
9/9/2010
1
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 1
KINH TẾ TÀI NGUYÊN
GV: Trần Thị Thu Trang
BM: Kinh tế Tài nguyên & MT
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 2
CHƢƠNG I
KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI VÀ
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KTTN
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 3
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 4
CHƢƠNG I
1.1. Vai trò và lịch sử hình thành khoa học KTTN
1.1.1. Phân biệt KTH, KT vi mô, KT vĩ mô và KTTN
-Kinh tế học
-Kinh tế học vi mô
-Kinh tế học vĩ mô
-Kinh tế tài nguyên
1.1.2. Vai trò và MQH của kinh tế và tài nguyên
-Phát triển KT sử dụng TN là yếu tố đầu vào
-Hệ thống TN chịu sự tác động tích cực và tiêu cực từ việc
phát triển kinh tế

9/9/2010
2
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 5
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 6
CHƢƠNG I (tiếp)
1.1.3. Lịch sử hình thành môn KTTN
-Từ TK 17 và TK 18, các nhà kinh tế học cổ điển đã đề cập
đến vấn đề cạn kiệt nguồn TNTN và khả năng chứa của trái
đất: David Ricardo, Thomas Robert Malthus, Adam Smith,…..
-Môn KTTN ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của việc sử dụng
nguồn TNTN một cách hiệu quả cho phát triển KT hiện tại và
tương lai.
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 7
CHƢƠNG I (tiếp)
1.2. Đối tƣợng, nhiệm vụ và PP cơ bản tiếp cận
môn học
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ của KTTN
-Đối tượng: Nghiên cứu các mô hình khai thác, sử dụng, quản
lý và phát triển các nguồn TNTN.
-Nhiệm vụ:
+ Trang bị cơ sở khoa học KT cho việc nghiên cứu MQH giữa
PTKT và khai thác, sử dụng, quản lý, bảo vệ và PT nguồn TN
+ Đánh giá tác động tiêu cực, tích cực của quá trình tăng
trưởng KT, các dự án đầu tư, dự án PT đến các nguồn TNTN.
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 8
1.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu KTTN
-PP tiếp cận cận biên: MC, MR, MU, ….
-PP toán học và mô hình hoá
-PP phân tích lợi ích – chi phí (BCA)
-PP tiếp cận hệ thống
CHƢƠNG I (tiếp)

9/9/2010
3
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 9
CHƢƠNG I (tiếp)
1.3. Khái niệm TN, các vấn đề cần NC và quyền sở hữu
1.3.1. Khái niệm về TN và những vấn đề cần NC
-Khái niệm về TN
TN là loại vật chất có giá trị và hữu dụng khi chúng ta
tìm ra chúng, nó có thể là một loại hàng hoá trực tiếp cho
quá trình tiêu dùng (Radall 1981)
-Phân loại TN: chia làm 2 loại
+ TN có thể tái tạo (Renewable resources)
+ TN không thể tái tạo (Non-renewable resources)
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 10
CHƢƠNG I (tiếp)
-Những vấn đề và câu hỏi cần nghiên cứu
+ Khai thác TN với tốc độ nào để đảm bảo PTKT bền vững
và đảm bảo không bị cạn kiệt với đối với nguồn TN không thể
tái tạo?
+ Bao giờ và khai thác với tốc độ nào thì nguồn TN không
thể tái tạo bị cạn kiệt?
+ Các nguồn TN thay thế như thế nào và tốc độ tìm kiếm
các nguồn TN này ra sao?
+ Các mô hình quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn TN
này như thế nào là bền vững và hiệu quả trong một chuỗi thời
gian?
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 11
1.3.2. Quyền sở hữu
-QSH một TN (hoặc một nguồn TN) là tập hợp toàn bộ
các đặc điểm của TN, mà các đặc điểm này xác lập cho chủ
sở hữu của nó có một quyền lực thực sự để quản lý và sử
dụng nó. Chủ sở hữu ở đây có thể là một cá nhân, nhóm
người, có thể là Nhà nước.
-Chủ sở hữu TN có quyền lực thực sự thể hiện ở 2 mặt
là: quyền chiếm hữu và quyền định đoạt trong việc quản lý
và sử dụng TN.
CHƢƠNG I (tiếp)
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 12
CHƢƠNG I (tiếp)
-Những đặc điểm của QSH TN:
+ QSH một nguồn TN có thể bị giới hạn bởi chính phủ
+ Khoảng thời gian khai thác là yếu tố quan trọng cho QSH
tồn tại
+ Chủ sở hữu có nhiều quyền khác nhau: có thể tiến hành
các hoạt động sử dụng, chia, chuyển đổi các nguồn TN
* Quyền loại trừ là một đặc điểm quan trọng và có thể chia ra
các loại:
-QSH tư nhân
- QSH chung
-Tài nguyên vô chủ

9/9/2010
1
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 1
CHƯƠNG II
TÀI NGUYÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 2
CHƯƠNG II (tiếp)
2.1. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và TNTN
-Khái niệm: TNTN là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự
nhiên, là những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của XH
loài người: đất, nước, rừng, không khí, khoáng sản,….
-Phân loại TNTN:
+ TN có thể tái tạo
+ TN không thể tái tạo
+ TN đa dạng sinh học
-TNTN và con người: có mối quan hệ mật thiết và tác động
qua lại với nhau (cả tốt và xấu).
TNTN là một trong những nguồn lực cơ bản trong việc xây
dựng và phát triển kinh tế -xã hội => cần khai thác, sử dụng
hợp lý và quản lý, bảo vệ TNTN.
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 3
CHƯƠNG II (tiếp)
2.1.1. Hoạt động của hệ kinh tế và tác động của nó đối với TN
R P C U
R: Resources P: Produce C: consume U: Utilities
Hoạt động của hệ kinh tế tạo ra của cải
phục vụ XH loài người
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 4
CHƯƠNG II (tiếp)
* Tác động của hoạt động kinh tế của con người lên các
nguồn TNTN:
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên
-Thải các chất thải vào môi trường và làm suy thoái các nguồn
TNTN
RPC
Wr Wp Wc
W: Waste
Chất thải từ hệ thống kinh tế

9/9/2010
2
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 5
CHƯƠNG II (tiếp)
2.1.2. Vai trò của hệ thống tài nguyên
-Cung cấp tài nguyên cho hệ kinh tế
-Môi trường, tài nguyên thiên nhiên tạo nên không gian sống
của con người
-Các nguồn TNTN là nơi cung cấp các thông tin: thông tin từ
các hoá thạch, hệ sinh thái động thực vật, nguồn gen,…
-Môi trường, TNTN là nơi làm giảm nhẹ những tác động bất lợi
từ thiên nhiên: vai trò của tầng ôzôn, vòng tuần hoàn của
nước,…
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 6
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 7
CHƯƠNG II (tiếp)
2.1.3. Các quan điểm cơ bản kết hợp giữa tài nguyên và phát
triển kinh tế
-Quan điểm “gia tăng số không”
-Quan điểm bảo vệ
-Quan điểm phát triển bền vững
2.1.4. Sự khan hiếm tài nguyên, nghèo đói và các thách thức
với phát triển bền vững
Trần Thị Thu Trang -Bài giảng KTTN -2009 8
CHƯƠNG II (tiếp)
2.2. Phát triển bền vững
2.2.1. Khái niệm
-Thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên năm
1980 trong ấn phẩm “Chiến lược bảo tồn thế giới” của tổ chức
bảo tồn thiên nhiên Quốc tế (IUCN: International Union for
Conservation Nature)
-Khái niệm PTBV được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 của uỷ
ban môi trường và phát triển thế giới (WCED: World
Commission on Environment and Development)
-PTBV (theo WCED) là “sự phát triển có thể đáp ứng được
những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn
hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ
tương lai…”

