i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP PHÚ QUÝ THUẬN
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : Ths. LÊ ĐÌNH THÁI
Sinh viên thực hiện
: HUỲNH TẤN PHÁT
MSSV: 1054011214 Lớp: 10DQTC07
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu và kết luận
nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Sinh viên
Huỳnh Tấn Phát
iii
LỜI CẢM ƠN
***
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học công nghệ TP.HCM, đặc biệt là thầy Lê Đình Thái đã dành nhiều thời
gian, tận tình hướng dẫn cho em trong quá trình viết báo cáo
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều
kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn !
iv
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Người nhận xét
vi
MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh sách các bảng và sơ đồ sử dụng
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Phạm vi nghiên cứu
6. Bố cục báo cáo
Chương I: cơ sở lý luận về báo cáo tài chính .................................................................. 3
1.1 Hệ thống BCTC của doanh nghiệp: ...................................................................... 3
1.1.1 Bảng CĐKT .................................................................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 3
1.1.1.2 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán .......................................... 3
1.1.1.3 Phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán: .......................................... 4
1.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................ 7
1.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 7
1.1.2.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo KQKD .................................................. 7
1.1.2.3 Phương pháp phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ................................. 7
1.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................. 9
1.1.3.1 Khái niệm ................................................................................................. 9
1.1.3.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................. 9
1.1.3.3 Phương pháp phân tích báo cáo lưu chuyên tiền tệ: ................................ 10
1.2 Phương pháp phân tích tỷ số ............................................................................... 10
Chương II: thực trạng và tình hình tài chính công ty Phú Quý Thuận .......................... 15
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY .............................................................................. 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 15
vii
2.1.2 cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ...................................................................... 16
2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ...................................................... 16
2.1.2.2 cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình công nghệ ...................................... 18
2.1.3 Tình hình tài chính trong 2 năm vừa qua ...................................................... 18
2.2 THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY ............................... 19
2.2.1 Phân tích tổng quát báo cáo tài chính của công ty ........................................ 19
2.2.1.1 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .......................................... 19
2.2.1.1.1 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu tài sản ............................ 22
2.2.1.1.2 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu nguồn vốn ..................... 30
2.2.1.2 PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH ................................. 39
2.2.1.2.1 Doanh thu ........................................................................................ 41
2.2.1.2.2 chi phí.............................................................................................. 42
2.2.1.2.3 lợi nhuận ......................................................................................... 44
2.2.1.3 PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ .................................... 46
2.2.1.3.1 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh .................................... 48
2.2.1.3.2 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư ............................................ 49
2.2.1.3.3 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính ........................................ 49
2.2.1.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ................................................ 50
2.2.1.4.1 Tỷ số khả năng thanh toán ................................................................ 50
2.2.1.4.2 Tỷ số cơ cấu tài chính ....................................................................... 52
2.2.1.4.3 Tỷ số hoạt động ................................................................................ 53
2.2.1.4.4 Tỷ số doanh lợi ................................................................................. 55
2.3 Đánh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích: ....................................... 57
2.3.1 Ưu điểm: ....................................................................................................... 57
2.3.2 Nhược điểm: ................................................................................................. 58
Chương III: Giải pháp và kiến nghị .............................................................................. 60
3.1 Định hướng phát triển doanh nghiệp: .................................................................. 60
3.2 Giải pháp: ............................................................................................................ 60
3.2.1 Đẩy mạnh thu hồi các khoản nợ quá hạn: ..................................................... 61
3.2.1.1 Cơ sở hình thành giải pháp ..................................................................... 61
3.2.1.2 Giải pháp ................................................................................................ 61
3.2.1.3 Dự kiến kết quả đạt được ........................................................................ 62
3.2.2 Giảm nợ phải trả ........................................................................................... 62
viii
3.2.2.1 Cơ sở hình thành giải pháp ..................................................................... 62
3.2.2.2 Giải pháp ................................................................................................ 62
3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt được ........................................................................ 63
3.2.3 Tăng vốn chủ sở hữu để tự chủ hơn về mặt tài chính: ................................... 64
3.2.3.1 Cơ sở hình thành giải pháp: .................................................................... 64
3.2.3.2 Giải pháp ................................................................................................ 64
3.2.3.3 Dự kiến kết quả đạt được ........................................................................ 65
3.3 Kiến nghị: ........................................................................................................... 65
Kết luận
Tài liệu kham khảo
ix
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.
BCTC DN GTGT DT TSCĐ Báo cáo tài chính Doanh nghiệp Giá trị gia tăng Doanh thu Tài sản cố định
x
Danh sách các bảng và sơ đồ sử dụng
Danh mục bảng
Sơ đồ bộ máy quản lý
Bảng cân đối kế toán năm 2013
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Lưu chuyển tiền tệ năm 2013
Bảng 2.1: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu tài sản:
Bảng 2.2: Phân tích kết cấu và biến động về kết cấu của chỉ tiêu tài sản
Bảng 2.3: Phân tích biến động theo thời gian của tiền và các khoản tương đương tiền:
Bảng 2.4: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tiền và các khoản tương đương
tiền
Bảng 2.5 Phân tích biến động theo thời gian của các khoản phải thu
Bảng 2.6: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản phải thu
Bảng 2.7: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục trong khoản phải thu
Bảng 2.8: Phân tích biến động theo thời gian của hàng tồn kho
Bảng 2.9: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của hàng tốt kho
Bảng 2.10: Phân tích biến động theo thời gian của tài sản dài hạn:
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản dài hạn
xi
Bảng 2.12: Phân tích biến động theo thời gian của nguồn vốn
Bảng 2.13: Phân tích biến động theo thời gian của nợ phải trả
Bảng 2.14: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ phải trả
Bảng 2.15: Phân tích biến động theo thời gian của nợ ngắn hạn
Bảng 2.16: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ ngắn hạn
Bảng 2.17 Phân tích biến động theo thời gian và quan hệ kết cấu của các tài khoản
trong nợ ngắn hạn:
Bảng 2.18: Phân tích biến động theo thời gian của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.19: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.20: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục tổng vốn chủ sở hữu:
Bảng 2.21: Phân tích kết cấu, biến động kết cấu các khoản mục tổng vốn chủ sở hữu
Bảng 2.22: Phân tích biến động theo thời gian các khoản mục của vốn chủ sở hữu
Bảng 2.23: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu các khoản mục vốn chủ sở hữu
Bảng 2.24:Phân tích biến động theo thời gian của doanh thu
Bảng 2.25: Bảng phân tích biến động theo thời gian của chi phí
Bảng 2.26: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của chi phí
Bảng 2.27:Phân tích biến động theo thời gian của lợi nhuận
Bảng 2.28: Các tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.29: Phân tích biến động theo thời gian lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Bảng 2.30: Phân tích biến động theo thời gian của hoạt động tài chính
Bảng 2.31: Bảng tính tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
xii
Bảng 2.32: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.33: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền
Bảng 2.34: bảng tính tỷ số nợ
Bảng 2.35: Bảng tính tỷ số thanh toán lãi vay
Bảng 2.36: bảng tính kỳ thu tiền bình quân
Bảng 2.37: Bảng tính vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.38: bảng tính hiệu suất sử dụng TSCĐ
Bảng 2.39: Bảng tính vòng quay tài sản
Bảng 2.40: bảng tính doanh lợi tiêu thụ ROS
Bảng 2.41: bảng tính doanh lợi tài sản ROA
Bảng 2.42: bảng tính doanh lợi vốn tự có ROE
xiii
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1: Biến động theo thời gian của tài sản
Biểu đồ 2: So sánh tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản ngắn hạn.
Biều đồ 3: So sánh các khoản phải thu,tài sản ngắn hạn
Biều đồ 4: cơ cấu tỷ trọng các khoản mục trong khoản phải thu
Biều đồ 5: So sánh hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
Biểu đồ 6: biến động theo thời gian của tài sản dài hạn
Biều đồ 7: Cơ cấu hao mòn lũy kế năm 2012 và 2013
Biều đồ 8: Biến động theo thời gian của nguồn vốn
Biểu đồ 9: So sánh nợ phải trả và nợ ngắn hạn
Biểu đồ 10: So sánh nợ ngắn hạn và các tài khoản trong nợ ngắn hạn năm 2012 – 2013
Biểu đồ 11: So sánh vốn chủ sở hữu và nguồn vốn
Biểu đồ 12: So sánh vốn chủ sở hữu và các tài khoản trong vốn chủ sở hữu năm 2012-
2013
Biều đồ 13: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu đồ 14: So sánh giá vốn bán hàng và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Biểu đồ 15: Tình hình tăng lợi nhuận qua các năm
xiv
xv
1
Lời mở đầu
1. Lí do chọn đề tài:
Như chúng ta đã biết tài chính quyết định một phần quan trọng đến sự tồn tại,
phát triển và cả sự sụp đỗ của doanh nghiệp. Nhất là trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện
nay, sự mở rộng hợp tác của đất nước ta cùng với sự phát triển, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn thì tài chính càng đóng vai trò không thể
thiếu. Vì thế các doanh nghiệp, nhà đầu tư cần phải có một đội ngũ để giúp doanh
nghiệp, các nhà phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và
đúng đắn bên cạnh việc đưa ra các chiến lược, chính sách đầu tư.Thông qua sự phân
tích đó sẽ thấy được tình trạng, sức khoẻ tài chính của doanh nghiệp, những mặt tốt,
không tốt của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định, chính sách kịp thời và hữu
hiệu nhằm ổn định tình hình tài chính hợp lý và vững mạnh
Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó mà cũng cần phải
được tiến hành thường xuyên, đóng vai trò không thể thiếu trong quản trị tài chính
doanh nghiệp. Chính vì sự cần thiết trên nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp Phú Quý Thuận” để làm đề tài viết khoá luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu đề tài này nhằm xem xét, phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp Phú Quý Thuận. Xác định các điểm mạnh, yếu, những khó khăn và hạn chế còn
tồn tại đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến
nghị giúp doanh nghiệp khắc phụ, hạn chế những yếu điểm trên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ
năm 2013 của doanh nghiệp Phú Quý Thuận.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng để làm báo cáo tốt nghiệp bao gồm:
tổng hợp, so sánh, phỏng vấn, phân tích, đối chiếu, nghiên cứu tài liệu, thống kê, phân
loại...
5. Phạm vi nghiên cứu:
Đây là một đề tài khá rông nhưng lại rất thiệt thực tại doanh nghiệp Phú Quý
Thuận. Trong báo cáo khoá luận tốt nghiệp này, tôi chỉ tập trung nghiên cứu tình hình
tài chính của doanh nghiệp thông qua các bảng số liệu cân đối kế toán, hoạt động kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ trong năm 2013.
6. Bố cục báo cáo:
Báo cáo này được chia làm 3 phần chính:
Chương I: cơ sở lý luận về báo cáo tài chính
Chương II: thực trạng và tình hình tài chính công ty Phú Quý Thuận
Chương III: Giải pháp và kiến nghị
3
Chƣơng I: cơ sở lý luận về báo cáo tài chính
1.1 Hệ thống BCTC của doanh nghiệp:
Phân tích tài chính là việc sử dụng các phương pháp và các công cụ để thu thập
và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình
tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng
thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông
tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết
luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó
được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính
được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý
các báo cáo kế toán: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
bảng lưu chuyển tiền tệ.
1.1.1 Bảng CĐKT
1.1.1.1 Khái niệm
Bảng cân đối Kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản của DN dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định
(cuối tháng, cuối quí, cuối năm).
1.1.1.2 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán
Gồm hai phần:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của DN. Các
tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần.
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
4
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Phần nguồn vốn: phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có của DN
tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của DN
trong việc sử dụng nguồn vốn với chủ nợ và chủ sở hữu.
- Nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.1.3 Phƣơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán:
A. Phân tích tình hình tài sản:
Việc phân tích tình hình tài sản nhằm cho ta biết được tình hình tăng giảm,
cũng như kết cấu và quan hệ kết cấu tài sản của doanh nghiệp trong năm tài chính
nghiên cứu. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể biết được các khoản mục trong tài sản thay
đổi như thế nào, doanh nghiệp có mua thêm tài sản, mở rộng quy mô sản suất hay
không, số lượng hàng tồn kho biến động như thế nào, doanh nghiệp có làm tốt công tác
quản lý tiền hay không?...
Phân tích tình hình tài sản bao gồm:
Cũng như tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu tron
Phân tích tài sản ngắn hạn:
g mỗi doanh nghiệp.Trong lĩnh vực sản xuất tài sản ngắn hạn được thể hiện dư
ới hình thái như nguyên vật liệu, vật đóng gói, phụ tùng thay thế.Trong lĩnh vực lưu th
ông, nó tồn tại dưới những hình thái như thành phẩm tiền, hàng hóa.Tài sản ngắn hạn n
ằm trong quá trình lưu thông thay chỗ cho nhau vận động không ngừng nhằm đảm bảo
cho quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục.
Việc phân tích tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài sản ngắn
hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sự dụng tài sản trong điều kiện cụ thể.
Tiền và các khoản tương đương tiền
5
Thông qua việc phân tích biến động theo thời gian, biến động kết cấu của
khoản mục này, chúng ta có thể thấy được tình hình sử dụng quỹ của doanh nghiệp có
hợp lý hay không, khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào. Nếu tiền mặt và
tiền gửi có xu hướng giảm thì đó là một tín hiệu tích cực, vì doanh nghiệp đã sử dụng
nó để đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc trả nợ. Tuy nhiên, nếu
vốn bằng tiền tăng thì cũng sẽ làm tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu:
Khoản phải thu là bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị hoặc cá nhân
khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi. Khoản phải thu có xu
hướng giảm là một tín hiệu tích cực. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh doanh nghiệp mở
rộng hợp tác kinh doanh với các công ty, doanh nghiệp khác, số tài sản doanh nghiệp bị
chiếm dụng hợp lý thì khoản phải thu trong trường hợp này dù có tăng nhưng vẫn được
xem là chuyển biến tích cực.
Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho, hay hàng lưu kho, là danh mục nguyên vật liệu và sản
phẩm hoặc chính bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh
nghiệp giữ trong kho.
Phân tích hàng tồn kho sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo nguồn nguyên liệu
cho sản xuất, phòng ngừa, ứng phó được trong các trường hợp bất trắc trong nguồn
cung, nguồn cầu, trong giao nhận hàng, giảm thiểu chi phí logistic. Trong trường hợp
hàng tồn kho giảm do tiết kiệm chi phí, hạ giá, tìm nguồn cung hợp lý …nhưng vẫn
đảm bảo sản xuất kinh doanh thì được cho là tích cực. Tuy nhiên, hàng tồn kho giảm
do thiếu vốn để dự trữ là một tín hiệu không tốt.
Phân tích tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn là khoản mục trên bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài
sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp như máy móc, nhà xưởng, thiết
6
bị…, có thời gian sử dụng, luân chuyển, hay thu hồi vốn trong nhiều năm hoặc hơn
một chu kỳ kinh doanh. Phân tích tài sản dài hạn giúp ta đánh giá được tình hình đầu tư
chiều sâu, tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng
phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tài sản cố định là các tài sản hữu hình dài hạn được sử dụng trong quá trình
sản xuất, thương mại hoặc cung cấp dịch vụ để tạo ra doanh thu và dòng tiền đối với
thời kỳ trên một năm.
Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố định
phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở vật
chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào tài sản cố
định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư nhà xưởng,
máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều
nhưng không sản xuất do sản phẩm không tiêu thụ được.
B. Phân tích tình hình nguồn vốn:
Phân tích tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng giảm, kết cấu và biến
động kết cấu của nguồn vốn doanh nghiệp. Thông qua phân tích ta có thể thấy được
nguồn vốn và các khoản mục trong nguồn vốn thay đổi như thế nào, nợ của doanh
nghiệp tăng hay giảm, cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào…?
Phân tích nợ phải trả:
Nợ ngắn hạn là loại nợ có thời hạn thanh toán dưới một năm hoặc trong một chu
kỳ sản xuất kinh doanh, đi song song đó nó phản ánh nghĩa vụ thanh toán của doanh
nghiệp bằng việc sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các khoản nợ
ngắn hạn khác.
Nợ dài hạn là những loại nợ có thời gian đáo hạn trên 1 năm mà doanh nghiệp
có nghĩa vụ phải thanh toán.
7
Phân tích tình hình tăng giảm, kết cấu và quan hệ kết cấu của nợ phải trả, ta có
thể thấy rằng, việc gia tăng nợ phải trả sẽ đặt gánh nặng thanh toán lên tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tăng do doanh nghiệp mở rộng sản xuất
kinh doanh với lượng tài sản tăng tương ứng thì đây là một biểu hiện tích cực.
1.1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm
Báo cáo kết quả kinh doanh là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình
và kết quả kinh doanh của DN trong một thời kì (quý, năm) chi tiết theo các hoạt động,
tình hình thực hiện nghĩa vụ của DN với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác
1.1.2.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo KQKD
Phần I: Lãi, lỗ: thể hiện Kết quả kinh doanh của DN
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác (chi phí, lệ phí)
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, đã khấu trừ và còn lại
được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT hàng bán nội địa phải nộp đã nộp và còn phải
nộp vào cuối kỳ.
1.1.2.3 Phƣơng pháp phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
A. Phân tích doanh thu:
Phân tích doanh thu thông qua phân tích biến động theo thời gian của các
khoản mục trong doanh thu bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác… nhằm nhận thức và đánh giá một
cách đúng đắn, khách quan, tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ kinh
doanh. Việc phân tích doanh thu đưa đến thông tin về doanh nghiệp có thể thấy được
mức độ hoàn thành số chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể biết được kết quả đã đạt được
8
cũng như những tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, từ đó đưa ra các
biện pháp khắc phục các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh.
B. Phân tích chi phí:
Xét theo nội dung kinh tế, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí khác.
Thông qua phân tích biến động theo thời gian của các chi phí trên và tổng chi phí, cũng
như kết cấu và biến động kết cấu của chi phí thì ta sẽ hình dung được hiệu quả trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc
độ chi phí tăng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn
lực không hiệu quả.
C. Phân tích lợi nhuận:
Như ta đã biết, lơi nhuận là chỉ tiêu phản ánh số lượng và chất lượng của hoạt
động kinh doanh. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tổng mức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và
chi phí đã chi ra để đạt được kết quả đó.
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Để biết doanh nghiệp có làm ăn hiệu quả hay không, ta có thể sử dụng các tỷ suất
lợi nhuận sau để nhận xét.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ
lệ này càng lớn chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng
tốt và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp / DT thuần
9
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận thuần. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác bán hàng, công tác quản lý càng có
hiệu quả và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần = Lợi nhuận thuần / DT thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Nó biểu hiện
cứ một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Tổng DT
1.1.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
1.1.3.1 Khái niệm
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo DN.
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận
của DN và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về dòng tiền gắn liền
với những thay đổi về tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu thông tin trên báo cáo
này bổ sung cho bản cân đối Kế toán và báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
báo cáo
1.1.3.2 Nội dung và kết cấu của báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
- Tiền tồn đầu kỳ
10
- Tiền cuối kỳ
1.1.3.3 Phƣơng pháp phân tích báo cáo lƣu chuyên tiền tệ:
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, ta tiến hành so sánh lưu chuyển tiền tệ từ:
Hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác:
So sánh từng khoản mục tiền chi ra và thu vào của các hoạt động để thấy được
tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, số lượng ít nhiều ra sao nhằm đánh giá khả
năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp thể hiện khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh chứ không phải từ
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Hoạt động đầu tư với các hoạt động khác:
Nếu lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mô đầu tư của
doanh nghiệp thu hẹp vì số dương này được hình thành từ số tiền do bán tài sản cố định
và thu hồi vốn đầu từ tài chính nhiều hơn là đầu tư mua sắm tài sản cố định, đầu tư tài
chính.
Hoạt động tài chính với các hoạt động khác:
Nếu lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung
ứng từ bên ngoài tăng lên đông nghĩa với tiền từ hoạt động tài chính là do tài trợ, vay
mượn từ bên ngoài, làm cho doanh nghiệp có thể bị phụ thuộc vào người cung ứng
tiền.
1.2 Phƣơng pháp phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có
ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tái chính. Nghiên cứu một tỷ số cũng
phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Mục đích chính
của phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng
các tỷ số gắn với hiểu biết chung về doanh nghiệp và môi trường của nó.
11
Tỷ số khả năng thanh toán
Tỷ số cơ cấu tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số doanh lợi
Tỷ số khả năng thanh toán:
Tỷ số khả năng thanh toán nhằm mục đích phản ánh khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời:
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn (lần)
Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm
bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Do đó, nó đo lường khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả
năng thanh toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh
nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ. Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng
thanh toán nhanh.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ
ngắn hạn (lần)
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và được thanh
toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu
cầu thanh toán cần thiết.
Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền:
Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền = Tiền / Nợ ngắn hạn (lần)
12
Tỷ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền
hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp.
Tỷ số cơ cấu tài chính:
Tỷ số về cơ cấu tài chính dùng để đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu doanh
nghiệp so với nợ vay. Các tỷ số này có ý nghĩa rất quan trọng đối với không chỉ doanh
nghiệp mà với cả chủ nợ và công chúng đầu tư.
Tỷ số nợ:
Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản có của doanh nghiệp. Chủ nợ
ưa thích tỷ số nợ vừa phải, vì tỷ số nợ thấp, hệ số an toàn của chủ nợ cao, món nợ của
họ càng được đảm bảo. Ngược lại, khi hệ số nợ cao có nghĩa là chủ doanh nghiệp chỉ
góp một phần vốn nhỏ trong tổng số vốn thì rủi ro trong kinh doanh chủ yếu do chủ nợ
gánh chịu.
Tỷ số nợ = (Tổng nợ / Tổng tài sản) x 100 (%)
Tỷ số thanh toán lãi vay:
Tỷ số thanh toán lãi vay cho thấy khả năng thanh toán lãi vay từ thu nhập, nó còn
đo lường rủi ro mất khả năng thanh toán nợ dài hạn.
Tỷ số thanh toán lãi vay = EBIT / I
Trong đó:
I : chi phí lãi vay
EBIT: Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
Tỷ số hoạt động:
Vòng quay hàng tồn kho:
13
Vòng quay hàng tồn kho đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn
kho của các loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu.
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho (lần, vòng)
Nếu giá trị của tỷ số này thấp chứng tỏ các loại hàng hoá tồn kho quá cao so với
doanh số bán.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân: là chỉ tiêu đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán
của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh việc quản lý các khoản phải thu và chính sách
tín dụng của doanh nghiệp thực hiện với khách hàng của mình.
Kỳ thu tiền bình quân = (Các khoản phải thu x 360) / Doanh thu thuần (ngày)
Nếu kỳ thu tiền ngắn chứng tỏ tốc độ thu tiền càng nhanh của các khoản phải thu,
doanh nghiệp có thể giảm được một số vốn đầu tư vào trong tài sản lưu động.
Nếu số lượng các khoản phải thu lớn và kỳ thu tiền dài, điều đó chứng tỏ doanh
nghiệp đang có vấn đề mắc phải trong công tác quản lý.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên tài sản cố định của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần / TSCĐ thuần (lần)
Cứ một đồng sử dụng TSCĐ thuần sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của công ty đã tạo ra mức doanh
thu thuần cao so với TSCĐ. Mặt khác, tỷ số còn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu
tài sản các loại.
Vòng quay tài sản
14
Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp,
hoặc có thể hiện 1 đồng tài sản bỏ ra trong kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản (lần, vòng)
Tỷ số doanh lợi:
Doanh lợi tiêu thụ (Return On Sale_ROS): hay còn gọi là lợi nhuận biến tế
Doanh lợi tiêu thụ là tỷ số đo lường lượng lãi ròng có trong một đồng doanh thu
thu được.
ROS = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100 (%)
Doanh lợi tài sản (Return On Asset_ROA): hay suất sinh lợi trên tổng tài sản
Doanh lợi tài sản là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản của
doanh nghiệp. Nó đo lường suất sinh lời của cả vốn chủ sở hữu và của cả nhà đầu tư.
ROA = (Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản) x 100 (%)
Doanh lợi vốn tự có (Return On Equity_ ROE): hay là suất sinh lợi trên vốn
cổ phần thường.
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp để
tạo ra thu nhập và lãi cho cổ phần thường. Nói cách khác, nó đo lường thu nhập trên 1
đồng vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh, hay còn gọi là mức hoàn vốn
đầu tư cho vốn chủ sở hữu.
ROE = (Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu) x 100 (%)
15
Chƣơng II: thực trạng và tình hình tài chính công ty Phú Quý Thuận
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Phú Quý Thuận được thành lập 13/12/2006 theo quyết định số
4702002568 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Địa chỉ cũ: Lô 502, Khu Phố 2, Phường Trảng Dài, TP. Biên Hòa, Đồng Nai .
Địa chỉ mới (Văn phòng): 36/6C, KP6, phường Tam Hiệp, Biên Hoà, Đồng Nai.
Địa chỉ xưởng sản xuất: Tổ 9, KP4, phường Trảng Dài, Biên Hoà, Đồng Nai.
Mã số thuế : 3600863726
Số điện thoại : 061 2211060, Fax: 061 8870484
Tiền thân của công ty là cơ sở sản xuất kinh doanh Hữu Tín được thành lập từ
năm 2000, ban đầu chỉ có vài chục công nhân với mô hình là cơ sở kinh doanh hộ gia
đình, trang thiết bị máy móc còn giản đơn, trình độ tay nghề còn thấp, chủ yếu là nhận
gia công một số đơn đặt hàng nhỏ của của một số khách hàng thân quen. Hiện nay,
công ty đã mở rộng qui mô, đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất,lực lượng công nhân
sản xuất đông đảo có trình độ chuyên môn, lành nghề, nhiệt tình năng động .
Tuy là doanh nghiệp với quy mô trung bình, Phú Quý Thuận trong quá trình
hoạt động luôn quan tâm chú trọng thực hiện và đặt chiến lược chất lượng lên hàng
đầu, luôn liên tục phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nhằm đáp ứng mọi
yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nước và đặt biệt là đáp ứng các loại hàng có
yêu cầu chất lượng cao.
Là doanh nghiệp nhỏ nên những cơ chế pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà
nước ít chịu ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động của công ty . Công ty luôn hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Công ty
16
đã không ngừng mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động, nâng cao uy tín đối với khách
hàng và các doanh nghiệp trong nước.
Mặc dù qui mô của công ty không lớn lắm nhưng công ty đã góp phần tạo công
ăn việc làm cho gần 300 lao động, đóng góp vào ngân sách nhà nước.
2.1.2 cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất , hình thức tổ chức sản xuất và quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm mà công ty tổ chức quản lý gồm các bộ phận phòng ban và
được phân cấp một số quyền hạn và trách nhiệm nhất định nhằm đảm bảo thực hiện
chức năng quản lý sản xuất một cách tròn vẹn.
Ban Giám Đốc
Phòng thiết kế- mẫu
Xưởng sản xuất
Phòng tài chính-kế toán
Phòng kế hoạch- kinh doanh
Phòng kỹ thuật và bảo vệ
Bộ phận bảng +màu
Tổ sản xuất 1
Tổ sản xuất 2
Tổ sản xuất 3
Bộ Phận KCS
Phòng tổ chức -hành chính
Sơ đồ bộ máy quản lý
2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc là người lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động kinh doanh chung của
công ty theo đúng pháp luật, đúng điều lệ. Đại diện pháp nhân của công ty,
17
Giám đốc trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế, có quyền bổ nhiệm, tuyển dụng,
khen thưởng, kỷ luật.
Phó Giám đốc là người giúp giám đốc tổ chức thực hiện các công tác kinh
doanh và điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo ủy quyền của
giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính : phụ trách về công tác tổ chức nhân sự, nội quy lao
động trong công ty, thực hiện đúng các chính sách bảo hiểm cho người lao
động. Theo sự phân công của Ban giám đốc, phòng tổ chức hành chính có
chức năng điều hành nhân sự, có trách nhiệm quản lý tài sản, trang thiết bị của
công ty.
Phòng kế hoạch kinh doanh : Xây dựng kế hoạch và phương án hoạt động kinh
doanh của công ty, có chức năng nghiên cứu quy hoạch mạng lưới kinh doanh,
xây dựng các kế hoạch phát triển kinh doanh. Quản lý các nhà cung cấp, khách
hàng theo hợp đồng, tổ chức tiếp thị quảng cáo. Lên kế hoạch tiêu hao nguyên
vật liệu cho sản xuất sản phẩm, có nhiệm vụ đặt mua các loại nguyên vật liệu,
phụ liệu, công cụ dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất và hoạt động cung
của công ty .
Phòng tài chính kế toán : Tổ chức chỉ đạo thực hiện tất cả công tác kế toán tài
chính và hạch toán kế toán theo đúng quy định, chế độ quản lý tài chính. Theo
dõi tình hình tài chính và chịu trách nhiệm ghi chép mọi hoạt động tài chính
của công ty. Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán và phản ánh số hiện có tình hình
luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty. Lập các báo cáo
tài chính.
Phòng thiết kế mẫu : nhận các mẫu thiết kế từ phòng kế hoạch kinh doanh tiến
hành phát thảo mẫu, lên phim mẫu giao cho bộ phận sản xuất tiến hành sản
xuất theo yêu cầu, không ngừng tìm các loại mẫu mã mới đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của khách hàng, test giặt mẫu
18
Phòng kỹ thuật – bảo vệ : Có chức năng bảo trì, sữa chữa, chịu trách nhiệm về
mọi sự mất mát tài sản cố định, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ dùng trong
sản xuất và dùng trong văn phòng, phục vụ công tác quản lý củ công ty.
Xưởng sản xuất : là nơi sản xuất ra sản phẩm, chịu trách nhiệm trực tiếp vể
chất lượng sản phẩm , đảm bảo an toàn lao động, thực hiện các chế độ vệ sinh
công nghiệp.
2.1.2.2 cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình công nghệ
Phân xưởng chiếm : 1200m2 Văn phòng làm việc: 300m2
Hệ thống máy tính của doanh nghiệp luôn được cập nhật các phần mềm phục vụ
cho công việc mới nhất.
Phòng làm việc được thiết kế khoa học, phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm.
Các phòng đều được lắp hệ thống chiếu sáng, hệ thống máy điều hòa nhiệt độ
hiện đại. Nhằm mang lại môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên.
Không chỉ đáp ứng như cầu tài chính, Phú Quý Thuận còn mong muốn mang
lại những giá trị tinh thần thật sự. Đó chính là chất keo gắn kết giữa nhân viên
và doanh nghiệp.
2.1.3 Tình hình tài chính trong 2 năm vừa qua
Doanh thu của doanh nghiệp năm 2012-2013:
Năm 2012: 6,352,609,832 đồng
Năm 2013: 5,698,266,138 đồng
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2012-2013:
Năm 2012: 13,488,946 đồng
Năm 2013: 68,970,830 đồng
19
2.2 THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
2.2.1 Phân tích tổng quát báo cáo tài chính của công ty
2.2.1.1 PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn
của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh
nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để các đối tác
xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp. Vì vậy, ở bài khóa luận này, tôi sẽ tiến
hành phân tích bảng cân đối kế toán 2012 và 2013 của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán năm 2013
TÀI SẢN
Đvt: đồng
2013
2012
2.350.841.932
2.043.270.069
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
93.069.508
112.243.286
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
(…)
(…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
2.178.529.870
1.857.972.601
1. Phải thu khách hàng
2.025.263.169
1.729.971.930
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
153.266.701
128.000.671
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
(…)
(…)
20
IV. Hàng tồn kho
79.242.554
73.054.182
1. Hàng tồn kho
79.242.554
73.054.182
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
(…)
(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
5. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
165.165.906
261.099.356
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
(...)
(...)
II. Tài sản cố định
165.165.906
261.099.356
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
1.278.589.004
1.253.134.459
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(1.113.423.098)
(992.035.103)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(…)
(…)
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(…)
(…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
21
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(…)
(…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
(…)
(…)
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
2.516.007.838
2.304.369.425
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
1.677.484.965
1.391.571.277
1.677.484.965
1.391.571.277
I. Nợ ngắn hạn
700.000.000
550.000.000
1. Vay và nợ ngắn hạn
316.789.136
416.849.727
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
268.749.268
155.832.390
5. Phải trả người lao động
188.416.359
208.471.758
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
203.530.202
60.417.402
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
22
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7.Dự phòng phải trả dài hạn
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)
838.522.873
912.798.148
I. Vốn chủ sở hữu
838.522.873
912.798.148
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
725.000.000
725.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
(...)
(...)
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
113.522.873
187.798.148
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)
2.516.007.838
2.304.369.425
Nguồn: phòng tài chính – kế toán
2.2.1.1.1 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu tài sản
Đánh giá chung về biến động tài sản:
23
Bảng 2.1: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu tài sản:
tăng
Khoản mục
2012
2013
Mức (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm)%
Tài sản ngắn hạn
2,043,270,069 2,350,841,932 307,571,863
15,1
Tài sản dài hạn
261,099,356
165,165,906
(95,933,450)
(36,74)
Tổng tài sản
2,304,369,425 2,516,007,838 211,638,413
9,18
Đvt: đồng
3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000
Tài sản ngắn hạn
1,500,000,000
Tài sản dài hạn
1,000,000,000
Tổng tài sản
500,000,000
0
2012
2013
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biểu đồ 1: Biến động theo thời gian của tài sản
Tổng tài sản tăng vào năm 2013. Năm 2013 có số lượng tổng tài sản là
2,516,007,838 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 9.18%, tổng tài sản tăng chủ yếu là do
tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng lần lượt là 15.1% và 36.74%. Do tài sản
tăng phần lớn là tài sản dài hạn(tài sản cố định) vì trong năm 2013 công ty đã đầu tư
thêm nhà xưởng, máy móc thiết bị, thiết bị dụng cụ quản lý mới, điều đó dẫn tới tổng
giá trị TSDH của công ty tăng từ 2.304.369.425 đồng lên 2.516.007.838 đồng.
Phân tích biến động về quy mô và kết cấu tài sản
24
Bảng 2.2: Phân tích kết cấu và biến động về kết cấu của chỉ tiêu tài sản
động
Quan hệ kết cấu (%)
Biến kết cấu(%)
Khoản mục
2012
2013
2012
2013
2013
Tài sản ngắn hạn
2,043,270,069 2,350,841,932 88,7
93,4
4,7
Tài sản dài hạn
261,099,356
165,165,906
11,3
6,6
(4,7)
Tổng tài sản
2,304,369,425 2,516,007,838 100
100
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Kết cấu tài sản của công ty vẫn thiên về tài sản ngắn hạn từ năm 2012 đến năm
2013, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng trong tổng tài sản (
88.7% năm 2012 và 93.4% năm 2013), điều này cho thấy khả năng thanh toán tạm thời
của công ty được đảm bảo.
Phân tích tài sản ngắn hạn:
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền:
Bảng 2.3: Phân tích biến động theo thời gian của tiền và các khoản tương đương
tiền:
tăng
Khoản mục
2012
2013
Mức (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm)%
112.243.286 93.069.508
(19.173.778)
(20.6)
Tiền và các khoản tương đương tiền
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
25
Bảng 2.4: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tiền và các khoản tương đương tiền:
Quan hệ kết cấu (%)
Khoản mục
2012
2013
Biến động kết cấu(%)
2012
2013
2013
Tiền và các khoản tương đương tiền
112,243,286
93,069,508
5,5
3.96
(1,54)
Tài sản ngắn hạn
2,043,270,069 2,350,841,932 100
100
Đvt: đồng
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
Tiền và các khoản tương đương tiền Tài sản ngắn hạn
1,000,000,000
500,000,000
0
2012
2013
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biểu đồ 2: So sánh tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản ngắn hạn.
Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động tương đối lớn trong năm
2013, cụ thể là giảm 19.173.778 đồng tương đương 20,6% cho thấy doanh nghiệp chưa
chú trọng vào việc lập khoản tiền mặt dự trữ phòng khi có việc cần phải sử dụng ngay.
Trong 2 năm 2012 và 2013 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tài sản ngắn hạn (5,5% năm 2012 và 3,96% năm 2013). Điều này sẽ gây khó
khăn cho doanh nghiệp trong việc thanh toán nhanh trong trường hợp sản phẩm không
được tiêu thụ tốt.
Các khoản phải thu
26
Bảng 2.5 Phân tích biến động theo thời gian của các khoản phải thu
tăng
Khoản mục
2012
2013
Mức (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm)%
Các khoản phải thu
1,857,972,601 2,178,529,870 320,557,269
17.3
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Bảng 2.6: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản phải thu
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu(%)
Khoản mục
2012
2013
2012
2013
2013
Các khoản phải thu
1,857,972,601 2,178,529,870 90.93
92.67
1.74
Tài sản ngắn hạn
2,043,270,069 2,350,841,932 100
100
Đvt: đồng
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
Các khoản phải thu
1,000,000,000
Tài sản ngắn hạn
500,000,000
0
2012
2013
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biều đồ 3: So sánh các khoản phải thu,tài sản ngắn hạn
Các khoản phải thu có xu hướng tăng (320,557,269 đồng), tương đương với tỷ
lệ:17,3% và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong 2 năm 2012 (90,93%) và 2013
(92,67%), cho thấy đây là chuyển biến không tốt. Chứng tỏ doanh nghiệp chưa có
chính sách hoặc chính sách chưa hiệu quả trong việc thu hồi nợ hợp lý cũng như quản
lý các khoản phải thu.
27
Bảng 2.7: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục trong khoản phải thu
Khoản mục
2013
2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) (%)
Phải thu khách hàng
2,025,263,169 1,729,971,930
295,291,239
17
Các khoản phải thu khác
153,266,701
128,000,671
(25,266,030)
(20)
Khoản phải thu
2,178,529,870 1,857,972,601
320,557,269
17
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
2013
7%
Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu khác
93%
2012
7%
Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu khác
93%
Biều đồ 4: cơ cấu tỷ trọng các khoản mục trong khoản phải thu
Theo kết quả tính được trên bảng phân tích, ta thấy rằng nguyên nhân dẫn đến
khoản phải thu tăng từ năm 2012 đến 2013 là do khoản phải thu khách hàng tăng
295,291,239 đồng tương đương 17%, tuy các khoản phải thu khác có biểu hiện giảm
25,266,030 đồng với tỷ lệ 20% nhưng không đáng kể so với khoản tăng của khoản phải
thu khách hàng. Mặt khác, khoản phải thu khách hàng chiểm gần như toàn bộ khoản
phải thu và có cơ cấu tỷ trọng không đổi qua các năm 2012 và 2013 là 93%. Khoản
mục này giảm cho thấy công tác thu hồi nợ khách hàng chưa tốt, làm giảm khả năng tự
chủ về tài chính của doanh nghiệp.
28
Hàng tồn kho:
Bảng 2.8: Phân tích biến động theo thời gian của hàng tồn kho
Khoản mục
2012
2013
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm)%
Hàng tồn kho
79,242,554 73,054,182
(6,188,372)
(7.8)
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Bảng 2.9: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của hàng tốt kho
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu(%)
Khoản mục
2013
2012
2012
2013
2013
Hàng tồn kho
79,242,554
73,054,182
3.4
3.6
0.2
Tài sản ngắn hạn
2,350,841,932 2,043,270,069
100
100
Đvt: đồng
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
Hàng tồn kho
1,000,000,000
Tài sản ngắn hạn
500,000,000
0
2013
2012
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biều đồ 5: So sánh hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
Hàng tồn khó đang giảm dần từ năm 2012 đến năm 2013 với mức giảm là
6,188,372 đồng tương ứng với tỷ lệ 7.8%, tuy nhiên lại có kết cấu chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tài sản ngắn hạn và tăng dần từ năm 2012 đến 2013 lần lượt là 3.4% và 3.6%.
Điều này cho thấy doanh nghiệp đã làm tốt công tác bán sản phẩm, tuy nhiên nhìn lại
29
khoản phải thu thì doanh nghiệp chủ yếu là bán chịu vì vậy việc này rất nguy hiểm đến
việc thanh toán của doanh nghiệp.
Phân tích tài sản dài hạn:
Bảng 2.10: Phân tích biến động theo thời gian của tài sản dài hạn:
Khoản mục
2013
2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm)%
Tài sản cố định
165,165,906 261,099,356
95,933,450
5.8
Tài sản dài hạn
165,165,906 261,099,356
95,933,450
5.8
Đvt: đồng
300,000,000
250,000,000
200,000,000
Tài sản cố định
150,000,000
Tài sản dài hạn
100,000,000
50,000,000
0
2013
2012
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biểu đồ 6: biến động theo thời gian của tài sản dài hạn
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản dài hạn
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu(%)
Khoản mục
2013
2012
2012
2013
2013
Tài sản cố định
165,165,906 261,099,356
1
1
0
Tài sản dài hạn
165,165,906 261,099,356
100
100
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Theo biểu đồ 6, tài sản dài hạn đang có xu hướng giảm dần qua các năm 2012
và 2013. Tài sản dài hạn năm 2013 giảm 95,933,450 đồng so với năm 2012, tương
30
đương với tỷ lệ 5.8%. Tài sản dài hạn giảm, nguyên nhân là do tài sản cố định giảm
lượng tương ứng. Cơ cấu tài sản cố định chiếm 100% tài sản dài hạn và có xu hướng
giảm. Doanh nghiệp hiện đang phân tích là doanh nghiệp tư nhân với quy mô nhỏ vì
vậy doanh nghiệp chưa có nhu cầu tập trung vào các tài sản tài chính dài hạn khác.
Hao mòn lũy kế
Năm 2013
992,035,103
1,113,423,098
Năm 2012
Biều đồ 7: Cơ cấu hao mòn lũy kế năm 2012 và 2013
Theo biểu đồ 8, nguyên nhân chính dẫn đến tài sản cố định có xu hướng giảm từ
năm 2013 về năm 2012 là do giá trị hào mòn lũy kế tăng từ năm 2012 đến năm 2013
lần lượt là 99,035,103 đồng và 1,113,423,098 đồng.
2.2.1.1.2 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu nguồn vốn
Đánh giá chung về biến động nguồn vốn:
Từ bảng cân đối kế toán, ta có tình hình biến động nguồn vốn như sau:
Bảng 2.12: Phân tích biến động theo thời gian của nguồn vốn
Khoản mục
2013
2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm)%
Nợ phải trả
1,677,484,965 1,391,571,277
285,913,688
20,5
Vốn chủ sở hữu
838,522,873
912,798,148
-74,275,275
(8,1)
Nguồn vốn
2,516,007,838 2,304,369,425
211,638,413
9,2
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
31
3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000
Nợ phải trả
1,500,000,000
Vốn chủ sở hữu
1,000,000,000
Nguồn vốn
500,000,000
0
2013
2012
Biều đồ 8: Biến động theo thời gian của nguồn vốn
Theo biểu đồ 8, ta thấy năm 2013 nguồn vốn tăng từ 2,304,369,425 đồng lên
2,516,007,838 đồng, tương ứng với tỷ lệ 9,2%, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc tăng
nguồn vốn là do khoản nợ phải trả tăng khá cao 285,913,688 đồng, tương đương
20,5%, tuy vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm 8,1% nhưng không đáng kể. Nhìn chung
từ năm 2012 đến 2013 nguồn vốn có sự gia tăng tương đối.
Phân tích kết cấu nguồn vốn:
Phân tích nợ phải trả:
Bảng 2.13: Phân tích biến động theo thời gian của nợ phải trả
Khoản mục
2013
2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
Nợ phải trả
1,677,484,965
1,391,571,277
285,913,688
20,5
Nguồn vốn
2,516,007,838
2,304,369,425
211,638,413
9,2
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
32
Bảng 2.14: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ phải trả
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu (%)
2013
2012
Khoản mục
2013
2012
2013
Nợ phải trả
1,677,484,965 1,391,571,277
66,7
6,3
60,4
Nguồn vốn
2,516,007,838 2,304,369,425
100
100
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Nhìn chung từ năm 2012 đến 2013, nợ phải trả tăng khá cao 285,913,688 đồng,
tương ứng với tỷ lệ 20,5% dẫn đến nguồn vốn cũng tăng lên thêm 211,638,613 đồng (
9,2%). Nợ phải trả tăng cả về tỷ trọng năm 2012 60,4%, năm 2013 66,7% tăng 6,3%.
Nguồn nợ phải trả tăng về cả số tuyệt đối và tỷ trọng, vì nguồn nợ phải trả chiếm tỷ
trọng lớn trong nguồn vốn, vì vậy việc gia tăng này là một tính hiệu tiêu cực, gây áp
lực lớn cho doanh nghiệp trong việc trả nợ và ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích nợ ngắn hạn:
Bảng 2.15: Phân tích biến động theo thời gian của nợ ngắn hạn
Khoản muc
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
Nợ ngắn hạn
1,677,484,965
1,391,571,277
285,913,688
20,5
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
33
Bảng 2.16: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ ngắn hạn
Khoản mục
2013
2012
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu (%)
2013
2012
2013
Nợ ngắn hạn
1,677,484,965
1,391,571,277
1
1
0
Nợ phải trả
1,677,484,965
1,391,571,277
100
100
Đvt: đồng
2,000,000,000
1,500,000,000
Nợ ngắn hạn
1,000,000,000
Nợ phải trả
500,000,000
0
2013
2012
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biểu đồ 9: So sánh nợ phải trả và nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp từ năm 2012 đến 2013 có xu hương tăng, cụ thể
năm 2012: 1,391,571,277 đồng, năm 2013: 1,677,484,965 đồng, tăng 20,5% , nguyên
nhân chủ yếu là khoản vay ngắn hạn và các khoản trả ngắn hạn khác tăng cao. Theo
biểu đồ ta thấy rằng, nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chiếm toàn bộ khoản ngắn hạn
trong 2 năm 2012 và 2013. Với việc nợ ngắn hạn tăng cao 20,5%, sẽ ảnh hưởng rất
nhiều và gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc đảm bảo khả năng thanh toán.
Sau đây, ta sẽ tiến hành đi sâu vào phân tích nguyên nhân là cho khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp tăng cao như vậy.
34
Bảng 2.17 Phân tích biến động theo thời gian và quan hệ kết cấu của các tài khoản
trong nợ ngắn hạn:
Quan hệ kết cấu (%)
Khoản mục
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
2013
2012
41.7
39.5
Vay ngắn hạn
700,000,000
550,000,000
150,000,000
27.3
Phải trả cho người bán
316,789,136
416,849,727
(100,060,591)
(24.0)
18.9
29.0
268,749,268
155,832,390
112,916,878
72.5
16.0
11.2
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
Phải trả người lao động
188,416,359
208,471,758
(20,055,399)
(9.6)
11.2
14.0
203,530,202
60,417,402
143,112,800
236.9
12.1
4.3
Các khoản phải trả ngắn hạn khác
Nợ ngắn hạn
1,677,484,965 1,391,571,277
285,913,688
20.5
100
100
Đvt: đồng
1,800,000,000
1,600,000,000
Vay ngắn hạn
1,400,000,000
Phải trả cho người bán
1,200,000,000
1,000,000,000
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
800,000,000
Phải trả người lao động
600,000,000
400,000,000
Các khoản phải trả ngắn hạn khác
200,000,000
Nợ ngắn hạn
0
Năm 2013
Năm 2012
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biểu đồ 10: So sánh nợ ngắn hạn và các tài khoản trong nợ ngắn hạn năm 2012 – 2013
35
Dựa theo bảng 2.14 và biểu đồ 11, ta thấy rằng khoản nợ ngắn hạn từ năm
2012 đến năm 2013 đã tăng, nguyên nhân là do khoảng vay ngắn hạn tăng là do vay
ngắn hạn tăng 150,000,000 đồng (27,3%), thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
tăng 112,916,878 (72,5%) nguyên nhân là do thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá
trị gia tăng tăng chứng tỏ doanh thu trong năm 2013 của doanh nghiệp cũng tăng và
đặc biệt là khoản tăng đáng kể của các khoản phải trả ngắn hạn khác: 143,112,800
(236,9%), các khoản này có tỷ trọng trong cơ cấu nợ ngắn hạn cũng tăng dần qua các
năm, lần lượt là 39,5%, 11,2%, 4,3% năm 2012 và tăng lên: 41,7%, 16%, 12,1%.
Trong tình hình hiện tại, các khoản tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp chiếm
một tỷ trọng khá nhỏ, kèm theo đó các khoản phải thu khách hàng tăng cao, thì việc
các khoản phải trả ngắn hạn khác tăng mất kiểm soát như trên sẽ gây ảnh hưởng và khó
khăn rất lớn cho doanh nghiệp trong vấn đề xoay vốn và thanh toán nhanh.
Trong năm 2013, doanh nghiệp đã cắt giảm nhân sự ở một vài bộ phận vì vậy
khoản phải trả cho người lao động có biểu hiện giảm nhẹ và giảm 20,055,399 tương
đương 9,6%.
Doanh nghiệp cũng đã giải quyết tốt vấn đề phải trả cho người bán, cụ thể là
khoản phải trả cho người bán giảm từ 416,849,727 xuống còn 316,789,136, tương
đương 24%.
Phân tích nợ dài hạn:
Hiện tài doanh nghiệp chưa có khoản nợ dài hạn nào vì doanh nghiệp đang đề
cập là doanh nghiệp với quy mô nhỏ, đang trong quá trình hoàn thiện và phát triển,
việc không có các khoản nợ dài hạn sẽ phần nào giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực trả
nợ bên cạnh việc thu khoản phải thu khách hàng khá cao.
Phân tích vốn chủ sở hữu
36
Bảng 2.18: Phân tích biến động theo thời gian của vốn chủ sở hữu
Khoản muc
Năm 2013
Năm 2012 Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
Vốn chủ sở hữu
838,522,873
912,798,148
(74,275,275)
(8,13)
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Bảng 2.19: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của vốn chủ sở hữu
Quan hệ kết cấu
Khoản mục
2013
2012
(%)
Biến động kết cấu (%)
2013
2012
2013
Vốn chủ sở hữu
838,522,873
912,798,148
33,3
39,6
(6,3)
Nguồn vốn
2,516,007,838
2,304,369,425
100
100
Đvt: đồng
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn
3,000,000,000 2,500,000,000 2,000,000,000 1,500,000,000 1,000,000,000 500,000,000 0
2013
2012
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Biểu đồ 11: So sánh vốn chủ sở hữu và nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trong khá lớn trong nguồn vốn( năm 2012:
39,6%, năm 2013: 33,3%) với mức biến động là 6,3% và có xu hướng giảm và giảm
74,275,275 đồng tương đương 8,13%.
Từ bảng cân đối kế toán ta có thể thấy, kết cấu của vốn chủ sở hữu gồm:
37
Bảng 2.20: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục tổng vốn chủ sở
hữu:
Khoản mục
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
Vốn chủ sở hữu
838,522,873 912,798,148
-74,275,275
(8,1)
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
0
0
0
0
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Bảng 2.21: Phân tích kết cấu, biến động kết cấu các khoản mục tổng vốn chủ sở hữu
Khoản mục
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu (%)
2013
2012
2013
2012
2013
0
0
0
0
0
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Vốn chủ sở hữu
838,522,873
912,798,148
100
100
0
Tổng vốn chủ sở hữu
838,522,873
912,798,148
100
100
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ năm 2012 về năm 2013, cụ thể năm 2012 vốn
chủ sở hữu là 912,798,148 đồng, năm 2013: 838,522,873 đồng, vốn chủ sở hữu chiếm
100% tổng nguồn vốn chủ sở hữu, việc suy giảm này, là một tính hiệu không tốt cho
doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn vốn của mình.
Vốn chủ sở hữu giảm là do lợi nhuận chưa phân phối giảm. Điều này chứng tỏ
doanh nghiệp có kết quả, phương án kinh doanh không hiệu quả trong năm 2013. Ta có
bảng phân tích như sau:
38
Bảng 2.22: Phân tích biến động theo thời gian các khoản mục của vốn chủ sở hữu
Khoản muc
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
725,000,000
725,000,000
0
0
113,522,873
187,798,148
(74,275,275)
(39,6)
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Đvt: đồng
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Bảng 2.23: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu các khoản mục vốn chủ sở hữu
Khoản mục
Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết cấu (%)
2013
2012
2013
2012
2013
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
725,000,000 725,000,000
86,5
79,4
7,1
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
113,522,873 187,798,148
13,5
20,6
(7,1)
Vốn chủ sở hữu
838,522,873 912,798,148
100
100
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
1,000,000,000
800,000,000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
600,000,000
400,000,000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
200,000,000
Vốn chủ sở hữu
0
2013
2012
Đvt: đồng
Biểu đồ 12: So sánh vốn chủ sở hữu và các tài khoản trong vốn chủ sở hữu năm 2012- 2013
Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn chủ sở hữu và
có giữ nguyên qua các năm điều này cho thấy doanh nghiệp không có tăng nguồn vốn
39
tự chủ của mình, tuy nhiên có tỷ trọng ngày càng tăng trong nguồn vốn chủ sở hữu
(năm 2012: 79,4%, năm 2013:86,5%, tăng 7,1%).
Theo biểu đồ 12, ta có thể thấy rằng nguyên nhân chính dẫn đến vốn chủ sở hữu
giảm là do lợi nhuận chưa phân phối giảm từ năm 2013, cụ thể là giảm 74,275,275
đồng, tương đương 39,6%. Cho thấy doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả.
2.2.1.2 PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong
một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cum từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng.
Không giống như bảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh
nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của
hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định.
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận
hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Ngoài ra,
nó còn phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thường là
cuối tháng, quý hoặc năm tài chính của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết công ty
đó chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận
trên doanh thu của công ty đó.
Chính vì lý do đó, chúng ta sẽ tiến hành phân tích bảng báo kết quả hoạt động
kinh doanh năm 2012-2013.
40
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
2013
2012
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5.698.266.138
6.352.609.832
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
98.600.087
16.187.553
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 =
5.599.666.051
6.336.422.279
01 - 02)
4.646.159.523
5.324.179.760
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 =
953.506.528
1.012.242.519
10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
1.035.441
2.353.229
7. Chi phí tài chính
140.844.400
142.855.052
- Trong đó: Chi phí lãi vay
140.844.400
142.855.052
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
744.726.739
858.251.750
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
68.970.830
13.488.946
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
68.970.830
13.488.946
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
15.246.105
3.372.237
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
53.724.725
10.116.709
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
Đvt: đồng
41
Nguồn: phòng tài chính – kế toán
2.2.1.2.1 Doanh thu
Bảng 2.24:Phân tích biến động theo thời gian của doanh thu
Khoản mục
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
5,698,266,138
6,352,609,832
(654,343,694)
(10,3)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
98,600,087
16,187,553
82,412,534
509,11
Các khoản giảm trừ doanh thu
5,599,666,051
6,336,422,279
(736,756,228)
(11,6)
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1,035,441
2,353,229
(1,317,788)
(56)
Doanh thu hoạt động tài chinh
Thu nhập khác
0
0
0
0
Tổng doanh thu 11,397,567,717 12,707,572,893
(1,310,005,176)
(10,3)
Đvt: đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6,500,000,000
6,000,000,000
5,500,000,000
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5,000,000,000
Năm 2013 Năm 2012
Biều đồ 13: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Qua bảng phân tích 2.24, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ năm 2012
đến năm 2013 là giảm, với mức giảm khá cao 654,343,694 đồng, tương đương 10,3%,
42
trong đó phải nói đến khoản doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm
một khoản khá lớn 736,756,228 đồng, tương đương 11,6%. Điều này do tốc độ tăng
quá cao của các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán bị trả lại), tăng đến 509,11%.
Hàng bán do chưa đảm bảo chất lượng, không đạt yêu cầu khách hàng, do vậy chỉ tiêu
này tăng quá cao là một vấn đề doanh nghiệp cần quan tâm xác định nguyên nhân.
Năm 2013 doanh thu hoạt động tài chính (thu từ tiền lãi gửi) giảm 1,317,788
đồng, tương đương 56% so với năm 2012. Ngoài ra công ty không còn khoản thu nhập
nào khác.
Theo các số liệu trên và biểu đồ 14 ta có thể thấy tổng doanh thu năm 2013
giảm so với năm 2012 và giảm 10,3%, nguyên nhân chính là do doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm.
2.2.1.2.2 chi phí
Bảng 2.25: Bảng phân tích biến động theo thời gian của chi phí
Khoản mục
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
4,646,159,523
5,324,179,760
(678,020,237)
(12,7)
Giá vốn hàng bán
140,844,400
142,855,052
(2,010,652)
(1,4)
Chi phí tài chính
0
0
0
0
Chi phí bán hàng
744,726,739
858,251,750
(113,525,011)
(13,2)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
0
0
0
0
Tổng chi phí
5,531,730,662
6,325,286,562
(793,555,900)
(12,5)
Đvt: đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
43
Bảng 2.26: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của chi phí
Khoản mục
2013
2012
Biến động kết cấu (%)
Quan hệ kết cấu %
2013
2012
2013
Giá vốn hàng bán
4,646,159,523
5,324,179,760
83
84
(1)
Chi phí tài chính
140,844,400
142,855,052
25,2
22,5
2,7
Chi phí bán hàng
0
0
0
0
0
744,726,739
858,251,750
13,3
13,5
(0.2)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
0
0
0
0
0
5,599,666,051
6,336,422,279
100
100
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đvt: đồng
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
7,000,000,000 6,000,000,000 5,000,000,000 4,000,000,000 3,000,000,000 2,000,000,000 1,000,000,000 0
2013
2012
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Biểu đồ 14: So sánh giá vốn bán hàng và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Qua phân tích kết cấu ta thấy 100 đồng doanh thu năm 2013 thì sử dụng hết 83
đồng giá vốn hàng bán, năm 2012 thì 100 đồng doanh thu sử dụng hết 84 đồng giá vốn
hàng bán, giảm 1 đồng. Như vậy, so sánh về mặt kết cấu cho ta thấy cùng 100 đồng
doanh thu thuần, giá vốn hàng bán năm 2013 thấp hơn 2012, tuy nhiên doanh thu thần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 lại thấp hơn năm 2012, đây là một biến
động không tốt.
44
Doanh nghiệp có sự tiết kiệm hợp lý trong chi phí quản lý doanh nghiệp, cụ thể
là năm 2013 giảm 113,525,011 đồng, tương đương 13,2%. Tuy nhiên nguồn chi phí tài
chính có xu hướng tăng và tăng 2,010,652 đồng chủ yếu là chi phí lãi vay, cho thấy
doanh nghiệp có đi vay thêm so với năm 2012, nhưng nhìn chung sự biến động này
không quá lớn, có thể chấp nhận được.
Tuy nhiên, Doanh nghiệp chưa có sự đầu tư cho hoạt động bán hàng, đó là
nguyên nhân chính làm cho chi phí bán hàng bằng 0 qua 2 năm 2012, 2013. Điều này
làm giảm khả năng cạnh tranh và ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.2.1.2.3 lợi nhuận
Bảng 2.27:Phân tích biến động theo thời gian của lợi nhuận
Khoản mục
Năm 2013
Năm 2012
Mức tăng (giảm)
Tỷ lệ tăng (giảm) %
953,506,528
1,012,242,519
(58,735,991)
(5.8)
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
68,970,830
13,488,946
55,481,884
411.3
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
0
0
0
0
68,970,830
13,488,946
55,481,884
411.3
Tổng lợi nhuận kế toán trức thuế
53,724,725
10,116,709
43,608,016
431
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Đvt: đồng
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Nhìn chung, năm 2013 doanh nghiệp có kết quả kinh doanh khá ấn tượng, tăng
43,608,016 đồng, tương đương 431%, so với năm 2012. Chỉ có lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm và giảm 5,8% so với năm 2012, trong khi đó, lợi nhuận
45
thuần từ hoạt động kinh doanh và tổng lợi nhuận trước thuế tăng đáng kể và cùng tăng
411,3%.
Chúng ta cùng xem qua một vài tỷ số để tìm hiểu sâu hơn về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
2012
2013
16
17,02
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
0,212
1,23
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần
0,08
0,47
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu
Bảng 2.28: Các tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
1,200,000,000
1,000,000,000
800,000,000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
600,000,000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
400,000,000
200,000,000
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
0
Năm 2013
Năm 2012
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
Biểu đồ 15: Tình hình tăng lợi nhuận qua các năm
Năm 2013, các khoản lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đều tăng so với năm 2012, cùng với đó là các tỷ
số: tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu
thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu đều tăng khá cao so với năm
46
2012. Điều này cho thấy việc quản lý của doanh nghiệp khá tốt, chính sách điều hành
của ban quản trị đã thật sự phát huy được tác dụng. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho
doanh nghiệp.
2.2.1.3 PHÂN TÍCH BẢNG LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn được gọi là báo cáo luồng tiền. Thực chất báo
cáo này cho chúng ta biết các luồng tiền vào và các luồng tiền ra trong một kỳ của đơn
vị, từ đó so sánh để biết trong kỳ đơn vị đã tạo ra bao nhiêu tiền, đã sử dụng bao nhiêu
tiền, tiền được tạo ra từ hoạt động nào và tiền được sử dụng vào hoạt động nào của đơn
vị. Để hiểu rõ điều này, chúng ta sẽ tiền hành phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
doanh nghiệp trong năm 2013.
Lưu chuyển tiền tệ năm 2013
Chỉ tiêu
2013
2012
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
5.966.395.360
6.863.373.669
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
(3.689.253.927)
(4.251.942.766)
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
(2.281.051.707)
(3.161.356.220)
4. Tiền chi trả lãi vay
(140.844.400)
(142.855.052)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(3.622.706)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
1.035.441
2.353.229
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
(143.719.233)
(694.049.846)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Đvt: đồng
47
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
(25.454.545)
(195.732.129)
các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ
nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(25.454.545)
(195.732.129)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
1.654.400.000
2.064.445.480
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
(1.504.400.000)
(2.014.445.480)
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
150.000.000
50.000.000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
(19.173.778)
(839.781.975)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
112.243.286
952.025.261
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
93.069.508
112.243.286
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
48
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
2.2.1.3.1 Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.26: Phân tích biến động theo thời gian lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
I. Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
2013
2012
1. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
5,966,395,360
6,863,373,669
2. Tiền chi trả cho người cung cấp dịch vụ và hàng hóa
-3,689,253,927
-4,251,942,766
3. Tiền chi trả cho người lao động
-2,281,051,707
-3,161,356,220
4. Tiền chi trả lãi vay
-140,844,400
-142,855,052
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
-3,622,706
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
1,035,441
2,353,229
7. Tiền chi trả khác cho hoạt động kinh doanh
0
0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
-143,719,233
-694,049,846
Nguồn: Lưu chuyển tiền tệ năm 2013
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2013 có chuyển biến tích cực hơn
so với năm 2012. Tuy nhiên cả 2 năm, dòng tiền thuần đều mang dấu âm, cho thấy
dòng tiền vào không bù đắp nỗi cho dòng tiền ra. Nhưng nhìn vào bảng 2.26, ta có thể
thấy nguyên nhân chính làm cho dòng tiền thuần từ năm 2013 giảm so với năm 2012,
không phải có tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có kết quả tốt mà là do các
khoản chi đều giảm so với năm 2012 để chống chọi với tình hình kinh tế khó khăn,
doanh nghiệp đã cắt giảm các khoản chi trả cho người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, ác
khoản chi trả cho người lao động, lãi vay và có điều đặc biệt là ở năm 2013 doanh
nghiệp không có chi cho khoản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, song song đó ta cũng
có thể thấy các khoản thu từ bán hàng và thu từ hoạt động kinh doanh đều giảm so với
năm 2012. Đây chính là nguyên nhân dòng tiền thu vào không bù đắp được cho dòng
tiền chi ra, dẫn đến tiền thuần từ hoạt động kinh doanh mang dấu âm.
49
2.2.1.3.2 Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ
Bảng 2.29: Phân tích biến động theo thời gian lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Đvt: đồng
II. Lƣu chuyên tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ
2013
2012
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
-25,454,545
-195,732,129
-25,454,545
-195,732,129
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Nguồn: Lưu chuyển tiền tệ năm 2013
Qua bảng 2.29, ta thấy doanh nghiệp cắt giảm chi phí bằng việc hạn chế, thu hẹp
hoạt động kinh doanh thông qua cắt giảm khá nhiều tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản khác, cụ thể là giảm từ 195,732,129 đồng năm 2012 còn 25,454,545 đồng
vào năm 2013.
2.2.1.3.3 Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Bảng 2.30: Phân tích biến động theo thời gian của hoạt động tài chính
Đvt: đồng
III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
2013
2012
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
1,654,400,000
2,064,445,480
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
-1,504,400,000
-2,014,445,480
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
150,000,000
50,000,000
Nguồn: Lưu chuyển tiền tệ năm 2013
Theo bảng 2.30, dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2013 tăng so với
năm 2012 và tăng 100,000,000 đồng, nguyên nhân là doanh nghiệp cắt giảm chi tiêu,
mua sắm TSCĐ, đầu tư dài hạn dẫn đến việc không vay hoặc vay ít hơn năm 2012, vì
vậy tiền chi trả nợ gốc vay cũng giảm khá nhiều, xuống còn 1,504,400,000 đồng vào
năm 2013, đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến tiền thuần từ hoạt động tài chính
50
tăng vào năm 2013, còn việc tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được giảm thì không
đáng kể.
2.2.1.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
2.2.1.4.1 Tỷ số khả năng thanh toán
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Bảng 2.31: Bảng tính tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
2012
2013
Tài sản ngắn hạn
2,043,270,069 2,350,841,932
Nợ ngắn hạn
1,391,571,277 1,677,484,965
Đvt: lần
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
1,47
1,4
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Tỷ số thanh toán hiện thời của năm 2013 thấp hơn năm 2012. Năm 2012 có tỷ
số khả năng thanh toán hiện thời là 1,47 lần, đồng nghĩa với tài sản ngắn hạn lớn hơn
nợ ngắn hạn 1,47 lần, để thanh toán nợ ngắn hạn năm 2012 thì cần 68,1% giá trị tài sản
ngắn hạn, tương tự năm 2013 tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn 1,4 lần, cần 71,3%
giá trị tài sản ngắn hạn để thanh toán cho nợ ngắn hạn năm 2013. Tuy năm 2013 có tỷ
số thanh toán hiện thời giảm so với năm 2012 nhưng vẫn có giá trị lớn hơn 1, đảm bảo
nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp khi tới hạn. Ta có thể hình dung ra chu kỳ hoạt động
của doanh nghiệp tương đối ổn định.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
51
Bảng 2.32: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh
2012
2013
Tài sản ngắn hạn
2,043,270,069 2,350,841,932
Hàng Tồn kho
73,054,182
79,242,554
Nợ ngắn hạn
1,391,571,277 1,677,484,965
Đvt:lần
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
1,42
1,35
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty cả 2 năm 2012 và 2013 đều có giá
trị lớn hơn 1 và có xu hướng giảm vào năm 2013. Điều này cho thấy khả năng thanh
toán nhanh của doanh nghiệp khi nợ đến hạn là tương đối tốt, hạn chế được khó khăn
cho doanh nghiệp trong việc thanh toán nếu hàng hóa, sản phẩm được được tiêu thụ tốt.
Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền
Bảng 2.33: bảng tính tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền
2012
2013
Tiền
112,243,286
93,069,508
Nợ ngắn hạn
1,391,571,277 1,677,484,965
Đvt: lần
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
0,08
0,06
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền có xu hướng giảm vào năm 2013, và
cả 2 năm đều có giá trị rất thấp. Việc doanh nghiệp duy trì một lượng tiền mặt nhỏ và
có xu hướng giảm như trên là một điều không an toàn.
52
2.2.1.4.2 Tỷ số cơ cấu tài chính
Tỷ số nợ
Bảng 2.34: bảng tính tỷ số nợ
2012
2013
Tổng nợ
1,391,571,277 1,677,484,965
Tổng tài sản
2,304,369,425 2,516,007,838
Đvt: %
Tỷ số nợ
60,34
66,67
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013
Tỷ số nợ năm 2013 có tăng so với năm 2012 và tương đối cao. Cho thấy doanh
nghiệp có thực lực tài chính chưa tốt, còn phụ thuộc vào việc đi vay mượn để có vốn
kinh doanh, đi đôi với điều này là việc rủi ro cũng tăng dần.
Tỷ số thanh toán lãi vay
Bảng 2.35: Bảng tính tỷ số thanh toán lãi vay
2012
2013
Lợi nhuân trước thuế và lãi vay
156,343,998 209,815,230
Lãi vay
142,855,052 140,844,400
Đvt: lần
Tỷ số thanh toán lãi vay
1,09
1,49
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Tỷ số thanh toán lãi vay có sự tăng nhẹ từ năm 2012 đến 2013, và có giá trị lớn
hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình
càng lớn vì doanh nghiệp đã sử dụng vốn đi vạy hiệu quả.
53
2.2.1.4.3 Tỷ số hoạt động
Kỳ thu tiền bình quân
Bảng 2.36: bảng tính kỳ thu tiền bình quân
2012
2013
Các khoản phải thu
1,857,972,601 2,178,529,870
Doanh thu thuần
6,336,422,279 5,599,666,051
Đvt: ngày
Kỳ thu tiền bình quân
105,56
140,06
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp có xu hướng tăng vào năm 2013, cả 2
năm đều có kỳ thu tiền bình quân rất lớn. Cụ thể năm 2012 cần 105 ngày, năm 2013
cần 140 ngày, đều này cho thấy công tác thhu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp
còn yếu kém, làm tăng rủi ro tín dụng , tăng nguy cơ mất vốn.
Vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.37: Bảng tính vòng quay hàng tồn kho
2012
2013
Doanh thu thuần
6,336,422,279 5,599,666,051
Hàng tồn kho
73,054,182
79,242,554
Đvt: lần
Vòng quay hàng tồn kho
86,74
70,66
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp rất khá cao và có xu hướng giảm vào
năm 2013, cho thấy doanh nghiệp bán hàng rất tốt, hiệu quả sử dụng vốn vay tốt. Đây
54
là một tín hiệu tích cực mà doanh nghiệp cần phát huy, tuy nhiên vòng quay này đang
có xu hướng giảm, doanh nghiệp cần xem xét và tăng vòng quay này vào các năm tới.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Bảng 2.38: bảng tính hiệu suất sử dụng TSCĐ
2012
2013
Doanh thu thuần
6,336,422,279 5,599,666,051
Tài sản cố định thuần
261,099,356
165,165,906
Đvt: lần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
24,27
33,90
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp lớn và có xu hướng tăng,
cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản cố định khá tốt. Tuy nhiên, theo phân tích
ở trên thì việc tăng hiệu suất sử dụng tài sản cố định này là do doanh nghiệp tăng
doanh thu vào năm 2013, năm 2013 là năm doanh nghiệp hạn chế, cắt giảm chỉ phí
không mua sắm thêm tài sản cố định.
Vòng quay tài sản
Bảng 2.39: Bảng tính vòng quay tài sản
2012
2013
Doanh thu thuần
6,336,422,279
5,599,666,051
Tổng tài sản
2,304,369,425
2,516,007,838
Đvt: lần
Vòng quay tài sản
2.75
2.23
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013 và báo cáo kết quả kinh doanh năm
2013
55
Vòng quay tài sản giảm vào năm 2013, năm 2012 mỗi đồng tài sản tạo ra cho
doanh nghiệp 2,75 đồng doanh thu, năm 2013 mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh
nghiệp 2,23 đồng doanh thu, điều này cho thấy doanh nghiệp kinh doanh không hiệu
quả vào năm 2013, đây là một diễn biến không tốt.
2.2.1.4.4 Tỷ số doanh lợi
Doanh lợi tiêu thụ (ROS)
Bảng 2.40: bảng tính doanh lợi tiêu thụ ROS
2012
2013
Lợi nhuận sau thuế
10,116,709
53,724,725
Doanh thu thuần
6,336,422,279 5,599,666,051
Đvt: %
ROS 0,16 0,959
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
Năm 2012 một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra
0,16 đồng lợi nhuận. Năm 2013, một đồng doanh thu tạo ra 0,959 đồng lợi nhuận . Ta
có thể thấy rằng năm 2013 hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được cải thiện đáng
kể, tuy nhiên 2 năm 2012 và 2013, chỉ số ROS tương đối thấp thể hiện doanh nghiệp có
hiệu quả hoạt động chưa tốt, cần khắc phục và phát huy.
Doanh lợi tài sản (ROA)
56
Bảng 2.41: bảng tính doanh lợi tài sản ROA
2012
2013
Lợi nhuận sau thuế
10,116,709
53,724,725
Tổng tài sản
2,304,369,425 2,516,007,838
Đvt: %
ROA
0,44
2,14
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013
ROA năm từ 2012 đến năm 2013 có chuyển biến tích cực, cho thấy doanh
nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả, có thể thấy việc tăng này có nguyên nhân từ việc
tăng doanh lợi tiệu thụ vào năm 2013, số vòng quay hàng tồn kho vào năm 2013 cũng
tương đối cao. Doanh nghiệp cần duy trì và phát huy chỉ số này.
Doanh lợi vốn tự có (ROE)
Bảng 2.42: bảng tính doanh lợi vốn tự có ROE
2012
2013
Lợi nhuận sau thuế
10,116,709
53,724,725
Vốn chủ sở hữu
912,798,148 838,522,873
Đvt: %
ROE
1,11
6,41
Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2013 và báo cáo kết quả kinh doanh 2013
Doanh lợi vốn tự có của doanh nghiệp tăng đang kể vào năm 2013, điều này cho
thấy vào năm 2012, 100 đồng vốn tự chủ tạo ra được 1,11 đồng lợi nhuận, năm 2013,
100 đồng vốn tự chủ tạo ra được 6,41 đồng lợi nhuận, cả 2 năm đều có chỉ số ROE lớn
hơn 0, chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi. Doanh nghiệp làm ăn khá tốt vào năm
2013, bằng chứng là năm 2013, lợi nhuận sau thuế tăng 4,3 lần so với năm 2012, một
con số cực kỳ ấn tượng.
57
2.3 Đánh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích:
Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp Phú Quý Thuận,
ta thấy được thực trạng tài chính cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong năm 2012, 2013 có những đặc điểm sau:
2.3.1 Ƣu điểm: Về công tác kế toán tại doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có bộ máy kế toán gọn nhẹ, cùng với đội ngủ nhân viên có trình
độ, tốt nghiệp đúng chuyên ngành và có sự phối hợp tốt của các nhân viên kế toán nên
đảm bảo việc quản lý đầy đủ và chính xác.
Song song đó, doanh nghiệp Phú Quý Thuận là một doanh nghiệp nhỏ nên các
luồng tiền ra, vào cũng ít, cùng với đó là doanh nghiệp không có đầu tư vào các chứng
khoán, không có chia cổ tức nên công tác kế toán cũng nhẹ nhàng hơn. 100% nhân
viên phòng kế toán được làm việc trên máy tính nên việc truy xuất số liệu, tính toán, xử
lý, lập báo cáo được được thực hiện chính xác và tiết kiệm thời gian hơn.
Về tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Tài sản:
Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2013 tăng so với năm 2012, chủ yếu là do
tài sản ngắn hạn tăng 307,571,863 đồng so với năm 2012, đây là một biểu hiện tốt sẽ là
cho khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp được đáp ứng. Hàng tồn kho cũng
được cải thiện, giảm 7,8% so với năm 2012, điều này cho thấy doanh nghiệp đã làm tốt
công tác bán sản phẩm của mình.
Nguồn vốn:
Hiện tại cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp cần được quan tâm và cải thiện
hơn.
Kết quả kinh doanh:
58
Năm 2013 doanh nghiệp có kết quả kinh doanh khá ấn tượng, lợi nhuận sau thuế
tăng 431% so với năm 2012, doanh nghiệp cần nắm duy trì và phát huy.
Cơ cấu khả năng thanh toán nhanh:
Tuy năm 2013 có tỷ số thanh toán hiện thời giảm so với năm 2012 nhưng vẫn có
giá trị lớn hơn 1, đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp khi tới hạn. Ta có thể hình
dung ra chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp tương đối ổn định. Song song đó là khả
năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp khi nợ đến hạn cũng được đánh giá là khá tốt.
Cơ cấu tài chính:
Tỷ số thanh toán lãi vay có sự tăng nhẹ từ năm 2012 đến 2013, và tăng 0.4%,
cho thấy khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn
vì doanh nghiệp đã sử dụng vốn đi vạy hiệu quả.
Tỷ số hoạt động:
Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp là khá cao, cho thấy doanh nghiệp đã
làm tốt công tác bán hàng của mình, song song đó là hiệu suất sử dụng tài sản cố định
cũng được cải thiện vào năm 2013, cho thấy doanh nghiệp đang khai thác tốt giá trị của
tài sản cố định tại đơn vị.
Tỷ số doanh lợi:
Doanh lợi tiêu thụ, doanh lợi tài sản, doanh lợi vốn tự có của doanh nghiệp tăng
mạnh vào năm 2013, cho thấy doanh nghiệp sử dụng khá hiệu quả tài sản và tình hình
sản xuất kinh daonh đang có chuyển biến tích cực.
2.3.2 Nhƣợc điểm:
Khoản phải thu khách hàng tăng cao( tăng 17,3% so với năm 2012), chiếm tỷ
trọng rất cao trong tỷ trọng khoản phải thu ngắn hạn. Việc để tồn động một lượng tiền
lớn phải thu khách hàng như vậy thể hiện sự yếu kém trong công tác thu hồi nợ của
59
doanh nghiệp, làm giảm khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp đi song song đó là
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp có xu hướng tăng vào năm 2013, cả 2 năm đều
có kỳ thu tiền bình quân rất lớn. Cụ thể năm 2012 cần 105 ngày, năm 2013 cần 140
ngày, đều này cho thấy công tác thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp còn yếu
kém, làm tăng rủi ro tín dụng , tăng nguy cơ mất vốn.
Nợ phải trả tăng khá cao từ năm 2012 đến năm 2013 (20,5%) và chiếm tỷ trọng
rất cao trong cơ cấu nguồn vốn (66,7% năm 2013). Việc gia tăng này là một tính hiệu
tiêu cực, gây áp lực lớn cho doanh nghiệp trong việc trả nợ và ảnh hưởng không tốt đến
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dẫn đến tỷ số khả năng thanh toán
nhanh bằng tiền có xu hướng giảm vào năm 2013, và cả 2 năm đều có giá trị rất thấp.
Việc doanh nghiệp duy trì một lượng tiền mặt nhỏ và có xu hướng giảm như trên là
một điều không an toàn.
Nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ năm 2012 về năm 2013, cụ thể năm 2012 vốn
chủ sở hữu là 912,798,148 đồng, năm 2013: 838,522,873 đồng, vốn chủ sở hữu chiếm
100% tổng nguồn vốn chủ sở hữu, việc suy giảm này, là một tính hiệu không tốt cho
doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn vốn của mình.
60
Chƣơng III: Giải pháp và kiến nghị
3.1 Định hƣớng phát triển doanh nghiệp:
Nhiệm vụ trước mắt và lâu dài là tăng cường tìm kiếm, ký kết hợp đồng, đảm bảo
đúng tiến độ sản xuất theo đơn đặt hàng. Ngoài ra còn tái cơ cấu vốn cho doanh
nghiệp, liên kết, tập trung nguồn lực cho các đơn đặt hàng trọng điểm; chú trọng và tập
trung những đơn đặt hàng vừa phải, phù hợp với khả năng tài chính và năng lực của
doanh nghiệp .
Trong quá trình hoạt động, phát triển doanh nghiệp phải nổ lực mở rộng thị trường,
tìm kiếm các doanh nghiệp hợp tác mới, tạo uy tín cao đối với khách hàng nhằm tìm
kiếm các khách hàng mới.
Để phát huy những thế mạnh, khắc phục những điểm yếu cũng như kết hợp với các
cơ hội nhằm xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp
cần phải chú trọng về vấn đề marketing.
3.2 Giải pháp:
Như đã phân tích ở trên về tình hình tài chính của doanh nghiệp Phú Quý
Thuận, đã giúp ta hình dung được phần nào về những mặt tích cực và hạn chế mà
doanh nghiệp đang còn gặp phải. Đối với những mặt tích cực thì doanh nghiệp cần phát
huy, còn những mặt tiêu cực thì cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân từ đó đưa ra những
giải pháp kịp thời, cụ thể và khả quan nhằm giải quyết, không để tình trạng xấu hơn.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn có những nguyên nhân khách quan như chính sách nhà
nước, quan điểm tiêu dùng của khách hàng thay đổi…mà doanh nghiệp cần phải linh
động nắm bắt và thay đổi. Nhưng vấn đề chính yếu cần làm lúc này là khắc phục
những khó khăn còn tồn tại trong chính nội bộ doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp
phát triển và đứng vững hơn. Từ việc hiểu biết phần nào về tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, thêm vào đó là kiến thức đã học được, tôi xin đưa ra một số
giải pháp giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn về công tác quản trị tài chính
thông qua việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong năm 2013.
61
Sau đây là một số giải pháp giúp doanh nghiệp cải thiện tình hình tài chính,
nâng cao hiệu quả kinh doanh:
3.2.1 Đẩy mạnh thu hồi các khoản nợ quá hạn:
3.2.1.1 Cơ sở hình thành giải pháp
Các khoản phải thu khách hàng là một vấn đề quan trọng và phức tạp trong công
tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Vì khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Các khoản phải thu liên quan đến
việc tổ chức và bảo toàn vốn của doanh nghiệp.
Qua số liệu bảng cân đối kế toán năm 2013 ta thấy khoản phải thu khách hàng
năm 2013 tăng 17% so với năm 2012 dẫn tới vòng quay khoản phải thu cũng tăng lên,
kỳ thu tiền bình quân cũng tăng lên từ 105 ngày lên 140 ngày. Việc gia tăng này làm
tăng rủi ro cho doanh nghiệp đối với các khoản nợ khó đòi làm cho vốn của doanh
nghiệp bị chiếm dụng.
3.2.1.2 Giải pháp
Việc đầu tiên là ngừng mở rộng bán chịu cho khách hàng.
Thiết lập một quy trình thu hồi nợ: Xác định rõ cá nhân nào sẽ chịu trách nhiệm
làm việc với các khách hàng cũng như quy định rõ thời gian, cách thức cho việc gửi
thư nhắc nhở hay các cuộc gọi điện thoại. Các nhân viên cần phải ý thức được tầm
quan trọng của việc thu hồi nợ chứ không chỉ đơn thuần coi đó là một việc kiêm nhiệm.
Soạn thảo một chính sách chi trả rõ ràng để hạn chế những vấn đề phát sinh: yêu
cầu khách hàng ký thoả thuận, quy định việc thanh toán bắt buộc phải thực hiện đúng
hạn và nêu rõ mức phạt khách hàng phải chịu nếu thanh toán chậm.
Doanh nghiệp cần gửi thư thu nhắc nợ, kết hợp gọi điện thông báo thường
xuyên cho khách hàng về các khoản nợ quá hạn và đưa ra yêu cầu thanh toán trong
khoản thời gian ngắn nhất mà doanh nghiệp đề ra.
62
Hẹn gặp bộ phận chịu trách nhiệm bên khách hàng và của nhân viên phụ trách
hợp đồng khách hàng để trao đổi về các khoản nợ.
Trong trường hợp tất cả các biện pháp không có kết quả thì đưa sự việc ra toà án
để giải quyết.
3.2.1.3 Dự kiến kết quả đạt đƣợc
Doanh nghiệp sẽ giảm được các khoản phải thu quá hạn, nợ khó đòi, tránh tình
trạng vốn của công ty bị chiếm dụng, gây lãng phí trong sử dụng vốn của doanh
nghiệp, làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.2 Giảm nợ phải trả
3.2.2.1 Cơ sở hình thành giải pháp
Bất cứ doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng phải đi vay,
không thể dùng toàn bộ vốn chủ sở hữu để bỏ vào hoạt động kinh doanh để hạn chế rủi
ro. Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp bao giờ cũng bao gồm 2 phần: nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp biết sử dụng vốn vay hiệu quả là làm tăng doanh
thu. Nếu doanh nghiệp không xem xét đến khả năng thanh toán, sử dụng vốn vay
không hiệu quả dẫn đến nợ quá cao, gây áp lực trả nợ cho doanh nghiệp, thậm chí có
thể phá sản. Thông qua Bảng 2.13: Phân tích biến động theo thời gian của nợ phải trả
và Bảng 2.14: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ phải trả ta thấy nợ phải trả
năm 2013 tăng 20,5% so với năm 2012 và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu
nguồn vốn 66,7%. Nguyên nhân là nợ ngắn hạn trong nợ phải trả chiếm tỷ lệ cao và có
xu hướng tăng lên.
Từ việc phân tích trên thì trước tiên doanh nghiệp nên tìm giải pháp giảm nợ
ngắn hạn và cắt giảm chi phí để giảm bớt gánh nặng trả nợ cho doanh nghiệp.
3.2.2.2 Giải pháp
Nhiệm vụ đầu tiên sẽ là giảm tỷ lệ xói mòn tiền mặt ngay lập tức bằng việc cắt
giảm chi phí tới mức thấp nhất. Sau đó, chuẩn bị dự án tiền mặt ngắn hạn và chuẩn bị
63
ngay những nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp bằng việc bán ngay các tài sản không
sinh lời, yếu kém trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó là lên danh sách những khoản
tiền người khác nợ doanh nghiệp và đòi về càng nhiều càng tốt. Từ số tiền này, doanh
nghiệp hãy ưu tiên chi trả cho những khoản cần thiết như thuế và các chi phí quan
trọng, trong khi có thể hoãn chi trả những hoá đơn khác như với nhà cung cấp hay các
chủ nợ lớn.
Các loại chi phí cần giảm thiểu:
Giá vốn hàng bán: doanh nghiệp cần giảm chi phí khâu mua vào, việc đưa
nguyên vật liệu vào quá trình sản xuất phải được thường xuyên giám sát tất cả các khâu
tránh làm lãng phí nguyên liệu, đồng thời có chính sách lương phù hợp cho công nhân
gia công để họ có thể hết mình vì doanh nghiệp, làm tăng năng suất làm việc, tăng sản
phẩm có chất lượng. Giảm các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền…không cần thiết.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí này tuy có giảm nhưng vẫn còn khá cao
so với doanh nghiệp vì vậy doanh nghiệp cần xem xét, xây dựng quy định mức các chi
phí trong nội bộ. Doanh nghiệp có thể kiểm tra xem xét, phạt các phòng ban sử dụng
vào mục đích cá nhân như dùng điện thoại công ty để gọi điện thoại cho người thân,
bạn bè…đồng thời cũng đưa ra các biện pháp khen thưởng cho các phòng ban, phân
xưởng sử dụng dưới mức chi phí, làm cho mỗi các nhân có ý thức hơn trong việc xây
dựng một tập thể doanh nghiệp vững mạnh.
3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt đƣợc
Việc quản lý, cắt giảm chi phí được thực hiện đúng đắng và kịp thời sẽ giúp
doanh nghiệp tăng được lợi nhuận, nâng cao được khả năng tài chính, giảm được các
khoản nợ phải trả từ đó áp lực trả các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp cũng giảm
theo.
64
3.2.3 Tăng vốn chủ sở hữu để tự chủ hơn về mặt tài chính:
3.2.3.1 Cơ sở hình thành giải pháp:
Trên cơ sở nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có xu hướng giảm vào năm
2013, cùng với đó doanh nghiệp hiện đang phân tích là doanh nghiệp cỡ vừa nên không
có nguồn vốn từ cổ đông, vì vậy việc này rất nguy hiểm cho doanh nghiệp trong việc tự
chủ về mặt tài chính của mình. Việc gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu là việc làm đòi hỏi
phải có sự quan tâm thật sự của phía lãnh đạo và sự đồng lòng của các cán bộ, công
nhân viên trong doanh nghiệp.
3.2.3.2 Giải pháp
Doanh nghiệp cần bổ sung thêm nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo cho ngồn
vốn đáp ứng được cho nhu cầu và thực tại của quá trình sản xuất, kinh doanh đồng thời
tăng tự chủ về tài chính mà không phụ thuộc quá nhiều vào bên ngoài. Tuy nhiên đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ như Phú Quý Thuận, giải pháp này thường là không
thể được, vì một trong những đặc điểm chính của loại doanh nghiệp này chính là ở chỗ
người chủ hoặc các hội viên chỉ có phương tiện tài chính hạn chế: và như vậy họ không
thể bỏ ra nhiều vốn hơn số vốn họ đã góp cho doanh nghiệp được. Để giải quyết khó
khăn này, Phú Quý Thuận có thể liện hệ với một số tổ chức được thành lập với chức
năng tăng cường vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng cách tham gia
góp vốn với thời gian hạn chế trong các doanh nghiệp. Việc tham gia của các tổ chức
này cho phép doanh nghiệp thụ hưởng có được một số vốn nhiều hơn để có thể vượt
qua một giai đoạn mới trong quá trình phát triển và ngay khi bắt đầu hoạt động, tổ chức
này sẽ nhượng lại phần góp vốn của mình cho các hội viện khác khi mức độ lợi nhuận
doanh nghiệp đạt được cho phép họ có đủ các phương tiện mua lại.
Ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể có chính sách thu hút vốn hướng vào nội bộ
thông qua quá trình phân phối lợi nhuận, tạo điều kiện cho người lao động tham gia
làm chủ doanh nghiệp. Khi người lao động thấy được lợi ích thực tế từ việc đóng góp
thì họ sẽ có sự cố gắng, mong muốn gắn bó lâu dài cũng như sự cống hiến hết mình
cho sự phát triển của doanh nghiệp.
65
3.2.3.3 Dự kiến kết quả đạt đƣợc
Doanh nghiệp sẽ có thể tự chủ hơn về mặt tài chính, không còn phụ thuộc vào
bên ngoài, áp lực trả nợ cũng giảm đi, hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo, khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng tăng cao hơn.
Song song đó, việc minh bạch hoá tình hình tài chính cũng sẽ tạo niềm tin cho
nhà đầu tư cũng như toàn thể cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.
3.3 Kiến nghị:
Dựa theo phân tích tình hình tài chính của công ty, em xin được đưa ra một số
kiến nghị sau nhằm giúp công ty tăng doanh thu, hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Tuy nhiên, với kiến thức và tầm nhìn còn hạn chế rất mong những kiến nghị sau có thể
đóng góp một phần nào đó giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh mới:
Mặc dù qua 2 năm 2012 và 2013, doanh nghiệp có lãi nhưng số lãi còn khiêm
tốn, chưa phát huy được hết khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần có một chiến lược kinh doanh mới như đa dạng mẫu mã sản phẩm, khuyến mãi,
chiết khấu….. nhằm giữ chân khách hàng hiện tài và khai thác khác hàng tiềm năng
mới. Đi song song đó là việc thiết lập một chính sách bán hàng thật sự chặt chẽ và hợp
lý, tránh tình trạng tồn đọng lượng tiền phải thu khách hàng cao như hiện nay.
Lập các khoản dự phòng, đặc biệt là dự phòng khoảng phải thu khó đòi:
Như đã phân tích ở trên, doanh nghiệp hiện đang có khoản phải thu khách hàng
rất cao vì vậy trước tiên doanh nghiệp cần tiến hành trích lập khoản dự phòng phải thu
khó đòi. Việc trích lập này chỉ làm tăng thêm sự thận trọng trong sản xuất, giúp doanh
nghiệp tránh được những rủi ro đáng tiết.
Bổ sung thêm tài sản cố định:
66
Tài sản cố định của doanh nghiệp giảm dần từ năm 2012 (261,099,356 đồng)về
năm 2013 ( 165,165,906 đồng) . Doanh nghiệp cần bổ sung thêm tài sản cố định nhằm
hạn chế thuê tài sản bên ngoài, đồng thời thay thế các thiết bị máy móc cũ phù hợp với
nhu cầu hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Đầu tư công nghệ mới để tăng năng
suất, giảm giá thành sản phẩm từ đó tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
67
KẾT LUẬN
Doanh nghiệp Phú Quý Thuận từ khi đi vào hoạt động đến nay luôn cố gắng hết
mình để nâng cấp, cải thiện kết quả kinh doanh. Song song đó Phú Quý Thuận luôn ý
thức được rằng ngoài việc hoạch định các chiến lược kinh doanh thì thường xuyên
kiểm tra phân tích các báo cáo tài chính luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển của doanh nghiệp. Mặt dù trong quá trình hoạt động luôn tồn tại những khó
khăn, hạn chế cần được khắc phục và giảm thiểu để cũng cố kết quả hoạt động kinh
doanh, tạo công ăn việc làm cho anh em công nhân lao động, khẳng định vị thế của
mình trên thị trường..
Trong thời gian thực tập tại đơn vị cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy Lê
Đình Thái và tập thể nhân viên phòng kế toán của doanh nghiệp đã giúp em hoàn thành
báo cáo khoá luận của mình. Đó là kết quả của quá trình tìm hiểu, phân tích báo cáo tài
chính để từ đó đưa ra các điểm mạnh, những khó khăn và hạn chế đang còn tồn động
tại doanh nghiệp cũng như đưa ra có biện pháp khắc phục. Tuy nhiên với những kiến
thức và tầm nhìn còn hạn chế nên việc phân tích và đưa ra các giải pháp kiến nghị chỉ
mang tính chất chủ quan vì vậy rất cần sự quan tâm và đóng góp của thầy và tập thể
nhân viên phòng kế toán để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
68
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
1. Giáo trình phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh: PGS.PTS: Phạm Thị
Gái (chủ biên). NXB Giáo dục.
2. Tài chính doanh nghiệp: TS.Nguyễn Minh Kiều (chủ biên). NXB thống kê.
3. Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ năm
2013 của doanh nghiệp Phú Quý Thuận.
4. Quản trị tài chính: TS.Nguyễn Văn Thuận. NXB thống kê, 1999.
5. Phân tích hoạt động kinh doanh: Nguyễn Tấn Bình. NXB đại học quốc gia
tp.HCM, 2000.
6. Tài chính doanh nghiệp: Đại học quốc gia tp.HCM. NXB tài chính, 1999