Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro GVHD: NGÔ VĂN QUÍ
tỷ suất sinh lợi tại Cty TNHH Vit An
SVTH: VÕ TH TRÚC LÊ - 1 -
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH T- QUẢN TR KINH DOANH
VÕ TH TRÚC LÊ
Phân tích tác động của đòn bẩy
đến rủi ro và t suất sinh lợi tại
Cty TNHH Việt An
Chuyên ngành: Tài chính Doanh nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIP ĐẠI HỌC
Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro GVHD: NGÔ VĂN QUÍ
tỷ suất sinh lợi tại Cty TNHH Vit An
SVTH: VÕ TH TRÚC LÊ - 2 -
Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................. 3
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................... 5
2.1. Rủi ro của doanh nghiệp ................................................................................... 5
2.2. Phân tích điểm hòa vốn..................................................................................... 6
2.3. Tác động của đòn by kinh doanh đến doanh lợi của doanh nghiệp................... 8
2.4. Mối quan hgiữa EBIT và EPS........................................................................ 9
2.5. Tác động của đòn by tài chính đến doanh lợi của doanh nghiệp .................... 11
Chương 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT AN................ 14
3.1. Lịch sử hình thành.......................................................................................... 14
3.2. Lĩnh vc hoạt động......................................................................................... 14
3.3. Chc năng, quyền hạn, nhiệm vụ.................................................................... 14
3.4. Cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất.................................. 15
3.5. Thực trạng của công ty ................................................................................... 17
Chương 4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN ........................... 20
RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI .......................................................................... 20
4.1. Đòn bẩy hoạt động.......................................................................................... 20
4.2. Đòn bẩy tài chính ........................................................................................... 32
4.3. Tác động đòn bẩy tổng hp đến doanh lợi....................................................... 37
4.4. Phân tích ri ro............................................................................................... 37
Chương 5 GIẢI PHÁP ....................................................................................... 39
5.1. Dự kiến của công ty trong m 2007 .............................................................. 39
5.2. Khả năng và xu hướng thực hiện kế hoạch của công ty................................... 39
5.3. Gii pháp thực hiện kế hoạch cho công ty....................................................... 40
Chương 6 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN........................................................... 42
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 42
KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN THỰC TẬP.................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 44
PH LỤC 1 .......................................................................................................... 45
PH LỤC 2 .......................................................................................................... 46
Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro GVHD: NGÔ VĂN QUÍ
tỷ suất sinh lợi tại Cty TNHH Vit An
SVTH: VÕ TH TRÚC LÊ - 3 -
Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU
***********
1.1. Lý do chọn đềi
Trong chế kinh tế thị trường khá sôi động như hiện nay, việc hoạt động đạt hay
kém hiệu quả của mt doanh nghiệp ln đi liền vi một mức rủi ro nhất định. Đó là
yếu tố vốn trong việc sử dụng và phân bcác nguồn lực vào hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, gắn vi một rủi ro cao hơn thì t suất sinh lợi cũng sẽ lớn hơn. Ta th
đánh giá được mức độ rủi ro mà mt doanh nghiệp thể gặp phải thông qua tác động
của các chỉ số đòn by. Do đó, doanh nghiệp thể n cứ vào phân tích đòn by đ
điều chỉnh các yếu tố liên quan sao cho phù hợp vi suất sinh lợi và thái độ chấp nhận
ri ro của mình.
Là một doanh nghiệp sản xuất chế biến thy sản non trẻ chỉ mới thâm nhập vào th
trường được hơn 2 m, Việt An ng đang đi mặt với nhiều rủi ro. Với bước khi
đầu tương đối kém hiệu quả trong kết quả hoạt động sản xuất của năm 2005 đã đặt ra
một nghi vấn ln “Liệu việc thua ltrong kinh doanh phải là do công ty đã mắc
phải ri ro?”. Câu tr lời sẽ được nêu ra nếu ta thphân tích các tỷ số đòn bẩy một
cách chính xác. Bởi vì bằng các kết quả thu được qua việc tính toán các t số này, ta có
thphản ánh một cách đầy đ mức độ rủi ro mà ng ty phi đi mặt ơng ứng với
mỗi mức tỷ suất sinh lợi mang về cho công ty. Từ đó, tathể nhận thấy sự ảnh hưởng
của rủi ro và tác đng của đòn by trong vai trò làm gia tăng sự nh hưởng đó đến suất
sinh li của doanh nghiệp. Đây là mt vấn đề rất cần thiết đ cho công ty mt cái
nhìn chi tiết hơn trong việc đu tư và phân b các nguồn lực.
Bên cạnh đó, việc cổ phần hóa vào năm 2007 đã đánh dấu một bước ngoặc mi
trên con đường hoạt động của công ty. đòi hỏi ng ty cần phải những mục tiêu
kế hoạch thực hiện rõ ràng nhm thu hút sự quan tâm của các nhà đầu . Tđây,
công tác nghiên cu và phân tích tác động đòn by tr nên rất cần thiết. Nó sẽ cho thấy
những vn đề trong việc sử dng tài sản và nguồn vn tại ng ty. Trên sở những
nhận định về rủi ro suất sinh lợi, sgiúp cho nhà quản trị nhà đầu tư định hướng
tốt hơn cho việc hoạt động các năm sau, và đưa ra quyết định sau cùng.
Qua bài viết này ta scái nhìn tương đối rõ hơn chi tiết hơn những vn đ
liên quan đến đòn by ảnh ởng lên ri ro và suất sinh lợi của ng ty. Đtđó tìm
ra những nguyên nhân dẫn đến nguy mắc phải các ri ro của công ty, các nhân tố
cấu thành rủi ro đó đo lường những nhân ty đtìm cách hạn chế, khắc phục nó.
Đây một vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm đến trong định
hướng phát triển ca mình, làm sao ti thiểu hóa mức độ ri rovẫn duy trì suất sinh
lợi cao đ mang lại hiệu quả bền vững cho công ty mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận diện rủi ro xảy ra trong giá bán và biến phí của công ty.
Xem xét mức độ tác động của đòn by đến rủi ro và t suất sinh lợi.
Đề ra các gii pháp nhằm gia tăng t suất sinh li và hạn chế rủi ro ở công ty.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu và dữ liệu:
Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro GVHD: NGÔ VĂN QUÍ
tỷ suất sinh lợi tại Cty TNHH Vit An
SVTH: VÕ TH TRÚC LÊ - 4 -
Tiến hành thu thập số liệu chủ yếu từ phòng kế toán thông qua các bảng cân đi
kế toán, bảng u chuyển tiền tệ, bảng xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu vn đề thông qua việc hi trực tiếp cán bộ chuyên môn trongng ty.
Phương pháp pn tích:
So sánh giữa các k phân tích để thy được s biến động trong hoạt động của
công ty qua các năm.
Đánh giá rủi ro của công ty qua việcnh toán các tỷ số tài chính.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài y được thực hiện tại ng Ty TNHH Việt An không đề cập sang c
đối tượng khác như các đối thủ cùng ngành hoặc khách hàng ca công ty...
Số liệu phân tích chủ yếu trong năm 2005-2006.
Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro GVHD: NGÔ VĂN QUÍ
tỷ suất sinh lợi tại Cty TNHH Vit An
SVTH: VÕ TH TRÚC LÊ - 5 -
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
*************
2.1. Rủi ro của doanh nghiệp
2.1.1. Rủi ro kinh doanh
Khái niệm: RRKD rủi ro gắn liền với sự bất n định của năng suất kinh doanh.
RRKD ph thuộc chủ yếu vào sphân bổ giữa chi phí biến đổi và chi phí cđịnh.
Khi nói ti RRKD là nói ti nh biến thiên của EBIT. nhiều nguyên nhân tác
động tới sthay đổi y như sự thay đổi về nhu cầu thtrường, về giá cả đầu vào
giá cả đầu ra.
RRKD là mt hàm số của nhiều yếu tố, gồm DOL của doanh nghiệp và tính không
chắc chắn của doanh thu. Để đo lường mức độ RRKD, người ta dùng ch nh đ
nghiêng đòn cân định pDOL. Một doanh nghiệp quy mô chi phí cố định trong k
lớn thì đòn bẩy sẽ lớn, biến thiên lợi nhuận sẽ nhiều đồng thi rủi ro ng tăng và
ngược lại.
Để hạn chế những ri ro tiêu cực trong kinh doanh, cần phải mở rộng thtrường,
tiết kiệm chi phí, đổi mới công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm…Đặc biệt, phải duy trì
một quy kinh doanh hợp lý theo nhu cầu tiêu thsản phẩm trên thị trường.
2.1.2. Rủi ro tài chính
RRTC diễn ra cùng vi mức độ sử dụng nợ. gn liền với cấu tài chính ca
doanh nghiệp.
RRTC chnh không chắc chắn tăng thêm trong EPS của một doanh nghiệp do
việc sử dụng đòn by i chính. đđo lường nó, người ta sử dụng độ nghiêng đòn
cân nợ.
Đòn cân nphụ thuộc vào quy mô vay ntrong k, nợ vay trong kỳ lớn thì đòn
bẩy sẽ lớn và ngược lại.
Nhng rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng n vay như:
- Mất khnăng trả nợ dẫn đến phá sản.
- Vốn chủ sở hữu giảm nhanh nếu làm ăn thua lỗ.
Tđó, chúng ta nhn thy khi t suất sinh lợi trong kinh doanh lớn n lãi suất nợ
vay thì nợ vay sẽ có một tác động tích cực. Ngược lại, t suất sinh lợi trong kinh doanh
nhỏ hơn lãi suất nợ vay thì nợ vay sẽ có một tác động tiêu cực.
Để hạn chế những tiêu cực của RRTC thì cần: tìm thtrường hiệu quđể đầu tư,
thiết lập mt cấu tài chính hợp lý, đẩy nhanh tc độ luân chuyển của vn, mở rộng
thị trường, tiết kiệm chi phí,...
Khi m ăn có lời nhiều thì sử dụng nợ vay nhiều là tt vì khi đó nó thúc đẩy và tạo
ra một sự tăng trưởng nhanh cho doanh nghiệp. Nhưng khi làm ăn có lời ít hoặc bị thua
lthì i trnhiều bằng vốn chủ sở hữu sẽ tốt n. Một mặt, tác dụng giảm nợ,
giảm nguy cơ mất khả năng thanh toán, mặt khác phânn rủi ro do chia sẻ bớt cho các
thành vn khác.