11
KỸ THUẬT CÂN TRẺ
V ĐO CHIỀU CAO
1. MỤC TIÊU
- Nêu được mục đích của cân và đo chiều cao cho trẻ.
-
Thực hiện
cân và đo trẻ đúng cách, ph hợp với độ tuổi và tình
trạng của trẻ.
2. MỤC ĐCH
- Đánh giá tình trạng dinh dưng sự phát triển về thể chất
của trẻ.
- Tính liều lượng thuốc theo cân nặng.
- Có chế độ ăn ph hợp.
- Theo dõi trong các trường hợp bệnh lý.
3. CHỈ ĐỊNH
- Khám sức khỏe đnh kỳ.
- Đánh giá tình trạng dinh dưng.
- Bệnh nhân phòng khám.
- Bệnh nhân nằm viện cần theo dõi cân nặng hàng ngày theo
chỉ đnh.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
- Cân:
+ Cân nằm cho trẻ < 20 kg.
+ Cân đứng cho trẻ > 20 kg.
- Thước:
+ Thước đo nằm cho trẻ < 2 tuổi.
+ Thước đo đứng cho trẻ > 2 tuổi.
- Khăn giấy lót cân.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
- Bút và giấy để ghi nhận kết quả.
- Thng đựng chất thải thông thường.
12
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho bệnh
nhân, thân nhân.
Yêu cầu cởi quần áo ngoài và
giày dép của trẻ.
- Dùng từ ngữ phù hợp theo độ
tuổi của bệnh nhân.
- Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân và thân nhân
bớt lo lắng.
- Tránh sai lệch kết quả.
4 Rửa tay. Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay. Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học
Quản lý thời gian hiệu quả.
6
Chỉnh cân ở mức “0”
Cân nằm:
- Trải khăn lên bàn cân.
- Đặt trẻ nằm hoặc ngồi giữa
bàn cân, giữ yên trẻ.
Cân đứng:
- Cho trẻ đứng giữa bàn
cân, khuyến khích trẻ đứng
yên trong vài phút.
Tránh sai lệch kết quả.
Phòng ngừa trẻ lạnh.
Tránh sai lệch kết quả.
An toàn cho trẻ tránh bị té, ngã.
7Đọc và ghi nhận kết quả.
8Bỏ khăn. Lau sạch cân bằng
dung dịch sát khuẩn. Phòng ngừa chuẩn. Giảm sự lây
lan của vi sinh vật gây bệnh.
13
Kỹ thuật cân trẻ và đo chiều cao
9
Đo chiều dài:
- Cách đo này cần có hai
người.
- Đặt trẻ nằm ngửa trên
bàn đo, không kê gối, một
người giữ đầu của trẻ.
Đỉnh đầu tiếp xúc với điểm
tựa phần trên cố định của
thước đo, hai chân trẻ
khép vào nhau, duỗi thẳng,
hai cánh tay khép sát vào
thân trẻ, trục dọc cơ thể
song song thước đo chiều
dài, vai và mông trẻ tiếp
xúc với mặt phẳng nằm.
- Điều dưỡng: một tay giữ
chân, tay còn lại di chuyển
phần dưới của thước đo,
áp sát gót chân trẻ. Đọc và
ghi nhận kết quả.
Đo chiều dài ở trẻ nhỏ
10
Đo chiều cao:
- Cho trẻ đứng thẳng hết
mức. Áp sát gót chân,
mông, lưng, vai và đầu
trẻ vào thước đo, hai gót
chân trẻ chụm lại và sát
vào tường. Hướng dẫn trẻ
nhìn về phía đối diện (ánh
mắt song song với sàn và
trần nhà).
- Điều dưỡng giữ trẻ ở tư
thế đứng hoàn toàn, di
chuyển dụng cụ trên thước
đo tiếp xúc với đỉnh đầu
của trẻ.
- Đọc và ghi nhận kết quả.
Đo chiều cao ở trẻ lớn
11
- Báo thân nhân và bệnh
nhân việc đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân
nhân đã hợp tác.
- Lấy bệnh nhân làm trung tâm,
bệnh nhân và thân nhân phải
được biết tiến độ công việc.
- Tạo sự thoải mái và an toàn.
- Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện
12 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. Phòng ngừa chuẩn. Giảm sự lây
lan của vi sinh vật gây bệnh.
13
Ghi hồ sơ:
Cân nặng tính theo kg (trẻ
lớn), gam (trẻ sơ sinh).
Chiều cao tính theo cm.
Yếu tố an toàn cho bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi, đánh
giá và bàn giao giữa các nhân
viên y tế.
14
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN NGUYÊN
NHÂN CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Trẻ tím
tái, rối
loạn
vận
mạch,
có thể
có rối
loạn hô
hấp.
Trẻ bị
cảm
lạnh.
Đặt cân nơi có
gió lùa.
Không lót khăn
trên bàn cân.
Mặc
quần áo
và ủ ấm
cho trẻ.
Tránh đặt
cân nơi có
gió lùa. Lót
khăn.
Mặc quần
áo và ủ
ấm cho trẻ
ngay khi
cân xong.
2
Trẻ bị
chấn
thương.
Dùng cân không
thích hợp
Cân không
được đặt trên
mặt phẳng cứng
Không giữ trẻ
khi cân, đo.
Báo bác
sĩ.
Chăm
sóc trẻ
tùy theo
mức độ
bị chấn
thương.
Dùng cân
thích hợp cho
từng độ tuổi.
Cân luôn
được đặt trên
mặt phẳng
cứng.
Giữ trẻ nhỏ
khi cân, đo.
3
Kết quả
cân
nặng
không
chính
xác.
Sai kết
quả.
Không chỉnh
cân về đúng số
“0” trước khi
cân.
Không cởi bớt
quần áo và giày
dép khi cân.
Dùng cân không
thích hợp.
Kiểm
tra và
cân lại
bệnh
nhân.
Chỉnh cân về
đúng số “0”
trước khi cân.
Cởi bớt quần
áo, giày dép.
Dùng cân
thích hợp.
Dùng cùng
một loại cân,
cùng một thời
điểm.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chuẩn bị dụng cụ: cân, thước đo phù hợp
2Xác định bệnh nhân
3Báo và giải thích cho bệnh nhân và người
nhà của trẻ
4Rửa tay
5Trải khăn giấy lên bàn cân (cân nằm)
15
6Chỉnh cân ở mức “0”
7Cởi bớt khăn quấn, quần áo ngoài và giày
dép của trẻ
8Cho trẻ lên cân với tư thế phù hợp và an
toàn
9Đọc và ghi nhận kết quả
10 Trả bệnh nhân về tư thế thoải mái
11 Bỏ giấy hoặc khăn lót cân (cân nằm)
12 Lau cân bằng dung dịch sát khuẩn
13 Đo chiều dài (hoặc chiều cao) đúng tư thế
và an toàn
14 Đọc và ghi nhận kết quả
15 Cảm ơn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
đã hợp tác
16 Dọn dẹp dụng cụ
17 Rửa tay, ghi hồ sơ
Kỹ thuật cân trẻ và đo chiều cao