lý hơn đối với mỗi khoản mục phí. Mục tiêu and item. This study aims to describe the expenditures của nghiên cứu là mô tả cơ cấu chi phí khám chữa by high-spending groups of diseases and to provide bệnh theo một số chương bệnh có chi phí cao để định information to orient management plans. Methods: hướng trong công tác quản lý. Đối tượng và Based on patient records of 9350 patients used phương pháp: 9350 bệnh nhân đến khám và điều trị healthcare services at Yen Chau General Hospital in năm 2018 tại bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu, tỉnh 2018, cross-sectional study. Results: Among a total Sơn La. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. of 9350 patients, 9268 were inpatients (99.12%). Cost Kết quả: 9350 bệnh nhân đến khám và điều trị có for staying (bed cost) accounted for 40.93% of total 9268 bệnh nhân điều trị nội trú (99,12%). Chi phí tiền cost, drugs and infusions were the second highest giường cao nhất (40,93%); chi phí tiền thuốc, dịch (33.73%). Mean for inpatient days was 7.0± 0,027 truyền chiếm 33,73%. Số ngày điều trị trung bình là days. Mean treatment costs was 2,329,114 ± 16,042.8 7,0 ± 0,027 ngày. Chi phí khám chữa bệnh trung bình VND, in which, mean bed cost was 960,047 ± 4,102.6 là 2.329.114 ± 16.042,8 đồng, trong đó tiền giường and mean costs for drugs and infusions were trung bình là 960.047 ± 4.102,6 đồng, tiền thuốc, dịch 789,078.1 ± 8,256.7. Conclusions: Costs for bed truyền trung bình 789.078,1 ± 8.256,7 đồng. Kết (inpatient day) accounted for the majority of total luận: Chi phí tiền giường cao trong tổng chi phí khám healthcare costs, higher bed cost usually associates và điều trị, bệnh có chi phí tiền giường cao thường là with higher costs for drugs and infusions. bệnh có chi phí tiền thuốc, dịch truyền cao. Keywords: cost, Yen Chau, hospital. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ HEATHCARE EXPENDITURE ANALYSIS OF Chi phí thuốc, dịch truyền luôn chiếm tỷ trọng YEN CHAU GENERAL HOSPITAL, SON LA cao trong tổng chi phí khám chữa bệnh tại bệnh PROVINCE IN 2018 viện. Theo báo cáo đánh giá Chính sách Thuốc Quốc gia của Cục Quản lý Dược Việt Nam phối 1Trường Đại học Dược Hà Nội, hợp với Viện Chiến lược và Chính sách y tế, hỗ 2Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La trợ bởi Tổ chức Y tế thế giới (NMP Assessment Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Hương Report, Level I and II Survey, WHO, HSPI and Email: thanhhuong.duochn@gmail.com DAV) thì năm 2010 tại các bệnh viện ở Việt Nam Ngày nhận bài: 7.01.2020 Ngày phản biện khoa học: 25.2.2020 có chi phí tiền thuốc so với tổng chi phí thường Ngày duyệt bài: 6.3.2020 xuyên của bệnh viện lên đến 58%[2]. Theo kết 65
  2. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 quả nghiên cứu trong 3 năm, từ 2012-2014 tại 5 chiếm từ 30% đến 40%. Với đặc thù là bệnh bệnh viện được khảo sát gồm: Bệnh viện Đa viện đa khoa tuyến huyện miền núi phía Bắc nên khoa Tỉnh, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Phúc mô hình bệnh tật của bệnh viện khá đa dạng, Yên, Trung tâm Y tế Yên Lạc, Trung tâm Y tế một số bệnh có tỷ lệ mắc cao trong mô hình Bình Xuyên và Trung tâm Y tế Tam Đảo cho bệnh tật tại bệnh viện năm 2018 gồm: bệnh hệ thấy, giá trị tiền mua thuốc tại 5 bệnh viện trên hô hấp, bệnh hệ tiêu hóa, thai nghén sinh đẻ và địa bàn tỉnh chiếm từ 40-57% tổng kinh phí toàn hậu sản, bệnh hệ tuần hoàn…, đây là những viện mỗi năm[5]. Hiện nay, chi phí cho tiền thuốc bệnh thường có thời gian nằm viện dài, chi phí đang chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí y tế tiền thuốc cao. Khảo sát cơ cấu chi phí khám nói chung và chi phí khám chữa bệnh nói riêng. chữa bệnh tại bệnh viện năm 2018 nhằm mục Trong năm 2015, tổng chi cho thuốc từ quỹ tiêu mô tả cơ cấu chi phí khám chữa bệnh và chi BHYT là 26.132 tỉ đồng chiếm tỉ lệ 48,3%, còn phí trung bình của một số bệnh mắc nhiều nhất năm 2016 là 31.541 tỉ đồng chiếm tỉ lệ 41%. Chi để chỉ ra một số tồn tại trong chi phí khám chữa phí thuốc BHYT phần lớn tập trung vào 20 nhóm bệnh làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp chính, chiếm đến 86% tổng chi phí thuốc BHYT phân bổ kinh phí cho các hoạt động khám chữa chi trả năm 2016[1]. Năm 2016, bệnh viện Sản bệnh có hiệu quả và kinh tế tại bệnh viện trong Nhi Nghệ An đã sử dụng 48,39 tỷ đồng cho tiền những năm tiếp theo. thuốc, tương ứng 20,1% tổng nguồn kinh phí mà bệnh viện đã chi cho các hoạt động thường II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xuyên[4]. Với tỷ lệ thuốc chiếm tỷ lệ cao trong 1. Đối tượng nghiên cứu. Toàn bộ bảng tổng kinh phí toàn viện, bảo hiểm xã hội Việt thống kê chi phí khám chữa bệnh của 9350 bệnh Nam đã đưa ra khuyến cáo cần giảm chi phí nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện đa khoa thuốc trong điều trị bệnh[6]. huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La năm 2018 Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu, tỉnh Sơn 2.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang La là Bệnh viện đa khoa hạng III với quy mô 150 3. Xử lý số liệu: Tỷ trọng (tỷ lệ %), giá trị giường kế hoạch, hàng năm bệnh viện khám và trung bình (Mean), độ lệch chuẩn (SD), tối thiểu điều trị cho trên 9000 lượt bệnh nhân nội trú. (Min), tối đa (Max), phân loại bệnh tật theo ICD- Hàng năm tổng chi phí khám chữa bệnh tại bệnh X[3]. phần mềm Excel, STADA. viện hơn 20 tỷ đồng, trong đó tiền thuốc luôn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Cơ cấu bệnh tật tại bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu năm 2018. Bảng 3.1. Mô hình bệnh tật tại bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu năm 2018 Chương bệnh Mã ICD-X Tần suất Tỷ lệ % Bệnh hệ hô hấp J00-J99 2897 30,98 Bệnh hệ tiêu hóa K00- K93 985 10,53 Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản O00- O99 801 8,57 Bệnh hệ tuần hoàn I00-I99 772 8,26 Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân S00- T98 743 7,94 bên ngoài Bệnh của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết M00-M99 712 7,61 Các hệ da và mô dưới da L00-L99 599 6,41 Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng A00-B99 568 6,07 Bệnh hệ thần kinh G00-G99 278 2,97 Các triệu chứng, dấu hiệu và những biểu hiện lâm sàng, R00-R99 246 2,63 cận lâm sàng bất thường, không phân loại ở phần khác Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu N00-N99 244 2,61 Bệnh mắt và phần phụ H00-H59 152 1,63 Bướu tân sinh C00-D48 140 1,50 Các nguyên nhân ngoại sinh của bệnh và tử vong V01-Y98 99 1,05 Một số bệnh lý xuất phát trong thời kỳ chu sinh P00-P96 49 0,52 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc Z00-Z99 39 0,42 dịch vụ y tế Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa E00-E90 10 0,11 66
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 Dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về nhiễm sắc thể Q00-Q99 9 0,10 Rối loạn tâm thần và hành vi F00-F99 7 0,07 Tổng số 9350 100,00 Năm 2018, bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu đã điều trị 9350 lượt bệnh nhân với mô hình bệnh tật của 19 chương bệnh, trong đó chương bệnh có tỷ lệ cao nhất là bệnh hệ hô hấp với 2897 lượt bệnh nhân tương ứng 30,98%; bệnh hệ tiêu hóa với 985 lượt bệnh nhân tương ứng 10,53%; các chương bệnh còn lại chiếm từ 0,07% đến 8,57%. 3.2. Cơ cấu chi phí khám chữa bệnh tại bệnh viện. Bảng 3.2: Tỷ lệ về các khoản mục chi phí khám chữa bệnh Nội dung Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ % Tổng chi phí khám chữa bệnh, trong đó: 21.884.617.300 100,00 Tiền giường 8.957.211.270 40,93 Tiền thuốc, dịch truyền 7.382.739.523 33,73 Thủ thuật 3.095.184.760 14,14 Tiền xét nghiệm 1.782.303.100 8,14 Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng 379.145.400 1,73 Vật tư y tế 150.611.957 0,69 Máu 137.421.290 0,63 Năm 2018, tại bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu với tổng chi phí khám chữa bệnh là 21,88 tỷ đồng thì tiền giường chiếm tỷ lệ cao nhất 40,93%; tiền thuốc, dịch truyền đứng thứ hai với 33,73%. 3.3. Chi phí trung bình /1 bệnh nhân/1 đợt điều trị Bảng 3.3: Chi phí trung bình/1 bệnh nhân/1 đợt điều trị Nội dung Đơn vị tính Giá trị SD Ngày điều trị: Tổng số ngày điều trị Ngày 64.881,5 Số bệnh nhân nội trú Bệnh nhân 9268 Số ngày điều trị trung bình ± SD Ngày 7,0 0,027 Chi phí khám chữa bệnh Tổng chi phí khám chữa bệnh VNĐ 21.884.617.300 Tổng số bệnh nhân Bệnh nhân 9350 Chi phí khám chữa bệnh trung bình/bệnh nhân ± SD VNĐ 2.329.114 16.042,8 Chi phí tiền giường Tổng chi phí tiền giường VNĐ 8.957.211.270 Số bệnh nhân nội trú Bệnh nhân 9268 Chi phí tiền giường trung bình/bệnh nhân ± SD VNĐ 960.047 4.102,6 Chi phí xét nghiệm: Tiền xét nghiệm VNĐ 1.782.303.100 Số bệnh nhân có chỉ định xét nghiệm Bệnh nhân 9.225 Chi phí tiền xét nghiệm trung bình/bệnh nhân ± SD VNĐ 191.219 1.026,5 Chi phí thuốc, dịch truyền Tiền thuốc, dịch truyền VNĐ 7.382.739.523 Số bệnh nhân có chỉ định thuốc, dịch truyền Bệnh nhân 9.324 Chi phí tiền thuốc, dịch truyền trung bình/bệnh nhân ± SD VNĐ 789.078,1 8.256,7 Chi phí chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng VNĐ 379.145.400 Số bệnh nhân có chỉ định chẩn đoán hình ảnh, thăm dò Bệnh nhân 4852 chức năng Chi phí chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng trung VNĐ 77.415 636 bình/bệnh nhân ± SD Trong số 9350 bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu năm 2018, tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú là chủ yếu với 9268 bệnh nhân (tương ứng 99,12%) và số ngày điều trị trung bình là 7,0 ± 0,027 ngày. Chi phí khám chữa bệnh trung bình/1 bệnh nhân 2.329.114 ± 16.042,8 đồng, trong đó tiền giường trung bình là 960.047 ± 4.102,55 đồng, tiền thuốc, dịch truyền trung bình 789.078,1 ± 8.256,7 đồng, chi phí xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng thấp. 3.4. Mười chương bệnh có chi phí tiền giường trung bình cao nhất 67
  4. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 Bảng 3.4. Mười chương bệnh có chi phí tiền giường cao nhất/1 bệnh nhân/đợt điều trị Đơn vị tính: VNĐ Chương bệnh Mã ICD-X Mean Min Max Dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về Q00-Q99 5.283.443 863.401 9.223.484 nhiễm sắc thể Bướu tân sinh C00-D48 4.993.212 354.242 11.499.808 Bệnh của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết M00-M99 3.063.774 293.608 7.409.613 Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số S00- T98 2.609.210 3.200 24.033.659 nguyên nhân bên ngoài Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản O00- O99 2.442.852 409.000 14.778.381 Bệnh hệ tuần hoàn I00-I99 2.386.267 204.076 13.789.599 Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu N00-N99 2.341.035 284.100 8.421.385 Bệnh hệ hô hấp J00-J99 2.208.040 57.390 13.952.877 Bệnh hệ tiêu hóa K00- K93 2.175.606 26.200 17.434.769 Bệnh hệ thần kinh G00-G99 2.112.545 113.530 7.542.985 Trong số 19 chương bệnh của mô hình bệnh tật tại bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu năm 2018, mười chương bệnh có chi phí tiền giường trung bình cao nhất như: dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về nhiễm sắc thể; bướu tân sinh; bệnh hệ tuần hoàn; bệnh hệ hô hấp….Mặc dù một số chương bệnh không thuộc nhóm 10 bệnh mắc cao nhất như bướu tân sinh, đáng chú ý là chi phí tiền giường cao nhất của các chương bệnh này lên đến trên 24 triệu đồng, đó là những bệnh có thời gian nằm viện kéo dài. 3.5. Mười chương bệnh có chi phí tiền thuốc, dịch truyền cao nhất Bảng 3.5. Mười chương bệnh có chi phí tiền thuốc, dịch truyền cao nhất/1 bệnh nhân/đợt điều trị Đơn vị tính: VNĐ Chương bệnh Mã ICD-X Mean Min Max Dị tật bẩm sinh, biến dạng và bất thường về Q00-Q99 1.362.625 82.433 3.966.434 nhiễm sắc thể Bướu tân sinh C00-D48 1.298.325 1.104 10.994.276 Bệnh hệ hô hấp J00-J99 963.240 3.300 9.285.741 Bệnh mắt và phần phụ H00-H59 892.551 33.140 3.190.480 Bệnh hệ tuần hoàn I00-I99 873.964 2.688 10.029.999 Các hệ da và mô dưới da L00-L99 818.671 1.026 5.709.204 Bệnh của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết M00-M99 793.974 3.360 3.455.680 Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu N00-N99 784.075 3.549 3.185.990 Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số S00- T98 780.872 1.260 10.994.276 nguyên nhân bên ngoài Trong số 10 chương bệnh có chi phí tiền năm 20161, bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu thuốc, dịch truyền cao nhất có 7 chương bệnh có tỷ lệ chi phí tiền thuốc, dịch truyền chỉ chiếm thuộc mười chương bệnh có chi phí tiền giường 33,73% cho thấy bệnh viện đã chú trọng đến cao nhất bao gồm: dị tật bẩm sinh, biến dạng và quản lý sử dụng thuốc nhằm giảm chi phí này, bất thường về nhiễm sắc thể; bướu tân sinh; tuy nhiên khi giảm tỷ trọng chi phí tiền thuốc sẽ bệnh của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết; vết tăng tỷ trọng khoản mục phí khác, trong đó là thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên chi phí tiền giường chiếm tỷ lệ cao nhất nhân bên ngoài; bệnh hệ tuần hoàn; bệnh hệ (40,93%) cho thấy thực tế là bệnh nhân đến sinh dục – tiết niệu; bệnh hệ hô hấp. Chi phí tiền khám và điều trị chủ yếu sẽ được chỉ định điều thuốc, dịch truyền trung bình cao nhất là trị nội trú và kéo dài số ngày điều trị, và đó cũng 1.362.625 đồng và chi phí cao nhất lên đến là thách thức cho cơ sở điều trị khi phải tìm cách 10.994.276 đồng. giảm tỷ lệ khoản mục này sẽ đồng nghĩa với việc tăng tỷ lệ cho khoản mục khác. IV. BÀN LUẬN Chi phí tiền giường trung bình đối với 10 bệnh Chi phí khám chữa bệnh luôn được các nhà có chi phí cao nhất đã chỉ ra những bệnh cần quản lý bệnh viện quan tâm về cơ cấu phí, mặc điều trị dài ngày như: dị tật bẩm sinh, biến dạng dù so với tình trạng chung về tỷ lệ tiền thuốc và bất thường về nhiễm sắc thể; bướu tân sinh; trong tổng chi phí bệnh viện chiếm 41% vào 68
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020 bệnh của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết; vết Số ngày điều trị trung bình là 7,0 ± 0,027 ngày; thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên chi phí khám chữa bệnh trung bình là 2.329.114 nhân bên ngoài…, mặc dù có những bệnh cần ± 16.042,8 đồng; tiền giường trung bình là nằm viện dài ngày nhưng tiền thuốc và dịch 960.047 ± 4.102,55 đồng; tiền thuốc, dịch truyền truyền không phải cao nhất, như bệnh thai trung bình 789.078,1 ± 8.256,7đồng. Bảy bệnh có nghén, sinh đẻ và hậu sản có chi phí tiền giường chi phí tiền giường và chi phí thuốc, dịch truyền trung bình cao nhưng không thuộc 10 chương thuộc nhóm 10 bệnh có chi phí cao nhất. bệnh có chi phí thuốc, dịch truyền cao, điều này cho thấy bệnh viện đã chú ý đến việc kê đơn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2017), Báo cáo thuốc cho bệnh nhân nhằm giám sát chặt chẽ chi đánh giá công tác quản lý chi trả chi phí khám phí tiền thuốc. Cùng với việc giám sát chặt chẽ chữa bệnh và giám định BHYT 6 tháng đầu năm chi phí tiền thuốc, các chi phí như tiền xét 2017, Hà Nội. nghiệm, chẩn đoán hình ảnh cũng chiếm tỷ lệ 2. Bộ Y tế (2011), “Đánh giá kết quả thực hiện nhỏ đã phản ánh sự sát sao trong quản lý và sự chính sách Quốc gia giai đoạn 1996 – 2010 3. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng Bảng phân cẩn trọng của bác sĩ khi chỉ định các yêu cầu loại thống kê Quốc tế về bệnh tật và các vấn đề này. Do vậy khi các chi phí khác được quản lý sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD chặt chẽ và giảm tỷ trọng phí dẫn đến tăng chi 10), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. phí tiền giường là tất yếu. 4. Chu Thị Nguyệt Giao (2017), Phân tích thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ V. KẾT LUẬN An năm 2016 - Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 2- Trường Đại học dược Hà Nội Năm 2018, mô hình bệnh tật tại bệnh viện 5. http:// sokhcn.vinhphuc.gov.vn/noidung/ đa khoa huyện Yên Châu đa dạng gồm 19 tintuc/Lists/KHCNCoSo /View_Detail.aspx? chương bệnh. Tổng chi phí khám chữa bệnh của ItemID=555 9350 bệnh nhân là 21,884 tỷ đồng, trong đó tỷ 6. https://webbaohiem.net/can-giam-chi-phi- lệ chi phí tiền giường chiếm cao nhất (40,93%), thuoc-men-trong-dieu-tri-benh.html tiếp đến là chi phí thuốc, dịch truyền (33,73%). MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHẤN THƯƠNG CỦA BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG LIỆT TỦY HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đình Hòa*, Phạm Thị Liên* TÓM TẮT tổn thương ép chiếm 40.5%, 14.3% cơ chế xoay. Kết luận: Nguyên nhân gây chấn thương chính là tai nạn 19 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm dịch tễ học và các lao động, trong đó đối tượng chiếm chủ yếu là nam đặc điểm chấn thương của bệnh nhân chấn thương với cơ chế chấn thương chính là tổn thương chèn ép. cột sống liệt tủy hoàn toàn tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 06 năm 2013 đến tháng 06 năm 2014. Đối Từ khóa: Liệt tủy, chấn thương cột sống, tế bào gốc tự thân tượng nghiên cứu: 42 bệnh nhân chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn (21 bệnh nhân chấn thương cột sống cổ, 21 bệnh nhân chấn thương cột sống thắt SUMMARY lưng) được chẩn đoán tại bệnh viện Việt Đức. Kết EPIDEMIOLOGICAL AND TRAUMATIC quả: nguyên chân chấn thương có 42,86% do tai nạn CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH giao thông, 38,1% do tai nạn lao động, 19,5% tai nạn COMPLETE SPINAL CORD INJURY sinh hoạt, độ tuổi trung bình 33,45 ± 10.75, 78.6% có AT VIET DUC HOSPITAL độ tuổi từ 21-40 tuổi. Trong số các bệnh nhân có Purpose: To evaluate epidemiological and 86.7% là nam và 14.3% là nữ. 100% bệnh nhân CTCS traumatic characteristics of patients with spinal cord có tổn thương tủy hoàn toàn. Cơ chế chấn thương với spinal cord injury at Viet Duc Hospital from June 2013 to June 2014. Subjects and Methods: 42 patients with spinal cord trauma completely (21 patients with *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức cervical spine injury, 21 patients with lumbar spine Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa injury) examined at Viet Duc hospital. Results: Email: ndhoavietducspine@gmail.com 42.86% of injuries were caused by ear traffic accidents, 38.1% due to occupational accidents, Ngày nhận bài: 7.01.2020 19.5% domestic accidents, the average age is 33.45 ± Ngày phản biện khoa học: 24.2.2020 10.75, 78.6% are aged 21-40 years old. Among all Ngày duyệt bài: 6.3.2020 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0