Khiếu ni, t cáo trong giai đoạn khi tố, điều
tra v án hình sự - thc trạng và giải pháp
Trịnh Công Sơn
Khoa Lut
Luận văn ThS. ngành: Luật hình sự; Mã số: 60 38 40
Người hướng dn: PGS.TS. Nguyễn Đức Thun
Năm bảo v: 2008
Abstract. Nghiên cứu mt s vấn đề luận các quy đnh của pháp lut v khiếu
ni, t cáo trong giai đoạn khi tố, điều tra v án hình sự để làm trách nhiệm ca
người có thẩm quyn gii quyết và nhiệm v, quyn hn ca Vin kiểm sát trong quá
trình giải quyết khiếu ni, t cáo. Phân tích thực trng khiếu ni, t cáo trong giai
đoạn khi tố, điều tra v án hình sự thực tế gii quyết khiếu ni, t cáo của
quan Cảnh sát điều tra công an các cấp. Trình bày mt s khó khăn vướng mắc
nguyên nhân của trong quá trình giải quyết khiếu ni, t cáo. Trên sở d báo
tình hình những yêu cầu đặt ra đi vi vic gii quyết khiếu ni, t cáo trong
những năm tới, đưa ra một s giải pháp nhằm góp phần hn chế khiếu ni, t cáo
nâng cao hiu qu gii quyết khiếu ni, t cáo như: ng cao hiu qu, chất lượng
khi tố, điều tra v án hình sự; tuyên truyn ph biến giáo dục pháp luật cho mi
người dân; nâng cao hiệu qu gii quyết; hoàn thiện quy định ca B lut t tng
hình sự, các văn bản pháp quy, quy trình công c, quy chế tiếp nhn; kiện toàn đội
ngũ cán bộ, tăng cường s quan tâm chỉ đạo ca các cấp ủy Đảng Chính quyền
đối với công tác giải quyết khiếu ni, t cáo.
Keywords. Khiếu ni; Luật hình sự; Pháp luật Vit Nam; T cáo; V án hình sự
Content
M ĐU
1. Tính cp thiết ca vic nghiên cu đ tài:
Thc tin hot đng t tng hình s c ta trong nhng năm qua cho thấy tình hình khiếu
ni, t cáo v t tng hình s nói chung, khiếu ni, t cáo pt sinh trong quá trình khi t, điu tra
các v án hình s nói riêng có nhng din biến phc tp. Tình trng khiếu ni, t cáo vưt cp, kéo
dài vn thưng xuyên xảy ra, trong đó có nhng v đã có quyết đnh gii quyết cui cùng ca ngưi
có thm quyn theo lut đnh, có những v khiếu kin gây xôn xao dư lun, làm nh hưng đến an
ninh chính tr và trt t an toàn xã hi, nh hưng đến uy tín ca cơ quan tiến hành t tng.
S dĩ có tình trng trên là do nhiu nguyên nhân. Ngoài nguyên nhân do cht lưng hiu qu
công tác ca các cơ quan tiến hành t tng, do tác phong, đo đc ngh nghip ca ngưi tiến hành
t tng, còn có nguyên nhân do bt cp ca h thng pháp lut hin hành quy định v gii quyết
khiếu ni, t cáo. Mc dù Quc hi đã thông qua mt đo lut riêng v gii quyết khiếu ni, t cáo,
nhưng lut này mi ch điu chỉnh trong lĩnh vc dân s và hành chính, không quy định trongnh
vc t tng hình s. Chương 35 ca BLTTHS quy đnh v khiếu ni, t cáo trong t tng hình s
nhưng cũng mi ch quy đnh v quyn, nghĩa v ca ngưi khiếu ni, ngưi t cáo, ngưi b khiếu
ni, ngưi b t cáo, thm quyn và thi hn gii quyết khiếu ni, t cáo. Tiếp đó, mặc dù Liên
ngành tư pháp Trung ương cũng đã có Thông tư liên tịch hưng dn thi hành một s quy đnh ca
BLTTHS v khiếu ni, t cáo và B Công an cũng đã có đến hai Thông tư hưng dn gii quyết
khiếu ni, t cáo trong Công an nhân dân, nhưng tt c các thông tư nói trên đu không có ni dung
ng dn v trình t, th tc tiến hành gii quyết khiếu ni, t cáo nên các đa phương gp nhiu
lúngng, thiếu thng nht trong vic gii quyết. Cũng chính vì chưa có quy định rõ ràng nên cho
đến nay trong ngành Công an vẫn chưa có lc lượng chuyên trách theo dõi và gii quyết công tác
này, hu hết là cán b kiêm nhim. Đây cũng chính là mt trong nhng nguyên nhân làm cho hiệu
qu gii quyết đơn thư khiếu ni, t cáo ca công dân v hot đng t tng hình s nói chung, v
hot đng khi t, điều tra nói riêng đt hiu qu chưa cao, thm chí li tiếp tc phát sinh khiếu kin
v công tác gii quyết khiếu ni, t cáo ca cơ quan tiến hành t tng nói chung, ca cơ quan điu
tra nói riêng.
V tình hình nghiên cu, mc dù thc trng công tác giải quyết khiếu ni, t cáo v t tng hình
s là như vy, nhưng cho đến nay vn chưa có tác gi nào có công trình nghiên cu v lĩnh vc này.
Duy nht ch có mt đề tài khoa hc cp cơ sở do Tng cc Cnh sát B Công an va đăng
nghiên cu vi tên gọiMt s gii pháp nâng cao hiu qu gii quyết đơn thư khiếu ni, t cáo
ca lc lưng cnh sát nhân dân, thời gian hoàn thành vào cui năm 2009.
Vi thc trng quy định ca pháp lut vành hình nghiên cu đã nêu trên; xut phát từ thc
tin gii quyết khiếu ni, t cáo v t tng hình s nói chung, khiếu ni, t cáo phát sinh trong giai
đon khi t, điu tra ti phm nói riêng, chúng tôi chọn đ tài này đ nghiên cứu trong lun văn
thc s ca mình nhm góp phn đáp ng đòi hi ca thc tế công tác gii quyết khiếu ni, t cáo
ca công n hin nay.
2. Mc đích và phm vi nghn cu:
a. Mc đích nghn cu:
Vic nghiên cu đề tài nhm mc đích làm rõ thc trng khiếu ni, t cáo trong giai đoạn khi
t, điu tra v án hình s và thực tế gii quyết khiếu ni, t cáo ca Cơ quan điu tra. Trên cơ s đó
đ xut mt s gii pháp góp phn hn chế đến mc ti đa các trưng hp khiếu ni, t cáo phát
sinh trong quá trình khi t, điu tra v án hình s và nâng cao hiu qu gii quyết các trưng hp
khiếu ni, t cáo ca cơ quan, t chc, cá nhân đi vi hot đng t tng hình s ca Cơ quan điu
tra trong giai đon khi t và điu tra v án hình sự.
b. Phm vi nghiên cu:
Theo quy đnh ca BLTTHS, vic khi t và điu tra v án hình sự có th do nhiu cơ quan có
chc năng tiến hành. Do vy, vic khiếu ni, t cáo v hot đng ca các cơ quan chc năng trong
quá trình khi t, điu tra v án hình s đu có th xy ra. Tuy nhn, trong phm vi lun văn này,
chúng tôi ch nghiên cu v thc trng khiếu ni, t cáo đi vi hot đng ca cơ quan Cnh sát
điu tra các cp trong quá trình khi t, điều tra các v án hình sự và công c gii quyết ca Cơ
quan Cnh sát điu tra Công an các cp theo quy đnh ca BLTTHS.
Vic nghiên cu đưc da trên cơ s quy đnh ca pháp lut hin hành và thc tế gii quyết
khiếu ni, t cáo ca cơ quan Cnht điều trang an các cp th hin qua các báo cáo đnh k,
báo cáo chuyên đ v gii quyết khiếu ni, t cáo v tư pháp trong các năm t 2005 đến 2007 và kết
qu kho sát thc tế mt s đa phương.
3. Nhim v nghn cu:
Đ đt đưc các mục đích nghiên cu nêu trên, tác gi ca lun văn có các nhiệm v c th sau
đây:
- Nghiên cu làm rõ mt s vn đ lý lun và quy đnh ca pháp lut v khiếu ni, t cáo
trong giai đon khi t, điu tra v án hình s.
- m rõ thc trng khiếu ni, t cáo v hot đng ca Cơ quan Cnh sát điu tra trong
giai đon khi t, điều tra v án hình s và thc tin gii quyết ca Cơ quan Cnh sát điu tra
đi vi các khiếu ni, t cáo đó.
- Trên cơ s kết qu nghiên cứu lý lun, nghiên cứu pháp lut hin hành và thc tế gii
quyết khiếu ni, t cáo sẽ đề xut mt s gii pp góp phn hn chế khiếu ni, t cáo và
nâng cao hiệu qu gii quyết khiếu ni, t cáo trong giai đon khi t, điu tra v án nh s.
4. Phương pháp nghiên cu:
Vic nghn cu đ tài đưc da trên cơ s phương pp luận ca Ch nghĩa Mác Lê nin, tư
ng H Chí Minh v các quyn cơ bn ca công dân, v công bng, dân chủ trong hot đng tư
pháp.
Các phương pháp nghiên cứu c th đưc s dng trong q trình nghiên cu đ tài là kho sát
thc tế; nghiên cu phân tích, so sánh, tổng hp; quy np, din gii.
5. Ý nghĩa lý lun và thc tin của đ tài nghiên cu:
Vic nghiên cu đ tài này có ý nghĩa c v lun và thc tin:
- V lý lun: Vic nghiên cu đ tài s làm sáng t thêm mt s vn đ lý lun v giai
đon khi t, điu tra v án hình s và khiếu ni, t cáo trong quá trình khởi t và điu tra v án
hình s.
- V thc tin: Kết qu nghn cu đ tài là tài liu tham kho cho nhng ngưi làm công
tác nghiên cu lý lun và nghiên cu sa đi, b sung BLTTHS năm 2003 v vn đ khiếu ni,
t cáo trong t tng hình sự, đng thi cũng là tài liu cn thiết cho nhng ngưi đang làm thc
tế công tác khởi tố, điu tra các v án hình s và gii quyết khiếu ni, t cáo cơ quan Cnh sát
điu tra Công an các cp.
6. B cc ca lun văn:
Ngoài phn m đu, kết lun, danh mc tài liu tham kho, ni dung ca lun văn đưc chia
làm 3 chương, 12 mục ln.
Chương 1
NHN THC CHUNG V KHIU NI, T CÁO TRONG GIAI ĐOẠN KHI T,
ĐIU TRA V ÁN NH S
1.1. Khái niệm v giai đon khi t, điều tra v án hình s:
Trên sở nghiên cứu luận quy định của BLTTHS, dưới c độ chức năng
nhim v của quan điều tra, luận n đưa ra khái niệm v giai đoạn khi t v án hình
s như sau: Giai đoạn khi t v án hình sự là giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hành
t tng, đưc bt đầu t khi tin o, tố giác về ti phm gửi đến quan điều tra
đưc kết thúc khi quan điều tra ra quyết định khi t hoc quyết định không khởi t v
án nh sự”.
T những phân tích về thời đim tiến hành, chủ th tiến hành, cách thức tiến hành,
mục đích tiến hành giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hành tố tng, lun văn đưa ra khái
nim v giai đoạn điu tra v án nh sự nsau:
Điu tra v án hình sự là một giai đoạn của quá trình tiến hành tố tụng, được bắt đu
t khi có quyết định khi t v án hình sự kết thúc khi Cơ quan điều tra ra bn kết lun
điều tra đề ngh truy t hoc ra bn kết lun điều tra quyết định đình ch điu tra.
Điu tra v án hình sự là hoạt động t tng, đồng thi hoạt động nghip v, do
những người có thẩm quyn theo quy định ca BLTTHS tiến hành bằng cách áp dụng c
biện pháp điều tra các biện pháp ngăn chặn cn thiết để phát hin, thu thp cng c
chng c chứng minh làm rõ các vấn đ cn chng minh trong v án, đảm bo cho vic x
được khách quan, đúng người, đúng tội, đúng quy đnh của pháp luật.
1.2. Khái nim v khiếu ni, t cáo trong giai đon khi t, điều tra v án hình s.
1.2.1. Khái niệm v khiếu ni, t cáo.
Theo T đin bách khoa Công an nn dân Việt Nam, khiếu ni việc công dân, cơ
quan, t chc hoc n bộ, công chức theo th tc do pháp luật quy định đề ngh cơ quan, t
chức, cá nhân có thm quyền xem t lại quyết định hành chính, nh vi nh cnh hoc
quyết đnh k lut cán bộ,ng chc khi cón c cho rng quyết đnh hocnh vi đó trái
pháp luật, m phm quyn, li ích hợp pp của mình.
Cũng theo Từ điển bách khoa ng an nn dân Việt Nam, t cáo là việc công n, theo
quy đnh của pháp luật, o cho cơ quan, tổ chc, cá nhân có thẩm quyn biết v nh vi vi
phm pháp lut ca bt c cơ quan, t chức, cá nn nào gây thiệt hi hoặc đe do gây thiệt hi
li ích của nhà c, quyn, li ích hợp pp của công dân, cơ quan, t chc.
1.2.2. Khái niệm khiếu ni, t cáo trong tố tụng hình s và khiếu ni, t o trong giai
đon khi t, điu tra v án hình s.
Khiếu ni trong t tng hình sự việc cá nn, cơ quan, t chc, theo th tc quy định ti
Chương XXXV ca BLTTHS, đề ngh cơ quan, cá nn có thm quyền xemt lại quyết định
t tng, nh vi tố tụng khi có căn cứ cho rng quyết đnh hoặc nh vi đó trái pháp luật,
m phạm quyn, li ích hợp pp của nh.
Khiếu ni trong giai đoạn khi tố, điều tra v án hình s khiếu ni của cơ quan, t chc,
cá nhân đi vi quyết đnh t tng ca Th tng, Phó Th tng Cơ quan điều tra, Vin
trưng, P Viện tng, kim sát vn Viện kiểm sát ban hành trong giai đoạn khi tố, điều tra
v án nh sự theo quy định ca BLTTHS hoc khiếu nại đối vi hành vi t tng ca Th
trưng, Phó Th trưởng, điều tra vn quan điu tra, Vin trưởng, Phó Viện trưng, kim
sát viên Vin kim sát đưc tiến hành trong giai đon khi t, điu tra v án hình sự theo quy
đnh ca BLTTHS họ n c cho rng quyết định hoc nh vi đó trái pháp lut,m
phm quyn, lợi ích hợp pháp của h.
T cáo trong tố tng nh s việc ng n o cho cơ quan, cá nhân có thẩm quyn
biết v nh vi vi phạm pháp lut trong hot đng t tng hình s ca người tiếnnh tố tng,
ngưi thm quyn tiến hành một s hoạt động điều tra họ cho rng nh vi đó gây thiệt
hi hoc đe do y thit hi li ích của nhà nưc, quyn, li ích hp pháp của cá nhân, cơ
quan, t chc.
T cáo trong giai đoạn khi t, điều tra v án hình s là t o của công dân v nh vi vi
phm pháp luật trong quá tnh khi t, điều tra v án hình s ca người tiến hành t tng,
ngưi thm quyn tiến nh mt s hot động điều tra h cho rng nh vi vi phm đó
gây thit hi hoc đe do gây thiệt hi cho lợi ích của nớc quyn, li ích hp pp ca
cơ quan, tổ chc, cá nn.
1.2.3. c dng khiếu ni, t cáo có th pt sinh trong giai đon khi t điu tra v án
hình s.
Trên cơ s quy định của pháp lut t tng hình sự và lun v giai đon khi t, điều tra
v ánnh sự, mc nàyu rac dng khiếu nại và các dạng t cáo thể phát sinh trong quá
trình tiến nh t tng trong hai giai đon này.
1.2.4. Phân bit khiếu ni, t cáo trong t tngnh s vi kháng cáo bn án, quyết đnh ca
Toà án chưa có hiu lc pháp lut và khiếu ni bn án, quyết đnh ca T án đã có hiu lc pháp
lut.
V bn cht, kháng o ng một dng ca khiếu ni trong t tng hình sự, bản án
thẩm thc chất cũng quyết đnh t tng do Hội đồng
Tuy nhn, gia khiếu ni và kng o có những điểm khác nhau, như thời hn gi đơn
khiếu ni, đơn kháng o đến quan thẩm quyn, thi hn gii quyết, người thm
quyn gii quyết ch thc gii quyết.
Gia khiếu ni, t o trong t tụng hình sự và kháng nghị v bn cht ng điểm
ging nhau, đó đều do cá nhân hoặc quan có thm quyn khiếu ni, t cáo, có quyn
kháng nghị yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định t tng hình sự, xem xét
li bn án theo trình tự, th tc BLTTHS đã quy định để đảm bo tính khách quan đúng
đắn.
Nng giữa khiếu ni, t cáo trong tố tụng nh sự và kháng nghị ng những điểm
khác nhau về bản. Đó là, kng ngh ch do nhng ngưi có thẩm quyền trong quan
tiến nh t tng thc hin.
1.3. Quy định ca BLTTHS v khiếu ni trong giai đoạn khi tố, điu tra v án
nh s:
1.3.1. Người có quyn khiếu nại quyn, nghĩa vụ của người khiếu ni đối vi hot
động của quan điều tra trong giai đoạn khi t, điều tra v án hình s.
Điều 325 BLTTHS quy định người có quyn khiếu ni là cơ quan, tổ chc hoc nhân
chu s tác động của hành vi tố tng do cán bộ của c quan tiến hành tố tng tiến hành
họ có căn cứ đ cho rng hành vi đó trái với quy định ca pháp lut, đã m phm đến
quyn, li ích hợp pp ca h.
Ngưi có quyn khiếu ni cũng có th là cơ quan, t chc, cá nhân có quyn li, nga v ln
quan đến quyết đnh t tng ca cơ quan hoc ngưi có thm quyn tiến hành t tng h có căn
c cho rng quyết đnh đó là trái pháp lut, sai s tht.
Quyn và nga v ca ngưi khiếu ni đưc quy đnh ti điu 326 BLTTHS. Lun văn đã
phân tích c th các quyn và nghĩa v đó trên cơ s thc tế gii quyết khiếu ni ca cơ quan cnh
sát điu tra trong thi gian qua.
1.3.2. Người b khiếu ni và quyn, nghĩa v ca ngưi b khiếu ni trong giai đon khi t,
điu tra v án hình s
Ngưi b khiếu ni trong t tng hình s là nhng ngưi có thm quyn trong cơ quan tiến hành
t tng đã có hành vi hoc ra quyết đnh t tng b cơ quan, t chc, cá nn khiếu ni, đ ngh cơ
quan và ngưi có thm quyn cp trên ca ngưi đó xem xét li vì có căn c cho rng nhng hành
vi và quyết đnh đó là không đúng, là trái pháp lut
Nhng ngưi có thẩm quyn tiến hành nhng hành vi t tng và ra quyết đnh trong giai đon
khi t, điu tra v án hình sự là Th trưng, Phó Th trưng Cơ quan điu tra, Điu tra viên, Vin
trưng, Phó Vin trưng, Kim t viên ca Vin kim sát; Th trưng các cơ quan khác trong
Công an nhân dân và trong Quân đi nhân dân đưc giao nhim v tiến hành mt s hot động
điu tra; Th trưng cơ quan Kim lâm, Hi quan, B đi biên phòng, Cnh sát bin.
Quyn và nghĩa v ca ngưi b khiếu ni đưc quy đnh ti điều 327 BLTTHS, đã đưc Lun
văn phânch c th trên cơ s thc tế gii quyết khiếu ni trong giai đon khi t, điu tra v án
hình s.
1.3.3. Thi hiu khiếu ni
Thi hiu khiếu ni trong t tng hình sự là thi gian nh t khi ngưi khiếu ni nhn hoc biết
đưc quyết đnh hoc hành vi t tng đến khi h có khiếu ni vi cá nhân hoc quan có thm
quyn v quyết đnh hoc hành vi t tng đó.
Điu 328 BLTTHS quy đnh thi hiu khiếu ni là 15 ngày, k t ngày nhn hoc biết đưc
quyết đnh, hành vi t tng mà ngưi khiếu ni cho rng có vi phm pháp lut .
1.3.4. Thm quyn và thời hn gii quyết khiếu ni đi vi Điu tra viên, P thủ trưng Cơ
quan điu tra và Thủ trưởng quan điu tra
Khiếu ni quyết định, hành vi t tng ca Điều tra vn, ca Phó Th trưng Cơ quan điu tra
do Th trưng Cơ quan điều tra xemt gii quyết trong thi hn 7 ngày, k t ngày nhn đưc
khiếu ni. Nếu không đng ý vi kết qu gii quyết t ngưi khiếu ni có quyn khiếu ni tiếp đến
Vin kim sát(VKS) cùng cp. Trong thi hn 07 ngày k t ngày nhn đưc khiếu ni, VKS cùng
cp phi xem xét, gii quyết và là cp gii quyết cui cùng. Trưng hp các quyết đnh t tng,
hành vi t tng ca Th trưng cơ quan điu tra và các quyết đnh t tng ca cơ quan điều tra đã
đưc VKS phê chun mà b khiếu ni thì VKS cùng cp có quyn gii quyết và thời hn gii quyết
là 07 ngày, k t ngày nhận đưc khiếu ni. Nếu không đng ý vi kết qu gii quyết thì ngưi
khiếu ni có quyn khiếu ni tiếp đến VKS cp trên trc tiếp ca VKS đã giải quyết khiếu ni.
Trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhn đưc khiếu ni, VKS cp trên phi xem t giải quyết.
Đây là cp gii quyết cui cùng.