BÀI 2
MÔ HÌNH ĐỘNG
MÔ HÌNH T HI QUY VÀ MÔ HÌNH CÓ TR PHÂN PHI
1. Khái nim
1.1. Định nghĩa. Trong phân tích hi quy s dng dãy s thi gian, nếu mô hình
không ch cha giá tr hin ti mà c giá tr quá kh (tr ) ca các biến gii thích
thì được gi là mô hình có tr phân phi.
Ví d: Yt = α + β0Xt + β1Xt-1 +β2Xt-2 + ut
Mô hình có tr phân phi được chia thành hai loi:
Yt = α + β0Xt +β1Xt-1 +... +βkXt-k +ut
gi là mô hình có tr phân phi hu hn, trong đó k gi là chiu dài ca tr.
Yt = α + β0Xt + β1Xt-1 + β2Xt-2 + ... + ut
gi là mô hình có tr vô hn.
Ví d: Nghiên cu hành vi tiêu dùng đối vi vic tăng lương, gi thiết người đó
không tiêu dùng hết ngay s lương được tăng thêm. Chăng hn mt người được
tăng lương thêm 2 triu/ năm và vic tăng lương này được duy trì lâu dài. Gi s
người đó quyết định như sau:
Tiêu dùng 40% s lương được tăng ngay trong năm được tăng lương.
Tiêu dùng 30% trong năm tiếp theo.
Tiêu dùng 20% trong năm sau đó.
Dành 10% còn li để tiết kim.
Lúc đó mô hình biu din hành vi tiêu dùng có dng:
Yt = α + 0,4Xt + 0,3Xt-1 + 0,2Xt-2 + ut
Trong đó: Yt là tiêu dùng năm t.
X
t là thu nhp năm t.
α là hng s
u
t là sai s ngu nhiên.
Ta thu được mô hình có tr phân phi hu hn vi k = 2.
Trong mô hình trên β0 (= 0,4) gi là h s tiêu dùng biên ngn hn vì nó biu
din s thay đổi ca trung bình ca Y tương ng vi 1 đơn v tăng thêm ca X
trong cùng năm đó. Nếu s thay đổi ca X được gi nguyên cho các năm kế tiếp
thì β0 +β1 là s thay đổi ca trung bình ca Y cho năm kế tiếp, β0 + β1 + β2
s thay đổi cho năm kế tiếp sau na. Như vy sau k giai đon ta có:
=ii
1
β
k
= β
β gi là h s tiêu dùng biên dài hn.
Trong ví d trên β0 + β1 + β2 = 0,9
Nếu ta xây dng mô hình:
Yt = α + 0,9Xt + ut
thì nh hưởng cui cùng được din ra ngay trong năm được xét.
Nếu ta thiết lp t l:
βi* = βi/∑βi = βi/β
thì βi* gi là βi được chun hoá. βi* phn ánh t l ca h s tiêu dùng biên ti giai
đon đang xét so vi h s tiêu dùng biên dài hn.
1.2. Định nghĩa: Mô hình hi quy cha mt hay mt s giá tr tr ca biến ph
thuc trong s các biến gii thích gi là mô hình t hi quy.
Ví d: Qua quan sát người ta thy tiêu dùng mt thi k t nào đó không nhng
ph thuc vào thu nhp thi k t mà còn ph thuc vào tiêu dùng thi k
trước.
Yt = α + βXt + γYt-1 + ut
Trong đó: Yt là tiêu dùng thi k t,
X
t là thu nhp thi k t.
Lý do ca tr:
Có 3 nguyên nhân dn đến hin tượng tr trong kinh tế:
Nguyên nhân tâm lý:
Theo thói quen (quán tính) con người không th thay đổi ngay lp tc hành vi
tiêu dùng ca mình. Khi giá gim hay thu nhp tăng, vì tâm lý s không chc
chn là điu đó s din ra lâu dài hay không.
* Nguyên nhân công ngh:
+ T giá gia vn và lao động gim thì cũng không có nghĩa là công ty có th
ngay lp tc thay thế lao động bng vn vì còn phi nhp công ngh, tiếp thu, khai
thác.
+ Giá máy tính gim thì người tiêu dùng li ch đợi nhng loi máy tt hơn vi
giá r hơn.
* Nguyên nhân pháp lý:
+ Nếu mt người đã mua mt loi bo him nay mun đổi sang mt loi bo
him khác thì cũng phi ch đáo hn hp đồng bo him đã ký.
+ Gi tiết kim có k hn.
+ Quyết định thay đổi thuế sut.
2. Ước lượng mô hình có tr phân phi.
Xét mô hình có tr phân phi vô hn:
Yt = α + β0Xt +β1Xt-1 + ... + ut (1)
Để ước lượng αβk (k = 0,1,...) có th dùng hai cách tiếp cn:
+ Ước lượng theo kinh nghim.
+ Ước lượng trên cơ s mt gi thiết tiên nghim v tính cht ca β.
2.1. Phương pháp ước lượng trên cơ s kinh nghim.
Phương pháp do Alt và Tinbergen đề xut như sau: Vì ta gi thiết Xt là phi
ngu nhiên hoc ít nht là không tương quan vi sai s ngu nhiên ut nên v
nguyên tc có th áp dng OLS đối vi mô hình (1).
Quá trình ước lượng như sau: Trước hết hi quy Yt vi Xt, sau đó hi quy Yt
vi Xt và Xt-1, sau đó hi quy Yt vi Xt, Xt-1 và Xt-2 ...Quá trình s dng li khi các
h s hi quy ca các biến tr bt đầu tr nên không có ý nghĩa v mt thng kê,
hoc h s ca ít nht mt biến đổi du.
Ví d: S dng s liu theo quý t 1930 đến 1939 ca M, Alt đã hi quy tng
mc tiêu dùng xăng du Y theo s đơn đặt hàng mi X. Kết qu như sau:
Y
ˆt = 8,37 + 0,171Xt
Y
ˆt = 8,27 + 0,111Xt + 0,064Xt-1