YOMEDIA

ADSENSE
Khảo sát tình trạng bệnh quanh răng trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Khoa Nội Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cuba
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Mô tả tỉ lệ bệnh quanh răng trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 và tìm hiểu các yếu tố liên quan mắc bệnh răng miệng của bệnh nhân. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu là mô tả cắt ngang, thăm khám răng miệng cho 35 bệnh nhân bị mắc đái tháo đường typ 2 điều trị nội trú tại khoa Nội bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu Ba, đánh giá tình trạng diinh dưỡng, xét nghiệm đường máu và HbA1C cho bệnh nhân.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tình trạng bệnh quanh răng trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Khoa Nội Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cuba
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG BỆNH QUANH RĂNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI KHOA NỘI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT NAM CUBA Trần Thị Nguyệt Nga1, Hoàng Anh Tuấn1, Nguyễn Hồng Nhung1 TÓM TẮT 18 và thời gian mắc bệnh đái tháo đường có liên Mục tiêu: Mô tả tỉ lệ bệnh quanh răng trên quan đến tình trạng răng lung lay của bệnh nhân. bệnh nhân đái tháo đường type 2 và tìm hiểu các Từ khóa: Đái tháo đường, Bệnh quanh răng yếu tố liên quan mắc bệnh răng miệng của bệnh nhân. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu là mô SUMMARY tả cắt ngang, thăm khám răng miệng cho 35 bệnh SURVEY OF PERIODONTAL DISEASE nhân bị mắc đái tháo đường typ 2 điều trị nội trú STATUS IN PATIENTS WITH TYPE 2 tại khoa Nội bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu DIABETES AT THE DEPARTMENT OF Ba, đánh giá tình trạng diinh dưỡng, xét nghiệm INTERNAL CARE OF VIETNAM CUBA đường máu và HbA1C cho bệnh nhân. Thu thập HOSPITAL số liệu, phân loại bệnh quanh răng bệnh nhân Objective: Describe the rate of periodontal mắc phải, phân tích số liệu bằng phần mềm disease in patients with type 2 diabetes and study SPSS. Kết quả: Tuổi trung bình bệnh nhân 61 the factors related to oral diseases of patients. tuổi, thời gian mắc bệnh trung bình 6,4 năm. Method: The study design is cross-sectional, Glucose máu lúc đói 15,8 mmol/l. HbA1C examining the oral health of 35 patients with type 10,8,BMI trung bình 22,4, thói quen đánh răng 1- 2 diabetes who were inpatients at the Internal 2 lần 1 ngày 65%. Bệnh nhân không viêm lợi là Medicine Department of Vietnam Cuba 6.4%, viêm nhẹ 45.2%, viêm trung bình 45.2%, Friendship Hospital, assessing the nutritional viêm nặng 3.2%. Bệnh nhân lung lay răng (độ status, testing blood sugar and HbA1C for III-IV) chiếm 19.3%, 100% bệnh nhân có cao patients. Collecting data, classifying periodontal răng. Túi lợi trung bình-nặng (≥5mm) chiếm diseases of patients, analyzing data using SPSS 16.1%. Tuổi bệnh nhân và thời gian mắc bệnh software. Results: The average age of patients is đái tháo đường có liên quan đến tình trạng lung 61 years old, the average duration of the disease lay răng có ý nghĩa thống kê với P < 0,05. Kết is 6.4 years. Fasting blood glucose is 15.8 luận: Tỷ lệ các bệnh quanh răng cao ở bệnh nhân mmol/l. HbA1C is 10.8, average BMI is 22.4, mắc bệnh đái tháo đường typ 2. Tuổi bệnh nhân habit of brushing teeth 1-2 times a day is 65%. Patients without gingivitis were 6.4%, mild inflammation was 45.2%, moderate inflammation 1 was 45.2%, severe inflammation was 3.2%. Bệnh viện Việt Nam - Cu Ba Patients with loose teeth (grade III-IV) accounted Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Nguyệt Nga for 19.3%, 100% of patients had calculus. Email: ntranthinguyetnga@yahoo.com.vn Moderate-severe gingival pockets (≥5mm) Ngày nhận bài: 23/09/2024 accounted for 16.1%. Patient age and duration of Ngày phản biện khoa học: 28/10/2024 diabetes were significantly related to loose teeth Ngày duyệt bài: 07/11/2024 138
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 with P < 0.05. Conclusion: The rate of bệnh nha chu. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề periodontal disease was high in patients with tài này với mục tiêu: Mô tả tỉ lệ bệnh quanh type 2 diabetes. Patient age and duration of răng trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 diabetes were related to loose teeth. và tìm hiểu các yếu tố liên quan mắc bệnh Keywords: Diabetes, Periodontal disease răng miệng của bệnh nhân. I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, 2.1. Đối tượng: Bệnh nhân mắc bệnh đái tốc độ phát triển của bệnh đái tháo đường tháo đường typ 2 vào nhập viện điều trị tại đang tăng nhanh trong những năm qua. Đái khoa Nội bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu tháo đường týp 2 đang là một cuộc khủng Ba. hoảng trên toàn cầu đe dọa sức khỏe và kinh 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tế cho tất cả các quốc gia. Tuổi thọ cũng như cắt ngang chất lượng sống của bệnh nhân, đặc biệt ở 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu: Khoa Nội những người kiểm soát đường máu kém bị bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu Ba giảm sút nghiêm trọng. Không chỉ ảnh hưởng 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt lâu dài tới sức khỏe thông qua tổn thương ngang mạch máu lớn, mạch máu nhỏ, tổn thương Đối tượng nghiên cứu là tất cả bệnh nhân thần kinh gây nhiều di chứng mạn tính cho nhập viện khoa Nội điều trị đái tháo đường người bệnh [1], bệnh đái tháo đường, đặc typ 2 được khám răng miệng, biệt nếu kiểm soát kém, có thể làm tăng nguy 2.2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Chọn cơ mắc bệnh nha chu và cuối cùng là mất cỡ mẫu thuận tiện, chọn tất cả bệnh nhân răng. Mặt khác, ở những người mắc bệnh 2.3. Xử lý và phân tích số liệu: Tính đái tháo đường, viêm nha chu đồng thời có toán dựa vào phần mềm SPSS thể ảnh hưởng xấu đến kiểm soát đường 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu huyết và như vậy cũng làm kéo theo tăng đã được Hội đồng khoa học và hội đồng đạo nguy cơ biến chứng như bệnh tim mạch, đức Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu Ba bệnh võng mạc và bệnh thận [2]. Đây là mối thông qua. liên quan 2 chiều giữa đái tháo đường và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Kết quả Tuổi (TB±SD) 61.26 ± 11.63 BMI trung bình (TB±SD) 22.43 ± 2.88 Thời gian mắc ĐTĐ (TB±SD) 6.45 ± 5.44 Glucose máu đói (TB±SD) 15.81 ± 4.89 HbA1c (TB±SD) 10.82 ± 1.96 Nam (%) 32.3% Giới Nữ (%) 67.7% 139
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI < 1 lần 19.4% 1 -2 lần 64.5% Số lần đánh răng 2 – 3 lần 16.1% > 3 lần 0% 3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của nhóm nghiên cứu Nhận xét: Tuổi trung bình là 61.26 ± 11.63 tuổi, nhiều nhất là trên 50 tuổi,chiếm 84% 3.1.2. Phân loại BMI Bảng 3.2. BMI đối tượng nghiên cứu Nhóm nghiên cứu Phân loại BMI n % < 18.5 3 9.68 18.5 - 23 17 54.83 >23 11 35.49 Tổng 31 100 Chỉ số BMI trung bình 22.43 ± 2.88 kg/m , chỉ số BMI bình thường chiếm 54.83%, thừa 2 cân béo phì là 35.49%. 3.1.3. Đặc điểm bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu Biểu đồ 3.2. Đặc điểm bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: Thời gian mắc bệnh trung bình là 6.45 ± 5.44 năm. 140
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.1.4. Thói quen đánh răng Biểu đồ 3.4. Thói quen đánh răng của đối tượng nghiên cứu Số bệnh nhân đánh răng 1-2 lần/ngày chiếm số lượng nhiều nhất (65%) 3.2. Tỉ lệ có bệnh lý quanh răng 3.2.1. Tình trạng viêm lợi Bảng 3.3. Tình trạng viêm lợi Nhóm nghiên cứu Viêm lợi n % Không viêm lợi 2 6.4 Viêm nhẹ 14 45.2 Viêm vừa 14 45.2 Viêm nặng 1 3.2 Tổng 31 100 Có 93.6% bệnh nhân có tình trạng viêm lợi, chủ yếu là viêm nhẹ và vừa chiếm 90.4% 3.2.2. Lung lay răng Bảng 3.4. Tình trạng lung lay răng Nhóm nghiên cứu Lung lay răng n % Độ I 8 25.8 Độ II 17 54.8 Độ III 5 16.1 Độ IV 1 3.2 Tổng 31 100 Số bệnh nhân lung lay răng độ I và độ II chiếm đa số (80.6%). 3.2.3. Cao răng Bảng 3.5. Tình trạng cao răng Nhóm nghiên cứu Cao răng n % Độ I 4 12.9 Độ II 14 45.2 Độ III 8 25.8 Độ IV 5 16.1 Tổng 31 100 Bệnh nhân bị cao răng độ II tỉ lệ cao nhất với 14 bệnh nhân chiếm 45.2%. 141
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.2.4. Túi lợi Bảng 3.6. Tình trạng túi lợi Nhóm nghiên cứu Túi lợi n % Khỏe mạnh 12 38.7 Viêm nhẹ 14 45.1 Viêm vừa 3 9.7 Viêm nặng 2 6.5 Tổng 31 100 Số bệnh nhân có túi lợi 1-3mm là 12 bệnh nhân, chiếm 38.7%. Viêm nhẹ với túi lợi 3- 5mm tỉ lệ 45.1%. 3.2.5. Mối liên quan với tình trạng răng lung lay Bảng 3.7. Mối liên quan với tình trạng răng lung lay Lung lay răng Đặc điểm Độ I Độ II Độ III Độ IV p n=8 n = 17 n=5 n=1 Tuổi 56.50 ± 10.60 59.47 ± 10.93 72.40 ± 9.24 74 0.047 Thời gian mắc 4.0 ± 4.41 5.65 ± 3.72 11.60 ±8.38 14 0.029 Đường huyết 14.43 ± 4.77 15.24 ± 4.81 18.27 ± 4.05 24.2 0.164 HbA1c (%) 9.51 ± 1.08 11.01 ± 1.92 11.79 ± 2.46 13.1 0.092 Tuổi của bệnh nhân lung lay răng độ I là đái tháo đường trong nghiên cứu chúng tôi 56.50 ± 10.60 năm, độ II là 59.47 ± 10.93 cũng tương tự với các nghiên cứu khác trong năm, độ III là 72.40 ± 9.24 năm. Sự khác biệt nước. này có ý nghĩa thống kê với p = 0.047 theo Tác giả Hoàng Ái Kiên với 130 bn ĐTĐ2 kiểm định ANOVA. có độ tuổi trung bình là 58.2 ± 9.1 tuổi 8]. Thời gian mắc đái tháo đường của bệnh Nghiên cứu về tình trạng quanh răng của nhân lung lay răng độ I là 4.0 ± 4.41 năm, độ Giáp Thị Thùy Liên cùng cs cũng trên 156 II là 5.65 ± 3.72 năm, độ III là 11.60 ±8.38 bệnh nhân ĐTĐ2, lại tập trung chủ lựa chọn năm. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê bệnh nhân độ tuổi từ 35-55 [4]. với p = 0.029 theo kiểm định ANOVA. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 21 bệnh nhân nữ chiếm 67.7%, cao hơn bệnh IV. BÀN LUẬN nhân nam chiếm 32.3%. Kết quả này khác Nghiên cứu của chúng tối trên 31 bệnh biệt so với các nghiên cứu khác trên bệnh nhân đái tháo cho kết quả như sau: nhân đái tháo đường thực hiện với số mẫu Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu của cao hơn. chúng tôi là 61.26 ± 11.63 tuổi, trong đó Nghiên cứu 2011-2013 của Phạm Ngọc 84% các trường hợp có độ tuổi trên 50, tuổi Minh tại tỉnh Thái Nguyên tầm soát trên thấp nhất là 28 tuổi, bệnh nhân lớn tuổi nhất 16282 người, phát hiện 773 nam giới là 82 tuổi. Trong đó 61-70 tuổi chiếm nhiều (13,8%) và 1367 nữ giới (12,8%) mắc tiền nhất. Độ tuổi trung bình của các bệnh nhân đái tháo đường. Tuy tỉ lệ nam:nữ trong nhóm 142
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tiền đái tháo đường là 0,57 : 1 nhưng tỉ lệ đã sử dụng thuốc không hiệu quả hoặc đường nam giới mắc tiền đái tháo đường cao hơn nữ máu phát hiện ban đầu cao cần nhập viện giới có ý nghĩa thống kê [5]. điều trị chỉnh đường máu. Trong nghiên cứu của chúng tôi có chỉ số Trong nghiên cứu của chúng tôi có BMI trung bình của nhóm nghiên cứu là 93.6% bệnh nhân có viêm lợi từ nhẹ đến 22.43 ± 2.88 kg/m². Nhóm có BMI bình nặng. 2 bệnh nhân (6.4%) có lợi khỏe mạnh. thường (18.5 ≤ BMI < 23) chiềm 54.8%. Trong đó viêm nhẹ và vừa là chiếm nhiều Nhóm thừa cân béo phì theo tiêu chuẩn của nhất (91.4%). Điều này cũng gần tương đồng WHO cho người châu Á (BMI ≥ 23) chiếm với các nghiên cứu trong nước. 35.5%. Khi so sánh với các nghiên cứu trong Điều tra trên toàn quốc ở Việt Nam 1999- nước về bệnh nhân tiền đái tháo đường, ta 2000 của Trần Văn Trường cùng cộng sự cho thấy kết quả khá tương đồng. thấy trên 95% số người được khám có biểu Nghiên cứu của Nguyễn Thị Trung Thu hiện viêm lợi. Nghiên cứu của tác giả Lương về hội chứng chuyển hóa trên 368 bệnh nhân Xuân Tuấn (2012) cũng cho thấy tỷ lệ mắc tiền đái tháo đường cho kết quả trung bình BQR là rất cao lên đến 98% [8]. Tác giả BMI là 21,7 ± 2,6 kg/m² [6]. Nguyễn Thị Hoa (2015) nghiên cứu trên Nghiên cứu của Nguyễn Trung Kiên năm NCT ở tỉnh Thừa Thiên Huế cho thấy tỷ lệ 2018 trên 240 người, kết quả trung bình BMI BQR là 86,2%. cũng như tỉ lệ bệnh nhân thừa cân béo phì Nghiên cứu của Lê Thị Thu Hằng trên đều cao hơn nghiên cứu của chúng tôi [7] 166 sinh viên cho kết quả tương tự với viêm Trong nghiên cứu của chúng tôi, thời lợi là 88.6%, mức độ viêm ở vùng quanh gian bệnh nhân mắc đái tháo đường trung răng giảm, đặc biệt ở dây chằng quanh răng. bình là 6.45 ± 5.44 năm, trong đó có 6 bệnh Trong nghiên cứu của chúng tôi, 80.7% nhân ĐTĐ mới phát hiện. BN mắc ĐTĐ lâu bệnh nhân có răng lung lay độ I và độ II, còn nhất là 22 năm. Bệnh nhân trong nghiên cứu lại là 6 bệnh nhân (19.3) lung lay răng độ III kiểm soát đường máu kém, với Glucose máu và IV. đói trung bình là 15.81 ± 4.89 mmol/L, và Tương tự với nghiên cứu của Đồng Thị HbA1c là 10.82 ± 1.96%. Con số này cao Mai Hương và cs khi có 7/43 (16.3%) bệnh hơn nhiều các nghiên cứu khác. nhân có triệu chứng lung lay răng (độ III, Nghiên cứu của Hoàng Ái Kiên cùng cs IV). trên Nhóm ĐTĐ có thời gian bệnh trung bình Trong nghiên cứu của chúng tôi, 100% là 7,3 ± 5,52, nồng độ HbA1c trung bình là bệnh nhân đều có cao răng với 4 bệnh nhân 7,79 ± 2,4 % [8]. cao răng độ I, 14 bệnh nhân cao răng độ II, 8 Nghiên cứu bệnh quanh răng trên 156 bệnh nhân cao răng độ III và 5 bệnh nhân bệnh nhân ĐTĐ type 2 của Giáp Thị Thùy cao răng độ IV. Tỉ lệ này là cao hơn so với Liên cùng cs có 40.38% bệnh nhân kiểm soát các nghiên cứu khác trong nước đường máu tốt với HbA1c < 7% [4]. Nghiên cứu của Lê Thị Thu Hằng và cs Đặc điểm đối tượng nghiên cứu của trên 166 đối tượng là sinh viên trường Y chúng tôi có glucose máu đói và HbA1c cao dược Thái Nguyên cho kết quả tỉ lệ cao về hơn các nghiên cứu khác vì phương pháp cao răng (95.2%). chọn mẫu bệnh nhân ĐTĐ nhập viện khi BN 143
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Trong nghiên cứu của chúng tôi. Tình TÀI LIỆU THAM KHẢO trạng túi lợi 1-3mm là 12 bn chiếm 38.7%. 1. Brownlee M. (2005). The Pathobiology of Túi lợi 3-5mm là 14 bn chiếm 45.2%. Túi lợi Diabetic Complications: A Unifying trung bình và nặng > 5mm là 5 bệnh nhân Mechanism. Diabetes, 54(6), 1615–1625. tương đương 16.1%.Nghiên cứu của Lê 2. Preshaw P.M., Alba A.L., Herrera D. và Nguyên Bá Thụ cùng cs trên 1350 nguời cao cộng sự. (2012). Periodontitis and diabetes: a tuổi có tỉ lệ túi lợi nông là 15%, túi lợi sâu là two-way relationship. Diabetologia, 55(1), 10.7% [9]. 21–31. Theo điều tra sức khỏe toàn quốc năm 3. Khadka B., Tiwari M.L., Timalsina B. và 2001 của tác giả Trần Văn Trường, Lâm cộng sự. (2018). Prevalence and Factors Ngọc Ấn, Trịnh Đình Hải trên 3172 đối Associated with Microalbuminuria among tượng từ 18 tuổi trở lên cho kết quả: 92,3% Type 2 Diabetic Patients : A Hospital Based có bệnh quanh răng, 31,8% có túi lợi. Study. J Nepal Med Assoc, 56(209), 516– Nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ bệnh nhân 521. có túi lợi cao hơn. Bệnh nhân không viêm lợi 4. Liên G.T.T., Hưng L., Sơn T.M. và cộng là 6.4%, viêm nhẹ 45.2%, viêm trung bình sự. (2021). Tình trạng vùng quanh răng, mất 45.2%, viêm nặng 3.2%.Bệnh nhân lung lay răng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân răng (độ III-IV) chiếm 19.3%,100% bệnh đái tháo đường typ 2 tại mootj số bệnh viện ở nhân có cao răng. Túi lợi trung bình-nặng Hà Nội năm 2020 - 2021. Tạp Chí Học Việt (≥5mm) chiếm 16.1% Nam, 506(1). 5. Pham N.M. và Eggleston K. (2016). V. KẾT LUẬN Prevalence and determinants of diabetes and Bệnh nhân không viêm lợi là 6.4%, viêm prediabetes among Vietnamese adults. nhẹ 45.2%, viêm trung bình 45.2%, viêm Diabetes Res Clin Pract, 113, 116–124. nặng 3.2%. Bệnh nhân lung lay răng (độ III- 6. Thu N.T.T. và Bình T.Q. (2017). Hội chứng IV) chiếm 19.3%, 100% bệnh nhân có cao chuyển hóa và yếu tố nguy cơ ở người trung răng. Túi lợi trung bình-nặng (≥5mm) chiếm niên bị tiền đái tháo đường. Khoa Học Tự 16.1% Nhiên Và Công Nghệ, 33(1), 67–73. Có mối liên quan giữa mức độ tình trạng 7. Kiên N.T. (2018). Nghiên cứu các yếu tố lung lay răng với tuổi và thời gian mắc đái nguy cơ và một số biến chứng ở bệnh nhân tháo đường của bệnh nhân có ý nghĩa thống tiền đái tháo đường. Vietnam Med J, 463(1), kê với p < 0,05 28–31. 8. Kiên H.Á., Hồng N.T., và Thảo N.T.T. VI. KHUYẾN NGHỊ Liên quan giữa tình trạng nha chu và bệnh Cần thực hiện kiểm soát đường huyết tốt đái tháo đường tyl 2. 4. cho bệnh nhân bị đái tháo đường. 9. Thực trạng sức khỏe răng miệng và đánh Bệnh nhân đái tháo đường cần được giá hiệu quả can thiệp chăm sóc răng chăm sóc răng miệng tốt. Cần khám răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk. định kỳ đảm bảo sức khỏe răng miệng

ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
