!
469
KINH NGHIỆM TỔ CHỨC KIỂM SOÁT NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
TS. Nguyn T Tâm
Khoa Tài chính Kế toán, Trường Đại hc Đin lc
ThS.NCS. Nguyn Th Thanh Dip
Vin Kế toán Kim toán, Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Tóm tt
Bài viết đề cp kinh nghim v t chc kim soát nhà nước ti cht lượng thông
tin tài chính các công ty niêm yết trên th trường chng khoán. Kim soát Nhà nước
được đề cp v t chc b máy qun lý các th tc kim soát. Bài viết lun bàn mô
hình nào hay th tc kim soát nào cn thiết cho kim soát cht lượng thông tin tài
chính các công ty niêm yết trên th trường chướng khoán.
T khoá: Kim soát Nhà nước, cht lượng thông tin tài chính, công ty niêm yết,
th trường chng khoán.
Abstract
This paper studies the experience of State control on the quality of financial
information of listed companies in the stock exchange. State control includes
organization management s and control procedures. The paper discusses these models
and control procedures which are needed to control the quality of the financial
information of the lissted companies in the Vietnam stock exchange.
Key words: State control, quality of financial information, listed companies,
stock exchange
1. Gii thiu
S phát trin th trường vn nhng yêu cu v cht lượng thông tin tài chính
ca các công ty niêm yết được rt nhiu người quan tâm. Vic kim soát Nhà nước
(KSNN) v thông tin tài chính là yêu cu ca bt k quc gia nào. V bn cht, KSNN
hành lang pháp lý, nhng quy định ca Nhà nước vi vn đề kim soát công b
thông tin. Nhng quy định ca Nhà nước to dng s tin tưởng cho các nhà đầu tư
là nhng ch dn tm vĩ mô cho các doanh nghip.
Vi nhng h ly t vic gian ln trong công b thông tin nh hưởng đến các nhà
đầu tư nói riêng và nh hưởng đến nn kinh tế quc gia nói chung, mt yêu cu kết ni
!
470!
gia vn đề kim soát vi cht lượng thông tin tài chính công b trên th trường chng
khoán (TTCK). KSNN được coi bàn tay hình trong kim soát th trường. Vi th
trường vn, nhng thông tin tài chính ca các công ty niêm yết (CTNY) khi công b
cn kim soát cht ch xong vn đảm bo linh hot. Nhng bài hc t s đổ v ca các
tp đoàn ln ti M như Enron, WorldCom s ra đời ca Đạo lut Sarbanes-Oxley
đã cho thy s cn thiết ca Nhà nước v các thông tin tài chính công b trên TTCK.
Bài viết thc hin tìm hiu v KSNN đối vi cht lượng thông tin tài chính ca
các công ty niêm yết trên TTCK Vit Nam nhng hình KSNN hin nay đối vi
mt s quc gia có TTCK phát trin. Nhng bài hc trên s là bài hc kinh nghim cho
Vit Nam thc hin các kim soát phù hp v qun lý cht lượng thông tin tài chính
trên TTCK.
2. T chc b máy kim soát Nhà nước cht lượng thông tin tài chính
2.1. Qun lý nhà nước v th trường chng khoán
Qun lý kinh tế là ni dung ct lõi ca qun lý hi nói chung phi gn
cht vi các hot động qun lý khác ca xã hi. Qun lý TTCK là ni dung quan trng
trong qun lý kinh tế ca Nhà nước. Theo TS. Bùi Kim Yến (2005) tác động ca
TTCK đối vi nn kinh tế đươc ví như con dao hai lưỡi [2]. Mt mt, TTCK có vai trò
cùng quan trng thiết yếu cho s phát trin ca nn kinh tế. Mt khác, nếu
TTCK không được vn hành đúng quy lut không s giám sát cht ch ca lut
pháp vì mc đích li nhun s có nhiu đối tượng có nhng hành động tiêu cc gây tác
hi cho TTCK và nn kinh tế.
Người nghĩa v bo đảm cho TTCK hot động theo đúng các quy định ca
pháp lut, nhm bo đảm vic mua bán chng khoán trên th trường din ra mt cách
công khai, công bng, tránh nhng yếu t tiêu cc th xy ra, t đó bo v li ích
cho nhng người đầu tưđó chính là Nhà nước, theo GS.TS Lê Văn Tư (2005) [5].
Kim soát nhà nước nh hưởng ti cht lượng thông tin kế toán tài chính ca các
công ty niêm yết trên TTCK. TTCK ban đầu phát trin mt cách rt t phát và sơ khai,
t nhu cu đơn l bui ban đầu vi s tham gia ca các nhà đầu tư, theo GS.TS
Văn Tư (2005) [5]. Khi phát trin lên đến mc độ nht định, th trường bt đầu phát
sinh trc trc dn đến phi thành lp cơ quan qun lý nhà nước hình thành h thng
pháp lý để điu chnh hot động ca TTCK.
Theo nghiên cu ca N.Klai (2011), kim soát ca nhà nước các t chc tài
chính tăng cường tính minh bch s phù hp trong vic lp báo cáo tài chính
(BCTC) (áp dng đối vi các công ty vn Nhà nước) [6]. Trên thế gii, các cơ
quan qun lý v chng khoán và TTCK đều có chc năng phát trin và giám sát th
!
471
trường. Tuy nhiên, tu thuc vào tng bi cnh đặc đim kinh tế xã hi ca mi
quc gia mà vic cách thc t chc kim soát này có nhng nét khác bit nht định.
Hu hết các quc gia đều h thng giám sát c th thông qua U ban Chng
khoán Nhà nước (UBCKNN), U ban Giám sát Quc gia các S Giao dch
chng khoán (SGDCK).
Theo Alvin A.Arens (2012) ý kiến ca kim toán độc lp v BCTC phn
không th thiếu theo yêu cu ca U ban Chng khoán Nhà nước đối vi các CTNY
[1]. Chính ph kim soát thông tin tài chính các CTNY thông qua “bàn tay” ca kim
toán độc lp. Đạo lut Sarbanes Oxley cho phép thiết lp Ban giám sát kim toán
công ty đại chúng (PCAOB) trc thuc SEC. PCAOB giám sát cht lượng kim toán
các công ty đại chúng cht lượng kim soát ca các công ty kim toán độc lp đối
vi cuc kim toán công ty đại chúng.
Như vy, KSNN đối vi thông tin tài chính qua các b phn chc năng, qua vic
xây dng hành lang pháp lýs dng kim toán độc lp để gián tiếp kim soát thông
tin tài chính ca các CTNY.
2.2. Kim soát Nhà nước đối vi th trường chng khoán
Bên cnh các chc năng như hoch định phát trin kinh tế, t chc và điu
hành nn kinh tế, kim soát chc năng không th thiếu trong qun lý nhà
nước v kinh tế. Vai trò ca kim soát trong qun lý nhà nước v kinh tế rt
quan trng, được th hin trên nhng phương din sau đây: (1) kim soát nhm
phát hin và ngăn nga các vi phm pháp lut, các sai phm v chính sách trong
quá trình hot động kinh tế ca các ngành, các đa phương và các đơn v kinh tế
cơ s; (2) kim soát góp phn đảm bo quyn và li ích hp pháp ca Nhà nước,
các t chc công dân; (3) kim soát góp phn tăng cường hiu lc hiu
qu ca qun lý nhà nước; (4) kim soát góp phn hoàn thin h thng pháp lut
và t chc b máy ca các cơ quan nhà nước.
Hình thc biu hin ca kim soát trong qun lý nhà nước v kinh tế được thc
hin thông qua nhiu hình thc khác nhau: giám sát, kim tra, thanh tra, kim sát
kim toán nhà nước. Cách thc kim soát nhà nước đối vi TTCK thường thông qua
ch yếu dưới hình thc giám sát, bên cnh đó kim tra, kim toán nhà nước (trong
trường hp CTNY vn nhà nước). Giám sát TTCK được thc hin bi UBCKNN.
Qua bài hc t nhng v bi kế toán như Enron, Worldcom,.. dn đến nước M
phi đưa ra Đạo lut Sarbarnes – Oxley để kim soát tính minh bch tình hình tài chính
ca CTNY thông qua nhng quy định v qun tr công ty và kim toán độc lp đối vi
các CTNY [7].
!
472!
2.3. Mô hình t chc b máy qun lý ca nhà nước v th trường chng khoán
Theo TS.Bùi Kim Yến (2005) các t chc qun lý điu hành TTCK gm: UBCK,
SGDCK Hip hi các nhà kinh doanh chng khoán [2]. Vic t chc các cơ quan
chc năng điu hành, giám sát TTCK thông tin trên TTCK tu thuc vào tng quc
gia, tng thi k phát trin. T chc KSNN đối vi cht lượng thông tin tài chính ca
các CTNY trên TTCK bao gm hình t chc b máy qun lý và các th tc kim
soát ca Nhà nước (thông qua các văn bn quy phm pháp lut, các chế tài x pht).
Trên thế gii, các nước TTCK đều chú trng công tác qun lý nhà nước đối
vi TTCK, tuy nhiên mi nước li t chc hot động qun lý này theo mt cách riêng.
Theo kinh nghim qun lý hin nay có th chia thành:
hình 1 –B Tài chính đảm nhim chc năng qun lý nhà nước đối vi
TTCK, UBCK quc gia trc thuc B Tài chính (Kinh nghim ca Nht Bn)
Ti Nht Bn, y ban Chng khoán (Securities and Exchange Surveillance
Commission - SESC) trc thuc B Tài chính Nht (FSA Financial Services
Agency) trách nhim theo dõi giám sát các hot động giao dch trên TTCK,
giám sát hot động ca các thành viên trên th trường, giám sát các hot động vi
phm Lut Chng khoán, giao dch chng khoán theo dõi hot động ca các t
chc t qun [9,10].
Theo hình qun lý ca Nht Bn, UBCK sáu v, trong đó nhng v giám
sát trc tiếp thông tin tài chính ca CTNY gm: V điu tra (Inspection Division) thc
hin điu tra các v án hình s trên TTCK V điu tra công b thông tin (Disclosure
Statement Inspection Division). Bên cnh đó, Ban Giám sát kim toán Kim toán
viên (CPAAOB Certified Public Accountants and Auditing Oversight Board) trc
thuc UBCK thc hin kim soát cht lượng kim toán các CTNY (tương t PCAOB
ca M) [9,10].
B Tài chính cơ quan thc hin các chc năng qun lý nhà nước đối vi các
hot động tài chính, kế toán và liên quan mt thiết đến hot động ca TTCK. Vic giao
cho B Tài chính thc hin chc năng qun lý nhà nước đối vi TTCK s góp phn
đảm bo điu hành tp trung, thng nht nn tài chính quc gia, thc hin s phi hp
đồng b gia hot động qun lý TTCK vic thc thi các chính sách tài chí liên
quan đến TTCK như kế toán, kim toán, qun tr doanh nghip, qun lý thuế,…, theo
GS.TS Lê Văn Tư (2005) [5].
!
473
hình 2 UBCK quc gia cơ quan độc lp trc thuc Quc hi hoc
Chính ph (Kinh nghim ca M, Trung Quc và Malaysia)
M UBCKNN M (U.S Securities and Exchange Commission) được thành
lp bi Quc hi M năm 1934 vi mc tiêu điu tiết TTCK, ngăn chn s lm dng
ca các công ty liên quan đến vic chào bán, chuyn nhượng chng khoán và BCTC.
SEC gm 22 v gm đủc chc năng giám sát, hành chính khác nhau. SEC
quyn thc thi dân s bi V giám sát thc thi (Enforcement) đối vi nhân hoc
công ty b cáo buc đã gian ln kế toán, cung cp thông tin sai lch hoc tham gia
các giao dch ni gián hoc vi phm khác ca Lut Chng khoán. SEC kết hp vi cơ
quan thc thi pháp lut hình s để truy t các nhân cũng như ti phm, trong đó
vi phm hình s. PCAOB trc thuc SEC thc hin nhim v kim soát cht lượng
công ty kim toán tham gia kim toán các công ty đại chúng trên TTCK [15,16].
Ti Trung Quc, U ban qun lý chng khoán (CSRC China Securities
Regulatory Commission) thành lp năm 1992 cơ quan thuc Quc V Vin Trung
Quc, thc hin chc năng qun lý th trường chng khoán vi 23 v. V giám sát
thc thi (Enforcement Contingent), V giám sát CTNY (Department of Listed
company supervision) thc hin chc năng liên quan đến nhng vn đề vi phm công
b thông tin CTNY [3,4].
UBCK Malaysia (Securities Commission Malaysia SCM) thành lp 1993, trc
thuc Chính ph, được t chc theo ba khi: Khi đăng kýniêm yết; khi kim tra;
khi thc thi nhm bo đảm cht lượng quy định. Bên cnh đó, Ban kim toán
(Audit Oversight Board AOB) giúp vic cho Ch tch điu hành UBCK trong vic
giám sát kim toán, kế toán. Nhng nguyên tc điu hành TTCK ca UBCK Malaysia
là: Nhà điu hành th trường phi hot động độc lp, chu trách nhim trong vic thc
thi chc năng và quyn lc; nhà điu hành th trường phi có quyn thanh tra, kim tra,
giám sát toàn din; nhà điu hành th trường có quyn thc thi pháp lut toàn din; tiêu
chun kế toán và kim toán phi cao và được quc tế chp nhn [11,12].
Mô hình UBCK quc gia độc lp nâng cao thm quyn qun lý nhà nước đối vi
TTCK, tăng cường kh năng giám sát do Quc hi (M), Chính ph (Trung quc,
Malaysia) ban hành. Tuy nhiên, s lượng v nhân viên theo hình này ln hơn
nhiu so vi mô hình UBCK quc gia trc thuc B Tài chính.
Mô hình 3 UBCK quc gia là mt t chc độc lp (Kinh nghim ca Thái Lan)
UBCK quc gia Thái Lan (The Securities and Exchange Commission) được
thành lp năm 1992 mt cơ quan độc lp, không trc thuc chính ph. Trong
hình này, B trưởng B Tài chính làm Ch tch, Thng đốc Ngân hàng Nhà nước làm