SÁNG KIN KINH NGHIM
MT S KINH NGHIM
THIT K VÀ GING DY TIT NG DNG
CÔNG NGH THÔNG TIN VÀO CÁC MÔN HC
LP 4 ĐẠT HIU QU
Kính gi:
- Hi đồng thm định sáng kiến kinh nghim phòng GD&ĐT Định Quán.
- Hi đồng thm định sáng kiến kinh nghim s GD&ĐT Đồng Nai.
- H và tên: Phm Th Hng.
- Chc v: Giáo viên ch nhim lp 44.
I. LÍ DO CHN ĐỀ TÀI:
Ch th 29/2001/CT-BGD&ĐT ca B trưởng B GD&ĐT đã nêu rõ:Đẩy
mnh ng dng công ngh thông tin trong giáo dc và đào to tt c các
cp hc, bc hc, ngành hc theo hướng dn hc CNTT như là mt công c
h tr đắc lc nht cho đổi mi phương pháp ging dy, hc tp tt c các
môn hc.”. Vì thế để thc hin tt đổi mi giáo dc ph thông nói chung và giáo
dc tiu hc nói riêng đạt kết qu, vic ng dng CNTT vào dy hc có mt vai
trò tích cc. CNTT m ra trin vng to ln trong vic đổi mi các phương pháp
và hình thc hc tp. Năm hc 2008-2009 được chn là: “Năm hc đẩy mnh
ng dng CNTT trong qun lí và dy hc”. Trong nhng năm gn đây thc
hin theo s ch đạo ca B GD&ĐT, phòng GD&ĐT Định Quán nói chung và
trường TH Nguyn Đình Chiu nói riêng đã có ngày càng nhiu GV biết áp dng
CNTT vào dy hc. Nhưng bn thân tôi và nhiu GV khác gp nhiu khó khăn
trong vic thiết kế vì chưa biết cách sưu tm các thông tin, tài liu, hình nh và
chưa có kĩ năng s dng các phn mm h tr cho vic thiết kế dn đến các tiết
dy có UDCNTT còn sơ sài, đơn điu ch mang tính hình thc, đối phó. Vì thế
HS chưa thc s hng thú, không phát huy hết tính tích cc, ch động sáng to
trong các tiết hc đó. Vì thế hiu qu ca các tiết hc có UDCNTT chưa cao.
Qua quá trình tìm tòi, hc hi v kĩ năng thiết kế và s dng các phn mm h
tr cho vic thiết kế giáo án đin t và qua thc tế ging dy trường, qua các
đợt hi ging, chuyên đề các cp. Tôi đã hc hi rt nhiu kinh nghim trong
vic thiết kế và ging dy bng giáo án đin t. T nhng lí do trên mà tôi đã
mnh dn chn đề tài cho SKKN (Sáng kiến kinh nghim) ca mình là “Mt s
kinh nghim thiết kế và ging dy tiết ng dng CNTT đạt hiu qu”.
II. THC TRNG TRƯỚC KHI THC HIN CÁC GII PHÁP CA ĐỀ
TÀI:
1. Thun li:
- Được s quan tâm, ch đạo kp thi ca Phòng GD&ĐT, ca BGH nhà trường.
- Bn thân GV tiếp tc áp dng kinh nhim ca năm hc trước vào thc tế cho
năm hc này và phát huy được nhng ưu đim đồng thi thy được nhng mt
còn hn chế trong vic ng dng CNTT vào tiết hc.
- Bn thân GV yêu thích và t tìm tòi, hc hi cách thiết kế giáo án đin t.
- Đa s HS đều thích thú, tiếp thu bài khá tt khi hc mt tiết hc ng dng
CNTT.
2. Khó khăn:
- Cơ s vt cht nhà trường chưa đầy đủ, còn thiếu phòng dành riêng cho vic
dy hc giáo án đin t.
- Kĩ năng s dng phn mm h tr cho vic son giáo án đin t ca GV chưa
nhiu.
3. S liu thng kê:
Trước khi thc hin đề tài, tôi đã thc hin mt s tiết dy các môn hc
như: Tiếng Vit, Lch S, Địa Lí, Khoa Hc, Đạo Đức…..có UDCNTT mt cách
đơn gin, sơ sài. Tôi đã có mt cuc kho sát nh vi 23 HS lp tôi như sau:
1. Em cm thy thế nào khi được hc bng chương trình PowerPoint:
a) Rt thích thú.
b) Không thích lm.
c) Bình thường.
2. Hc xong tiết hc bng chương trình PowerPoint, em tiếp thu bài hc:
a) Rt nhanh, d hiu, khc sâu kiến thc.
b) D hiu bài hơn tiết hc truyn thng.
c) Bình thường như tiết hc truyn thng.
3. Qua tiết hc có ng dng CNTT em thy:
a) Tiết hc lôi cun, sinh động và hp dn.
b) Tiết hc lôi cun nhưng chưa sinh động.
c) Bình thường như tiết hc truyn thng.
4. Em có thích hc thường xuyên bng chương trình PowerPoint:
a) Rt thích.
b) Không thích lm.
c) Bình thường.
BNG THNG KÊ THĂM DÒ Ý KIN CA HS:
Câu Chn a Chn b Chn c
1 3 em (13%) 10 em (43,5%) 10 em (43,5%)
2 2 em (8,7%) 12 em (52,2%) 9 em (31,1%)
3 5 em (21,3%) 9 em (31,1%) 9 em (31,1%)
4 4 em (17,4%) 8 em (34,8%) 11em (47,8%)
III. NI DUNG ĐỀ TÀI:
1. Cơ s lí lun:
Ngày 30/9/2008 B GD&ĐT có ch th s 55/2008 CT-BGDĐT v vic:
“Tăng cường ging dy, đào to và ng dng CNTT trong ngành giáo dc
giai đon 2008-2012”. Trong giai đon hin nay, xu hướng dy hc hin đại vi
s kết hp nhng thành tu CNTT đã và đang din ra mt cách khá ph biến
các ngành hc, cp hc. Để con người Vit Nam nhanh chóng tiếp cn nn khoa
hc hin đại tiên tiến ca thế gii và để mi HS nm bt được kho tàng kiến thc
ca nhân loi thì vic ng dng CNTT là mt điu hết sc quan trng và cn
thiết, đặc bit là vic thiết kế và thc hin ging dy nhng tiết giáo án đin t
đạt hiu qu. Đối vi HS lp 4 nói riêng và HS tiu hc nói riêng thì vic hình
thành kiến thc bng phương pháp trc quan sinh động s đem li hiu qu cao.
Vì vy vic ng dng CNTT trong dy hc cho HS lp 4 nói riêng và HS tiu
hc nói chung là mt điu cn thiết và hết sc quan trng. Vi s phát trin ca
CNTT như hin nay là điu kin thun li cho GV ng dng chương trình
PowerPoint vào vic thiết kế giáo án đin t. Trong thc tế hin nay, mt s GV
thiết kế và ging dy tiết hc ng dng CNTT còn mang tính hình thc, sơ sài,
GV chưa chú trng khai thác hết nhng li thế và hiu qu mà mt tiết dy bng
CNTT có th mang li.
Quá trình lĩnh hi kiến thc ca HS là t trc quan sinh động đến tư duy tru
tượng, t tư duy tru tượng đến thc tin. Vì vy mi GV cn phi quan tâm đặc
bit đến vic thiết kế và ging dy tiết ng dng CNTT đạt hiu qu nhm to
điu kin cho HS phát huy tính sáng to, tích cc ch động lĩnh hi kiến thc đó
là mt yếu t hết sc quan trng và cn thiết trong vic đổi mi phương pháp dy
hc hin nay.
2. Ni dung, bin pháp thc hin các gii pháp ca đề tài:
a) Xây dng ni dung ca đề tài.
Vic ng dng CNTT phc v cho vic đổi mi phương pháp dy hc là
mt trong nhng hướng tích cc nht, đem li hiu qu khá cao. Song để ng
dng CNTT có hiu qu trong ging dy thì vic đầu tiên và quan trng nht đối
vi người GV là khâu thiết kế thc dy trên lp. Trước hết, tôi nghiên cu kĩ
ni dung bài, xác định rõ yêu cu ca bài hc theo chun kiến thc kĩ năng các
môn hc, tiếp đến là xây dng hot động c th trong tiết dy. Để HS nm được
kiến thc trng tâm ca bài trong tng hot động tôi tìm nhng hình nh minh
ha, đon video …để minh ha cho kiến thc đó. Trong năm hc đầu khi
UDCNTT trong dy hc tôi chưa biết khai thác hết nhng li thế và hiu qu
mt tiết dy có UDCNTT có th mang li. T thc tế trên tôi đã rút ra mt nhng
gii pháp giúp mình thiết kế mt giáo án đin t mang li hiu qu cao như sau:
b) V cách thiết kế.
- GV phi có kiến thc cơ bn v trình độ tin hc, có kĩ năng s dng máy tính,
son tho văn bn.
- Biết s dng phn mm trình din PowerPoint ( để thiết kế bài ging).
- GV phi có tư duy sáng to, nhy bén và tính thm mĩ. Đặc bit GV cn có
nim say mê vi vic thiết kế, biết khai thác các tư liu bng nhiu hình thc
khác nhau phù hp vi yêu cu ca bài dy. Trước đây khi dy tôi ch s dng
nhng hình nh trong SGK, nhưng qua kinh nghim có được tôi đã lên mng
chn lc nhng hình nh liên quan đến ni dung bài hc giúp HS hiu rõ hơn ni
dung bài hc.
+ Ví d 1: Môn Địa Lí lp 4: bài “Bin, đảo và qun đảo”. Tôi đã khai thác rt
nhiu hình nh v bin đảo, qun đảo trên mng, la chn nhiu hình nh đẹp,
mang tính cht đin hình cho các vùng min như: Vùng bin phía Bc tôi chn
hình nh qun đảo Cát Bà, Min Trung là đảo Phú Quý (Bình Thun), vùng bin
phía Nam là đảo Phú Quc.
Qun đảo Cát Bà Đảo Phú Quý
+ Ví d 2: Vi môn Tp Đọc bài: Ga-vrt ngoài chiến lũy, ngoài hình nh minh
ha trong SGK, tôi đã lên mng tìm hiu và chn hình nh minh ha chú bé Ga-
vrt và cung cp thông tin để gii thiu thêm v nhân vt chính trong bài cho HS
hiu rõ hơn.
Hình nh minh ha chú bé Ga-vrt trong bài: Ga-vrt ngoài chiến lũy.
- Đối vi HS tiu hc GV không nên lm dng nhiu hình động, âm thanh trong
mt Slide. Ch to hiu ng âm thanh khi thc s cn thiết vì hiu ng âm thanh
ch là công c giúp GV làm rõ thêm thông tin ch không thay GV th hin thông
tin.
- V màu sc ca nn hình: Cn tuân th nguyên tc tương phn (contrast),
ch nên s dng ch màu sm (đen, xanh đậm, đỏ đậm…) trên nn trng hay nn
màu sáng. Ngược li, khi dùng màu nn sm thì ch nên s dng ch có màu
sáng hay trng. Không nên s dng hình nn quá sc s, màu mè trong các Slide
có ni dung bài hc.
- V font ch: Ch nên dùng các font ch đậm, rõ gn (Arial, Tahoma, VNI-
Helve…) hn chế dùng các font chđuôi (VNI-times…) vì d mt nét khi
trình chiếu.
- V size ch: Giáo viên thường mun cha tht nhiu thông tin trên mt Slide
nên hay có khuynh hướng dùng c ch nh. Thc tế, trong k thut video, khi
chiếu trên màn hình TV (25 inches) cho vài người xem hay dùng máy chiếu
Projector chiếu lên màn cho khong 50 người xem thì size ch thích hp phi t
c 28 tr lên mi đọc rõ được.
- GV phi biết cách truy cp Internet và thu nhn các ngun tư liu trên mng
mt cách có chn lc. Tuy nhiên không phi hình nh nào ly t mng Internet
đều tha mãn ý mun ca chúng ta, GV phi biết cách x lý màu sc, ct xén
hình nh, các đon phim, đon nhc mt cách hp lí.
+ Ví d 1: Khi son môn tp đọc bài: Ăng – co Vát, GV có th lên mng tìm
được nhiu hình nh khác nhau v Ăng – co Vát nhưng ch nên chn hình nh v
khu đền chính, Ăng –co Vát lúc hoàng hôn và lược đồ ch v trí ca Ăng –co Vát.