BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Phùng Hữu Hạnh
Sinh viên thực hiện Trần Ngọc Thiên Ngân
MSSV 1211190665
Lớp 12DTDN07
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 6 Năm 2016 i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Phùng Hữu Hạnh
Sinh viên thực hiện Trần Ngọc Thiên Ngân
MSSV 1211190665
Lớp 12DTDN07
ii
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 6 Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Phát Triển TPHCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016
iii
(SV ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tại trƣờng Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em kiến thức vô cùng vững vàng khi bƣớc chân vào cuộc sống và môi trƣờng làm việc sau này.
Trƣớc hết, em xin gởi đến tất cả quý thầy cô trƣờng Hutech lòng biết ơn sâu sắc về những kiến thức vô cùng quý giá mà thầy cô đã truyền đạt cho chúng em. Quyển báo cáo này đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của thầy Phùng Hữu Hạnh - ngƣời đã hƣớng dẫn em rất cụ thể, rất nhiệt tình và hỗ trợ em xuyên suốt trong quá trình làm bài luận văn. Em xin chân thành cảm ơn thầy!
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến chị Đặng Thị Hiếu – chuyên viên Dịch vụ và hỗ trợ, cùng các anh chị khối Nhân Sự - ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM (Hội Sở) đã tạo điều kiện, tận tình chỉ dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tế, đồng thời đã cung cấp cho em những thông tin cần thiết để em hoàn thành bài luận văn này.
Do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô trong hội đồng để đề tài đƣợc hoàn thiện và đầy đủ hơn.
Kính chúc toàn thể quý thầy cô, quý Ngân hàng, cùng gia đình và bạn bè sức khỏe dồi dào và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
iv
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 25 tháng 6 Năm 2016
v
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.6 Kết cấu đề tài: Luận văn gồm có 5 chƣơng ................................................................ 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ INTERNET BANKING TRONG GIAO DỊCH THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................... 4
2.1 Ngân hàng thƣơng mại................................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 4
2.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng ........................... 4
2.2 Ngân hàng điện tử trong giao dịch thanh toán ........................................................... 5
2.2.1 Khái niệm về ngân hàng điện tử........................................................................... 5
2.2.2 Lịch sử hình thành ngân hàng điện tử .................................................................. 5
2.2.2.1 Thế giới .......................................................................................................... 5
2.2.2.2 Việt Nam ........................................................................................................ 7
2.2.3 Các hình thức của dịch vụ ngân hàng điện tử ...................................................... 7
2.2.4 Các giai đoạn phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử ...................................... 9
2.3 Tổng quan về Internet Banking ................................................................................ 10
2.3.1 Khái niệm về Internet Banking .......................................................................... 10
2.3.2 Các đặc điểm, tiện ích của Internet Banking...................................................... 10
2.3.2.1 Tra cứu số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán ............................................... 11
2.3.2.2 Tra cứu thông tin chi tiết các giao dịch liên quan ...................................... 11
2.3.2.3 Chuyển khoản thanh toán ........................................................................... 11
2.3.3 Các cấp độ Internet Banking .............................................................................. 11
2.3.3.1 Cấp độ cung cấp thông tin (Informative) ................................................... 11
2.3.3.2 Cấp độ trao đổi thông tin (Communicate) .................................................. 12
2.3.3.3 Cấp độ giao dịch (Transactional) ............................................................... 12
vi
2.3.4 Những tiền đề phát triển của Internet Banking .................................................. 12
2.3.5 Các tiện ích dịch vụ Internet Banking của một số ngân hàng trên địa bàn TPHCM ....................................................................................................................... 13
2.3.5.1 Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank): .................... 14
2.3.5.2 Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank): ........................ 15
2.3.5.3 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank): .............................. 16
2.3.5.4 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB): .............................................................. 16
2.3.5.5 Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPbank): ................................................... 17
2.4 Các lý thuyết hành vi tiêu dùng và động cơ tiêu dùng ............................................. 17
2.4.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng ............................................................................... 18
2.4.2 Lý thuyết về động cơ tiêu dùng .......................................................................... 19
2.5 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây về Internet Banking ....................................... 19
2.5.1 Nghiên cứu tại nƣớc ngoài ................................................................................. 19
2.5.2 Nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................................... 20
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 22
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 22
3.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 22
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 25
3.3.1 Nguồn dữ liệu .................................................................................................... 25
3.3.2 Cách lấy dữ liệu .................................................................................................. 25
3.3.3 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 27
3.3.3.1 Kích thƣớc mẫu ............................................................................................ 27
3.3.3.2 Cách lấy mẫu ............................................................................................... 28
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 29
4.1 Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................... 29
4.1.1 Thông tin cá nhân ............................................................................................... 29
Giới tính ............................................................................................................ 29
Độ tuổi ............................................................................................................... 29
Nghề nghiệp ...................................................................................................... 31
Mức thu nhập .................................................................................................... 32
Nhóm ngành ...................................................................................................... 33
Tài khoản ngân hàng ......................................................................................... 34
vii
Ngân hàng tin dùng, vì sao? .............................................................................. 34
Mức độ giao dịch .............................................................................................. 36
Thời gian sử dụng ............................................................................................. 38
Dịch vụ Internet Banking .................................................................................. 39
4.1.2 Đối tƣợng sử dụng Internet Banking .................................................................. 39
Ngƣời giới thiệu dịch vụ ................................................................................... 39
Tiện ích của Internet Banking ........................................................................... 40
Tần suất sử dụng mạng Internet ........................................................................ 41
Thủ tục đăng ký ................................................................................................. 41
Hệ thống điện tử ................................................................................................ 42
Mức phí dịch vụ và hậu mãi .............................................................................. 43
Đánh giá về độ bảo mật ..................................................................................... 43
Đánh giá về giao dịch tại quầy .......................................................................... 44
Đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet Banking ................................................. 45
Đánh giá về quyết định sử dụng ........................................................................ 45
4.2Kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................................. 46
4.2.1 Kiểm định Cronback Alpha ............................................................................... 46
Thang đo đánh giá về thủ tục đăng ký .............................................................. 46
Thang đo đánh giá về hệ thống điện tử ............................................................. 47
Thang đo đánh giá về mức phí dịch vụ và hậu mãi .......................................... 48
Thang đo đánh giá về độ bảo mật ..................................................................... 48
Thang đo đánh giá về chất lƣợng giao dịch tại quầy ........................................ 49
Thang đo đánh giá về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking ............................. 50
Thang đo đánh giá về quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking ............... 50
4.2.2 Phân tích EFA .................................................................................................... 51
4.2.2.1 Biến độc lập ................................................................................................. 51
4.2.2.2 Biến phụ thuộc ............................................................................................. 52
4.3 Thực hiện mô hình hồi quy ....................................................................................... 54
4.3.1 Phân tích tƣơng quan .......................................................................................... 55
4.3.2 Phân tích hồi quy ................................................................................................ 56
Hiện tƣợng đa cộng tuyến ................................................................................. 57
Kiểm định sự phù hợp của mô hình .................................................................. 57
viii
Kiểm định giả thuyết ......................................................................................... 57
4.4 Phân tích kết quả hồi quy ......................................................................................... 58
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .................................................................. 60
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 60
5.2 Giải pháp ................................................................................................................... 60
5.2.1 Nhóm giải pháp rút ra từ mô hình: ..................................................................... 60
Nhóm giải pháp về hệ thống điện tử: ................................................................ 60
Nhóm giải pháp về chi phí sử dụng IB: ............................................................ 61
5.2.2 Nhóm giải pháp ngoài mô hình: ......................................................................... 61
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đa dạng hóa tính năng sản phẩm: ...................... 61
Xây dựng hệ thống Internet Banking hƣớng đến các mục tiêu cụ thể nhằm hạn chế rủi ro giao dịch ................................................................................................... 62
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 63
PHỤ LỤC ..............................................................................................................................
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Ngân hàng TMCP Á Châu ACB
: Ngân hàng TNHH Một Thành Viên ANZ (Việt Nam) ANZ
ATM : Automated teller machine
Citibank : Ngân hàng Citi Việt Nam
CNTT : Công nghệ thông tin
Đông Á Bank : Ngân hàng TMCP Đông Á
HDBank : Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM
EFA : Exploratory Factor Analysis
IB : Internet Banking
NHĐT : Ngân hàng điện tử
Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam
TMCP : Thƣơng mại cổ phần
TMĐT : Thƣơng mại điện tử
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TPBank : Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
x
POS : Point of Sale
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Danh sách các ngân hàng có dịch vụ IB tốt nhất năm 2014
Bảng 3.1 Mã hóa dữ liệu các câu hỏi khảo sát
Bảng 4.1 Tỷ lệ giới tính nam/nữ của khách hàng khảo sát
Bảng 4.2 Độ tuổi của khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.3 Nghề nghiệp của khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.4 Mức thu nhập của khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.5 Nhóm ngành của khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.6 Ngân hàng đƣợc tin dùng
Bảng 4.7 Lý do khách hàng tin dùng dịch vụ của ngân hàng
Bảng 4.8 Tần suất giao dịch của khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.9 Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.10 Đối tƣợng giới thiệu dịch vụ đến khách hàng đƣợc khảo sát
Bảng 4.11 Tiện ích của Internet Banking
Bảng 4.12 Thống kê thủ tục đăng ký dịch vụ
Bảng 4.13 Thống kê về hệ thống điện tử
Bảng 4.14 Thống kê về mức phí dịch vụ và hậu mãi
Bảng 4.15 Thống kê về độ bảo mật
Bảng 4.16 Thống kê về giao dịch tại quầy
Bảng 4.17 Thống kê về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Bảng 4.18 Thống kê về quyết định sử dụng
Bảng 4.19 Kiểm định Cronbach Alpha về thủ tục đăng ký
Bảng 4.20 Kiểm định Cronbach Alpha về hệ thống điện tử
Bảng 4.21 Kiểm định Cronbach Alpha về hệ thống điện tử khi loại bỏ biến HT04
Bảng 4.22 Kiểm định Cronbach Alpha về mức phí dịch vụ và hậu mãi
Bảng 4.23 Kiểm định Cronbach Alpha về mức phí dịch vụ và hậu mãi khi loại bỏ biến
PH09
xi
Bảng 4.24 Kiểm định Cronbach Alpha về độ bảo mật
Bảng 4.25 Kiểm định Cronbach Alpha về chất lƣợng giao dịch tại quầy
Bảng 4.26 Kiểm định Cronbach Alpha về chất lƣợng giao dịch tại quầy khi loại TQ14
Bảng 4.27 Kiểm định Cronbach Alpha về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Bảng 4.28 Kiểm định Cronbach Alpha về quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking
Bảng 4.29 KMO và kiểm định Barlett
Bảng 4.30 Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích
Bảng 4.31 Kết quả phân tích nhân tố EFA
Bảng 4.32 KMO và kiểm định Barlett
Bảng 4.33 Hệ số tải các nhân tố
Bảng 4.34 Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích
Bảng 4.35 Phân tích tƣơng quan giữa các biến
Bảng 4.36 Kết quả hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter của mô hình
Bảng 4.37 Phân tích phƣơng sai ANOVA trong phân tích hồi quy
Bảng 4.38 Phân tích hệ số hồi quy
Bảng 4.39 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ giới tính nam/nữ của khách hàng khảo sát
Biểu đồ 4.2 Độ tuổi của khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.3 Nghề nghiệp của khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.4 Mức thu nhập của khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.5 Nhóm ngành của khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.6 Ngân hàng đƣợc tin dùng
Biểu đồ 4.7 Lý do khách hàng tin dùng dịch vụ của ngân hàng
xii
Biểu đồ 4.8 Tần suất giao dịch của khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.9 Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.10 Đối tƣợng giới thiệu dịch vụ đến khách hàng đƣợc khảo sát
Biểu đồ 4.11 Tiện ích của Internet Banking
Hình ảnh
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu
xiii
Hình 4.1 Mô hình sau khi điều chỉnh
ĐỀ: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG
INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
“Một cơ thể nền kinh tế hoàn chỉnh phải có “hai con tim”, con tim ngân hàng và con tim
thị trƣờng chứng khoán” (Bùi Nguyên Hoàn – Vụ trƣởng, Trƣởng đại diện văn phòng Ủy
ban Chứng khoán Nhà nƣớc tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM).
Xã hội bƣớc sang thế kỷ 21, kỷ nguyên mới với sự tất bật của cuộc sống, mong muốn của
con ngƣời ngày càng nhiều. Và điều tất yếu xảy ra khi kỹ thuật công nghệ ra đời và phát
triển đáp ứng tham vọng ngày càng cao của nhân loại ở bậc cao nhất trong tháp nhu cầu
của Maslow.
Nắm bắt đƣợc tính cần thiết phục vụ cho đời sống xã hội, Ngân hàng cho ra đời sản phẩm
mới – Internet Banking. Dịch vụ đã kết nối nhu cầu khách hàng cùng nhịp đập của nền
kinh tế, cố gắng hoàn thiện về mọi mặt và dần dần thay thế giao dịch truyền thống cồng
kềnh, phức tạp.
Tuy nhiên, Internet Banking (IB) vẫn còn là một dịch vụ khá mới mẻ, còn nhiều bất cập
đối với khách hàng. Dựa trên nền tảng đã học cùng việc thực tập tại ngân hàng, tôi thực
hiện khóa luận tốt nghiệp để báo cáo kết quả nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hƣởng đến
mức độ sử dụng Internet Banking của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh”
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ IB tại Việt Nam nói
chung và khu vực TPHCM nói riêng.
- Khảo sát các yếu tố tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ IB của khách hàng.
1
- Kiến nghị và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao dịch vụ IB trong tƣơng lai.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng IB của khách hàng tại TPHCM?
- Yếu tố nào ảnh hƣởng mạnh nhất đến quyết định sử dụng IB của khách hàng tại
TPHCM?
- Các giải pháp nào có thể đƣợc thực hiện để phát triển sản phẩm IB nhằm khuyến
khích khách hàng chấp nhận sử dụng?
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: khu vực TPHCM
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu qua 6 nhân tố gồm 23 câu hỏi
khảo sát nhằm phân tích các yêu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB.
Đánh giá về thủ tục đăng ký
Đánh giá về hệ thống điện tử
Đánh giá về mức phí dịch vụ và hậu mãi
Đánh giá về độ bảo mật
Đánh giá về giao dịch tại quầy
Đánh giá về chất lƣợng dịch vụ IB
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính và định lƣợng để tìm hiểu mức độ
ảnh hƣởng của các yếu tố, trong đó:
- Phƣơng pháp định tính: Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, Internet,
sách báo nghiệp vụ, các tài liệu nghiệp vụ có liên quan tại đơn vị thực tập.
- Phƣơng pháp định lƣợng:
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu nhập số liệu từ bảng câu hỏi, từ đó đánh giá
mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến mức độ sử dụng dịch vụ IB của khách hàng
Phƣơng phâp thống kê, so sánh, phân tích và kiểm định các số liệu thu thập từ quá
trình khảo sát thực tế để đƣa ra nhận định và đánh giá đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ
2
của phần mềm SPSS 20.0
1.6 Kết cấu đề tài: Luận văn gồm có 5 chƣơng
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ INTERNET BANKING TRONG
GIAO DỊCH THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ INTERNET BANKING TRONG GIAO
DỊCH THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung
và đối với từng cộng đồng địa phƣơng, chủ thể tham gia nói riêng. Với vai trò quan
trọng nhƣ vậy, có rất nhiều định nghĩa tuỳ theo điều kiện của mỗi nƣớc và sự phát triển
của hệ thống tài chính nƣớc đó mà có những định nghĩa khác nhau về Ngân hàng.
Ở Việt Nam, theo luật số 02/1997/QH10 Luật Các Tổ Chức Tín Dụng thì Ngân hàng
đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình tổ chức tín
dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm NHTM,
Ngân hàng đầu tƣ, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân
hàng khác” (trích trang 12 Luật các tổ chức tín dụng).
NHTM có những đặc trƣng nhƣ sau:
a. NHTM là một tổ chức đƣợc phép nhận ký thác của công chúng với trách
nhiệm hoàn trả.
b. NHTM là một tổ chức đƣợc phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay,
chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
2.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động chủ yếu của NHTM tập trung chủ yếu vào
nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện
nay, các NHTM hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung vào ba
hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung
gian.
Ngân hàng điện tử (NHĐT) là một sản phẩm mới khác biệt với loại hình truyền thống
nhằm thực hiện 3 hoạt động chính của ngân hàng một cách linh hoạt và phù hợp với xu
4
hƣớng hiện đại.
2.2 Ngân hàng điện tử trong giao dịch thanh toán
2.2.1 Khái niệm về ngân hàng điện tử
NHĐT là một trong nhiều dịch vụ sản phẩm ngân hàng công nghệ hiện đại với khả năng
xử ký thông tin trực tuyến. Dịch vụ NHĐT cung cấp các dịch vụ thanh toán và giao dịch
online cho mọi đối tƣợng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Các dịch vụ này mang lại
nhiều lợi ích cho ngƣời sử dụng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và giao dịch đơn
giản.
Với dịch vụ này, khách hàng tiện kiệm đƣợc thời gian, chi phí, với nhiều tiện ích đảm
bảo an toàn, bảo mật. Ngân hàng phát triển dịch vụ này có thể thu hút thêm nhiều khách
hàng, góp phần gia tăng lợi nhuận
2.2.2 Lịch sử hình thành ngân hàng điện tử
2.2.2.1 Thế giới
Khoảng hơn một thập kỷ trƣớc đây, hàng loạt ngân hàng bắt đầu cung ứng một chƣơng
trình phần mềm cho khách hàng nhằm giúp khách hàng có thể xem số dƣ tài khoản, đồng
thời thực hiện một số lệnh thanh toán cho một số dịch vụ công cộng nhƣ tiền điện, tiền
nƣớc,điện thoại… Đến năm 2015, IB chính thức đƣợc triển khai thông qua phần mềm
Quicken của công ty Intuit Inc, với sự tham gia ủng hộ của 16 ngân hàng lớn nhất nƣớc
Mỹ; Quicken có thể sử dụng dịch vụ này.
Ngày nay, dịch vụ IB đã và đang đƣợc nhân rộng ra ngoài nƣớc Mỹ đến tất cả các châu
lục khác, ở các nƣớc đang phát triển dịch vụ này trở nên khá quen thuộc với khách hàng
vì tiện ích và hiệu quả của nó.
Tại Hội nghị thƣơng mại điện tử (TMĐT) quốc tế lần thứ năm tại Bắc Kinh, các chủ ngân
hàng cho biết NHĐT là sự lựa chọn chiến lƣợc của ngành công nghiệp ngân hàng hiện
nay. Những ứng dụng của TMĐT trong lĩnh vực công nghiệp ngân hàng đã trở thành chủ
đề đƣợc quan tâm nhất tại hội nghị.
Giới chủ ngân hàng thừa nhận rằng, mức độ phát triển nhanh chóng của mạng và công
5
nghệ thông đã mang lại thay đổi chƣa từng thấy trong lĩnh vực công nghiệp ngân hàng
truyền thống và các ngân hàng ngày nay không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc đẩy
nhanh các giải pháp ứng dụng TMĐT.
Wang Xuebing, Chủ tịch Ngân hàng tái thiết Trung Quốc (CCB) cho biết sự phát triển
công nghệ thông tin và mạng đã đem lại cho giới công nghiệp ngân hàng những cơ hội to
lớn. Để phát triển đƣợc, các ngân hàng buộc phải tìm kiếm những giải pháp kết hợp công
nghệ thông tin (CNTT) và mạng cùng với các phƣơng thức kinh doanh ngân hàng truyền
thống.
Wang Xuebiing nói: “Sự xuất hiện của nền kinh tế mới và CNTT đã làm thay đổi bộ mặt
của ngành công nghiệp tài chính và trên thực tế ngành công nghiệp tài chính toàn cầu đã
đƣợc liên kết với nhau qua hệ thống máy tính đồ sộ. Những thay đổi có tính cách mạng
đã đƣa lại mọi ngƣời có những nhận thức hoàn toàn khác trƣớc kia về phƣơng hƣớng đầu
tƣ. Ngoài ra, các công ty quản lý tài chính và những quy định pháp luật tài chính cũng
đang có sự thay đổi lớn”.
Thực tế, ngành công nghiệp ngân hàng đang đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
phát triển TMĐT cùng với sự xuất hiện hàng ngày các sản phẩm mới có liên quan đến
ngân hàng nhƣ thẻ tín dụng, giao dịch ngân hàng qua điện thoại di động, ngân hàng tự
phục vụ… và tiền điện tử hay ví điện tử cũng đang trở thành hiện thực.
NHĐT thực sự là một cuộc cách mạng ngân hàng, nếu trƣớc kia CNTT hỗ trợ hoạt động
kinh doanh doanh ngân hàng thì ngày nay NHĐT sẽ thay đởi bộ mặt của kinh doanh ngân
hàng.
Ma Weihua, Chủ tịch của Ngân hàng Merchant, Trung Quốc cho biết “TMĐTđã đƣa lại
cho ngành công nghiệp ngân hàng những vũ khí lợi hại để phá bỏ những hạn chế đối với
các hoạt động kinh doanh ngân hàng trƣớc kia và mở rộng dịch vụ mới”.
Giới chủ ngân hàng tỏ ra lạc quan với xu hƣớng phát triển hiện nay sẽ mang lại hiệu quả
6
cho hoạt động ngân hàng thực trong vài năm tới.
2.2.2.2 Việt Nam
Tháng 3/1995, IB bắt đầu có sự tham gia của hệ thống SWIFT – Society for Worldwide
Interbank Financial Telecommunications
Tháng 5/2002 xuất hiện hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng. Sau đó, các ngân
hàng bắt đầu áp dụng dịch vụ cơ bản của NHĐT nhƣ Techcombank, Vietcombank,…
Hệ thống ATM và POS cũng ngày càng nhân rộng và phát triển, số lƣợng thẻ ATM đƣợc
phát hành lên đến con số hàng triệu
Sau đó, các ngân hàng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhƣ ANZ, Citibank, HSBC, Deutsch
Bank cũng đã cung cấp các dịch vụ IB nhƣng chỉ dừng lại là khách hàng doanh nghiệp.
Dần dần, các NHTM trong nƣớc đã mạnh dạn mở ra một loại hình mới phù hợp hơn với
thời đại CNTT. Phân khúc khách hàng cá nhân đƣợc đẩy mạnh và phát triển mạnh mẽ
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn.
2.2.3 Các hình thức của dịch vụ ngân hàng điện tử
Một số dịch vụ NHĐT áp dụng phổ biến tại Việt Nam bao gồm: Dịch vụ Ngân hàng tại
nhà (Home Banking); Dịch vụ Ngân hàng tự động qua điện thoại (Phone Banking); Dịch
vụ Ngân hàng điện thoại di động (Mobile Banking); Dịch vụ Ngân hàng qua tin nhắn
điện thoại di động (SMS Banking); Kiosk Ngân hàng và Dịch vụ Ngân hàng qua Internet
(Internet Banking)
“Home Banking” là sản phẩm dịch vụ đƣợc phát triển trên một trong hai nền
tảng; hệ thống các phần mềm ứng dụng (Software Base) và nền tảng công nghệ
web (Web Base), thông qua hệ thống máy chủ, mạng internet và máy vi tính của
khách hàng, thông tin tài chính sẽ đƣợc thiết lập, mã hóa, giao dịch và xác nhận
giữa ngân hàng và khách hàng. Đặc trƣng của Home Banking là khách hàng đƣợc
phép thực hiện hầu hết các giao dịch ngân hàng tại nhà, tại văn phòng công ty mà
không cần trực tiếp đến ngân hàng, giúp khách hàng tiết kiệm đƣợc thời gian và
chi phí. Ngân hàng triển khai các dịch vụ Home Banking cho khách hàng nhƣ:
7
chuyển tiền và thanh toán, xem số dƣ và các giao dịch trên tài khoản, thƣ tín dụng.
“Phone Banking” là hệ thống tự động trả lời các thông tin về dịch vụ, sản phẩm
ngân hàng qua điện thoại hoạt động 24/24 giờ. Đặc điểm của Phone Banking là hệ
thống trả lời tự động dựa trên chƣơng trình đã đƣợc lập trình sẵn. Dịch vụ Phone
Banking cung cấp cho khách hàng một số tiện ích nhƣ: cung cấp thông tin về sản
phẩm và dịch vụ của ngân hàng một cách đầy đủ, cập nhật và cung cấp các thông
tin hữu ích về các sản phẩm dịch vụ mới, thanh toán hóa đơn và chuyển tiền, tiếp
nhận qua điện thoại các khiếu nại thắc mắc từ khách hàng khi sử dụng sản phẩm
và dịch vụ của ngân hàng.
“Mobile Banking” là dịch vụ trực tuyến không dây giúp khách hàng thực hiện
giao dịch với ngân hàng một cách an toàn và tiện lợi khi đang ở bên ngoài chỉ với
một thiết bị di động. Có hai loại hình Mobile Banking: Sim ToolKit - Ứng dụng
đƣợc cài đặt trên SIM, giao tiếp giữa thiết bị và ngân hàng thông qua SMS dẫ
đƣợc chuẩn hóa cú pháp và nội dung; Và Mobile Aplication - Ứng dụng đƣợc cài
đặt trên thiết bị (thƣờng là Smartphone) và phải có kết nối internet dạng GPRS
hoặc 3G hoặc WIFI. Dịch vụ này giúp khách hàng sử dụng một cách dễ dàng hầu
hết các chức năng và dịch vụ của ngân hàng, bao gồm: xem số dƣ tài khoản,
chuyển khoản (cùng ngân hàng/khác ngân hàng), thanh toán số dƣ thẻ tín dụng,
thanh toán hóa đơn điện nƣớc, internet, nạp tiền cho điện thoại, thẻ game…
(VnTopup), các dịch vụ thông báo (Alert) nhƣ số dƣ, khuyến mãi, nhắc nhở…
“SMS Banking” là loại dịch vụ tra cứu thông tin ngân hàng qua điện thoại di
động, bằng cách dùng điện thoại di động của mình nhắn tin theo cú pháp quy định
của ngân hàng, gửi tới số tổng đài đăng ký. Khách hàng sử dụng điện thoại di
động nhắn tin theo mẫu của ngân hàng và gửi đến số dịch vụ để yêu cầu ngân hàng
thực hiện các giao dịch. Một số tiện ích mà dịch vụ SMS Banking cung cấp cho
khách hàng nhƣ: cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động cá nhân khách hàng,
thông báo số dƣ tài khoản bằng tin nhắn ngay khi có giao dịch phát sinh, thực hiện
giao dịch thanh toán hóa đơn, đối với khách hàng chƣa có tài khoản ngân hàng sẽ
đƣợc thông tin tài khoản dịch vụ sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhƣ tỷ giá, giá
8
chứng khoán, lãi suất và các thông tin tài khoản cá nhân.
“Kiosk Banking” là dịch vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ cao hƣớng tới việc
phục vụ khách hàng với chất lƣợng cao và thuận tiện nhất. Trên đƣờng phố, các
ngân hàng sẽ đặt các trạm làm việc có chứa các thiết bị ngân hàng giao dịch tự
động với khách hàng có kết nối internet tốc độ cao hoặc các mạng nội bộ của ngân
hàng. Khách hàng sử dụng thiết bị máy tính ở trạm để truy cập vào trang web của
ngân hàng, nhập mã sử dụng (User name) và mật khẩu truy cập (Password), hoặc
cho thẻ vào máy rồi nhập mã pin và bắt đầu tiến hành giao dịch nhƣ: xem lịch sử
các giao dịch qua tài khoản, thanh toán hóa đơn, chuyển khoản, cập nhật các thông
tin về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đang cung cấp.
“Internet Banking” là một kênh giao dịch của ngân hàng qua mạng internet,
mang sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến tận nhà hay văn phòng khách hàng.
Với một chiếc máy tính có kết nối internet, khách hàng có thể giao dịch với ngân
hàng ở bất cứ nơi đâu, bất cứ thời điểm nào.
2.2.4 Các giai đoạn phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử
Năm 1989, Ngân hàng Well Fargo triển khai dịch vụ ngân hàng qua mạng lần đầu tiên ở
Mỹ. Đến nay đã có thử nghiệm và nghiên cứu thành công cũng nhƣ thất bại trên con
đƣờng xây dựng một hệ thống NHĐT hoàn hảo, phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Tổng
kết lại, hệ thống NHĐT phát triển qua 4 giai đoạn sau đây:
Website quảng cáo (Brochure – ware)
Đây là hình thái sơ khai đầu tiên của NHĐT. Khi bắt đầu xây dựng dịch vụ NHĐT, hầu
nhƣ các ngân hàng đều thực hiện theo mô hình này. Đây thực chất là một kênh quảng cáo
mới đƣợc các ngân hàng tận dụng ngoài những kênh quảng cáo truyền thống nhƣ báo chí,
đài truyền hình,… Các ngân hàngsẽ xây dựng một trang web nhằm quảng cáo, chỉ dẫn,
giới thiệu cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Tuy nhiên, tất cả các
giao dịch phải thực hiện tại các chi nhánh phòng giao dịch ngân hàng.
Thƣơng mại điện tử (E – Commerce)
Đây là hình thái thứ hai của NHĐT, internet chỉ đóng vài trò nhƣ là một dịch vụ cộng
9
thêm để tạo sự tiện lợi cho khách hàng. Các ngân hàng sử dụng internet nhƣ một kênh
phân phối mới nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ nhƣ: xem thông tin tài khoản,
nhận thông tin giao dịch chứng khoán.
Kinh doanh điện tử (E – Business)
Giai đoạn này đƣợc phân biệt bởi sự gia tăng về sản phẩm và chức năng của ngân hàng
với sự phân biệt sản phẩm theo nhu cầu và quan hệ khách hàng đối với giữa ngân hàng.
Internet và khoa học công nghệ đã tăng sự liên kết, chia sẻ thông tin giữa ngân hàng, đối
tác, khách hàng, cơ quan quản lý…
Ngân hàng điện tử (E – Bank)
Đây là mô hình lý tƣởng của một ngân hàng trực tuyến trong nền TMĐT, một sự đổi mới
hoàn toàn trong mô hình kinh doanh và phong cách quản lý. Những ngân hàng sẽ tận
dụng sức mạnh của internet toàn cầu nhằm đƣa ra các giải pháp tài chính cho khách hàng
với chất lƣợng tốt nhất.
2.3 Tổng quan về Internet Banking
2.3.1 Khái niệm về Internet Banking
IB là một dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua internet để thực hiện
việc truy vấn thông tin về tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mở tài khoản trực
tuyến, đăng ký mở thẻ, đăng ký vay trực tuyến… trên website của ngân hàng tại bất cứ
điểm truy cập internet nào và vào bất cứ thời điểm nào mà không cần phải đến quầy giao
dịch của ngân hàng.
Chỉ cần một chiếc máy tính hoặc thiết bị thông minh có thể kết nối internet và mã truy
cập do ngân hàng cung cấp, khách hàng đã có thể giao dịch với ngân hàng mọi lúc mọi
nơi một cách an toàn
2.3.2 Các đặc điểm, tiện ích của Internet Banking
Sản phẩm và dịch vụ IB bao gồm các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp và
khách hàng cá nhân. Về cơ bản, các sản phẩm dịch vụ đƣợc thực hiện thông qua IB nhƣ
10
tra cứu số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi thẻ, tra cứu thông tin chi tiết các
giao dịch liên quan, chuyển khoản thanh toán. Ngoài ra còn có các tiện ích khác nhƣ: nạp
tiền vào thẻ, chuyển đổi ngoại tệ, in sao kê các tài khoản theo thời gian.
2.3.2.1 Tra cứu số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán
Dịch vụ này cho phép khách hàng xem chi tiết số dƣ các tài khoản có kết nối vào IB.
Khách hàng chỉ cần đơn giản nhấp đúp chuột vào số tài khoản cần xem. Khách hàng
không chỉ biết số dƣ hiện thời trên tài khoản mà còn cả số dƣ đƣợc phep sử dụng. Số dƣ
đƣợc phép sử dụng là số tiền thực có trong tài khoản và không bao gồm bất kỳ khoản tiền
gửi nào chƣa đƣợc bù trừ hoặc giá trị nào chƣa đƣợc hạch toán so với số dƣ.
2.3.2.2 Tra cứu thông tin chi tiết các giao dịch liên quan
Số lƣợng các giao dịch có thể xem đƣợc tùy thuộc vào hệ thống của từng ngân hàng, có
thể từ 10 giao dịch gần nhất trong vài tháng trở lại. Các thông tin này đƣợc cập nhật tới
từng phút nên các khách hàng, đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp có thể theo dõi tình
hình tài chính một cách hiệu quả. Hơn nữa, khách hàng còn có thể chuyển các thông tin
này xuống phần mềm để tự thiết kế ra báo cáo riêng.
2.3.2.3 Chuyển khoản thanh toán
Khách hàng có thể chuyển tiền giữa các tài khoản trong cùng hoặc khác hệ thống của
ngân hàng hoặc chuyển tiền từ tài khoản cho ngƣời nhận bằng chứng minh nhân dân.
Chuyển tiền cho các đơn vị có hợp tác với ngân hàng (công ty tài chính, bảo hiểm, chứng
khoán, viễn thông,…) để thanh toán tiền lãi, gốc vay, tiền đầu tƣ chứng khoán, đóng phí
bảo hiểm, phí sử dụng dịch vụ hoặc các nội dung thanh toán khác. Tùy vào từng ngân
hàng sẽ có những hạn mức chuyển tiền và mức phí khác nhau đối với khách hàng là
doanh nghiệp hay cá nhân.
2.3.3 Các cấp độ Internet Banking
Đến nay, các sản phẩm IB đƣợc chia thành 3 cấp độ:
11
2.3.3.1 Cấp độ cung cấp thông tin (Informative)
Đây là cấp độ cơ bản nhất của IB. Ở hình thức này, ngân hàng cung cấp các thông tin về
sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng trên trang website. Khách hàng có thể tự do truy cập
vào website để tìm hiểu các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Đây là hình thức quảng
cáo khác ngoài kênh quảng cáo truyền thống nhƣ báo chí và tivi. Toàn bộ thông tin này
đƣợc lƣu trữ trên một máy chủ (server) hoàn toàn độc lập với hệ thống dữ liệu của ngân
hàng. Rủi ro tƣơng đối thấp vì không có liên kết giữa máy chủ IB và mạng nội bộ của
ngân hàng.
2.3.3.2 Cấp độ trao đổi thông tin (Communicate)
Ở cấp độ này, cho phép giữa khách hàng và ngân hàng có sự trao đổi và liên lạc thông
tin. Khách hàng có thể tìm hiểu về sản phẩm dịch vụ, ngoài ra, khách hàng còn có thể
truy cập để xem thông tin tài khoản cá nhân, truy vấn số dƣ, xem sao kê giao dịch trong
một khoản thời gian, xem biểu phí, tỷ giá, lãi suất…Ở hình thức này, mức độ rủi ro đã
cao hơn vì đã có sự kết nối dữ liệu với máy chủ IB và mạng nội bộ của ngân hàng.
2.3.3.3 Cấp độ giao dịch (Transactional)
Ở cấp độ này, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch, bao gồm truy cập tài khoản,
thanh toán hóa đơn, chuyển tiền và các giao dịch tiện ích khác… Đây là hình thức IB có
rủi ro cao nhất và cần đƣợc kiểm soát chặt chẽ do máy chủ đƣợc kết nối với mạng nội bộ
của ngân hàng hoặc của đơn vị cung cấp phần mềm.
2.3.4 Những tiền đề phát triển của Internet Banking
Sự chấp nhận của công chúng: Khách hàng đã quen với các giao dịch truyền thống và
sừ dụng tiền mặt trong thanh toán. Thay đổi thói quen giao dịch của khách hàng không
phải là điều đơn giản. Hơn nữa, IB là một sản phẩm dịch vụ mới, muốn sử dụng phải tốn
thời gian, công sức để tìm hiểu nên không dễ thuyết phục khách hàng sử dụng. Do đó,
tăng sự hiểu biết của công chúng về IB và quảng bá các tiện ích của dịch vụ IB đến khách
hàng là điều cần thiết. Các ngân hàng cần phải có những chiến dịch marketing phổ biến
cho khách hàng hiểu rõ ràng những ƣu điểm cũng nhƣ hƣớng dẫn chi tiết cách sử dụng
12
các dịch vụ IB.
Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và truyền thông: IB phát triển thì cần phải có
một cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và truyền thông để phát triển, IB đƣợc cung cấp
dựa trên sự rộng khắp và phổ biến của mạng internet. Những tiến bộ nhanh chóng của
CNTT và truyền thông thời gian qua đã tạo tiền đề cho hoạt động IB phát triển. Cở sở hạ
tầng về CNTT và truyền thông phát triển sẽ giúp tạo ra sự thuận tiện, chính xác, nhanh
chóng và an toàn của hệ thống mạng. Khi khách hàng đã từ bỏ thời gian giao dịch trực
tiếp và chấp nhận phƣơng thức giao dịch qua internet, hiểu rõ ƣu điểm, có đủ kiến thức
và kỹ năng để chấp nhận giao dịch thì quyết định sử dụng các dịch vụ IB sẽ phụ thuộc
vào sự thuận tiện, nhanh chóng, chính xác và an toàn mà dịch vụ đó có thể bảo đảm.
Nguồn nhân lực: hệ thống IB còn đòi hỏi một lực lƣợng lớn nhân viên đƣợc đào tạo tốt
về CNTT và truyền thông để cung cấp các hƣớng dẫn cần thiết, đáp ứng yêu cầu hỗ trợ
và chuyển giao các tri thức kỹ thuật thích hợp.
Sản phẩm dịch vụ và thanh toán trực tuyến: IB sẽ không thể phát triển khi không có
một hệ thống TMĐT hoàn chỉnh. Một hệ thống cung ứng và thanh toán trực tuyến nói
chung bao hàm các dịch vụ cung cấp hàng hóa/dịch vụ và thanh toán tiền cho các hàng
hóa/dịch vụ đó. Hàng hóa ở đây có thể bao gồm hàng hóa thông thƣờng hoặc hàng hóa
điện tử nhƣ tài liệu điện tử. Tƣơng tự, dịch vụ ở đây có thể là các dịch vụ truyền thống
nhƣ đặt phòng khách sạn hoặc đặt vé, cũng có thể là các dịch vụ điện tử nhƣ phân tích thị
trƣờng tài chính dƣới dạng điện tử. Chính sự phát triển của hệ thống TMĐT sẽ thúc đẩy
IB phát triển. Hệ thống pháp lý và các chuẩn mực cho IB: IB là một hình thức, dịch vụ
ngân hàng mới, do đó phải có khuôn khổ pháp lý mới. IB chỉ có thể triển khai đƣợc hiệu
quả và an toàn khi đƣợc công nhận về mặt pháp lý. Trong môi trƣờng nhƣ vậy, các sản
phẩm và dịch vụ phải tuân thủ các chuẩn mực nghiêm ngặt. Do đó, cần phải xây dựng và
hoàn thiện khuôn khổ pháp lý và các chuẩn mực cho IB.
2.3.5 Các tiện ích dịch vụ Internet Banking của một số ngân hàng trên địa bàn
TPHCM
Vào tháng 3/1995, hệ thống thanh toán điện tử bắt đầu từ khi có sự tham gia của hệ thống
SWIFT. Vào tháng 5/2002, hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng đã cho phép phát
triển ngân hàng bán lẻ và ngân hàng bán buôn. Trong thời kì đầu này, các ngân hàng triển 13
khai dịch vụ IB ở mức độ cơ bản nhƣ tra cứu số dƣ, thông tin tài khoản hay chỉ cho phép
chuyển khoản trong nội bộ ngân hàng. Một số ngân hàng đi tiên phong triển khai IB là
Techcombank, Vietcombank, DongAbank…
Cùng với sự phát triển của mạng lƣới các ngân hàng ngày càng lớn mạnh ở Việt Nam nói
chung và TPHCM nói riêng, những khách hàng tiềm năng sử dụng IB ngày càng tăng lên
đáng kể. IB cũng là hƣớng đi và là chiến lƣợc tiếp cận mang tầm thời đại của nhiều ngân
hàng ở Việt Nam hiện nay. Trong năm 2014, chƣơng trình My Ebank - Ngân hàng điện tử
yêu thích tại Việt Nam - là chƣơng trình bình chọn dành cho dịch vụ NHĐT xuất sắc trong
năm, với 2 hạng mục IB và Mobile Banking. Chƣơng trình do Báo điện tử VnExpress tổ
chức, Ngân hàng Nhà nƣớc bảo trợ và Công ty Cổ phần Dịch vụ Thẻ Smartlink cố vấn
chuyên môn. Các ngân hàng có thứ hạng cao nhất ở hạng mục IB đó là:
Bảng 2.1 Danh sách các ngân hàng có dịch vụ IB tốt nhất năm 2014
Số điểm bình STT Ngân hàng chọn IB
01 Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam 89.548
02 Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam 89.341
03 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín 88.963
04 Ngân hàng TMCP Á Châu 88.906
05 Ngân hàng TMCP Tiên Phong 88.226
Nguồn: Báo điện tử VnExpress
Chi tiết dịch vụ IB của các ngân hàng có dịch vụ IB tốt nhất trên nhƣ sau:
2.3.5.1 Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank):
Đối tƣợng khách hàng là các cá nhân, tổ chức có sử dụng các dịch vụ ngân hàng của
Vietcombank, và đã đăng ký sử dụng dịch vụ VCB-iB@nking.
Các tính năng chính:
Truy vấn thông tin:
- Tra cứu thông tin tài khoản và số dƣ tài khoản.
- Tra cứu sao kê tài khoản theo thời gian. 14
- Tra cứu thông tin của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
Thanh toán:
• Đối với khách hàng cá nhân:
- Thanh toán chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank.
- Chuyển tiền cho các đơn vị tài chính có hợp tác với Vietcombank (công ty tài
chính, bảo hiểm, chứng khoán…).
- Thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ với các đơn vị có hợp tác với
Vietcombank (công ty viễn thông, du lịch, hãng hàng không).
- Tiết kiệm trực tuyến
• Đối với khách hàng tổ chức: chuyển tiền trong nƣớc trong phạm vi hạn mức chuyển
tiền do Vietcombank quy định đối với từng đối tƣợng khách hàng, cụ thể gồm:
- Chuyển tiền trong hệ thống Vietcombank.
- Chuyển tiền cho ngƣời nhận bằng Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu tại các
điểm giao dịch của Vietcombank
- Chuyển tiền tới các ngân hàng khác tại Việt Nam.
- Thanh toán bảng kê (thanh toán lƣơng, chi phí với các đơn vị cung ứng...).
2.3.5.2 Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank):
Đây là dịch vụ trực tuyến của Techcombank giúp khách hàng an tâm thực hiện hầu hết
các giao dịch ngân hàng nhanh chóng, thuận tiện nhất mọi lúc, mọi nơi nhờ công nghệ
bảo mật hàng đầu.
Các tính năng chính:
• Quản lý tài chính cá nhân trực tuyến: truy vấn thông tin, đặt lịch thanh toán.
• Gửi tiết kiệm online.
• Vay online.
• Sử dụng dịch vụ thanh toán, thu hộ, topup trực tuyến nhƣ: thanh toán vé máy bay,
15
tiền điện, điện thoại, phí bảo hiểm, thẻ tín dụng…
• Mua sắm trực tuyến với hàng hóa dịch vụ đa dạng tại các cổng thanh toán lớn tại
Việt nam: eBay, TVshopping, muaban.net, VietnamAirline, AirMekong, Jetstar,
Megastar, Vinagame…
• Đăng ký dịch vụ online.
2.3.5.3 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank):
Hiện nay, Sacombank đang triển khai dịch vụ IB với giao diện web đơn giản, dễ sử
dụng, các thông tin đƣợc cập nhật rõ ràng và minh bạch, mang cho ngƣời sử dụng cảm
giác yên tâm khi thực hiện giao dịch.
Các tính năng chính:
• Truy vấn tài khoản.
• Chuyển khoản trực tuyến.
• Thanh toán trực tuyến.
• Mua hàng trực tuyến.
• Tiền gửi trực tuyến.
• Các dịch vụ NHĐT.
• Thông tin về các chƣơng trình khuyến mãi.
2.3.5.4 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB):
Dịch vụ IB của ACB cho phép cá nhân có tài khoản tiền gửi thanh toán bằng Việt Nam
đồng tại ACB giao dịch với ngân hàng qua mạng internet mà không cần trực tiếp đến chi
nhánh. Để sử dụng dịch vụ IB, khách hàng truy cập vào địa chỉ website:
https://internetbanking.acb.com.vn
Các tính năng chính:
• Chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng đến các tài khoản
khác trong và ngoài hệ thống ACB.
• Chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ACB đến ngƣời thân hoặc
16
khách hàng nhận tiền bằng thẻ, Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (kể cả ngƣời
nhận tiền không có tài khoản tại ACB).
• Chuyển đổi ngoại tệ từ tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ sang tài khoản tiền
gửi thanh toán Việt Nam đồng trong hệ thống ACB.
• Thanh toán hóa đơn (cƣớc phí điện, nƣớc, điện thoại, internet…).
• Kiểm tra thông tin tất cả các tài khoản (xem số tiền trên tài khoản, liệt kê giao
dịch).
2.3.5.5 Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPbank):
Dịch vụ IB của TPBank cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến 24/7. Chỉ cần có kết
nối internet, khách hàng có thể dễ dàng nhanh chóng thực hiện các giao dịch ngân hàng,
TMĐT và thanh toán trực tuyến dễ dàng qua thiết bị di động (điện thoại, máy tính bảng)
hay máy vi tính.
Các đặc điểm chính:
• Theo dõi số dƣ, các hoạt động chi tiêu qua tài khoản.
• Chuyển tiền liên ngân hàng hay trong TPBank nhanh chóng tức thì, với thời gian
phục vụ tới tận 16h30 trong ngày làm việc, dài nhất trên thị trƣờng.
• Gửi tiết kiệm trực tuyến với lãi suất hấp dẫn.
• Tra cứu thông tin biểu phí, tỷ giá, lãi suất và các thông tin ƣu đãi khác.
• Dịch vụ hỗ trợ: SMS Banking để vấn tin tài khoản, sao kê giao dịch, xem thông
tin...
• Miễn hoàn toàn phí đăng ký dịch vụ mới và phí duy trì dịch vụ hàng tháng.
2.4 Các lý thuyết hành vi tiêu dùng và động cơ tiêu dùng
Mỗi khách hàng có những động cơ và suy nghĩ khác nhau trong việc ra quyết định sử
dụng dịch vụ. Những quyết định này chịu tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau và cũng
chính những quyết định này sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển và tồn tại của các ngân hàng
trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam. Vì vậy, việc tìm hiểu nhu cầu, tìm hiểu tâm lý
17
hành vi và động cơ tiêu dùng của khách hàng để phát triển các sản phẩm, dịch vụ tốt, chất
lƣợng cao, chiến lƣợc marketing có mục tiêu rõ ràng để thỏa mãn các nhu cầu của khách
hàng là việc làm cần thiết và trọng yếu đối với mỗi ngân hàng.
Trong nửa cuối thế kỷ 20, nhiều lý thuyết và mô hình đã đƣợc hình thành và kiểm định
nhằm nghiên cứu hành vi ngƣời tiêu dùng trong việc đƣa ra ý kiến lựa chọn sản phẩm,
dịch vụ. Bên cạnh đó, dịch vụ IB đƣợc các nhà nghiên cứu và các ngân hàng quan tâm rất
nhiều. Mục đích của họ là cố gắng tìm ra những nguyên nhâ, những yếu tố nào ảnh
hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB bằng cách sử dụng các mô hình khác nhau để
xem xét mối quan hệ giữa các biến số với biên ý định và biến chấp nhận dịch vụ.
Các lý thuyết và mô hình nghiên cứu đƣợc xây dựng từ những cách khác nhau và đƣợc sử
dụng để dự đoán, giải thích và hiểu sự tiếp cận cũng nhƣ nghiên cứu hành vi, sự chấp
nhận của những cá nhân đối với các sản phẩm, dịch vụ nói chung. Trong nghiên cứu này,
tác giả sẽ đề cập các lý thuyết và mô hình nào áp dụng tìm hiểu riêng đối với việc sử
dụng dịch vụ IB.
2.4.1 Lý thuyết hành vi tiêu dùng
Theo Kotler & Armstrong (2011) hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá
nhân khi thực hiện quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bổ sản phẩm hay dịch vụ. Hay
một định nghĩa khác theo Engel và cộng sự (1993), hành vi tiêu dùng là toàn bộ những
hoạt động liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sử dụng, loại bỏ
sản phẩm/dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra trƣớc, trong và
sau các hành động đó. Để hiểu đƣợc hành vi tiêu dùng của khách hàng là câu hỏi không
hề dễ vì các câu trả lời thƣờng nằm trong suy nghĩ của khách hàng.
Xét về hành vi quyết định sử dụng IB, bất kỳ khách hàng nào cũng hƣớng tới lợi ích thu
đƣợc và những lợi ích này càng nhiều thì càng tốt, nếu còn làm cho lợi ích tăng thêm thì
ngƣời tiêu dùng còn sử dụng dịch vụ IB để hƣớng tới giá trị lợi ích lớn nhất. Các yêu tố
ảnh hƣởng lên hành vi sử dụng IB có thể tổng hợp thành các yếu tố văn hóa, các yếu tố
xã hội, các yếu tố cá nhân và các yếu tố tâm lý. Để phát triển dịch vụ IB, các ngân hàng
sẽ quan tâm nghiên cứu các quyết định sử dụng dịch vụ của khách hàng tiềm năng với
18
những câu hỏi rất chi tiết nhƣ khách hàng sử dụng IB ở ngân hàn nào và chi phí nhƣ thế
nào, tại sao lại sử dụng IB của ngân hàng đó… Do đó, những ngƣời làm marketing ngân
hàng phải nghiên cứu những mong muốn, nhân thức, sở thích và các hành vi lựa chọn
dịch vụ của những khách hàng mục tiêu. Việc nghiên cứu này sẽ đƣa ra những gợi ý để
phát triển sản phẩm mới nhƣ IB.
2.4.2 Lý thuyết về động cơ tiêu dùng
Động cơ tiêu dùng là toàn bộ các động lực thúc đẩy, định hƣớng hành vi tiêu dùng của cá
nhân và các nhóm xã hội. (Nguyễn Thế Cao, 2014)
Động cơ tiêu dùng chỉ ra những mong muốn và niềm tin của ngƣời tiêu dùng từ việc sử
dụng sản phẩm/dịch vụ nói chung và IB nói riêng. Hiểu đƣợc động cơ tiêu dùng của
khách hàng là điều kiện đầu tiên để cho các ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững. Các
khách hàng khác nhau sẽ có những động cơ tiêu dùng khác nhau tùy theo đặc điểm mỗi
ngƣời, nu cầu và mục đích. Do đó, hiểu đƣợc vì sao khách hàng chọn sử dụng dịch vụ
này chứ không phải là dịch vụ khác là một yếu tố then chốt đối với ngân hàng. Các nhà
nghiên cứu đã chứng minh rằng, động cơ tiêu dùng ảnh hƣởng sâu sắc đến việc hình
thành nên thái độ và hành vi sử dụng dịch vụ IB của khách hàng.
Động cơ tiêu dùng rất phong phú và đa dạng. Căn cứ vào tính chất, chúng ta có thể chia
hai loại:
Động cơ tiêu dùng có tính chất sinh lý: Là động cơ nảy sinh từ nhu cầu căn bản
của ngƣời tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu duy trì, kéo dài, phát triển cuộc sống
của họ.
Động cơ tiêu dùng có tính chất tâm lý: Đây là động cơ nảy sinh từ nhu cầu xã
hội, tinh thần của ngƣời tiêu dùng. Các động cơ này có sự khác nhau lớn giữa các
cá nhân về phƣơng thức thực hiện và mức độ thỏa mãn. Để nghiên cứu quyết định
sử dụng dịch vụ IB của khách hàng, ngân hàng cần quan tâm đến động cơ tiêu
dùng có tính chất tâm lý này.
2.5 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây về Internet Banking
2.5.1 Nghiên cứu tại nƣớc ngoài
19
Vinh Sum Chau, Liqing W.L.C. Ngai, (2010) “The youth market for internet
banking services: perceptions, attitude and behaviour”. Nghiên cứu nhằm điều tra
về nhận thức, thái độ và hành vi của giới trẻ đối các dịch vụ IB. Cuộc khảo sát
đƣợc thực hiện thuận tiện riêng biệt với 164 sinh viên đại học tại nƣớc Anh. Kết
quả cho thấy rằng những ngƣời trẻ tuổi (từ 16-29 tuổi) có thái độ tích cực hơn và ý
định hành vi sử dụng IB hơn các nhóm ngƣời tiêu dùng khác. Nghiên cứu cũng
xác nhận rằng có một tác động tích cực của chất lƣợng IB đến sự hài lòng và lòng
trung thành của khách hàng.
Rambalak Yadav, Vikas Chauhan, Govind Swaroop Pathak (2015) “Intention
to adopt internet banking in an emerging economy: a perspective of Indian youth".
Nghiên cứu đƣợc tiến hành bằng cách điều tra lấy mẫu 210 khách hàng trẻ tại Ấn
Độ. Kết quả cho thấy các yếu tố: Nhận thức sự hữu ích, thái độ, chuẩn chủ quan và
kiểm soát hành vi ảnh hƣởng đáng kể đến quyết định của ngƣời tiêu dùng sử dụng
IB. Trong khi đó, nhận thức rủi ro không cho thấy bất kỳ ảnh hƣởng nào đến quyết
định sử dụng IB. Nghiên cứu đƣợc giới hạn mẫu là ngƣời tiêu dùng trẻ (phần lớn
là sinh viên).
Irfan Bashir, Chendragiri Madhavaiah, (2015) "Consumer attitude and
behavioural intention towards Internet banking adoption in India". Nghiên cứu
điều tra 697 ngƣời sử dụng IB tại Ấn Độ qua một cuộc khảo sát trực tuyến. Kết
quả nghiên cứu cho thấy nhận thức sự hữu ích, sự dễ dàng khi sử dụng, sự tin
tƣởng và sử hƣởng thụ là các yếu tố quyết định khách hàng trực tiếp sử dụng IB.
Thái độ, nhận thức rủi ro, cảm nhận niềm vui và tin tƣởng xác định hành vi của
ngƣời tiêu dùng sử dụng IB. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào các yếu tố
công nghệ, hành vi và thái độ mà không nghiên cứu các yếu tố nhƣ chi phí, giá trị
nhận thức, chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng.
2.5.2 Nghiên cứu tại Việt Nam
Phạm Thanh Tùng (2013) “Giải pháp phát triển dịch vụ IB tại các NHTM cổ
phẩn trên địa bàn TPHCM”. Nghiên cứu đƣợc tiến hành điều tra lấy mẫu thuận
tiện 300 khách hàng. Nghiên cứu đã khám phá ra 6 yếu tố tác động đến ý định sử
dụng dịch vụ IB nhƣ: Nhận thức tính hữu dụng, nhận thức tính dễ sử dụng, quy
20
chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi, nhận thức chi phí, nhận thức rủi ro.
Nghiên cứu chỉ tiến hành đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ IB của các
NHTM cổ phần trên địa bàn TPHCM nên chƣa bao quát đƣợc thị trƣờng và suy
rộng cho cả thị trƣờng Việt Nam cũng nhƣ nghiên cứu chọn mẫu theo phƣơng
pháp thuận tiện nên tính đại diện chƣa cao.
Trần Huỳnh Anh Thƣ (2013) “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
sử dụng dịch vụ IB của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam”. Mẫu nghiên cứu đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu
thuận tiện gồm 300 khách hàng là những ngƣời chƣa từng sử dụng hoặc đã sử
dụng qua IB của các ngân hàng thƣơng mại. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu
tố: Lòng tin về chất lƣợng công nghệ, sự hữu ích và sự dễ sử dụng ảnh hƣớng đáng
kể đến quyết định sử dụng IB của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam.
Nguyễn Thị Quý (2014) “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch
vụ IB của khách hàng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Tiền Giang”. Nghiên cứu
chọn mẫu theo phƣơng pháp phi xác xuất - thuận tiện gồm 300 khách hàng cá
nhân đang và chƣa sử dụng dịch vụ IB tại Eximbank. Nghiên cứu khám phá đƣợc
6 yếu tố là: Cảm nhận sự hữu ích, cảm nhận dễ sử dụng, sự giảm rủi ro, sự không
hỗ trợ và thái độ ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng cá
nhân tại Eximbank Tiền Giang.
Nguyễn Thị Hải Thƣ (2015) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấp
nhận dịch vụ IB tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”.
Nghiên cứu tiến hành khảo sát 630 khách hàng với số lƣợng bảng câu hỏi đạt yêu
cầu là 540 bảng. Kết quả nghiên cứu đã xác định 5 yếu tố nhƣ: Cảm nhận về việc
dễ dàng sử dụng dịch vụ, cảm nhận về hữu ích của dịch vụ, cảm nhận về rủi ro
trong giao dịch, ảnh hƣởng xã hội, hình ảnh của ngân hàng có ảnh hƣởng đến sự
chấp nhận dịch vụ IB. Nghiên cứu khảo sát cả khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp nhƣng không tách bạch rõ ràng và phụ thuộc sự đánh giá chủ quan của
ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện giao dịch IB của doanh nghiệp. Số liệu nghiên
cứu chỉ trong vòng 3 năm nên chƣa phản ánh hết thực trạng chấp nhận dịch vụ IB
21
tại Eximbank.
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, luận văn thực hiện qua hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ thông
qua phƣơng pháp tiếp cận và nghiên cứu chính thức thông qua phƣơng pháp định lƣợng.
Nghiên cứu sơ bộ thông qua phƣơng pháp tiếp cận là dựa vào các nghiên cứu
trong nƣớc và nƣớc ngoài về IB, trên cơ sở kế thừa, tác giả sẽ đƣa ra một số yếu tố
vào mô hình nghiên cứu để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng IB của khách hàng. Ngoài ra, nghiên cứu còn áp dụng kỹ thuật thảo luận
nhóm và phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ
sung thang đo đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ra quyết định sử dụng IB
của khách hàng tại TPHCM.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng. Dùng kỹ thuật thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi
bằng cách khảo sát khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB tại TPHCM. Thông
tin dữ liệu sơ cấp thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang
đo sau khi đƣợc đánh giá độ tin cậy dựa vào kiểm định mô hình theo hệ số
Cronbach’s alpha, phân tích EFA, phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy.
3.2 Mô hình nghiên cứu
Từ kết quả các nghiên cứu trƣớc đây, tác giả đã trích lọc và lựa chọn theo dựa trên yếu
tố thực tế của thị trƣờng tại thời điểm điểm hiện tại để đƣa ra 6 nhân tố chính trong bài
luận văn nghiên cứu
22
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu trên đây chỉ là mô hình lý thuyết, sử dụng trong giai đoạn nghiên
cứu sơ bộ. Sau khi tiến hành nghiên cứu sơ bộ, mô hình sẽ đƣợc điều chỉnh lại theo ý
kiến của khách hàng bằng cách loại bỏ các yếu tố không ảnh hƣởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ IB của khách hàng trẻ và thêm các yếu tố khách hàng trẻ quan tâm. Mô hình
nghiên cứu sau khi điều chỉnh sẽ đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu định lƣợng.
Các lập luận để đƣa ra giả thuyết:
Thủ tục đăng ký dịch vụ Internet Banking: Là quá trình hoàn thành các bƣớc
đăng ký để sử dụng dịch vụ có thuận lợi dễ dàng giúp khách hàng thoải mái tham
gia sản phẩm IB.
Hệ thống điện tử: Là khách hàng có thể sử dụng dịch vụ IB ở bất kỳ nơi nào, bất
cứ thời gian nào và tốc độ đƣờng truyền nhanh sẽ tạo điều kiện cho dịch vụ IB
23
đƣợc sử dụng nhiều hơn.
Mức phí dịch vụ và hậu mãi: Là chi phí mà khách hàng bỏ ra để sử dụng dịch vụ
IB. Nếu chi phí là hợp lý, có thể chấp nhận đƣợc hoặc xứng đáng với những giá
trị, tiện ích mà họ nhận đƣợc từ dịch vụ thì họ sẽ sẵn sàng chấp nhận bỏ ra chi phí
để sử dụng dịch vụ. Hậu mãi là các chƣơng trình khuyến mãi, các tiện ích kèm
theo có phong phú hấp dẫn để khách hàng sẵn sàng chấp nhận sử dụng dịch vụ
Độ bảo mật: Liên quan đến việc bảo mật các thông tin cá nhân và sự an toàn diễn
ra trong suốt quá trình giao dịch của khách hàng. Sự an toàn trong giao dịch và bảo
mật thông tin càng tốt thì dịch vụ IB sẽ đƣợc sử dụng nhiều hơn
Chất lƣợng giao dịch tại quầy: Đánh giá hoạt động giao dịch theo mô hình
truyền thống ở thời điểm hiện tại có đáp ứng các nhu cầu của khách hàng hay
không.
Chất lƣợng dịch vụ IB: Đánh giá tổng quan chất lƣợng dịch vụ IB của các ngân
hàng thƣơng mai Việt Nam gồm những ƣu nhƣợc điểm nào để tìm cách nâng cao
điểm mạnh và hạn chế điểm yếu.
=> Từ các lập luận trên, tác giả đƣa ra các giả thuyết nhƣ sau:
H1: thủ tục đăng ký dịch vụ IB càng dễ dàng và nhanh chóng thì quyết định sử dụng dịch
vụ IB càng cao và ngƣợc lại.
H2: hệ thống điện tử càng tốt và hiệu quả thì quyết định sử dụng dịch vụ IB càng cao và
ngƣợc lại.
H3: mức phí dịch vụ và hậu mãi càng hợp lý thì quyết định sử dụng dịch vụ IB càng cao
và ngƣợc lại.
H4: độ bảo mật càng tốt và an toàn thì quyết định sử dụng dịch vụ IB càng cao và ngƣợc
lại.
H5: chất lƣợng giao dịch tại quầy càng kém hiệu quả thì quyết định sử dụng dịch vụ IB
càng cao và ngƣợc lại.
H6: chất lƣợng dịch vụ IB càng tốt thì quyết định sử dụng dịch vụ Ib càng cao và ngƣợc
lại.
Mô hình lý thuyết với các giả thuyết từ H1 đến H6 đƣợc kiểm định bằng phƣơng pháp
24
hồi quy đa biến với mức ý nghĩa 5% theo mô hình sau:
Y = 0 + 1 X1 + 2 X2 + 3 X3 + 4 X4 + 5 X5 + 6 X6 + ξ
Trong đó:
- Y: Quyết định của khách hàng trẻ.
- X1, X2, X3, X4, X5, X6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ra quyết định sử dụng
dịch vụ IB của khách hàng trẻ, đó là các yếu tố: nhận thức sự hữu ích, ảnh hƣởng
xã hội, nhận thức tính dễ sử dụng, chi phí sử dụng, tính linh động, tính bảo mật
an toàn và sự quan tâm của ngân hàng.
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6: Các tham số hồi quy
- ξ : Sai số của mô hình.
3.3 Dữ liệu nghiên cứu
3.3.1 Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu đƣợc sử dụng bao gồm:
- Dựa trên các bài nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài về IB, trên cơ sở kế thừa,
tác giả sẽ đƣa ra một số yếu tố vào mô hình nghiên cứu để phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng IB của khách hàng. Ngoài ra, nghiên cứu còn
áp dụng kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này
dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến việc
ra quyết định sử dụng IB của khách hàng tại TPHCM.
- Tác giả dùng kỹ thuật thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi
bằng cách khảo sát khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB tại TPHCM. Thông
tin dữ liệu sơ cấp thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang
đo sau khi đƣợc đánh giá độ tin cậy dựa vào hệ số Cronbach’s alpha, đánh giá
bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tƣơng quan, phân
tích hồi quy bội đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình.
3.3.2 Cách lấy dữ liệu
Mã hóa dữ liệu khảo sát để xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0
25
Bảng 3.1 Mã hóa dữ liệu các câu hỏi khảo sát
Đánh giá về thủ tục đăng ký
1 2 3 4 5 TT01 Thái độ của nhân viên ngân hàng, thân thiện, nhiệt tình
1 2 3 4 5 TT02 Thủ tục đăng ký dịch vụ đơn giản.
Phiếu đăng ký dịch vụ dễ hiểu, rõ ràng, khách hàng dễ TT03 1 2 3 4 5 dàng nắm đƣợc nội dung của dịch vụ
Đánh giá về hệ thống điện tử
1 2 3 4 5 HT04 Dịch vụ IB linh động mọi lúc mọi nơi
1 2 3 4 5 HT05 Hệ thống đƣờng truyền nhanh
1 2 3 4 5 HT06 Hoạt động 24/24
Đánh giá về mức phí dịch vụ và hậu mãi
1 2 3 4 5 PH07 Mức phí chấp nhận đƣợc
1 2 3 4 5 PH08 Dịch vụ khuyến mãi hấp dẫn, phong phú
Tiện ích mà IB mang lại cao hơn so với chi phí bỏ ra để 1 2 3 4 5 PH09 sử dụng IB
Đánh giá về độ bảo mật
1 2 3 4 5 BM10 Độ bảo mật thông tin tốt
1 2 3 4 5 BM11 Cập nhật tính năng bảo mật thƣờng xuyên
Đánh giá về giao dịch tại quầy
1 2 3 4 5 TQ12 Thủ tục rƣờm rà, tốn thời gian
26
1 2 3 4 5 TQ13 Không có nhiều phòng giao dịch chi nhánh
1 2 3 4 5 TQ14 Các tiện ích không nhiều
Đánh giá chất lƣơng dịch vụ Internet Banking
Tính năng phong phú, đa dạng 1 2 3 4 5 IB15
1 2 3 4 5 IB16 Có thể sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ
1 2 3 4 5 IB17 Dễ sử dụng
Tiết kiệm thời gian 1 2 3 4 5 IB18
1 2 3 4 5 IB19 Hƣớng dẫn sử dụng rõ ràng
Liên kết nhiều với các cửa hàng online 1 2 3 4 5 IB20
Đánh giá quyết định sử dụng dịch vụ Internet
Banking
1 2 3 4 5 QD21 Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ IB trong thời gian tới.
QD22 Tôi sẽ sử dụng dịch vụ IB thƣờng xuyên hơn nữa trong 1 2 3 4 5 phạm vi có thể
Tôi sẽ giới thiệu cho ngƣời thân/bạn bè/đồng nghiệp/... QD23 1 2 3 4 5 sử dụng dịch vụ IB
3.3.3 Mẫu nghiên cứu
3.3.3.1 Kích thƣớc mẫu
Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Có nhà nghiên cứu cho rằng
kích thƣớc mẫu tới hạn phải là 200 (Hoelter, 1983). Còn theo Hair và cộng sự (1998) thì
cho rằng kích thƣớc mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ số quan sát/biến đo
lƣờng là 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến đo lƣờng cần tối thiểu 5 quan sát. Gần với quan điểm
này là ý kiến cho rằng thông thƣờng thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5
27
lần số biến trong phân tích nhân tố. Ngoài ra, để tiến hành phân tích hồi quy một cách
tốt nhất, theo Tabachnik và Fidell (2007), kích thƣớc mẫu phải đảm bảo công thức n >
8m + 50 (n là cỡ mẫu, m là số biến quan sát trong mô hình). Tuy nhiên, kích thƣớc mẫu
bao nhiêu để đƣợc xem là đủ lớn cho mỗi loại nghiên cứu thì hiện nay chƣa đƣợc xác
định rõ ràng.
Mô hình nghiên cứu này có 23 biến quan sát cần ƣớc lƣợng, do đó để đảm bảo độ tin
cậy cao của thông tin thu thập ban đầu, tác giả quyết định kích thƣớc mẫu cần thiết cho
nghiên cứu chính thức là khoảng 260 mẫu. Sau khi kiểm tra, làm sạch thông tin thu thập
đƣợc trong các bảng khảo sát, có 200 bảng khảo sát đạt yêu cầu, đƣợc sử dụng cho
nghiên cứu chính thức.
Khảo sát định lƣợng thực hiện tại khu vực TPHCM trong năm 2016, đối tƣợng chọn
mẫu là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện.
3.3.3.2 Cách lấy mẫu
Quá trình lấy mẫu thực hiện trong 1 tháng từ 25/4/2016 – 23/5/2016, với 2 hình thức
- Hình thức trực tiếp: Sinh viên gửi trực tiếp nội dung khảo sát bằng giấy đến
khách hàng đến giao dịch tại các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng
HDBank (nơi sinh viên thực tập) trong giờ hành chính. Cụ thể: trụ sở HDBank,
PGD Lê Quang Định, PGD Hoàng Hoa Thám, PGD Hàng Xanh, PGD Xô Viết
Nghệ Tĩnh,…
- Hình thức gián tiếp: Bảng khảo sát đƣợc gửi tới từng khách hàng qua phƣơng
pháp đƣờng link đƣợc thiết lập tại Google doc nhƣ sau:
https://docs.google.com/forms/d/1TEdlkZw6nhRbYws-SUp5y2sbJ3D4WM7aV-
28
CIbOul_LI/viewform?c=0&w=1
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Phân tích thống kê mô tả
4.1.1 Thông tin cá nhân
Giới tính
Bảng 4.1 Tỷ lệ giới tính nam/nữ của khách hàng khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
88 44.0 44.0 44.0 Nam
112 56.0 56.0 100.0 Valid Nu
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Nam, 44%
Nữ, 56%
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ giới tính nam/nữ của khách hàng khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Trong 200 bảng câu hỏi khảo sát khách hàng về dịch vụ IB, trong đó có 88 nam (chiếm
44% kích thƣớc mẫu) và 112 nữ (chiếm 56% kích thƣớc mẫu). Kích thƣớcmaẫuch ênh
lệch không nhiều.
29
Độ tuổi
Bảng 4.2 Độ tuổi của khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
6 3.0 3.0 3.0 Tu 15-20
118 59.0 59.0 62.0 Tu 21-30
62 31.0 31.0 93.0 Tu 31-55 Valid Tren 55 14 7.0 7.0 100.0 tuoi
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
70.0
60.0
50.0
40.0
30.0
59.0
20.0
31.0
10.0
7.0
3.0
0.0
Từ 15-20 tuổi
Từ 21-30 tuổi
Từ 31-55 tuổi
Trên 55 tuổi
Biểu đồ 4.2 Độ tuổi của khách hàng đƣợc khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Trong 100 mẫu khảo sát, phân khúc độ tuổi tập trung chủ yếu ở nhóm khách hàng từ 21-
30 tuổi: 59% và khách hàng từ 31-55 tuổi chiếm 31%. Đây cũng là đối tƣợng sử dụng
dịch vụ cao nhất vì họ tiếp cận với mạng Internet thƣờng xuyên nhất trong công việc và
30
trong cuộc sống
Nghề nghiệp
Bảng 4.3 Nghề nghiệp của khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
37.0 37.0 37.0 74 Hoc sinh, sinh vien
10.0 10.0 47.0 20 Cong chuc nha nuoc
34.0 34.0 81.0 68 Nhan vien van phong Valid 9.0 9.0 90.0 18 Noi tro
10.0 10.0 100.0 20 Khac
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
40.0
37.0
34.0
35.0
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
10.0
9.0
10.0
5.0
0.0
0.0
0.0
Nội trợ
Khác
Công nhân Đã về hưu
Học sinh, sinh viên
Nhân viên văn phòng
Công chức nhà nước
Biểu đồ 4.3 Nghề nghiệp của khách hàng đƣợc khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Đi kèm theo độ tuổi phân khúc nhóm khách hàng là nghề nghiệp của khách hàng. Đối
tƣợng sử dụng công nghệ thông tin nhiều nhất ở nhóm học sinh, sinh viên chiếm 37% và
31
nhóm nhân viên văn phòng với 34%. Các nhóm còn lại chiếm tỷ lệ không đáng kể, công
chức Nhà nƣớc và ngành nghề khác cùng 10%. Nhóm khách hàng là nội trợ thấp hơn 1%.
Nhóm khách hàng là công nhân và khách hàng đã về hƣu không có trong bảng khảo sát.
Mức thu nhập
Bảng 4.4 Mức thu nhập của khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
46 23.0 23.0 23.0 Duoi 5 trieu
56 28.0 28.0 51.0 Tu 5-10 trieu
64 32.0 32.0 83.0 Valid Tu 10-25 trieu
34 17.0 17.0 100.0 Tu 25-50 trieu
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
35.0
32.0
30.0
28.0
25.0
23.0
20.0
17.0
15.0
10.0
5.0
0.0
0.0
Dưới 5 triệu Từ 5-10 triệu Từ 10-25 triệu Từ 25-50 triệu Trên 50 triệu
Biểu đồ 4.4 Mức thu nhập của khách hàng đƣợc khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Mức thu nhập không có sự tách biệt nhiều giữa các nhóm. Tỷ trọng cao nhất 32% ở
nhóm khách hàng thu nhập từ 10-25 triệu, đứng nhì với thu nhập 5-10 triệu chiếm 28%,
dƣới 5 triệu 23%, từ 25-50 triệu 17%. Nhóm khách hàng mức thu nhập trên 50% không 32
có trong bảng khảo sát. Do độ tuổi và nghề nghiệp của khách hàng nằm ở mức thu nhập
trung bình nên không thể có phân khúc khách hàng có thu nhập trên 50 triệu
Nhóm ngành
Bảng 4.5 Nhóm ngành của khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
108 54.0 54.0 54.0 Nhom kinh te - tai chinh
24 12.0 12.0 66.0 Nhom chinh tri - luat
18 9.0 9.0 75.0 Nhom hang khong - du lich Valid 22 11.0 11.0 86.0 Nhom y te
28 14.0 14.0 100.0 Khac
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
54.0
60.0
50.0
40.0
30.0
14.0
20.0
12.0
11.0
9.0
10.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Biểu đồ 4.5 Nhóm ngành của khách hàng đƣợc khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Tỷ trọng giữa các nhóm ngành không chênh lệch quá nhiều. Riêng nhóm ngành tài chính
- kinh tế có tỷ lệ vƣợt trội 54%. Do nhóm ngành này có gần gũi đến ngân hàng, am hiểu
33
rõ hơn các dịch vụ sản phẩm nên sử dụng IB nhiều hơn.
Tài khoản ngân hàng
Câu hỏi lựa chọn “Khách hàng có tài khoản ngân hàng không?” đƣợc dùng để trích
lọc dữ liệu. Vì vậy tỷ lệ khách hàng sử dụng tài khoản ngân hàng trong câu hỏi này là
100%. Do đã đƣợc sàng lọc nhóm khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ IB nên chắc
chắn họ đã có tài khoản ngân hàng từ trƣớc.
Ngân hàng tin dùng, vì sao?
Bảng 4.6 Ngân hàng đƣợc tin dùng
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
1.0 1.0 1.0 2 Agribank
11.0 11.0 12.0 22 BIDV
20.0 20.0 32.0 40 Vietinbank
1.0 1.0 33.0 2 Vietcombank
11.0 11.0 44.0 22 Valid ACB
11.0 11.0 55.0 22 HDBank
2.0 2.0 57.0 4 HSBC
43.0 43.0 100.0 86 Khac
200 100.0 100.0 Total
34
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
43
20
11
11
11
2
1
1
50 45 40 35 30 25 20 15 10 5 0
Biểu đồ 4.6 Ngân hàng đƣợc tin dùng
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Khách hàng tin dùng lựa chọn ngân hàng rất khác nhau và không thể đƣa ra số lƣợng cụ
thể. Vì có thể 1 khách hàng có thể lựa chọn mở tài khoản tại nhiều ngân hàng hoặc tên
ngân hàng mà họ giao dịch không nằm trong danh mục ngân hàng đƣợc nêu trên nên đa
số giá trị đƣợc đánh dấu vào ở mục Khác 86 phiếu chiếm 43% kích thƣớc mẫu.
Tuy nhiên, dù khách hàng lựa chọn ngân hàng cũng đều dựa trên các tiêu chí nhƣ: thƣơng
hiệu, mức ƣu đãi hoặc dịch vụ phong phú …
Bảng 4.7 Lý do khách hàng tin dùng dịch vụ của ngân hàng
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Thuong hieu cua 68 34.0 34.0 34.0 ngan hang
64 32.0 32.0 66.0 Muc uu dai tot hon Valid 24 12.0 12.0 78.0 Nhieu dich vu hon
44 22.0 22.0 100.0 Y kien khac
200 100.0 100.0 Total
35
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
40.0
34.0
35.0
32.0
30.0
25.0
22.0
20.0
15.0
12.0
10.0
5.0
0.0
Ý kiến khác
Thương hiệu của ngân hàng
Mức ưu đãi tốt hơn
Nhiều dịch vụ hơn
Biểu đồ 4.7 Lý do khách hàng tin dùng dịch vụ của ngân hàng
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Lý do khách hàng tin dùng sử dụng dịch vụ của ngân hàng xuất phát từ những lý do
khách quan và chủ quan. Khách quan khi xem trọng chất lƣợng dịch vụ, quá trình lâu đời
hay bảng xếp hạng đƣợc thống kê hàng năm của các tạp chí kinh tế (Thƣơng hiệu ngân
hàng 34%, Mức ƣu đãi 32%, Nhiều dịch vụ 12%).
Yếu tố chủ quan chiếm 22% đến từ việc tiện lợi mà ngân hàng đem lại, gia đình có ngƣời
hoạt động trong lĩnh vực này, phòng giao dịch, chi nhánh tọa lạc tại vị trí thuận tiện, công
ty đang làm việc liên kết với ngân hàng, …
Mức độ giao dịch
Bảng 4.8 Tần suất giao dịch của khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
112 56.0 56.0 56.0 Hiem khi
26 13.0 13.0 69.0 1 lan/tuan
44 22.0 22.0 91.0 Valid 3 lan/tuan
18 9.0 9.0 100.0 Moi ngay
200 100.0 100.0 Total
36
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
60.0
56.0
50.0
40.0
30.0
22.0
20.0
13.0
9.0
10.0
0.0
Hiếm khi
1 lần/tuần
3 lần/tuần
Mỗi ngày
Biểu đồ 4.8 Tần suất giao dịch của khách hàng đƣợc khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Thời gian khách hàng sử dụng đến ngân hàng để thực hiện giao dịch chiếm tỷ trọng cao
nhất 112 mẫu quan sát chiếm 56% kích thƣớc mẫu ở mức độ không thƣờng xuyên. Hầu
hết khách hàng giao dịch vào các dịp rút lãi định kỳ, thanh toán tiền điện nƣớc hàng
tháng, chuyển khoản khi cần thiết. Bên cạnh đó, quỹ thời gian không nhiều nên khách
hàng thƣờng tổng hợp tất cả các tiện ích thực hiện vào 1 lần giao dịch.
Tuy nhiên, tần suất 3 lần/tuần đứng thứ 2 trong cuộc khảo sát chiếm 13% kích thƣớc mẫu
quan sát ở nhóm đối tƣợng khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ sản phẩm của ngân hàng và
thƣờng là khách hàng doanh nghiệp. Họ có nhu cầu liên kết với ngân hàng để thanh toán
cho nhà cung cấp, trả lƣơng nhân viên và các khoản thanh toán khác.
Khách hàng giao dịch thƣờng xuyên vơi ngân hàng (chọn giá trị “Mỗi ngày” trong bảng
khảo sát đạt 18 ngƣời chiếm 9% kích thƣớc mẫu. Khách hàng này có thể thực hiện các
cuộc giao dịch đi vay trả góp theo định kỳ mỗi ngày, hoặc sử dụng các tiện ích của ngân
hàng rất thƣờng xuyên. Tuy nhiên, số lƣợng nhóm đối tƣợng khách hàng này rất ít và
37
đứng cuối cùng trong kích thƣớc mẫu đƣợc quan sát.
Thời gian sử dụng
Bảng 4.9 Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
20 10.0 10.0 10.0 Duoi 1 nam
54 27.0 27.0 37.0 Tu 1-3 nam
40 20.0 20.0 57.0 Valid Tu 3-5 nam
86 43.0 43.0 100.0 Tren 5 nam
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
50.0
43.0
45.0
40.0
35.0
30.0
27.0
25.0
20.0
20.0
15.0
10.0
10.0
5.0
0.0
Trên 5 năm
Dưới 1 năm
Từ 1-3 năm
Từ 3-5 năm
Biểu đồ 4.9 Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng đƣợc khảo sát
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Nhóm đối tƣợng khách hàng đƣợc khảo sát quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng khác
nhau. Khách hàng sử dụng trên 5 năm chiếm tỷ trọng cao nhất 43%, đứng nhì với 27% là
thời gian 1-3 năm.
Ngân hàng trở thành ngƣời bạn thân thiết, làm cầu nối giúp khách hàng thực hiện giao
38
dịch trong thị trƣờng tài chính.
Dịch vụ Internet Banking
Câu hỏi khảo sát “Anh/chị có sử dụng dịch vụ IB không?” là câu trích lọc dữ liệu. Do đó,
100 mẫu đáp ứng điều kiện của đề tài đều sử dụng IB trong giao dịch ngân hàng.
4.1.2 Đối tƣợng sử dụng Internet Banking
Ngƣời giới thiệu dịch vụ
Bảng 4.10 Đối tƣợng giới thiệu dịch vụ đến khách hàng đƣợc khảo sát
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
4.0 8 4.0 4.0 Website cua ngan hang
28.0 56 32.0 28.0 Ban be, nguoi than
2.0 4 34.0 2.0 Valid Nhan vien ngan hang
66.0 132 100.0 66.0 Khac
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
66.0
70.0
60.0
50.0
40.0
28.0
30.0
20.0
10.0
4.0
2.0
0.0
Khác
Bạn bè, người thân
Website của ngân hàng
Nhân viên ngân hàng
Biểu đồ 4.10 Đối tƣợng giới thiệu dịch vụ đến khách hàng đƣợc khảo sát
39
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Hình thức truyền thông cao nhất vẫn là “truyền miệng”, đôi khi lời nói của bạn bè, ngƣời
thân sẽ đáng tin hơn rất nhiều, vì vậy tỉ trọng đứng thứ 28%. Mặc khác, những tiện ích tự
bản thân cảm nhận hay yêu tố tiện lợi của dịch vụ sẽ dẫn đến quyết định lựa chọn sản
phẩm của khách hàng: 66%
Tiện ích của Internet Banking
Bảng 4.11 Tiện ích của Internet Banking
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
10 5.0 5.0 5.0 Quan ly tai khoan
48 24.0 24.0 29.0 Chuyen tien
96 48.0 48.0 77.0 Thanh toán dich vu
20 10.0 10.0 87.0 Valid Western union
20 10.0 10.0 97.0 Tien gui
6 3.0 3.0 100.0 Dich vu the
200 100.0 100.0 Total
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
60.0
48.0
50.0
40.0
30.0
24.0
20.0
10.0
10.0
10.0
5.0
3.0
0.0
Chuyển tiền Thanh toán
Tiền gửi Dịch vụ Thẻ
Quản lý tài khoản
dịch vụ
Western union
Biểu đồ 4.11 Tiện ích của Internet Banking
40
Nguồn: Mẫu nghiên cứu
Các tính năng tiện ích của dịch vụ IB là khác nhau đối với những ngân hàng khác nhau.
Song, về cơ bản có thể tạo thành 6 nhóm chính: quản lý tài khoản, chuyển tiền, thanh
toán dịch vụ, western union, tiền gửi và dịch vụ thẻ.
Thanh toán dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất vì sự nhanh chóng và thuận tiện: 48% và chuyển
tiền cho bất cứ tài khoản nào vào bất cứ thời gian địa điểm nào: 24% đã giúp dịch vụ IB
đƣợc ƣa chuộng ngày nay.
Tần suất sử dụng mạng Internet
Đối tƣợng quyết định sử dụng dịch vụ IB chắn chắn dành rất nhiều thời gian để lƣớt,
tham gia mạng xã hội. Vì từ đó, các thao tác sử dụng dịch vụ trở nên dễ dàng hơn và
nhanh chóng hơn. Với câu hỏi tần suất sử dụng Internet đƣợc khảo sát, 100% khách hàng
lựa chọn mỗi ngày đều ít nhất 1 lần sử dụng smart phone hoặc laptop để truy cập mạng
Internet.
Thủ tục đăng ký
Bảng 4.12 Thống kê thủ tục đăng ký dịch vụ
TT01 TT02 TT03
200 200 200 Valid N 0 0 0 Missing
2.89 4.05 2.59 Mean
3.00 4.00 3.00 Median
.895 .831 .636 Std. Deviation
1 2 2 Minimum
4 5 4 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả thống kê cho thấy, thái độ nhân viên ngân hàng và phiếu đăng ký dịch vụ ở mức
trung bình khi GITB mà khách hàng đánh giá lần lƣợt là 2.89 và 2.59. Phiếu đăng ký còn
41
rƣờm rà và khó hiểu khiến khách hàng khó khăn trong việc tiếp cận thông tin.
Tuy nhiên, thủ tục đăng ký lại nhanh chóng và đơn giản, khách hàng chỉ cần điền vào
phiếu đăng ký và chấp nhận các điều khoản đã có thể sử dụng dịch vụ IB đạt GTTB =
4.05.
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các câu hỏi ở đây không đồng đều. Bởi vì nhân tố thủ tục
đăng ký không ảnh hƣởng nhiều đến việc sử dụng dịch vụ IB
Hệ thống điện tử
Bảng 4.13 Thống kê về hệ thống điện tử
HT04 HT05 HT06
200 200 200 Valid N 0 0 0 Missing
4.45 2.85 4.10 Mean
5.00 3.00 4.00 Median
.640 .843 .757 Std. Deviation
3 1 3 Minimum
5 4 5 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Trong đánh giá về hệ thống điện tử, dịch vụ IB linh động và hoạt động 24/24 đƣợc khách
hàng ƣu tiên lựa chọn với GTTB lần lƣợt là 4.45 và 4.10. Và đây cũng chính là tính năng
nổi trội của dịch vụ, tạo sự tiện lợi cho ngƣời sử dụng.
Bên cạnh đó, câu hỏi tốc độ đƣờng truyền mang GTTB 2.85, khách hàng không thực sự
tin cậy vào hẹ thống điện tử của dịch vụ, vì có rất nhiều lỗi truy cập xảy ra, gây chậm trễ
thời gian và cơ hội giao dịch.
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ở đây có sự khác biệt. Câu hỏi dịch vụ IB linh động và hoạt
động 24/24 đƣợc lựa chọn ở khung (3-5), đạt ở mức trả lời không ý kiến, đồng ý, hoàn
toàn đồng ý. Điều này chon thấy, tiện ích lớn nhất của dịch vụ mà mọi khách hàng đều
42
cảm nhân đƣợc ở tính linh động mọi lúc mọi nơi.
Mức phí dịch vụ và hậu mãi
Bảng 4.14 Thống kê về mức phí dịch vụ và hậu mãi
PH07 PH08 PH09
200 200 200 Valid N 0 0 0 Missing
2.77 2.78 3.08 Mean
3.00 3.00 3.00 Median
.422 .415 .937 Std. Deviation
2 2 1 Minimum
3 3 5 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Đối với mức phí dịch vụ và hậu mãi, 200 khách hàng đƣợc khảo sát đánh giá mức phí có
thể chấp nhận cho sản phẩm dịch vụ và các chƣơng trình khuyến mãi đi kèm
(GTTB=2.77 và 2.78). Tuy nhiên, mức phí vẫn còn khá cao và dịch vụ khuyến mãi còn
hạn chế nên 200 khách hàng quan sát chỉ chọn mẫu quanh giá trị không đồng ý và không
ý kiến. Dù vậy đánh đổi giữa chi phí dịch vụ và quyết định sử dụng, khách hàng vẫn tin
dùng lựa chọn sản phẩm vì tiện ích mang lại cao hơn GTTB=3.08
Đánh giá về độ bảo mật
Bảng 4.15 Thống kê về độ bảo mật
BM10 BM11
200 200 Valid N 0 0 Missing
4.72 3.71 Mean
5.00 4.00 Median
.450 .455 Std. Deviation
4 3 Minimum
43
5 4 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Khách hàng tin rằng khi sử dụng dịch vụ IB, thông tin cá nhân của họ đƣợc hoàn toàn
bảo mật vì tất cả đều có mật khẩu và chỉ riêng họ sử dụng. Do đó, GTTB của câu hỏi này
đạt 4.72. Về tính năng cập nhật mật khẩu và nâng cao độ bảo mật là tùy vào ngân hàng
mà khách hàng sử dụng. Nhìn chung, khách hàng khá hài lòng về độ bảo mật thông tin
với GTTB = 3.71.
Đánh giá về giao dịch tại quầy
Bảng 4.16 Thống kê về giao dịch tại quầy
TQ12 TQ13 TQ14
200 200 200 Valid N 0 0 0 Missing
4.16 4.18 4.75 Mean
4.00 4.00 5.00 Median
.368 .385 .434 Std. Deviation
4 4 4 Minimum
5 5 5 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Giao dịch truyền thống gây nên sự bất tiện khi tốn rất nhiều thời gian đến đến ngân hàng.
Các khách hàng hầu hết đều đồng ý với sự chậm trễ này với GTTB = 4.16.
Hiện nay, nhiều chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng “mọc” lên rất nhiều nhƣng
vẫn không đủ để đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng. Do đó, GTTB cho câu hỏi
không có nhiều phòng giao dịch chi nhánh đồng ý chọn ở 4.18
Các tiện ích không đa dạng, phong phú nhƣ các dịch vụ sản phẩm khác đƣợc nhóm khách
44
hàng đƣợc khảo sát chọn rất cao với GTTB = 4.75
Điểm đặc biệt ở nhân tố chất lƣợng giao dịch tại quầy khi tất cả các khách hàng đƣợc
khảo sát đều chọn đồng ý và hoàn toàn đồng ý. Điều này cho thấy khách hàng không còn
cảm thấy thoải mái với dịch vụ truyền thống.
Đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Bảng 4.17 Thống kê về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
IB15 IB16 IB17 IB18 IB19 IB20
200 200 200 200 200 200 Valid N 0 0 0 0 0 0 Missing
4.03 3.50 4.13 4.82 3.30 3.51 Mean
4.00 4.00 4.00 5.00 3.00 4.00 Median
.641 .808 .660 .385 .730 .702 Std. Deviation
3 2 3 4 2 2 Minimum
5 5 5 5 4 4 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Khi khách hàng đƣợc hỏi về chất lƣợng dịch vụ IB, khách hàng khá hài lòng với các
GTTB giao động nhẹ ở 3.5-4.2. Trong đó, nổi bật nhất vẫn là câu hỏi tiết kiệm thời gian
đƣợc khách hàng đồng tình lựa chọn GTTB 4.82. Lợi ích lớn nhất vẫn là tiết kiệm thời
gian rất nhiều so với giao dịch truyền thống, chỉ cần click nhẹ đã có thể giao dịch thành
công mà không phải đi đến ngân hàng.
Nhân tố chất lƣợng dịch vụ IB đều giao động quanh (2-5). Khách hàng không có đánh giá
tiêu cực về các tiện ích mà dịch vụ IB mang lại nên tất cả đều không chọn giá trị hoàn
toàn không đồng ý.
45
Đánh giá về quyết định sử dụng
Bảng 4.18 Thống kê về quyết định sử dụng
QD21 QD22 QD23
200 200 200 Valid N 0 0 0 Missing
4.72 4.75 4.75 Mean
5.00 5.00 5.00 Median
.450 .434 .434 Std. Deviation
4 4 4 Minimum
5 5 5 Maximum
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Khách hàng đều quyết định tin dùng và tiếp tục sử dụng dịch vụ IB, GTTB = 4.72-4.75.
Khách hàng cảm nhận dịch vụ này vẫn là sự lựa chọn đúng đắn và thiết yếu trong thời
buổi Công nghệ Thông tin nhƣ hiện nay
4.2Kiểm định mô hình nghiên cứu
Để đánh giá tính nhất quán nội tại của các khái niệm nghiên cứu, phƣơng pháp phân
tích nhân tố EFA(Exproratory Factor Analysis) và phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach
Alpha đƣợc thực hiện.
4.2.1 Kiểm định Cronback Alpha
Phân tích hệ số Cronbach’s Anpha đƣợc sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thang đo
trong nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn thang đo phải có độ tin cậy từ 0,6 trở lên và biến có
hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s
Anpha của 8 yếu tố tác động đến quyết định sử dụng IB
Thang đo đánh giá về thủ tục đăng ký
Bảng 4.19 Kiểm định Cronbach Alpha về thủ tục đăng ký
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = -0.509
46
TT01 6.64 0.794 -0.113 -0.757a
TT02 5.48 1.397 -0.324
TT03 6.94 1.122 -0.082 0.273 -0.661a
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về thủ tục đăng ký là không đạt yêu
cầu, cụ thể = -0.509 < 0.6 và việc loại bỏ 1 trong 3 biến không giúp > 0.6 Do vậy 3
biến quan sát đƣợc trong thang đo này bị loại ở phân tích EFA tiếp theo.
Thang đo đánh giá về hệ thống điện tử
Bảng 4.20 Kiểm định Cronbach Alpha về hệ thống điện tử
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.464
HT04 6.59 1.937 0.059 0.674
HT05 8.55 1.153 0.325
HT06 7.30 1.055 0.530 0.296 -1.24a
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về hệ thống điện tử là không đạt yêu
cầu, cụ thể = 0.464 < 0.6. Tuy nhiên, biến HT04 có giá trị Cronbach Alpha nếu biến bị
loại có = 0.674 > 0.6. Vậy ta có thể loại bỏ biến HT04 để >0.6.
Bảng 4.21 Kiểm định Cronbach Alpha về hệ thống điện tử khi loại bỏ biến HT04
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.674
4..10 0.573 0.512 HT05
2.85 0.711 0.512 HT06
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Nhƣ vậy, 2 biến quan sát đƣợc trong thang đo này đƣợc sử dụng để phân tích EFA tiếp
47
theo.
Thang đo đánh giá về mức phí dịch vụ và hậu mãi
Bảng 4.22 Kiểm định Cronbach Alpha về mức phí dịch vụ và hậu mãi
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.319
PH07 5.86 1.046 0.391 -0.009a
PH08 5.85 1.053 0.394 -0.006a
PH09 5.55 0.691 -0.005 0.986
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về mức phí dịch vụ và hậu mãi là không
đạt yêu cầu, cụ thể = 0.219 < 0.6. Tuy nhiên, biến PH09 có giá trị Cronbach Alpha nếu
biến bị loại có = 0.986 > 0.6. Vậy ta có thể loại bỏ biến PH09 để >0.6.
Bảng 4.23 Kiểm định Cronbach Alpha về mức phí dịch vụ và hậu mãi khi loại bỏ
biến PH09
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.986
2.78 0.172 0.972 PH07
2.77 0.178 0.972 PH08
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Nhƣ vậy, 2 biến quan sát đƣợc trong thang đo này đƣợc sử dụng để phân tích EFA tiếp
theo.
Thang đo đánh giá về độ bảo mật
Bảng 4.24 Kiểm định Cronbach Alpha về độ bảo mật
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
48
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.210
BM10 6.79 1.011 0.314 -0.146a
BM11 7.80 1.005 0.313 -0.150a
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về độ bảo mật là không đạt yêu cầu, cụ
thể = 0.210 < 0.6. và việc loại bỏ 1 trong 2 biến không giúp > 0.6 Do vậy 2 biến
quan sát đƣợc trong thang đo này bị loại ở phân tích EFA tiếp theo.
Thang đo đánh giá về chất lƣợng giao dịch tại quầy
Bảng 4.25 Kiểm định Cronbach Alpha về chất lƣợng giao dịch tại quầy
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.643
TQ12 8.93 0.387 0.665 0.260
TQ13 8.91 0.364 0.676 0.221
TQ14 8.34 0.547 0.141 0.964
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về chất lƣợng giao dịch tại quầy là đạt
yêu cầu, cụ thể = 0.643 > 0.6. Tuy nhiên, biến TQ14 có hệ số tƣơng quan biến tổng
= 0.141 < 0.3. Vậy ta phải loại bỏ biến TQ14 để >0.6.
Bảng 4.26 Kiểm định Cronbach Alpha về chất lƣợng giao dịch tại quầy khi loại bỏ
biến TQ14
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.964
TQ12 4.18 0.148 0.932
TQ13 4.16 0.135 0.932
49
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Nhƣ vậy, 2 biến quan sát đƣợc trong thang đo này đƣợc sử dụng để phân tích EFA tiếp
theo.
Thang đo đánh giá về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Bảng 4.27 Kiểm định Cronbach Alpha về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.434
19.25 2.847 0.429 0.257 IB15
19.79 3.262 0.093 0.476 IB16
19.16 2.969 0.344 0.308 IB17
18.47 3.929 0.072 0.447 IB18
19.99 3.206 0.172 0.415 IB19
19.78 3.208 0.194 0.400 IB20
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về chất lƣợng dịch vụ IB là không đạt
yêu cầu, cụ thể = 0.434 < 0.6. và việc loại bỏ 1 trong 6 biến không giúp > 0.6 Do vậy
6 biến quan sát đƣợc trong thang đo này bị loại ở phân tích EFA tiếp theo.
Thang đo đánh giá về quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking
Bảng 4.28 Kiểm định Cronbach Alpha về quyết định sử dụng dịch vụ Internet
Banking
Biến quan
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Hệ số tƣơng
Cronbach Alpha
sát
nếu biến bị loại
nếu biến bị loại
quan biến - tổng
nếu biến bị loại
Nhận thức sự hữu ích: Cronbach’s Alpha = 0.963
9.50 0.693 0.965 0.913 QD21
9.47 0.753 0.901 0.961 QD22
9.47 0.753 0.901 0.961 QD23
50
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định Cronback Alpha của thang đo về quyết định sử dụng dịch vụ IB là đạt
yêu cầu, cụ thể = 0.963 < 0.6 Do vậy 3 biến quan sát đƣợc trong thang đo này tiếp tục
đƣợc phân tích EFA tiếp theo.
KẾT LUẬN:Kết quả kiểm định thang đo cho thấy từ 23 biến quan sát ban đầu , sau
khi kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha đã loại bỏ đƣợc 14 biến (TT01, TT02,
TT03, HT04, PH09, BM10, BM11, TQ14, IB15, IB16, IB17, IB18, IB19, IB20), 9 biến
còn lại sẽ đƣợc đƣa vào phân tích EFA kế tiếp
4.2.2 Phân tích EFA
4.2.2.1 Biến độc lập
Bảng 4.29 KMO và kiểm định Barlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.528
Approx. Chi-Square 1119.766
Bartlett's Test of Sphericity df Sig. 15 0,000
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Bảng 4.30 Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích
Extraction Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
2.250
37.502
37.502
2.250
37.502
37.502
2.105
35.086
35.086
1
2.090
34.841
72.343
2.090
34.841
72.343
2.000
33.333
68.420
2
1.234
20.568
92.911
1.234
20.568
92.911
1.469
24.492
92.911
3
4
0.334
5
0.065
6
0.026
Nguồn: Trích phần mềm SPSS 51
Bảng 4.31 Kết quả phân tích nhân tố EFA
Biến quan sát Nhân tố 2 1 3
PH08 0.986 Mức phí và hậu mãi
0.98 PH07
0.979 TQ13 Chất lƣợng giao dịch tại quầy
0.973 TQ14
0.938 HT06 Hệ thống điện tử
0.758 HT05
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kiểm định Bartlett có sig = 0,000 < 5% và kiểm định KMO có chỉ số KMO = 0.528 >
0.5. Theo kết quả kiểm định KMO và Barlett thì sử dụng phân tích nhân tố khám phá
EFA là phù hợp.
Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát (xem Bảng 4.20) đều lớn hơn 0,5 là đạt yêu cầu.
Thông qua bảng tổng phƣơng sai đƣợc giải thích cho thấy có 3 yếu tố trích lại tại
Eigenvalue là 1.23 4 > 1 và phƣơng sai trích đƣợc là 92.911% > 50% . Vì thế, việc phân
tích nhân tố là đạt yêu cầu.
4.2.2.2 Biến phụ thuộc
Bảng 4.32 KMO và kiểm định Barlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .696 Adequacy.
Approx. Chi-Square 770.197 Bartlett's Test of 3 df Sphericity .000 Sig.
52
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Bảng 4.33 Hệ số tải các nhân tố
Initial Extraction
QD21 1.000 .971
QD22 1.000 .912
QD23 1.000 .912
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Bảng 4.34 Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Cumulative Total % of Cumulative
Variance % Variance %
2.795 93.167 93.167 2.795 93.167 93.167 1
.160 5.333 98.501 2
.045 1.499 100.000 3
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho thấy thang đo này đạt giá trị. Cụ thể, 3
biến quan sát của thang đo tạo thành 1 nhân tố duy nhất tại điểm dừng Eigenvalue =
2.796 > 1, có phƣơng sai trích = 93.167% > 50% cho thấy thang đo giải thích đƣợc
93.167% dữ liệu; hệ số tải nhân tố của các biến lần lƣợt là: QD22 = 0.971; QD23 =
0.912; QD24 = 0.912 đều > 0,5; hệ số KMO = 0.696 > 0,5 nên EFA phù hợp với dữ liệu;
thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 770.197 với mức ý nghĩa Sig. =
0,000 cho thấy các biến quan sát tƣơng quan với nhau, do vậy thang đo đƣợc chấp nhận.
Mô hình sau khi điều chỉnh
53
Hình 4.1 Mô hình sau khi điều chỉnh
4.3 Thực hiện mô hình hồi quy
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố đã tìm ra đƣợc 3 thành phần đo lƣờng các yếu tố có
ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng IB của khách hàng tại TPHCM. Để đƣa ra đƣợc
những kết luận và các chính sách phù hợp cho nhà quản trị các ngân hàng, chúng ta cần
kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu.
Các biến nhân tố trong nghiên cứu đƣợc tổng hợp nhƣ sau:
- HT = Mean (HT5, HT6)
- PH = Mean (PH07, PH08)
- TQ = Mean (TQ12, TQ13)
- QD = Mean (QD21, QD22, QD23)
Kết quả phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy sẽ cho biết mức độ ảnh hƣởng của
54
từng yếu tố đối với quyết định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng tại Tp Hồ Chí Minh.
4.3.1 Phân tích tƣơng quan
Phân tích tƣơng quan đƣợc thực hiện giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập: Hệ thống
điện tử (HT), Mức phí dịch vụ và hậu mãi (PH), Chất lƣợng giao dịch tại quầy (TQ) và
giữa các biến độc lập với nhau, nhằm phát hiện những mối tƣơng quan chặt chẽ giữa với
biến độc lập: Quyết định sử dụng (QD), vì những tƣơng quan nhƣ vậy có thể ảnh hƣởng
lớn đến kết quả của phân tích hồi quy nhƣ gây ra hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Bảng 4.35 Phân tích tƣơng quan giữa các biến
HT PH TQ QD
Pearson 1 .232** .163* .443** Correlation HT .001 .021 .000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 N
Pearson 1 -.110 .232** .712** Correlation PH .001 .123 .000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 N
Pearson .163* -.110 1 -.037 Correlation TQ .021 .123 .601 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 N
Pearson .443** .712** -.037 1 Correlation QD .000 .000 .601 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
55
Kết quả phân tích tƣơng quan cho thấy
- Giá trị tự tƣơng quan đều đạt 1 cho tất cả các biến. Hệ thống điện tử sẽ tự tƣơng
quan với hệ thống điện tử. Mức phí dịch vụ và hậu mãi tự tƣơng quan với mức phí
dịch vụ và hậu mãi. Chất lƣợng giao dịch tại quầy tự tƣơng quan với chất lƣợng
giao dịch tại quầy. Quyết định sử dụng dịch vụ tự tƣơng quan với quyết định sử
dụng dịch vụ.
- Hệ số sig ≤ 0.05 có ý nghĩa thống kê cho (*) và sig ≤ 0.01 có ý nghĩa thống kê cho
(**) . So sánh sig của các biến độc lập với biến phụ thuộc, hệ thống điện tử và
mức phí dịch vụ có hệ số sig = 0.000, đáp ứng điều kiện sig ≤ 0.01 đối với (*), đạt
ý nghĩa thống kê. Biến chất lƣợng dịch vụ tại quầy sig = 0.601, không thỏa mãn
điều kiện của sig – hiện tƣợng đa cộng tuyến, cafn đƣợc loại bỏ khi đƣa vào xây
dựng mô hình hồi quy.
4.3.2 Phân tích hồi quy
Bảng 4.36 Kết quả hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter của mô hình
R2 hiệu Sai số chuẩn R2 Model R chỉnh ƣớc lƣợng
1 0,27434
0.767 a 0.584 0.588 Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Bảng 4.37 Phân tích phƣơng sai ANOVA trong phân tích hồi quy
Sum of Model df Mean F Sig. Squares Square
Phần biến thiên do hồi quy 21.054 2 10.527 140.515 0,000b
Phần biến thiên không do 14.759 197 0.075 1 hồi quy
Tổng cộng 35.813 199
56
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Bảng 4.38 Phân tích hệ số hồi quy
Hệ số chƣa Hệ số đã Thống kê đa
chuẩn hóa chuẩn hóa cộng tuyến Nhân tố t Sig. Độ chấp Sai số B Beta VIF nhận chuẩn 1
0.946 1.057 0.946 1.057
(Constant) 2.296 HT 0.179 PH 0.657 15.523 0.000 6.244 0.000 13.681 0.000 0.294 0.643 0.148 0.029 0.48
Nguồn: Trích phần mềm SPSS
Hiện tƣợng đa cộng tuyến
Trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, giả định giữa các biến độc lập của mô hình
không có hiện tƣợng đa cộng tuyến. Hiện tƣợng này có thể phát hiện thông qua hệ
số phóng đại VIF. Nếu VIF > 10 thì hiện tƣợng đa cộng tuyến nghiêm trọng. Qua
Bảng 4.38, các giá trị VIF đều nhỏ hơn 2 là chấp nhận đƣợc.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kết quả hồi quy tuyến tính (Bảng 4.36) có hệ số xác định R2 là 0,588 và hệ số xác định
R2 điều chỉnh là 0,584. Điều này nói lên rằng độ phù hợp của mô hình là 58,2% hay nói
cách khác là 58,4% độ biến thiên của biến Quyết định mức độ sử dụng IB của khách
hàng (QD) đƣợc giải thích bởi các biến trong mô hình, có thể thấy, mức độ phù hợp của
mô hình là tƣơng đối tốt. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm
định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ
phù hợp của mô hình.
Trong bảng phân tích phƣơng sai ANOVA (Bảng 4.37), trị số thống kê F đƣợc tính từ
giá trị R2 có giá trị sig. rất nhỏ (sig. = 0,000) cho thấy sự thích hợp của mô hình hồi qui
tuyến tính với tập dữ liệu phân tích.
Kiểm định giả thuyết
Đề tài có 6 giả thuyết nghiên cứu, tuy nhiên đã có 5 giả thuyết bị loại bỏ ở phần kiểm
57
định Cronback Alpha (H1 = Thủ tục đăng ký, H4 = Độ bảo mật, H6 = Chất lƣợng dịch vụ
IB) và phần phân tích tƣơng quan (H5 = Chất lƣợng giao dịch tại quầy). Nhƣ vậy còn 2
giả thuyết đƣợc đề nghị, tiến hành kiểm định lần lƣợt các giả thuyết cho kết quả nhƣ
sau:
Bảng 4.39 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Giả Phát biểu Trị thống kê Kết quả thuyết
Hệ thống điện tử càng hoạt động tốt 0,000 < 5% Chấp nhận H2
thì quyết định sử dụng dịch vụ IB của
khách hàng càng cao và ngƣợc lại
Mức phí dịch vụ và hậu mãi hợp lý thì 0.000 < 5% Chấp nhận H3
quyết định sử dụng dịch vụ IB càng
cao và ngƣợc lại
Nguồn: Tác giả tự phân bổ
4.4 Phân tích kết quả hồi quy
Phƣơng trình hồi quy có dạng nhƣ sau:
Y= 2.296 + 0.179X1 + 0.657X2 + ε
Trong đó:
Y: quyết định sử dụng của khách hàng
X1: hệ thống điện tử
X2: mức phí dịch vụ và hậu mãi
ε: Sai số ngẫu nhiên
Hệ số hồi quy trong mô hình dùng để kiểm định vai trò quan trọng của các biến độc lập
tác động thế nào đến biến phụ thuộc. Cụ thể hơn, các hệ số trong mô hình cho biết mức
độ ảnh hƣởng của các biến.
- Hệ thống điện tử là yếu tố có ảnh hƣởng (+) đến quyết định sử dụng IB của
58
khách hàng tại TPHCM. Dấu (+) cho thấy hệ thống điện tử có mối quan hệ cùng
chiều với quyết định sử dụng IB, tức là hệ thống điện tử càng tốt thì khách hàng
quyết định sử dụng IB càng nhiều. Từ kết quả hồi quy ta có hệ số hồi quy chuẩn
hóa β = 0.179; sig. = 0,000 < 5%, nghĩa là khi tăng sự hợp lý của chi phí dịch vụ
và hậu mãi lên 1 đơn vị thì quyết định sử dụng IB sẽ tăng thêm 0.179 đơn vị.
- Chi phí dịch vụ và hậu mãi là yếu tố có ảnh hƣởng (+) đến quyết định sử dụng
IB của khách hàng tại TPHCM. Dấu (+) cho thấy chi phí dịch vụ và hậu mãi có
mối quan hệ cùng chiều với quyết định sử dụng IB, tức là chi phí dịch vụ và hậu
mãi càng hợp lý thì khách hàng quyết định sử dụng IB càng nhiều. Từ kết quả
hồi quy ta có hệ số hồi quy chuẩn hóa β = 0.657; sig. = 0,000 < 5%, nghĩa là khi
tăng sự hợp lý của chi phí dịch vụ và hậu mãi lên 1 đơn vị thì quyết định sử dụng
59
IB sẽ tăng thêm 0.657 đơn vị.
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP 5.1 Kết luận
Phát triển số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ IB là xu hƣớng tất yếu, mang tính khách
quan trong nền kinh tế hiện đại và trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế. Dịch vụ IB tại
thị trƣờng trong nƣớc nói chung và thị trƣờng TPHCM nói riêng vẫn còn ở giai đoạn sơ
khai, chƣa phát huy đƣợc hết những lợi thế cũng nhƣ tiềm năng phát triển Bởi vì lợi ích
đem lại của dịch vụ IB là rất lớn cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế, nhờ
tính tiện ích, tiện lợi, nhanh chóng, chính xác và bảo mật.
Từ kết quả nghiên cứu của luận văn đã xác định đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng tại TPHCM: hệ thống điện tử và mức phí dịch
vụ và hậu mãi. Từ đó luận văn đƣa ra những giải pháp đề xuất nhằm khuyến khích khách
hàng sử dụng dịch vụ IB nhƣ: các nhóm giải pháp đƣợc rút ra từ mô hình và các nhóm
giải pháp ngoài mô hình.
Nhƣ vậy, mô hình lý thuyết nghiên cứu của đề tài đã góp phần bổ sung vào hệ thống lý
thuyết về việc khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB của
khách hàng trên địa bàn TPHCM nói riêng và ở Việt Nam nói chung. Gia tăng số lƣợng
khách hàng sử dụng dịch vụ IB là công cụ hữu hiệu để các ngân hàng cạnh tranh trong
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Tuy có khó khăn nhƣng cũng có những thuận lợi nhất
định. Việc cần làm của các ngân hàng là tận dụng nhất những thuận lợi, khắc phục những
khó khăn để phát triển dịch vụ IB trong thời đại hội nhập kinh tế hiện nay.
5.2 Giải pháp
5.2.1 Nhóm giải pháp rút ra từ mô hình:
Căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc nghiên cứu khám phá và mức độ tác động của
từng yếu tố đến quyết định sử dụng IB của khách hàng, luận văn đề xuất các nhóm giải
pháp để các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam xem xét và thực hiện.
Nhóm giải pháp về hệ thống điện tử:
Hệ thống điện tử đƣờng truyền là điều khách hàng mong muốn khi quyết định sử dụng
đăng ký dịch vụ IB. Vì khi quyết định sử dụng, khách hàng mong muốn tiết kiệm thời
60
gian tối đa và khống tốn kém nhƣ giao dịch truyền thống. Tuy nhiên, họ thƣờng gặp lỗi
đƣờng truyền và đôi lúc mất thời gian nhiều hơn giao dịch truyền thống. Do đó, các ngân
hàng thƣơng mại nên cố gắng cải thiện hệ thống Công nghệ thông tin, nâng cao đƣờng
truyền khi giao dịch nhằm tạo niềm tin cho khách hàng khi khách hàng quyết định sử
dụng dịch vụ
Nhóm giải pháp về chi phí sử dụng IB:
Một trong những lợi thế thƣơng mại lớn nhất của IB là giảm thiểu chi phí di chuyển do
đó thƣờng dẫn đến việc giảm chi phí cho khách hàng. Qua đó, tác giả muốn đề cập đến
khía cạnh kinh tế là tiết kiệm tiền bạc cho ngƣời dùng sử dụng IB. Thay vì trực tiếp đến
ngân hàng, khách hàng có thể ở bất kỳ đâu có Wifi hay 3G và sử dụng dịch vụ IB để giao
dịch với ngân hàng. Ngoài ra, khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng hơn
mà không phải tốn thời gian chờ đợi. Vì vậy các ngân hàng muốn phát triển dịch vụ IB
thì phải chú ý đến công tác tính toán các loại chi phí liên quan nhƣ chi phí di chuyển, chi
phí hành chính giấy tờ để thu phí dịch vụ IB ở mức hợp lý, nhiều lựa chọn và có tính
cạnh tranh cao.
Đồng thời chi phí khi thực hiện các giao dịch qua IB phải đƣợc niêm yết và tính toán rõ
ràng để khách hàng có thể minh bạch trong cách thu phí của các ngân hàng, cũng nhƣ
đánh giá mức độ hợp lý của mức phí thƣờng niên cũng nhƣ phí sử dụng dịch vụ IB.
5.2.2 Nhóm giải pháp ngoài mô hình:
Hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.584. Nhƣ vậy, 58.4% quyết định sử dụng IB của khách hàng tại
TPHCM đƣợc giải thích bởi các yếu tố của mô hình nhƣ: hệ thống điện tử và mức phí
dịch vụ và hậu mãi. Còn lại 41.6% của quyết định sử dụng IB của khách hàng tại
TPHCM đƣợc giải thích bởi các yếu tố ngoài mô hình. Do đó, việc đề xuất giải pháp cho
các yếu tố ngoài mô hình là cần thiết. Chi tiết các giải pháp ngoài mô hình nhƣ sau:
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ, đa dạng hóa tính năng sản phẩm:
Để có thể duy trì mối quan hệ với các khách hàng hiện tại, tạo ấn tƣợng cũng nhƣ sự đột
phá đối với những khách hàng tiềm năng cũng nhƣ có thể cạnh tranh với dịch vụ của các
ngân hàng khác, trƣớc hết các ngân hàng cần tăng cƣờng tính năng, đa dạng hóa dịch vụ,
61
sản phẩm thanh toán điện tử và nâng cao tiện ích của dịch vụ IB. Chú trọng đến chất
lƣợng sản phẩm thanh toán qua việc triển khai các tiện ích nhƣ thanh toán hàng hóa, dịch
vụ, hóa đơn qua dịch vụ IB. Ngoài ra, các ngân hàng cần triển khai dịch vụ IB đồng nhất
giữa các ngân hàng và đồng nhất giữa sản phẩm truyền thống và sản phẩm công nghệ
nhằm tạo ra một bộ sản phẩm trọn gói hỗ trợ tối đa nhu cầu khách hàng. Dịch vụ IB càng
đa dạng thì sẽ càng tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Xây dựng hệ thống Internet Banking hƣớng đến các mục tiêu cụ thể nhằm
hạn chế rủi ro giao dịch
Đảm bảo bí mật dữ liệu:
Nghĩa là bảo vệ các thông tin cá nhân không bị theo dõi và truy cập bất hợp pháp. Các
ngân hàng nên lựa chọn phƣơng thức mã hóa đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và đƣợc cộng
đồng mã hóa kiểm tra kỹ lƣỡng, hoặc đƣợc các cơ quan có thẩm quyền công nhận, phù
hợp với yêu cầu bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.
Toàn vẹn dữ liệu:
Nghĩa là sự chính xác, đáng tin cậy và đầy đủ của các thông tin đƣợc xử lý, lƣu trữ và
truyền tải giữa các ngân hàng và khách hàng của mình. Các ngân hàng nên lắp đặt các hệ
thống giám sát để nhận đƣợc cảnh báo về các hoạt động của hacker đe dọa tính toàn vẹn
của dữ liệu hay các giao dịch trực tuyến bất thƣờng.
Xác thực khách hàng và giao dịch:
Để tránh các cuộc tấn công đánh cắp dữ liệu thông tin của khách hàng, các ngân hàng nên
áp dụng phƣơng pháp xác thực hai nhân tố khi truy cập và giao dịch cho tất cả các giao
dịch trong dịch vụ IB. Xác thực hai nhân tố sẽ giúp chống lại các trò lừa đảo trực tuyến,
phần mềm gián điệp, phần mềm độc hại và các trò gian lận hay các xâm nhập bất hợp
pháp trên internet của các nhóm hacker nhắm vào ngân hàng và khách hàng
Nâng cao ý thức về an ninh mạng của khách hàng:
Ngân hàng cần phổ biến kiến thức về đảm bảo an ninh mạng cho khách hàng của mình.
Khuyến cáo khách hàng phải bảo vệ thông tin truy cập, thông tin cá nhân và các dữ liệu
mật khác. Các hƣớng dẫn để khách hàng bảo vệ thông tin nên đƣợc thể hiện rõ ràng trên
trang web truy cập. Ngoài ra, phải khuyến khích khách hàng nên thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhƣ: cài đặt phần mềm chống virus, phần mềm chóng gián điệp và firewall. 62
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Mối quan hệ của tác giả còn hạn hẹp nên không có nhiều đối tƣợng ở các nhóm tuổi,
nghề nghiệp, ngành nghề khác nhau và không tạo nên sự khách quan và đa dạng hơn
trong số liệu khảo sát.
Lƣợng câu hỏi khảo sát chƣa phong phú, đa dạng nên tác giả chƣa nắm bắt rõ những nhận
xét và mong muốn của khách hàng về dịch vụ của khách hàng. Từ đó, số liệu khảo sát
chƣa thật sự đánh giá bao quát đề tài nghiên cứu. Nếu có thể, tác giả kiểm tra chặt chẽ
các nhân tố ảnh hƣởng và tăng số câu hỏi khảo sát với đề tài để khách hàng dễ dàng đánh
giá chất lƣợng dịch vụ.
Kích thƣớc mẫu cần lớn hơn để có sự sàng lọc các câu trả lời phù hợp với nội dung
nghiên cứu. Qua đó, tác giả dễ dầng đánh giá đƣợc chất lƣợng câu hỏi đƣợc đƣa ra và
chất lƣợng câu trả lời từ phía khách hàng.
Nghiên cứu mới chỉ lấy mẫu khảo sát tại TPHCM trong năm 2016 với phƣơng pháp chọn
mẫu phi xác suất, lấy mẫu thuận tiện nên chƣa thể đánh giá một cách toàn diện các yếu tố
ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB của khách hàng. Vì vậy, các nghiên cứu
tiếp theo với khu vực khảo sát trên khắp các tỉnh thành của cả nƣớc và phƣơng pháp chọn
mẫu ƣu việt hơn sẽ đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
Nghiên cứu cũng xem xét một số yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ IB của
khách hàng trẻ, theo kết quả phân tích hồi quy thì có 58.4% sự biến thiên của quyết định
sử dụng dịch vụ IB của khách hàng trẻ đƣợc giải thích bởi các yếu tố trong nghiên cứu
này, nhƣ vậy còn nhiều những yếu tố khác có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
IB chƣa đƣợc nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phƣơng
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định mô hình đo lƣờng bằng hồi quy tuyến
tính bội. Trong các nghiên cứu tiếp theo cần áp dụng các phƣơng pháp thống kê hiện đại,
63
hiệu quả hơn.
Nếu có thể thực hiện hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Tác giả cần đi chuyên sâu hơn vào từng nhóm đối tƣợng riêng biệt ở nhóm tuổi hoặc
ngành nghề khác nhau để đƣa ra so sánh độ tuổi hay nhóm ngành sử dụng dịch vụ IB mà
ngân hàng thƣơng mại cần hƣớng tới.
Bài nghiên cứu có thể đƣa ra bảng xếp hạng chất lƣợng dịch vụ IB ở các ngân hàng hiện
nay và mức độ hài lòng của khách hàng tại ngân hàng đó. Từ đó đƣa ra bảng đánh giá
chung giúp các ngân hàng cạnh tranh và đƣa ra thị trƣờng các tiện ích và tính năng tốt
64
hơn cho dịch vụ IB.
PHỤ LỤC
1. Câu hỏi khảo sát
BẢNG KHẢO SÁT
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING
Ở CÁC NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Kính chào anh (chị), tôi là sinh viên năm cuối khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng của
trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM. Hiện nay, tôi đang tiến hành khảo sát về mức độ
hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet banking ở các ngân hàng tại Việt Nam. Kết
quả khảo sát sẽ giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về khách hàng, từ đó đƣa ra các đề xuất nhằm
nâng cao chất lƣợng dịch vụ để đem đến mức độ hài lòng cao hơn cho khách hàng. Xin
quý anh/chị dành chút thời gian điền đầy đủ vào bảng câu hỏi dƣới đây.
Rất mong nhận đƣợc sự hợp tác của quý anh (chị)
I.THÔNG TIN CÁ NHÂN
1 Giới tính của anh chị: 1. Nam 2. Nữ
2 Độ tuổi của anh/chị:
1. Từ 15 ~ 20
2. Từ 21 ~ 30
3. Từ 31 ~ 55
4. Trên 55 tuổi
3/ Nghề nghiệp của anh/chị:
1. Học sinh, sinh viên
2. Công chức nhà nƣớc
3. Nhân viên văn phòng
4. Công nhân
5. Đã về hƣu
6. Nội trợ
7. khác:………………
4/ Mức thu nhập của anh/chị:
1. Dƣới 5 triệu
2. Từ 5 – 10 triệu
3. Từ 10 – 25 triệu
4. Từ 25 – 50 triệu
5. Trên 50 triệu
5/Anh/chị đang làm việc trong nhóm ngành nào?
1. Nhóm kinh tế - tài chính
2. Nhóm chính trị - luật
3. Nhóm văn hóa – truyền thông
4. Nhóm kỹ thuật – điện tử
5. Nhóm hàng không – du lịch
6. Nhóm xây dựng
7. Nhóm y tế
8. Nhóm giáo dục
9. Khác:……………….
6/Anh/chị có tài khoản của ngân hàng hay không?
1. Có
2. Không
7/Anh/chị sử dụng dịch vụ của ngân hàng nào?
1. Agribank
2. BIDV
3. Vietinbank
4. Vietcombank
5. ACB
6. HDBank
7. Đông Á
8. HSBC
9. Khác:…………….
8/Tại sao anh/chị lại sử dụng dịch vụ của ngân hàng đó?
1. Thƣơng hiệu của ngân hàng
2. Mức ƣu đãi tốt hơn
3. Nhiều dịch vụ hơn
4. Ý kiến khác:……………….
9/Anh/chị có thƣờng xuyên giao dịch qua hệ thống ngân hàng không?
1. Hiếm khi
2. 1 lần/tuần
3. 3 lần/tuần
4. Mỗi ngày
10/Anh/chị đã sử dụng dịch vụ ngân hàng đƣợc bao lâu?
1. Dƣới 1 năm
2. Từ 1-3 năm
3. Từ 3-5 năm
4. Trên 5 năm
11/Anh/chị có sử dụng dịch vụ Internet Banking không?
1. Có (vui lòng trả lời phần II)
2. Không
II. NHÓM ĐỐI TƢỢNG SỬ DỤNG INTERNET BANKING
1/ Vì sao anh/chị biết đến dịch vụ Internet Banking
1. Website của ngân hàng
2. Bạn bè, ngƣời thân
3. Nhân viên ngân hàng
4. Khác
2/ Tiện ích trên IB đƣợc ngƣời dùng sử dụng (chọn nhiều đáp án)
1. Quản lý tài khoản
2. Chuyển tiền
3. Thanh toán dịch vụ (nạp tiền đt, cƣớc internet ADSL, cƣớc truyền thình, vé tàu
xe,…)
4. Western union
5. Tiền gửi
6. Dịch vụ thẻ
3/ Tần suất sử dụng mạng Internet
1. Ít khi sử dụng
2. Cách ngày
3. Mỗi ngày
H m ớ m ồ
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không ý kiến
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Đánh giá về thủ tục đăng ký
1. Thái độ của nhân viên ngân hàng, thân thiện, nhiệt tình 1 2 3 4 5
2. Thủ tục đăng ký dịch vụ đơn giản. 1 2 3 4 5
3. Phiếu đăng ký dịch vụ dễ hiểu, rõ ràng, khách hàng dễ 1 2 3 4 5 dàng nắm đƣợc nội dung của dịch vụ
Đánh giá về hệ thống điện tử
4. Dịch vụ IB linh động mọi lúc mọi nơi 1 2 3 4 5
5. Hệ thống đƣờng truyền nhanh 1 2 3 4 5
6. Hoạt động 24/24 1 2 3 4 5
Đánh giá về mức phí dịch vụ và hậu mãi
7. Mức phí chấp nhận đƣợc 1 2 3 4 5
8. Dịch vụ khuyến mãi hấp dẫn, phong phú 1 2 3 4 5
9. Tiện ích mà IB mang lại cao hơn so với chi phí bỏ ra để sử 1 2 3 4 5 dụng IB
Đánh giá về độ bảo mật
10. Độ bảo mật thông tin tốt 1 2 3 4 5
11. Cập nhật tính năng bảo mật thƣờng xuyên 1 2 3 4 5
Đánh giá về giao dịch tại quầy
12. Thủ tục rƣờm rà, tốn thời gian 1 2 3 4 5
13. Không có nhiều phòng giao dịch chi nhánh 1 2 3 4 5
14. Các tiện ích không nhiều 1 2 3 4 5
Đánh giá chất lƣơng dịch vụ Internet Banking
15. Tính năng phong phú, đa dạng 1 2 3 4 5
16. Có thể sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ 1 2 3 4 5
17. Dễ sử dụng 1 2 3 4 5
18. Tiết kiệm thời gian 1 2 3 4 5
19. Hƣớng dẫn sử dụng rõ ràng 1 2 3 4 5
20. Liên kết nhiều với các cửa hàng online 1 2 3 4 5
Đánh giá quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking
21. Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ IB trong thời gian tới. 1 2 3 4 5
22. Tôi sẽ sử dụng dịch vụ IB thƣờng xuyên hơn nữa trong 1 2 3 4 5 phạm vi có thể
23. Tôi sẽ giới thiệu cho ngƣời thân/bạn bè/đồng nghiệp/... sử 1 2 3 4 5 dụng dịch vụ IB
SPSS
Tai khoan ngan hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co
200
100.0
100.0
100.0
Dich vu Internet Banking
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co
200
100.0
100.0
100.0
Tan xuat su dung mang Internet
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Moi ngay
200
100.0
100.0
100.0
TT01
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Hoan toan khong dong y
10
5.0
5.0
5.0
Khong dong y
62
31.0
36.0
31.0
Khong y kien
68
34.0
70.0
34.0
Valid
Dong y
60
30.0
100.0
30.0
Total
200
100.0
100.0
TT02
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
8
4.0
4.0
4.0
Khong dong y
40
20.0
24.0
20.0
Khong y kien
86
43.0
67.0
43.0
Dong y
Valid
66
33.0
100.0
33.0
Hoan toan dong ý
Total
200
100.0
100.0
TT03
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
98
49.0
49.0
49.0
Khong y kien
86
43.0
43.0
92.0
Valid
Dong y
16
8.0
8.0
100.0
Total
200
100.0
100.0
HT04
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong y kien
16
8.0
8.0
8.0
Dong y
78
39.0
39.0
47.0
Valid
Hoan toan dong y
106
53.0
53.0
100.0
Total
200
100.0
100.0
HT05
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Hoan toan khong dong y
1.0
1.0
1.0
2
Khong dong y
41.0
42.0
41.0
82
Khong y kien
30.0
72.0
30.0
60
Valid
Dong y
28.0
100.0
28.0
56
Total
200
100.0
100.0
HT06
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong y kien
48
24.0
24.0
24.0
Dong y
84
42.0
42.0
66.0
Valid
Hoan toan dong y
68
34.0
34.0
100.0
Total
200
100.0
100.0
PH07
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
46
23.0
23.0
23.0
Khong y kien
154
77.0
77.0
100.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
PH08
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
44
22.0
22.0
22.0
Khong y kien
156
78.0
78.0
100.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
PH09
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
4.0
8
4.0
4.0
1
23.0
46
27.0
23.0
2
39.0
78
66.0
39.0
3
Valid
29.0
58
95.0
29.0
4
5.0
10
100.0
5.0
5
Total
200
100.0
100.0
BM10
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Dong y
56
28.0
28.0
28.0
Hoan toan dong y
144
72.0
72.0
100.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
BM11
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong y kien
58
29.0
29.0
29.0
Dong y
142
71.0
71.0
100.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
TQ12
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
84.0
Dong y
168
84.0
84.0
100.0
Hoan toan dong y
32
16.0
16.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
TQ13
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
82.0
Dong y
164
82.0
82.0
100.0
Hoan toan dong y
36
18.0
18.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
TQ14
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
25.0
Dong y
50
25.0
25.0
100.0
Hoan toan dong y
150
75.0
75.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
IB15
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
19.0
Khong y kien
38
19.0
19.0
78.0
Dong y
118
59.0
59.0
Valid
100.0
Hoan toan dong y
44
22.0
22.0
Total
200
100.0
100.0
IB16
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
24
12.0
12.0
12.0
Khong y kien
68
34.0
46.0
34.0
Dong y
92
46.0
92.0
46.0
Valid
Hoan toan dong y
16
8.0
100.0
8.0
Total
200
100.0
100.0
IB17
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
16.0
Khong y kien
32
16.0
16.0
71.0
Dong y
110
55.0
55.0
Valid
100.0
Hoan toan dong y
58
29.0
29.0
Total
200
100.0
100.0
IB18
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
18.0
Dong y
36
18.0
18.0
100.0
Hoan toan dong y
164
82.0
82.0
Valid
Total
200
100.0
100.0
IB19
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
32
16.0
16.0
16.0
Khong y kien
76
38.0
38.0
54.0
Valid
Dong y
92
46.0
46.0
100.0
Total
200
100.0
100.0
IB20
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Khong dong y
24
12.0
12.0
12.0
Khong y kien
50
25.0
25.0
37.0
Valid
Dong y
126
63.0
63.0
100.0
Total
200
100.0
100.0
QD21
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
56
28.0
28.0
28.0
Dong y
Hoan
144
72.0
72.0
100.0
toan
Valid
dong y
200
100.0
Total
100.0
QD22
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
50
25.0
25.0
25.0
Dong y
Hoan
150
75.0
75.0
100.0
toan
Valid
dong y
200
100.0
Total
100.0
QD23
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
50
25.0
25.0
25.0
Dong y
Hoan
150
75.0
75.0
100.0
toan
Valid
dong y
Total
200
100.0
100.0
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
(http://myebank.vnexpress.net/giai-thuong/)
http://doc.edu.vn/tai-lieu/luan-van-danh-gia-muc-do-hai-long-cua-cac-khach-
hang-doi-voi-dich-vu-ban-hang-da-cap-cua-cong-ty-tnhh-lo-hoi-41771/
http://luanvan.co/luan-van/de-tai-tinh-hinh-huy-dong-tien-gui-tiet-kiem-tai-ngan-
hang-dau-tu-va-phat-trien-viet-nam-chi-nhanh-dong-nai-22689/
http://lib.hutech.edu.vn/SitePages/home.aspx
https://www.youtube.com/results?search_query=spss+pham+loc
http://pes.htu.edu.vn/nghien-cuu/dong-co-tieu-dung-trong-hoat-dong-quan-tri-
kinh-doanh.html
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006 và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2007.
Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày
03/01/2006.
Luật Luật Các Tổ Chức Tín Dụng số 02/1997/QH10 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2010 và có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2011.
Nguyễn Minh Kiều, 2009. Giáo trình Nghiệp vụ NHTM. TP. Hồ Chí Minh: Nhà
xuất bản Thống Kê.
Trần Huỳnh Anh Thƣ, 2013. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng dịch vụ IB của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Hải Thƣ, 2015. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận
dịch vụ IB tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Luận
văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Quý, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ IB
của khách hàng cá nhân tại Eximbank chi nhánh Tiền Giang. Luận văn Thạc sĩ.
Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
http://www.sajim.co.za/index.php/SAJIM/article/view/444/446
https://www.researchgate.net/publication/264824344_The_role_of_internet_b
anking_in_continuous_improvement_areas_Quantitative_evidence_from_Jord
anian_banks
Rambalak Yadav, Vikas Chauhan & Govind Swaroop Pathak, 2015. Intention
to adopt internet banking in an emerging economy: a perspective of Indian
youth. International Journal of Bank, 33(4): 530 - 544.
Sujeet Kumar Sharma, Srikrishna Madhumohan Govindaluri & Shahid M. Al
Balushi, 2015. Predicting determinants of Internet banking adoption.
Management Research Review, 38(7): 750 - 766.
Vinh Sum Chau & Liqing W.L.C. Ngai, 2010. The youth market for internet
banking services: perceptions, attitude and behaviou. Journal of Services
Marketing, 24(1): 42 - 60.