intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoa học địa lí

Chia sẻ: Hong Sa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

654
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm, vai trò của địa lí học. Lịch sử phát triển của khoa học địa lí Đối tượng, nhiệm vụ của khoa học địa lí

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoa học địa lí

  1. PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CƯU ĐIA LÍ ́ ̣ Người soan: Trân Thị Hông Sa ̣ ̀ ̀ 1. KHAI NIÊM VÀ VAI TRÒ CUA KHOA HOC ĐIA LÍ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ 1.1. Khai niêm Tên gọi Địa lí xuất phát từ tiếng Hy Lạp là Geography. Người xưa có những nhận biết sơ khai về địa lí thông qua việc mô tả các hiện tượng như sự thay đổi thời tiết, khí hậu, tìm phương hướng… ớ khi có chữ viết, cac ́ kiến thức địa lí được ghi chép lại tạo nền móng cho sự phát triển của Khoa học địa lí ngày nay. n Theo Bach khoa toan thư Xô Viêt: “Địa lí học là môt hệ thống các khoa hoc tự ́ ̀ ́ ̣ ̣ nhiên và xã hội, nghiên cứu thể tổng hợp tự nhiên, thể tổng hợp sản xuất theo lãnh thổ và các thành phần của chúng.” Hệ thông khoa hoc: là sự kêt hợp cua nhiêu bộ môn khoa hoc khac nhau với cac chức ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ năng riêng nhưng đông thời lai được thông nhât bơi 1 chưc năng chung. Hay noi cach ̀ ̣ ́ ́ ́́ khac, tât cac cac khoa hoc thuôc 1 hệ thông đêu có đôi tương nghiên cưu chung, măc dù ́ ́́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ môi khoa hoc có đôi tượng nghiên cứu riêng. Cac khoa hoc bộ phân đêu sư dung 1 ̃ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ phương phap luân chung, 1 hệ thông khai niêm chung và có thể cung sư dung 1 số ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ phương phap chung. ́ Giữa cac khoa hoc bộ phân tôn tai những nhiêm vụ chung phai giai quyêt: Trên cơ sơ ́ ̣ ̣ ̣̀ ̣ ̉ ̉ ́ nhân thức được cac quy luât phat sinh, phat triên cua môi trường đia lí  xac đinh cho ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ đung đăn đăc tinh cua môi quan hệ giữa hệ thông tự nhiên và hệ thông KT – XH. ́ ́ ̣́ ̉ ́ ́ ́ Hệ thống các ngành KH Địa lí KH Địa lí Tự nhiên KH Địa lí KT - XH Địa lí TN bộ phận Địa lí TN tổng hợp Địa lí KT – XH bộ phận Địa lí KT – XH tổng hợp - ĐL Dân cư - KH Trái đất - Cơ sơ địa lí - Cơ sơ địa lí tự ̣ ̣ - Khí hâu hoc ̣ -ĐL Nông nghiêp KT - XH nhiên ̉ - ĐL thuy văn - ĐL Công - Địa lí KT-XH - Địa lí tự nhiên thế ̣ - ĐL sinh vât nghiệp thế giới giới và Việt Nam - ĐL th.nhưỡng - ĐL Dịch vụ - Địa lí KT-XH ̉ ̣ - Canh quan hoc ̣ ̣ ̣ - Đia mao hoc - Cổ địa lí Việt Nam Bản đồ học Sơ đồ thể hiện cấu trúc hệ thống của ngành Khoa hoc địa lí ̣ 1
  2.  Mối quan hệ giữa địa lí tư nhiên và địa lí KT – XH  Đia lí thông nhât: ̣ ́ ́ - Địa lí KT - XH không thể tồn tại nếu tách rời địa lí tự nhiên vì XH muốn tồn tại và phát triển thì con người phải tác động vào tự nhiên và sống trong tự nhiên. Do đó, cần phải hiểu tự nhiên, đặc điểm và qui luật tự nhiên. - Địa lí tự nhiên không thể tách địa lí KT – XH vì nếu tách nó sẽ mất đi mục đích nghiên cứu của mình là phục vụ sản xuất. 1.2. Vai trò Đia lí hoc có vai trò ngay cang quan trong trong hoat đông giang day, giao duc ơ nhà ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ trường và thực tiên đời sông cua con người. ̃ ́ ̉ 1 - Đia lí hoc đung cham đên nhiêu vân đề rông, phức tap cả về tự nhiên lân KT – XH ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̃ nên cung câp cho người hoc nhiêu khai niêm cân thiêt trong cuôc sông. ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ 2 - Người hoc hiêu biêt được đời sông cua cac dân tôc trên thế giới, môi quan hệ giữa ̣ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ người với người, giữa sức san xuât với quan hệ san xuât và sự tiên bộ xã hôi. Từ đo, họ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ năm được đăc điêm cua cac phương thưc san xuât và phương thức san xuât nao là tôi ưu. ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ́̀ ́ 3 - Đia lí trong nhà trường có khả năng giao duc cho người hoc long yêu nước, tinh ̣ ́ ̣ ̣ ̀ thân quôc tế vô san, bao vệ và cai tao tự nhiên, xã hôi. Đông thời, đia lí ren luyên cho ̀ ́ ̉ ̉ ̣̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ người hoc những kĩ năng cân thiêt trong cuôc sông hăng ngay, cho san xuât, chiên đâu ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ như kĩ năng quan sat, kĩ năng đoc và vẽ ban đô, xac đinh phương hướng… ́ ̣ ̉ ̣̀́ 4 - Đia lí là khoa hoc tiêp cân hệ thông không gian, có thể giup cac nhà lanh đao hay ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̃ ̣ quan lí điêu hanh tôt sự phat triên bên vững 1 lanh thổ hay lanh hai nao đo. ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̃ ̉̀ ́ Trong hệ thông tự nhiên thì cơ chế giữ cân băng là cơ chế tự điêu chinh. Con trong hệ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ thông thông nhât tự nhiên – kinh tế – xã hôi – nhân văn (TN – KT – XH – NV) thì phai có ́ ́ ́ ̣ ̉ yêu tố chỉ huy để điêu khiên. Khi đó tiêp cân hệ thông là quá trinh tim ra cac cơ sơ, cac ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ giai phap, cac phương an (kich ban) giup cho nhà lanh đao hay quan lí ra quyêt đinh sang ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̃ ̣ ̉ ̣́ ́ suôt. Luc nay khoa hoc đia lí trơ thanh 1 khoa hoc hanh đông và năng đông trong xã hôi ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ công nghiêp hoa, đô thị hoa, tin hoc hoa sôi đông. ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ 5 - Tao hiêu quả cao trong quan lí và sư dung tai nguyên để đam bao duy trì sự phat ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ triên KT – XH. Không gian đia lí thông nhât là san phâm cua con người, cua xã hôi, là ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ công cụ và môi trường để xã hôi tự tai san xuât. Như vây, đia lí có vai trò tich cực trong ̣ ́̉ ́ ̣ ̣ ́ viêc tổ chưc không gian nhân sinh; trong viêc bao vê, cai tao và chông ô nhiêm môi ̣ ̣ ̉ ̣ ̣̉ ́ ̃ trương. Với những dự an tổ chức và quan lí lanh thổ phức tap mà lam theo phương phap ́ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ thông thường là không thể được hoăc khó và lâu thì xây dưng hệ thông tin đia lí ̣ ̣ 2
  3. (HTTĐL) là giai phap tôi ưu. Cụ thê: theo doi diên tich rừng, nan chay rừng, biên đôi khí ̉ ́ ́ ̉ ̃ ̣́ ̣ ́ ́ ̉ hâu, sa mac hoa, quan lí và sư dung đât đai, quan lí hệ thông đường giao thông, quan lí tai ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ nguyên tự nhiên, chương trinh KT – XH (phong chông bênh tât, quan lí cac hoat đông đô ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ thi, quan lí dân sô, xoa đoi giam ngheo)… ̣ ̉ ́́ ́ ̉ ̀ 6 - Sự phân vung tự nhiên, phân vung KT – XH là cơ sơ khoa hoc tông hợp để đây ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ manh công cuôc đôi mới, quan lí hiêu quả KT – XH. ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ 2. LICH SỬ PHAT TRIÊN CUA KHOA HOC ĐIA LÍ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ Những hiêu biêt về đia lí có từ hang ngan năm TCN. Khoang 2400 năm TCN, người ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ Phênixi sông ơ ven Đia Trung Hai (Xiri – Libăng nay) đã đi tham hiêm và buôn ban khăp ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́ Đia Trung Hai, biên Đo, sang Đai Tây Dương. ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ Ban đồ cổ nhât thế giới băng đât nung có tuôi 2500 năm TCN thể hiên vung đât Lương ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ́ Hà với châu thổ cua 2 sông Tigrơ và Ơphrat đổ ra biên và ơ 2 bên có 2 day nui bao quanh. ̉ ̉ ̃ ́ Ơ Ai câp, cac Vua đã tiên hanh đo đac đât đai châu thổ sông Nin để có cơ sơ đanh ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ thuê. 2.1. Thời kì cổ đại (Thế kỉ V TCN ỉ IV SCN) Bắt đầu xuất hiện những ý niệm địa lí thông qua những cuộc đi biển, những hành trình dài trên đất liền ề con người đã ghi chép, mô tả các sự kiện. Những ý niệm ấy được chia thành 2 hướng chinh: Địa lí đại cương và Địa lí khu vưc. ́ - Thế kỉ V TCN: Hêrôđốt lân đâu tiên đưa ra những thông tin có tổ chức về nhiêu măt ̀ ̀ ̀ ̣ khi ông mô tả các vung đât và biển mà ông đã đi qua ơ Biển Đen, Đia Trung Hai, Ai câp, ̀ ́ ̣ ̉ ̣ Tiểu Á, vùng Lương Ha. Trường phai Pitago với những khai niêm về 1 Trai đât hinh ̀ ́ ́ ̣ ́ ́̀ tron. Trường phai Pacmênit với tinh đia đới. ̀ ́ ́ ̣ - Thế kỉ III TCN: Êratôxten đã chú ý đo đac Trai đât; xac đinh phương hướng và vị trí ̣ ́ ́ ̣́ đia li; đăt tên và đinh nghia cho khoa hoc đia li; mô tả cac quyên cua Trai đât (thach quyên, ̣̣́ ̣ ̃ ̣̣́ ́ ̉ ̉ ́́ ̣ ̉ khí quyên) ̉ Đia lí hoc mang tinh đinh lượng, sư dung toan hoc và thiên văn hoc. Ông đã ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ xác định chiều dài kinh tuyến khoảng 39.500 km (chính xác là 40.075,7 km); xây dựng ban đồ thế giới có người ơ với chiêu dai từ Đai Tây Dương đên sông Hăng kem theo hệ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ thông kinh – vĩ đô, chiêu rông không đi xa quá về phia băc và nam Đia Trung Hai, trên đó ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ thể hiên châu A, Âu, Phi. ̣ ́ - Thế kỉ II TCN đên đâu CN: ́ ̀ Crates xây dựng quả đia câu và đã tương tượng ra 3 luc đia là Băc Mi, Nam cực, Uc. ̣ ̀ ̣̣ ́ ̃ ́ Strabon chuyên sang nghiên cứu đia lí nhân văn, chú ý đên dân tôc và chiêu lich sư. ̉ ̣ ́ ̣ ̣̀ - Thế kỉ II SCN: Khoa hoc đia lí có bước thut lui với “Thuyết địa tâm hệ” cua ̣ ̣ ̣̀ ̉ Ptôlêmê. Song ông có những đong gop lớn về ban đồ và trăc đia. ́ ́ ̉ ̣́ 3
  4. Công trinh quan trong nhât cua ông là cuôn “Đia lí hoc” gôm 8 tâp (Tâp 1 – cac ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ nguyên tăc, trong đó có cach xây dựng quả đia câu và cach chiêu khi vẽ ban đô; Tâp 2, ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ 3,4,5,6,7 – danh muc gôm hơn 8000 đia danh kem theo toa độ kinh – vĩ để xac đinh vị tri; ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣́ ́ Tâp 8 – về đia li, toan hoc, thiên văn hoc, phep chiêu hinh non; 1 ban đồ toan thế giới, 26 ̣ ̣́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ban đồ chi tiêt cac khu vực). ̉ ́́ Theo ban đồ cua ông, thế giới dai đên 1800 (đao Canari đên Trung Quôc) và rông 700B ̉ ̉ ̀́ ̉ ́ ́ ̣ – 150N, gôm châu Âu, A, Phi, Đai Tây Dương, Đia Trung Hai, biên Caxpi, biên Đo, Ân ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉́ Độ Dương. 2.2. Thời kì trung cổ (thế kỉ V SCN – đâu thế kỉ XV) ̀ Đây là thời kì suy đồi của địa lí học vì nhiều thành tựu của khoa học địa lí đã đạt được từ trước bị phủ định. Người ta bắt buộc phải chấp nhận lời phán có sẵn của nhà thờ như quả đất là mặt phẳng hay dang đia; Cac ban đồ không thể hiên thực tai mà vẽ ̣ ̃ ́ ̉ ̣ ̣ theo trí tương tượng và theo giao lí Thiên chua giao (bản đồ được đăt theo hướng Đông ́ ́ ́ ̣ – Tây, có thêm 1 vung thiên đường của chúa ơ chinh giữa trên cung). ̀ ́ ̀ Song vẫn có những thành tựu: Ngươi Ả rập khẳng định lại chiều dài kinh tuyến, băt́ đâu noi Măt trời là trung tâm vũ tru; Ngươi Noocmăng có những hanh trinh trên biên ơ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ Đai Tây Dương, chiêm Băng đao và đao Grơnlen, sang ban đao Labrađo và đi doc biên ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ châu Mi; gia đình Maccô Pôlô ơ Trung Âu đến Trung Hoa, Mông Cổ bằng đường bộ và ̃ đi vòng quanh Nam Á vào tiểu Á bằng đường biển. 2.3. Thời kì phuc hưng (cuối thế kỉ XV – thế kỉ XVI) ̣ Các quan hệ buôn bán mang tính chất hàng hóa được mơ rộng ộ nhu câu tìm kiếm ̀ thị trường. Đông thời, cac câu chuyên và san vât được cac nhà du hanh và thương nhân ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ mang về từ phương Đông đã kich thich cac nước phương Tây. Trong khi đó, ơ Tiểu Á ́ ́ ́ xuất hiện đế quốc Thổ mà các cuộc đánh chiếm rộng lớn đã ngăn chặn con đường thủy bộ sang phương Đông ơ Các nước châu Âu tìm con đường mới sang phương Đông bằng cách đi về phía Tây. Đây là thời kì cua các cuộc phát kiến địa lí vĩ đại. ̉ - Christophe Colomb (Cơrixtôp Côlông, 1451 – 1506, người Ý): đã tiến hành 4 hành trình từ Châu Âu (Tây Ban Nha) sang Châu Mĩ đến quần đảo Bahama, Hati, Giamaica… (1492 – 1502) G biết được những sinh vật của “Tân thế giới”, dân cư, dòng biển, tín phong… - Vasco de Gama (Vatxcô đờ Gama, 1469 – 1524, người Bồ Đào Nha): đã tìm đường sang Ấn Độ bằng cách đi vòng qua Châu Phi, tìm được thị trường rộng lớn ơ Nam Á, Đông Nam Á. - Magellan (Magienlăng, 1470 – 1521, người Bồ Đào Nha): là người đâu tiên đi ̀ vòng quanh thế giới băng đường biên. Từ Tây Ban Nha ừ vong qua Nam Mĩ ơ eo ̀ ̉ ̀ 4
  5. Magellan MThai Binh Dương ơ quần đảo Marian (Philippin) và ông mât ơ đây ơ Đoan ́ ̀ ́ ̀ người con lai tiêp tuc vong quanh châu Phi về lại Tây Ban Nha (1519 – 1522). Luc nay, ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̀ con người đã khăng đinh sự tồn tại của đại dương nối liền với nhau và phân cách bơi ̉ ̣ lục địa, phát hiện ra các vành đai gió trên địa cầu. Chứng minh được những thanh tựu cua đia lí cổ đai: Trai đât hinh câu, tinh đia đới ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ́̀ ̀ ́ ̣ cua khí hâu do goc tới khac nhau cua Măt trời, quan hệ giữa khí hâu – sinh vât – con ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ người, sơ bộ hinh thanh cac quy luât đia li, phat hiên thêm đăc điêm cua cac đới gio, hiêu ̀ ̀ ́ ̣̣́ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̉ thêm nhiêu dân tôc đia phương… ̀ ̣̣ Ban đồ toan câu chinh xac hơn. Lân đâu đưa America vao ban đồ với vai trò cua ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ Meccato. Năm 1570, tâp Atlat đâu tiên được xuât ban, gôm 53 ban đồ in từ cac ban khac ̣ ̀ ́̉ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ băng đông, tô mau băng tay. 2.4. Thời kì tiên TBCN (thế kỉ XVII – thế kỉ XVIII) ̀ Khoa học địa lí tiếp tục phát triển theo hướng phát hiện và khảo sát những vùng đất chưa được biết đến. Những cuộc thám hiểm tập trung vào việc nghiên cứu các đại dương (nổi bật vai trò của J. Cook), nghiên cứu nội địa của các châu lục (Humbolt – thám hiểm Nam Mĩ, Trung Mĩ), nghiên cứu các xứ ơ cực (Mĩ, Nga, Anh, Pháp…). Nhưng ân tượng nhât là cac phat minh công nghê, sự giai thich và lâp luân khoa hoc, cac ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ công trinh tông kêt. Cụ thê: ̀ ̉ ́ ̉ - Phat minh ra cac dung cụ nghiên cứu, đo lường: phong vũ biêu, han thư biêu, kinh ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ viên vong, ban đac, may kinh vi, phương phap tam giac đac ̣ quan sat không gian và vẽ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ̃ ́ ́ ̣ ́ ban đồ chinh xac hơn. ̉ ́ ́ - Các nhân vật nổi tiếng: James Cook đã mơ ra thời kì du hanh khoa hoc, có muc đich và phương phap rõ rang. ̀ ̣ ̣́ ́ ̀ Ông đã tham hiêm châu Đai Dương. ́ ̉ ̣ Varenius với công trinh “Đia lí đai cương” công bố năm 1650; xac đinh rõ đôi tượng ̀ ̣ ̣ ̣́ ́ cua đia lí là lớp vỏ đia li, gôm luc đia, đai dương, khí quyên, nghiên cứu trong khung canh ̣̉ ̣́̀ ̣̣ ̣ ̉ ̉ toan bộ Trai đât và theo từng khu vực; đề xuât phân chia ra đia lí tự nhiên và đia lí KT – ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ XH. Kepler đưa ra lí thuyêt về cac quy luât chi phôi sự vân đông cua cac hanh tinh xung ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ quanh Măt trời. ̣ I.Newton kham phá ra quy luât hâp dân trong vũ tru. ́ ̣́ ̃ ̣ Kant cho răng “đia lí là sự mô tả theo không gian” và đưa ra hệ thông câu tao vũ tru. ̀ ̣ ́ ̣́ ̣ Lômônôxôp đã nghiên cứu dự an khai thac Băc cực, dự an nghiên cứu toan diên cac ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ lực lượng san xuât tự nhiên cua nước Nga và vẽ ban đồ Nga. ̉ ́ ̉ ̉ 5
  6. Humbolt xác định độ cao trung bình các lục địa, quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao, thu thập 6.000 loài cây. Ơ Việt Nam: Lê Quý Đôn (Vân đài loại ngữ, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục), Phan Huy Chú (Lịch triều hiến chương loại ngữ, trong đó có cuốn Dư địa chí). - Trong nganh ban đô: Nganh ban đồ Phap lên ngôi với viêc xây dựng ban đồ nước ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ Phap cua Cassini (1744). Nước Anh thanh lâp “Cuc ban đồ quôc gia” năm 1791. ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ 2.5. Thời kì TBCN (thế kỉ XIX) - Đăc điêm: Khoa hoc đia lí có tinh chuyên nghiêp, có đao tao, có tổ chức nghiên cứu ̣ ̉ ̣̣ ́ ̣ ̣̀ rõ rang và mang tinh quôc tê. Sự phân nganh ngay cang manh với 2 bộ môn là khoa hoc ̀ ́ ́́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ đia lí tự nhiên và khoa hoc đia lí kinh tê. ̣ ̣̣ ́ - Nhiêu khoa hoc chuyên nganh mới tach ra từ đia li: Đia chât, Khí hâu hoc, Thổ ̀ ̣ ̀ ́ ̣́ ̣ ́ ̣ ̣ nhương hoc, Thực vât hoc, Đông vât hoc, Thiên văn hoc, Trăc đia hoc – ban đô, Hai ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ dương hoc ̣ Thế manh thuôc đia lí tự nhiên nên nó được xêp vao Khoa hoc tự nhiên. Tuy ̣ ̣ ̣̣ ́ ̀ ̣ nhiên, sự phân nganh bôc lộ nhược điêm ̉ xuât hiên xu thế nghiên cứu đia lí tự nhiên ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ tông hợp. ̉ Đia lí kinh tế ra đời cuôi thế kỉ XIX – được kich thich bơi sự phân công lao đông theo ̣ ́ ́ ́ ̣ lanh thổ trong san xuât hang hoa TBCN, sự phat triên cua Thông kê hoc và hoc thuyêt về ̃ ̉ ́̀ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ́ sự đinh vị cac nganh san xuât. ̣ ́ ̀ ̉ ́ - Ban đồ hoc có những bước tiên: Ban đồ thế giới không con chỗ trăng; nên kinh tế cơ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ̀ giới hoa, mang lưới đường săt, đay đai dương cung được thể hiên; phương phap binh độ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ thay thế cho net gach khi thể hiên độ cao; dung kí hiêu mau và nên mau để thể hiên cac đôi ̣́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ́ tượng đia lí thay cho ban đồ đen trăng; xuât hiên cac atlat chuyên đê. Ban đồ không chỉ mô ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̉ tả mà có nôi dung khoa hoc, thể hiên cac hiên tượng, cac kêt quả phân loai và phân vung. ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀ - Đai diên: Humbolt đưa ra quy luât đia đới và quy luât đai cao. Rite đã thu thâp cac ̣ ̣ ̣̣ ̣ ̣ ́ hiên tượng tự nhiên và KT – XH, hệ thông hoa chung trong cac chuyên khao về đia lí đia ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ phương ơ châu A, Phi; đăt nên mong cho “Đia lí quyêt đinh luân”. ́ ̣̀ ́ ̣ ̣́ ̣ - Có 3 khuynh hướng nghiên cứu chinh: ́ Nghiên cưu vung: Cac vung được phân ra dựa vao đia chât, đia hinh, khí hâu, thuy ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ văn, sinh vât, thổ nhương ơ quy luât phân hoa không gian cua lớp vỏ đia li, có xet đên đăc ̣ ̣ ́ ̉ ̣́ ́́ ̣ điêm riêng cua môi vung tao ra bơi sự kêt hợp giữa cac hợp phân tự nhiên. ̉ ̉ ̃ ̀ ̣ ́ ́ ̀ Nghiên cưu quan hệ con ngươi – môi trương đia li: Môi trường là điêu kiên cơ ban, ̣́ ̀ ̣ ̉ tiên đề để phat triên KT – XH. Con người là chủ thê, quyêt đinh cach sư dung môi trường ̀ ́ ̉ ̉ ̣́ ́ ̣ sao cho có lợi nhât cho minh. Cân giai quyêt hai hoa, hợp lí môi quan hệ nay theo đung ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ quy luât quan hệ giữa con người và môi trường. ̣ 6
  7. Nghiên cưu canh quan: Đia lí phai xuât phat từ viêc nghiên cứu 1 cai gì cụ thê, trông ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ thây và cam nhân được – canh quan. Nó được nhao năn, xây dựng từ sự phôi hợp giữa ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ cac lực lượng tự nhiên và cac tac đông cua con người. Canh quan trơ thanh đôi tượng ́ ́́ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ nghiên cứu cua đia li. ̣̉́ ́ cả 3 khuynh hướng đêu bổ sung cho nhau, môi khuynh hướng đi sâu vao 1 khia canh ̀ ̃ ̀ ́ ̣ cua thực tai phân hoa không gian cua tự nhiên và xã hôi. ̉ ̣ ́ ̉ ̣ 2.6. Thời kì hiện đại ̣ * Giai đoan 1900 – 1950 Khoa hoc đia lí gân như chững lai, lung tung trước sự thiêu thông nhât trong cơ sơ lí ̣̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ luân. Cac nhà đia lí vân chỉ ap dung cac quan điêm, cac thanh tựu cua 30 năm cuôi thế kỉ ̣ ́ ̣ ̃ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ trước thể hiên trong 3 khuynh hướng chinh. Giai phap tinh thế được đưa ra là xây dưng ̣ ́ ̉ ́̀ cac trương phai quôc gia, căn cứ vao đăc điêm tự nhiên và nhu câu riêng trong sự phat ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ triên KT – XH tai môi nước mà tim hướng đi cho thich hợp. ̉ ̣ ̃ ̀ ́ - Trương phai đia lí Phap: thông nhât về quan điêm vung trong môi quan hệ con người ̣́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ́ – môi trường và về phương phap nghiên cứu từ trên xuông – dưới lên, theo câu truc ́ ́ ́ ́ ngang giữa cac vung lớn nho. ́ ̀ ̉ - Trương phai đia lí Đưc: khuynh hướng canh quan, đăc biêt nghiên cứu canh quan ̣́ ̉ ̣ ̣ ̉ văn hoa, coi viêc nghiên cứu canh quan như là nơi tiêp giap giữa thach quyên, sinh quyên ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ (chú ý lớp phủ thực vât), khí quyên. Nghia là quan tâm đên môi quan hệ giữa con người ̣ ̉ ̃ ́ ́ và môi trường (chú ý đên tac đông cua chung tôc) nhưng vân thiên về đia lí tự nhiên. ́́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̃ ̣ Ngoai ra có cac khuynh hướng mới như: Đia lí – chinh trị (nghiên cứu, căt nghia cac ̀ ́ ̣ ́ ́ ̃ ́ điêu kiên chinh trị trên quan điêm và phương phap đia li), Đia chinh trị (xac đinh cac ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣́ ̣ ́ ́ ̣ ́ chiên lược chinh trị căn cứ vao điêu kiên đia li), Đia lí văn hoa (sư dung ngôn ngữ ban đồ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣́ ̣ ́ ̣ ̉ để phân vung văn hoa, rôi mô tả và giai thich đăc trưng cua cac vung văn hoa trong môi ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ quan hệ với môi trường tự nhiên và cư dân sinh sông ơ đo), Đia lí kinh tế (nghiên cứu sự ́ ́ ̣ phân bố trong không gian cua cac hiên tượng kinh tế và cac vung đia lí kinh tế lớn nho, ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ xây dựng lí thuyêt đinh vị cho từng nganh kinh tê, xac đinh cac mô hinh không gian cua ̣́ ̀ ́́ ̣ ́ ̀ ̉ kinh tế và chiên lược phat triên vung kinh tê)… ́ ́ ̉ ̀ ́ - Trương phai đia lí Nga: Theo khuynh hướng canh quan với cac đai diên Docussaep, ̣́ ̉ ́ ̣ ̣ Vưxôxki, Becgơ, Pôlưnôp… Họ đã phat hiên ra thổ nhương là 1 thanh phân đia lí mới ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ với quan điêm tông hợp, goi đới tự nhiên là đới canh quan; phat hiên ra câu truc ngang ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ cua canh quan đia lí với 2 đơn vị câu tao cơ ban câp dưới là dang và diên đia li; nghiên ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣́ cứu cả Trai đât (hướng đai cương), phat hiên và đinh nghia lớp vỏ đia lí với ranh giới và ́́ ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ những quy luât chung; nêu lên tinh thông nhât cung như phân hoa cua bề măt Trai đât; đôi ̣ ́ ́ ́̃ ́ ̉ ̣ ́́ ́ tượng và nhiêm vụ cua đia lí là nghiên cứu lớp vỏ ngoai cua Trai đât. ̣ ̣̉ ̀̉ ́́ 7
  8. Về măt kinh tê, nôi bât là N.N.Baranxki với viêc phân vung và kế hoach hoa nên kinh ̣ ́ ̣̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ tế Liên Xô; chú ý đia lí khu vực (đia lí kinh tế quôc gia) và đưa ra 1 kêt câu để đăc trưng ̣ ̣ ́ ́́ ̣ về đia lí kinh tế 1 nước; phân công lao đông theo lanh thổ và tổ chức xã hôi theo lanh thô. ̣ ̣ ̃ ̣ ̃ ̉ ̣ * Giai đoan 1950 – 2000 + Hoan canh kinh tế – xã hôi và khoa hoc - công nghệ ̀ ̉ ̣ ̣ - Chiên tranh lanh và chay đua vũ trang giữa phe XHCN và TBCN ̀ châm dứt khi Liên ́ ̣ ̣ ́ Xô và Đông Âu sup đô. ̣ ̉ - Đâu trang vũ trang, ban vũ trang cua cac nước thuôc đia đã khiên CN đế quôc bị sup ́ ́ ̉ ́ ̣̣ ́ ́ ̣ đổ và sự ra đời hang trăm quôc gia đôc lâp mới. Ngoai ra đã hinh thanh tinh trang chia căt ̀ ́ ̣̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ 1 số nước lam đôi. Luc nay đia lí chinh trị và đia chinh trị được quan tâm. ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ - Từ 1950, KT – XH phat triên. Cac nước giau phat triên băng moi giá đã huy hoai môi ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ trường nhưng đã thay đôi cơ câu lao đông, cơ câu dân cư, dich vụ phat triên ̉ từ những ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ năm 1980 là khung hoang mà mâm mong là 2 cú sôc dâu mỏ năm 1973 và 1979. Biêu hiên: ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̣ San xuât chỗ thừa chỗ thiêu, ô nhiêm môi trường trâm trong, chênh lêch giau ngheo ngay ̉ ́ ́ ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ cang tăng… ̀ giai quyêt: xu thế toan câu hoa nên kinh tế thế giới, “hệ thông thế giơi” được hinh ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ thanh và chi phôi nhiêu quôc gia. Môi quôc gia là 1 bộ phân cua hệ thông thế giới, chiu sự ̀ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̉ ́ ̣ tac đông cua hệ thông. Khoa hoc đia lí tham gia vao sự tăng trương kinh tê, bao vệ môi ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́̉ trường, đâu tranh cho công băng xã hôi, tổ chức hợp lí cac lanh thổ san xuât, cac đô thị ́ ̀ ̣ ́̃ ̉ ́ ́ nhăm phat triên kinh tế bên vững và đông đêu giữa cac vung. ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ - Cac nganh KHXH phat triên ̉ KH đia lí vân dung cac thanh tựu đó vao phân tich cac ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ thanh phân câu truc tự nhiên trong tông hợp thể không gian hoan chinh TN – KT – XH – ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̉ NV. + Sự hiên đai hoa Khoa hoc đia lí ̣ ̣ ́ ̣̣ - Xu thế xêp KH đia lí vao KH XH thăng thê. ́ ̣ ̀ ́ ́ - Đôi tương nghiên cứu là tông hợp thể không gian mà cac sự vât, hiên tượng tôn tai ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣̀ trong đo. Nhiêm vụ là đinh vị (xac đinh vị trí và vị thế cua sự vât, hiên tượng), đanh giá ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ cac tông hợp thể không gian như cac điêm, đường, vung, trường, mang lưới và đưa ra ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ cac mô hinh để tổ chức không gian lanh thổ sao cho hoat đông KT – XH diên ra đat hiêu ́ ̀ ̃ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ quả tôt nhât. Phương phap nghiên cưu là hệ thông phân vị (quan hệ cua đôi tượng với cac ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ vung, đơn vị câp lớn hay nhỏ hơn) hay nghiên cứu theo nhiêu tỉ lê. ̀ ́ ̀ ̣ - Khi nghiên cứu chiêu không gian theo quan điêm đia lí thông nhât tự nhiên – kinh tế ̀ ̉ ̣ ́ ́ – xã hôi – nhân văn, thì xuât phat điêm là xem không gian trên Trai đât là không gian cua ̣ ́ ́ ̉ ́́ ̉ con người, do con người tao ra, san xuât ra, vì lợi ich cua con người. Đăt con người vao ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ 8
  9. trung tâm cua tông hợp thể không gian đia lí thông nhât, hoan chinh là đăt con người vao ̉̉ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ vị trí lam chủ môi trường tự nhiên, sư dung môi trường tự nhiên và khai thac nó tuy vao ̀ ̣ ́ ̀ ̀ muc đich và khả năng cua minh nhưng đông thời con người phai chăm soc, bao vệ môi ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ trường tự nhiên, cho minh và cac thế hệ sau. ̀ ́ - Phương phap tiêp cân hệ thông. Khi tiêp cân hệ thông 1 tông hợp thế lanh thổ thông ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̃ ́ nhât, hoan chinh ̉ phai coi nó là 1 hệ thông TN – KT – XH – NV với đây đủ cac tinh chât ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ́́ ́ cua 1 hệ thông đông lực hơ như tinh thông nhât, tinh có câu truc, có tổ chức, tinh tương ̉ ́ ̣ ́ ́ ́́ ́ ́ ́ tac giữa cac thanh phân và giữa cac bộ phân, thông qua dong trao đôi vât chât, năng ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ lượng, thông tin trong pham vi ranh giới cua hệ thông, tinh tương tac giữa hệ thông với ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ môi trường bên ngoai. Cac hợp phân và tương tac giữa chung thường được goi là câu ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ truc thăng đứng con cac bộ phân và tương tac giữa chung thường được goi là câu truc ́ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ngang. Với đia li, viêc nghiên cứu câu truc ngang là quan trong nhât vì đó là câu truc ̣́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ không gian đăc thu; câu truc thăng đứng phai năm trong và thuôc về 1 đơn vị câu truc ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ngang lớn nhỏ nao đo, không có câu truc không gian, câu truc thăng đứng không có chỗ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ bam. Quan hệ giữa hệ thông với môi trường được thực hiên qua dong từ môi trường vao hệ ́ ̣ ̀ ̀ thông và dong đi từ hệ thông ra môi trường. Quá trinh nay diên ra liên tuc, tac đông đên ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̣ ́ câu truc và chức năng cua hệ thông. Muôn tôn tai lâu dai, hệ thông phai có biên phap kiêm ́ ́ ̉ ́ ́ ̣̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̉ soat được quá trinh vao ra để thich nghi với những biên đôi cua quá trinh. ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉̉ ̀ - Hệ thông tin đia lí (GIS-Geographic Information System) – công cụ đăc lực cho viêc ̣ ́ ̣ phân tich hệ thông không gian, nhât là cho phep phân tich câu truc ngang với cac đăc tinh ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣́ không gian và quan hệ không gian. Xây dựng GIS phai trả qua cac giai đoan: Xac đinh muc đich; xây dựng cơ sơ dữ liêu; ̉ ́ ̣ ̣́ ̣́ ̣ thực hiên cac phân tich đia li; trinh bay kêt qua. ̣ ́ ́ ̣́̀ ̀ ́ ̉ - Nhiêm vụ quy hoach tổ chức không gian lanh thổ 1 cach toan diên, đông bộ và tông ̣ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ thể là chức năng khoa hoc và xã hôi cua đia li. Con chiêu thời gian là cua khoa hoc lich sư ̣ ̣̣̉́ ̀ ̀ ̉ ̣̣ và cac công viêc chi tiêt là cua cac khoa hoc tự nhiên và khoa hoc xã hôi khac, nhưng tât ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ cả có thể và cân phai hợp tac liên nganh. ̀ ̉ ́ ̀ Tom lai: Sự tiến bộ nhanh chóng của máy móc ủ Địa lí học có sự phát triển mạnh, ́ ̣ giải quyết được 1 trong những vấn đề lớn nhất của thời đại là vấn đề quan hệ giữa con người và môi trường sống. Địa lí trơ thành 1 ngành KH động với xu hướng dự báo, thực nghiệm và cải tạo. 3. ĐÔI TƯỢNG, NHIÊM VỤ NGHIÊN CỨU CUA KHOA HOC ĐIA LÍ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Đôi tượng nghiên cứu cua đia lí là chiêu không gian (dimension spatiale) cua cac hiên ́ ̣̉ ̀ ̉ ́ ̣ tượng và sự vât, là tông hợp thể không gian mà cac hiên tượng và sự vât tôn tai trong đo. ̣ ̉ ́ ̣ ̣̣̀ ́ 9
  10. Nghiên cứu chiêu không gian theo quan điêm đia lí thông nhât TN – KT – XH – NV thì ̀ ̉ ̣ ́ ́ xuât phat là đăt con người vao trung tâm cua tông hợp thể không gian đia lí thông nhât. ́ ́ ̣ ̀ ̉̉ ̣ ́ ́ Cac phân hệ cua hệ thông không gian đia lí hoan chinh: ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ - Phân hệ tự nhiên: Điêm xuât phat là phân hệ tự nhiên vì đó là giá đơ, là cơ sơ vât chât và năng lượng ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ cua moi hoat đông KT – XH. - Phân hệ kinh tế - Phân hệ xã hôi ̣ - Phân hệ nhân văn Theo đinh nghia về khoa hoc đia lí thì thể tông hợp tự nhiên và thể tông hợp san xuât ̣ ̃ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ theo lanh thổ được coi là đôi tượng nghiên cứu cua đia lí tự nhiên và đia lí KT – XH. Nêu ̃ ́ ̣̉ ̣ ́ muc đich cua đia lí hoc là môt thì đia lí tự nhiên và đia lí KT – XH khac nhau rõ về đôi ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ tượng và phương phap nghiên cứu. ́ * Đia lí tự nhiên ̣ + Đối tương nghiên cưu: là tự nhiên bề mặt trái đất, xem như hệ thống hoàn chỉnh không thể chia cắt được, hình thành từ các bộ phận cấp thấp nhất (tướng địa li) ́ thể ́ tổng hợp ĐLTN (5 quyên) ̉ cấp cao nhất là lớp vỏ địa li. ̉ ́ Lớp vỏ địa lí là bề mặt không gian 3 chiều của Trái đất, tồn tại các thể tổng hợp trên. Bề dày của lớp vỏ địa lí – nơi mà con người có thể vừa tiến hành nghiên cứu vừa chung sống chưa đến 40 km (phần trên 25 – 30 km, phần dưới khoảng 11 km), nghĩa là chỉ nghiên cứu các bộ phận phức tạp nhất của Trái đất. + Nhiệm vụ nghiên cưu Tiếp tục mô tả, thu thập, đi sâu nghiên cứu chi tiết tự nhiên bề mặt trái đất nói chung và từng vùng lãnh thổ nói riêng. Phân tích sự phân dị của các thành tố tự nhiên; các mối quan hệ và tác động qua lại giữa các hiện tượng, các thành tố cấu tạo nên lớp vỏ đia li; tác động qua lại giữa tự ̣́ nhiên với xã hội loài người và ngược lại. Hệ thống, phân tích, xư lý các tư liệu địa lí thu thập được trên toàn cầu ầ xác định bản chất hiện tượng, mối liên hệ giữa các hiện tượng, các thành tố ố xây dựng các mô hình địa lí trên cơ sơ toán học v.v… ọ rút ra các quy luật địa li. ́ Đẩy mạnh nghiên cứu địa lí địa phương, xây dựng các bản đồ chuyên ngành, bản đồ cảnh quan, phân vùng cảnh quan, tiến tới cải tạo toàn diện hay từng mặt các điều kiện tự nhiên góp phần xây dựng phát triển KT - XH địa phương và vùng. 10
  11. Trên cơ sơ nghiên cứu địa lí tự nhiên tổng hợp hay từng bộ phận, cân mơ rộng ̀ nghiên cứu cổ địa lí và phát triển dự báo ngắn hoặc dài hạn. Đẩy mạnh địa lí ứng dụng, địa lí cải tạo, sư dụng hợp li, tái sản xuất tài nguyên tự ́ nhiên để giúp cho ngành khoa học địa lí mang ý nghĩa thực tiễn và trơ thành lực lượng sản xuất trong xã hội. Tăng cường nghiên cứu, bảo vệ môi trường địa lí – môi trường sống của xã hội loài người, đảm bảo việc phát triển bền vững của toàn cầu và từng quốc gia. Tận dụng, khai thác HTTĐL; thực hành nối mạng thông tin toàn cầu (Internet) để làm giàu nhanh chóng, cập nhật kịp thời các tri thức địa li, để có đủ khả năng xư lý, ́ phân tích khối tư liệu thực tế khổng lồ; cập nhật bản đồ trên tất cả các lĩnh vực tự nhiên, KT – XH; năng động hóa trong giảng dạy ơ các trường PTTH, nhất là Đại học ọ nhăm quy hoạch, quản lý không gian lãnh thổ trong mọi ngành kinh tế, sản xuất tối ưu, ̀ quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường. * Đia lí KT – XH ̣ + Đối tương nghiên cưu Theo định nghĩa các hội địa lí toàn Liên Xô (1995) thì Đia lí KT – XH là khoa học xã ̣ hội thuộc hệ thống các khoa học địa li, nghiên cứu sự phân bố địa lí của sản xuất, các ́ hệ thống sản xuất, các quan hệ sản xuất, các điều kiện và đặc điểm của sự phát triển sản xuất ơ những nước và khu vực khác nhau. Theo Z.E.Dzenis (bản dịch Lê Thông, NXBGD,1984), đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đia lí KT – XH là các địa hệ KT – XH, mà một trong các bộ phận cơ bản của nó là ̣ hệ thống kinh tế. Địa hệ này là tập hợp của 5 nhóm yếu tố chính (các nguồn tài nguyên tự nhiên, các nguồn thiết bị vật chất, thiết bị sản xuất, phân vùng kinh tế, kinh tế chính trị) và các ngành đia lí KT – XH bộ phận (địa lí công nghiệp, địa lí nông nghiệp, địa lí ̣ dịch vụ, địa lí dân cư, địa lí đô thị, địa lí tài nguyên, địa lí chính trị, địa lí y tế…). + Nhiệm vụ nghiên cưu Nghiên cứu phân bố sản xuất, các điều kiện và đặc điểm phát triển KT – XH trên toàn thế giới hay từng khu vực, từng quốc gia, hoặc từng thể tổng hợp sản xuất. Nghiên cứu các cấu trúc, chức năng, sự phát triển của các địa hệ KT – XH với nhiều hình thái và quy mô khác nhau. Nghiên cứu các quá trình hình thành, phát triển, hoạt động của các hệ KT – XH và việc quản lý chúng. 11
  12. Kiến thiết và dự báo sự phát triển KT - XH trên toàn cầu hoặc các lãnh thổ, các khu vực khác nhau, thể hiện trong việc xây dựng mô hình, cấu trúc các thể tổng hợp KT – XH hiện tại và tương lai. Chọn lọc và xây dựng các địa hệ KT – XH tối ưu để áp dụng vào thực tiễn Việt Nam. Coi trọng việc nghiên cứu địa lí dân cư – động lực phát triển KT – XH của từng quốc gia, khu vực. Đẩy mạnh phát triển nghiên cứu địa lí du lịch để biến chúng thành ngành công nghiệp không khói. Nghiên cứu các mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại giữa các ngành với nhau, đặc biệt là mối quan hệ giữa dân số - môi trương và sự phát triển KT – XH bền vững. Tận dụng khai thác tối đa mạng thông tin toàn cầu, hệ thống thông tin địa lí lam ̀ phong phú tri thức KT – XH, phục vụ tốt cho việc nghiên cứu, giảng dạy, học tập ơ Đại học cũng như ơ phổ thông. * Bản đồ học: là khoa học nghiên cứu và phản ánh sự phân bố không gian của các hiện tượng tự nhiên, KT - XH; mối quan hệ của các hiện tượng đó. Nó được biểu thị bằng các mô hình, kí hiệu tượng trưng đặc biệt – đó là sự biểu thị bản đồ. Bản đồ là phương pháp và phương tiện học tập, nghiên cứu có hiệu quả nhất. Vì vậy, bản đồ được xem là ngôn ngữ thứ 2 của khoa hoc địa lí, là α và ‫ ﻻ‬của khoa hoc địa ̣ ̣ lí. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2