intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên" nhằm giúp học viên nêu được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của việc lưu kim luồn. Xác định được các vị trí để đặt kim. Thực hiện được kỹ thuật đặt kim luồn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên

  1. KỸ THUẬT ĐẶT VÀ LƯU KIM LUỒN TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN 1. MỤC TIÊU - Nêu được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của việc lưu kim luồn. - Xác định được các vị trí để đặt kim. - Thực hiện được kỹ thuật đặt kim luồn. 2. MỤC ĐÍCH - Lập đường truyền tĩnh mạch ngoại biên để tiêm thuốc, truyền dịch, truyền máu... vào cơ thể. 3. CHỈ ĐỊNH: bệnh nhân có các chỉ định - Tiêm thuốc đường tĩnh mạch. - Truyền dịch. - Truyền máu và các chế phẩm của máu. - Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. 4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Vùng da bị nhiễm trùng, bỏng, phù nề. - Viêm tĩnh mạch. - Tĩnh mạch bị xơ cứng. - Đoạn dưới chi bị liệt. 5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 5.1. Dụng cụ 5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn - Bơm tiêm 3ml: 1 ống. - Kim luồn 24G. - Nút đậy kim luồn. - Hộp gòn, gạc. - Băng keo cá nhân. 103
  2. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 5.1.2. Dụng cụ sạch - Mâm sạch. - Găng tay. - Băng keo. - Dây ga rô. - Bút lông kim. 5.1.3. Dụng cụ khác - Thùng đựng vật sắc nhọn. - Thùng đựng chất thải lây nhiễm. - Thùng đựng chất thải thông thường. 5.1.4. Thuốc và dung dịch sát khuẩn - Thuốc: + Natri clorid 0,9% 100ml. - Dung dịch sát khuẩn: + Cồn 70o. + Dung dịch sát khuẩn tay nhanh. 5.2. Tiến hành kỹ thuật BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA Văn hóa giao tiếp. Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới 1 Tôn trọng. thiệu tên điều dưỡng. Tạo sự thân thiện. Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra Đảm bảo xác định đúng bệnh 2 thông tin bệnh nhân với vòng đeo nhi. tay và hồ sơ bệnh án. Dùng từ ngữ phù hợp theo độ tuổi của trẻ để giải thích (nếu có thể). Báo và giải thích cho bệnh nhân, 3 Để bệnh nhân và thân nhân thân nhân. biết việc điều dưỡng sắp làm giúp bệnh nhân, thân nhân bớt lo lắng. Nếu có phải thông báo cho bác sĩ, phản ứng dị ứng có 4 Hỏi tiền sử dị ứng thuốc. thể đe dọa tính mạng bệnh nhân. Phòng ngừa chuẩn. Điều dưỡng mang khẩu trang, 5 Giảm sự lây lan của vi sinh rửa tay thường quy. vật gây bệnh. 104
  3. Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên Tổ chức sắp xếp hợp lý, Chuẩn bị dụng cụ, để trong tầm 6 khoa học, quản lý thời gian tay. hiệu quả. Kiểm tra chai Natri clorid 0,9%: 7 Đảm bảo còn hạn sử dụng. tên, hạn sử dụng, chất lượng. Mở nắp chai Natri clorid 0,9%, sát 8 Tiêm an toàn. khuẩn nút cao su. Dùng ống tiêm 3ml rút Natri Dùng để kiểm tra khi đặt kim 9 clorid 0,9%, đuổi khí và đặt vào vào tĩnh mạch. mâm. Tránh nhầm lẫn bệnh nhân. Đối chiếu lại bệnh nhân. 10 Giúp bệnh nhân và thân nhân Báo và giải thích lại lần nữa. an tâm, hợp tác tốt. Tạo sự thoải mái cho bệnh Đặt bệnh nhân tư thế nằm hoặc 11 nhân và để tiếp cận vị trí tiêm ngồi. thuận lợi. Chọn vị trí tiêm: tĩnh mạch to rõ, thẳng, dễ cố định và tránh khớp nối. Tiêm dễ hơn, tỷ lệ thành công Tĩnh mạch chi: lưng bàn tay, cổ 12 cao và lưu giữ kim được lâu, tay, khuỷu tay, cổ chân. bệnh nhân cử động dễ dàng. Tĩnh mạch vùng đầu: hai bên thái dương. Phòng ngừa chuẩn. 13 Rửa tay nhanh, mang găng sạch. Giảm sự lây lan của vi sinh vật gây bệnh. Tăng áp lực tĩnh mạch, giúp 14 Cột dây ga rô. tĩnh mạch nổi rõ cho phép nhìn rõ hơn tĩnh mạch sẽ tiêm. Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vị trí Sát khuẩn da vùng tiêm, từ trong tiêm. rộng ra 5cm theo kiểu xoắn ốc 15 Ngăn ngừa đưa cồn vào mô đến khi sạch, chờ khô khoảng 30 gây đau và khó chịu cho bệnh giây. nhi. Dùng ngón cái bàn tay không thuận căng da phía dưới đoạn Giúp ổn định tĩnh mạch, cố tĩnh mạch và giữ cố định. Tay gắng làm giảm thiểu tối đa sự 16 thuận cầm kim mặt vát hướng lên khó chịu cho bệnh nhi trong trên, song song với tĩnh mạch. suốt quá trình tiêm. Đâm kim qua da vào tĩnh mạch một góc khoảng 45 độ. Cho phép kim đi vào lòng Khi thấy có máu chảy ra ở chuôi 17 mạch mà không đâm thủng kim, hạ kim xuống. vào thành sau của tĩnh mạch. 105
  4. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Ngăn ngừa sự vỡ tĩnh mạch 18 Tháo dây ga rô. khi kim được đưa vào trong lòng mạch. Luồn nhẹ nhàng nòng nhựa của kim vào tĩnh mạch cùng lúc rút bỏ 19 Đặt kim vào tĩnh mạch. nòng trong của kim cho vào thùng đựng vật sắc nhọn. Gắn nút đậy kim hoặc dây nối vào đầu kim luồn. Đảm bảo kim luồn được giữ 20 Dán băng keo cá nhân tại vị trí chắc chắn và an toàn. tiếp xúc giữa da và kim. Sát khuẩn nút đậy kim luồn. Xác định chắc chắn kim nằm Dùng ống tiêm 3ml có chứa Natri trong lòng mạch: rút nòng clorid 0,9% đâm vào nút đậy kim, ống tiêm thấy có máu và 21 rút nhẹ nòng ống tiêm và bơm bơm Natri clorid 0,9% vào vào từ từ khoảng 1ml Natri clorid thấy nhẹ tay, nơi tiêm không 0,9% vào trong tĩnh mạch để thử bị phù. kim. Quan sát vị trí đặt kim. 22 Lau khô nút đậy kim. Tháo bỏ găng tay. 23 Phòng ngừa chuẩn. Dán băng keo giữ cố định kim. Ghi giờ, ngày đặt kim, tên điều 24 Xác nhận thời gian đặt kim. dưỡng thực hiện lên băng keo. Giảm sự lây lan của vi sinh 25 Rửa tay. vật gây bệnh. Dặn dò bệnh nhân, thân nhân Phát hiện, xử trí kịp thời các 26 những điều cần thiết. tai biến. Báo bệnh nhân, thân nhân việc Lấy bệnh nhân làm trung tâm, đã xong. bệnh nhân và thân nhân phải được biết tiến độ công việc. 27 Giúp bệnh nhân tiện nghi. Tạo sự thoải mái, an toàn. Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự đã hợp tác. thân thiện. 28 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Yếu tố an toàn cho bệnh Ghi hồ sơ: nhân. - Ngày giờ lưu kim. Yếu tố pháp lý. 29 - Phản ứng (nếu có). Phương tiện để theo dõi, đánh - Tên điều dưỡng thực hiện. giá và bàn giao giữa các nhân viên y tế. 106
  5. Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên 6. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ NGUYÊN TAI STT DẤU HIỆU NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA BIẾN CÓ THỂ Do quá Rút bỏ Chọn tĩnh mạch trình đưa kim và to, rõ, thẳng. Nơi tiêm kim vào tiêm lại vị Khi kim vào đúng bị tụ máu, và rút kim trí khác. tĩnh mạch rút Mạch sưng phù. ra không Dùng gạc nòng kim ra nhẹ 1 máu Bệnh nhi được nhẹ tẩm nước nhàng. bị vỡ. than đau nhàng. muối ấm Đảm bảo kim vào nơi tiêm. Kim không đắp lên trong tĩnh mạch vào đúng nơi bị mới bơm Natri mạch máu. phù. clorid 0,9% thử kim. Khi tiêm Rút bỏ kim luồn kim, tiêm vào tĩnh lại vị trí mạch thấy khác. Ưu tiên chọn tĩnh máu ra Tiêm vào Theo mạch ở mu bàn đỏ tươi ở động dõi vùng tay, mu bàn chân. chuôi kim. mạch gây da xung Sờ tĩnh mạch Tiêm Bơm Natri co mạch, quanh trước khi đâm kim, nhầm clorid 0,9% có thể vị trí đặt nhất là tĩnh mạch 2 vào vào thử gây hoại kim. trên vùng đầu. động kim thấy tử tế bào. Nếu vùng Khi thử kim, mạch. trắng xung da bị hoại không cố bơm quanh vị trí tử chăm Natri clorid 0,9% đặt kim. sóc như vào khi thấy nặng Bệnh nhi một vết tay. đau nóng thương tại vị trí nhiễm tiêm. khuẩn. Luôn rút khí ra trước khi bơm Natri clorid 0,9% thuốc vào. Vặn chặt các chỗ nối giữa chuôi kim Do khí, Rút bỏ và nút đậy kim/ Khi bơm cục máu kim, tiêm dây nối Natri clorid đông, lại vị trí Kiểm tra dây nối 0,9% vào mảnh đứt khác. hoặc nút đậy kim, thấy nặng Tắc 3 của kim nếu thấy có cục tay, có thể mạch. luồn xâm máu đông thì thay thấy tĩnh nhập vào nút đậy kim/dây mạch bị mạch nối mới. phù. máu. Thay dây nối sau mỗi lần truyền lipid, truyền máu, … Tuyệt đối sau khi lùi nòng kim ra không được đưa trở lại. 107
  6. KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020 Tĩnh mạch thái Tĩnh mạch trán dương nông Tĩnh mạch trên hốc mắt Tĩnh mạch chẩm Tĩnh mạch sau tai Tĩnh mạch mặt sau Tĩnh mạch đầu Tĩnh mạch Tĩnh mạch cung gian ngón mu bàn tay Tĩnh mạch đầu Tĩnh mạch nền Tĩnh mạch Tĩnh mạch giữa đầu hiển lớn Tĩnh mạch giữa cánh tay Tĩnh mạch cung Tĩnh mạch mu bàn chân giữa mắt cá Hình. Vị trí chích tĩnh mạch ngoại biên: vùng đầu, mặt lưng bàn tay, cánh tay (mặt trước cánh tay), chân. BẢNG KIỂM THỰC HÀNH STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT 1 Chào hỏi, giới thiệu tên điều dưỡng. Đối chiếu đúng bệnh nhân. 2 Báo và giải thích. Hỏi tiền sử dị ứng thuốc. Mang khẩu trang, rửa tay thường quy, chuẩn 3 bị dụng cụ. 108
  7. Kỹ thuật đặt và lưu kim luồn tĩnh mạch ngoại biên 4 Để lộ vùng tiêm. Xác định vị trí tiêm. 5 Rửa tay, mang găng sạch. 6 Buộc dây ga rô trên vị trí tiêm. Sát khuẩn vị trí tiêm từ trong ra ngoài và rộng 7 ra 5cm. Tay không thuận căng da, tay thuận cầm kim 8 luồn để mặt vát lên trên, đâm kim góc 45o, thấy có máu chảy ra ở chuôi kim. Tháo ga rô. Hạ kim một góc 15o, luồn nhẹ nhàng nòng 9 nhựa của kim vào tĩnh mạch cùng lúc rút bỏ nòng trong của kim. Nối bơm tiêm hoặc dây nối vào đầu kim luồn, 10 bơm khoảng 1ml Natri clorid 0,9% vào trong tĩnh mạch thử kim. Quan sát vị trí đặt kim. 11 Dán băng keo cá nhân. 12 Gắn nút đậy kim. Cố định kim luồn an toàn. 13 Tháo bỏ găng. Ghi ngày giờ đặt kim, tên điều dưỡng thực 14 hiện. Báo và giải thích việc đã xong, dặn dò thân 15 nhân bệnh nhân, giúp bệnh nhân tiện nghi. Cảm ơn thân nhân bệnh nhân đã hợp tác. Dọn dẹp dụng cụ. 16 Rửa tay. 17 Ghi hồ sơ. 109
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2