Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay
lượt xem 15
download
Đề tài nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về báo chí, báo chí đa nền tảng, báo chí di động và báo chí trên điện thoại di động; nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng về hình thức, nội dung, phương thức sản xuất và chuyển tải thông tin của sản phẩm báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN PHAN QUỐC HẢI BÁO CHÍ TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN PHAN QUỐC HẢI BÁO CHÍ TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành : Báo chí học Mã số : 62 32 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC Chủ tịch Hội đồng Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Đặng Thị Thu Hƣơng PGS. TS. Đinh Văn Hƣờng HÀ NỘI - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nêu trong luận án là trung thực. Tác giả Phan Quốc Hải
- MỤC LỤC Trang Mục lục ....................................................................................................................... 1 Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. 3 Danh mục bảng, biểu đồ ............................................................................................. 4 Danh mục hình ảnh ..................................................................................................... 5 MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 7 2. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 8 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 9 4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 9 5. Giả thuyết nghiên cứu và Khung phân tích ............................................................ 13 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 15 7. Điểm mới ................................................................................................................ 18 8. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn ....................................................................................... 18 9. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 19 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ BÁO CHÍ TRÊN ĐTDĐ ................. 20 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 20 1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................... 28 1.3. Những vấn đề đặt ra Luận án tiếp tục giải quyết ................................................. 35 Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 37 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 38 2.1. Báo chí, báo chí đa nền tảng, báo chí trên điện thoại di động và công chúng .... 38 2.2. Các hệ hình và lý thuyết tiếp cận nghiên cứu ...................................................... 52 2.3. Những biến đổi về báo chí truyền thông trong thời đại công nghệ 4.0 ............... 65 2.4. Tình hình chung về báo chí trên điện thoại di động ............................................ 71 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 75 Chƣơng 3: HIỆN TRẠNG BÁO CHÍ TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................................. 76 3.1. Phƣơng thức sản xuất và chuyển tải thông tin báo chí trên điện thoại di động... 76 3.2. Nội dung thông tin của sản phẩm báo chí trên điện thoại di động ...................... 83 3.3. Hình thức của sản phẩm báo chí trên điện thoại di động .................................... 89 1
- 3.4. Công chúng tƣơng tác sản phẩm báo chí trên điện thoại di động ....................... 110 3.5. Chiến lƣợc sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm báo chí trên điện thoại di động ............................................................................................... 129 Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................... 138 Chƣơng 4: XU HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM BÁO CHÍ TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM ............. 139 4.1. Dự báo xu hƣớng báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam trong tƣơng lai ............................................................................................................ 139 4.2. Nhóm các giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm ........................................... 146 Tiểu kết chƣơng 4 ....................................................................................................... 172 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 173 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ....... 178 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 179 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 190 2
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 APP Application- Ứng dụng 2 AI Artificial Intelligence-Trí tuệ nhân tạo 3 BTV Biên tập viên 4 ĐHQG Đại học Quốc gia 5 ĐTDĐ Điện thoại di động 6 KHXH&NV Khoa học Xã hội và Nhân văn 7 PL Phụ lục 8 PTTT Phƣơng tiện truyền thông 9 PV Phóng viên 10 VNE Báo VNEpress 11 TNO Báo Thanh Niên online 12 TTO Báo Tuổi trẻ online 3
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1. Số mẩu độ tuổi và nghề nghiệp qua khảo sát ................................................ 12 Bảng 2.1. So sánh các yếu tố trong mô hình truyền thông truyền thống và hiện đại ....................................................................................................................... 58 Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ các lĩnh vực phản ánh của báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam..................................................................................................................... 84 Bảng 3.1. Thống kê những thay đổi về chuyên mục, nội dung phản ánh của báo chí phiên bản web và phiên bản mobile............................................................... 87 Bảng 3.2. Danh mục đối chiếu các chuyên mục giữa phiên bản báo Dân trí trên desktop và phiên bản đọc báo Dân trí trên ĐTDĐ ..................................................... 88 Bảng 3.3. Số lƣợng tin, bài thống kê trong một lần truy cập đƣợc hiển thị tại trang chủ ..................................................................................................................... 97 Bảng 3.4. Sự cắt giảm thời lƣợng của các video clip trong tin, bài dành cho phiên bản báo chí trên điện thoại di động ........................................................................... 98 Bảng 3.5. Sự cắt gọn thời lƣợng và biên tập lại của một số tác phẩm trên VTCnow ............................................................................................................. 101 Bảng 3.6. Số lƣợng audio clip sử dụng trong tin bài của báo chí trên ĐTDĐ .......... 102 Biểu đồ 3.2. Nội dung thƣờng xuyên tiếp nhận của công chúng báo chí trên điện thoại di động ....................................................................................................... 111 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ các tình huống tiếp nhận thông tin không chủ động của độc giả báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam ................................................. 115 Bảng 3.7. Lƣợng truy cập trên web và mobile ở một số bài viết của một số tác giả . .................................................................................................................................... 115 Bảng 3.8. Số liệu thống kê nội dung lựa chọn của công chúng báo chí trên ĐTDĐ theo giới tính ............................................................................................................... 119 Biểu đồ 3.4. Nhu cầu thông tin của công chúng báo chí trên điện thoại di động....... 120 Biểu đồ 3.5. Thái độ công chúng sau khi truy cập thông tin .................................... 121 Bảng 3.9. Nhận xét của công chúng về nội dung sản phẩm báo chí trên ĐTDĐ ....... 122 Bảng 3.10. Nhận xét của công chúng về hình thức sản phẩm báo chí trên ĐTDĐ .... 123 Biểu đồ 3.6. Mức độ hài lòng về báo chí trên điện thoại di động của công chúng .... 125 Biểu đồ 3.7. Mức độ chƣa hài lòng của công chúng với báo chí trên ĐTDĐ ............ 126 Biểu đồ 3.8. Yêu cầu của công chúng đối với báo chí trên ĐTDĐ ............................ 128 4
- DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Mô hình khung phân tích của luận án ........................................................... 14 Hình 2.1. Mô hình truyền thông của Shannon và Weaver ......................................... 57 Hình 2.2. Sự bổ sung các yếu tố trong quá trình truyền thông qua các thời kỳ ............................................................................................................ 59 Hình 2.3. Mô hình tiếp xúc các PTTT của Ikuo Takeuch .......................................... 63 Hình 3.1. Mô hình thể hiện sự khác biệt giữa sản xuất và chuyển tải sản phẩm trên web và trên mobile .............................................................................................. 79 Hình 3.2. Ứng dụng đọc báo Thanh Niên online và VnExpress trên ĐTDĐ chủ động cập nhật thông tin mới ngay cả khi không truy cập .................................... 82 Hình 3.3. Mô hình thể hiện nội dung của báo điện tử trên điện thoại di động ........... 85 Hình 3.4. Cách xây dựng nội dung riêng cho mobile của VTCNow và VOV1 ........ 86 Hình 3.5. Các tin, bài đƣợc tách rời khỏi chƣơng trình và đƣợc biên tập lại của VTCNow (trái) và VOV1 (phải) ................................................................................ 87 Hình 3.6. Giao diện dành cho điện thoại di động của báo Thanh Niên online và Dân trí tùy biến (có chữ “m” đi kèm) .................................................................... 91 Hình 3.7. Giao diện của VNE, TTO và VTCNow tùy biến trên điện thoại di động .. .................................................................................................................................... 91 Hình 3.8. Giao diện 2 cột (báo Thanh niên) và giao diện 1 cột (VTCnow) ............... 92 Hình 3.9. Định dạng khổ lớn (Thanh Niên) và định dạng khổ nhỏ (VNExpress) ..... 93 Hình 3.10. Các mục, chuyên mục đƣợc đặt trên (Dân trí) hoặc dƣới (TNO)............ 93 Hình 3.11. Mô hình giao diện báo phiên bản web (trái) và mobile (phải) ................. 94 Hình 3.12. Những dạng video xuất hiện trong các bài viết của báo chí trên điện thoại di động ....................................................................................................... 96 Hình 3.13. Cách bố cục video clip của một số tờ báo trong phiên bản báo chí trên điện thoại di động ................................................................................................ 97 Hình 3.14. Các tin, bài đƣợc tách khỏi chƣơng trình và “đóng gói” theo từng chuyên mục của VTCnow (mục Xu hƣớng và mục Tin tức) .................................................. 101 Hình 3.15. Audio clip dạng xen kẽ trong bài viết, âm thanh là một trích dẫn lời của nhân vật- (báo Tuổi trẻ online) và Audio clip dạng chuyên mục tổng hợp, (báo VNExpress) ................................................................................................................ 103 5
- Hình 3.16. Sự thay đổi kích thƣớc, kích cỡ ảnh giữa phiên bản web(trái) và phiên bản mobile(phải) trong bài viết “Biển Vũng Tàu đông nghịt ngƣời ngày nghỉ lễ” trên báo VNExpress, 1/9/2018, đây là ảnh đại diện của bài viết trên mobile .......................... 107 Hình 3.17. Sự thay đổi kích thƣớc và kích cỡ ảnh giữa phiên bản web (trái) và phiên bản mobile (phải) trong bài ảnh “Nhập khẩu ô tô tăng mạnh 6 tháng cuối năm”trên báo Tuổi trẻ online, 1/12/2018 .......................................................................................... 108 Hình 3.18. Sơ đồ hệ sinh thái các yếu tố trong quá trình thông tin của báo chí trên điện thoại di động ...................................................................................................... 109 Hình 3.19. Các App của báo Thanh Niên, báo VnExpress có tính cá nhân hóa ......... 122 Hình 3.20. Các hình thức có thể thu thập đƣợc dữ liệu ngƣời dùng từ TTO và TNO .................................................................................................................................... 134 Hình 4.1. Giao diện dành riêng cho phiên bản trên điện thoại di động của Tuổi trẻ online ............................................................................................................ 139 Hình 4.2. Đề xuất nội dung báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam ................. 153 Hình 4.3. Mô hình sản xuất nội dung của video tác phẩm ......................................... 155 Hình 4.4. Kênh truyền hình tin tức-văn hóa-du lịch Vietnam Journey ..................... 157 Hình 4.5. Một kiểu đề xuất kết hợp tin tức với dịch vụ trên ĐTDĐ ......................... 157 Hình 4.6. Đề xuất nội dung trình diễn cho các audio tác phẩm ................................. 158 Hình 4.7. Đề xuất sản xuất nội dung theo dạng “big show” cho audio tác phẩm trên điện thoại di động ....................................................................................................... 158 Hình 4.8. Đề xuất cách sản xuất nội dung viral.......................................................... 160 Hình 4.9. Mô hình tỉ lệ tiếp xúc màn hình qua các ngón tay theo Steven Hoober ..... 161 Mô hình 4.10. Mô hình độ khó dễ khi tiếp xúc màn hình qua các ngón tay theo Steven Hoober .................................................................................................... 162 Hình 4.11. Gợi ý giao diện dành cho báo chí trên ĐTDĐ tại Việt Nam .................... 163 Hình 4.12. Gợi ý thiết kế chữ viết dành cho báo chí trên ĐTDĐ tại Việt Nam ......... 164 Hình 4.13. Đề xuất các dạng tác phẩm mới của báo chí trên ĐTDĐ ......................... 165 6
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ thời đại công nghiệp 4.0 đã tác động vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có báo chí truyền thông. Dƣới tác động đó, các phƣơng tiện truyền thông, các hình thức báo chí mới xuất hiện, tạo ra một hệ sinh thái báo chí truyền thông đa dạng. Từ báo chí đa phƣơng tiện, báo chí dữ liệu báo chí đa nền tảng, báo chí “nhúng” đến báo chí di động. Từ công nghệ sản xuất và truyền phát thông tin nhỏ gọn, tiện ích đến sự tham gia của trí thông minh nhân tạo. Từ sản phẩm báo chí chỉ là độc quyền của cơ quan báo chí, nhà báo đến nội dung do ngƣời dùng tạo ra. Tất cả những biến đổi đó đã làm cho đời sống báo chí trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Trong bối cảnh đó, báo chí trên điện thoại di động xuất hiện nhƣ là một hình thức báo chí hiệu quả và có nhiều ƣu điểm. Báo chí trên điện thoại di động đã trở thành mục tiêu hƣớng đến của nhiều nền báo chí trên thế giới. Hình thức báo chí này đã trở nên phổ biến và quan trọng đến mức nhƣ CEO Google Larry Page đã từng khẳng định là, “chúng ta không còn sống trong một thế giới “mobile-first”- ƣu tiên điện thoại di động- mà chúng ta đang sống trong thế giới “mobile only” - chỉ dành cho thiết bị di động” [dẫn theo:69]. Cũng nhƣ nhiều nền báo chí trên thế giới, sự ra đời của báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam trong thời gian vừa qua đã tạo nên những thay đổi sâu sắc trong đời sống thông tin. Những thay đổi ấy không chỉ biểu hiện bằng những hình thức bên ngoài, mà còn là những biến đổi bên trong có tính bản chất. Báo chí trên điện thoại di động đã có một bƣớc tiến mạnh mẽ trong việc cấu trúc lại toàn bộ hoạt động báo chí của nƣớc nhà từ khâu sản xuất, chuyển tải thông tin đến việc tiếp cận công chúng. Đó có thể là những sản phẩm báo chí ngắn gọn, trực quan, cá nhân hóa, là hình thức báo chí có thể đo lƣờng, định vị đƣợc ngƣời dùng, hình dung đƣợc công chúng thích gì, đọc, xem, nghe gì, đang ở đâu và có thể dẫn dắt, điều hƣớng thói quen, nhu cầu của ngƣời dùng. Điều mà không một loại hình báo chí truyền thống nào có thể thực hiện đƣợc. “Báo chí trên điện thoại di động làm phong phú thêm môi trƣờng truyền thông, khẳng định vị thế, quyền lực của công chúng báo chí hiện đại và tạo ra xu hƣớng phát triển mới của báo chí truyền thông” [49, tr25]. 7
- Với sự phát triển mạnh mẽ, báo chí trên điện thoại di động đã trở thành điểm nhấn, tâm điểm của xã hội thông tin tại Việt Nam hiện nay. Đã đến lúc cần phải khẳng định tính hữu ích cũng nhƣ sức mạnh của hình thức báo chí này tại thị trƣờng truyền thông Việt Nam và xu thế phát triển tất yếu của nó trong tƣơng lai. Tuy vậy, thực tế ở Việt Nam hiện nay, nghiên cứu báo chí trên điện thoại di động với tƣ cách là một nền tảng báo chí mới một cách hệ thống vẫn chƣa đƣợc thực hiện. Hơn nữa, trên phƣơng diện lý luận, vấn đề báo chí trên điện thoại di động vẫn là địa hạt còn bỏ ngỏ. Chính vì thế, NCS chọn đề tài “Báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay” làm đề tài nghiên cứu cho luận án. Nghiên cứu báo chí trên điện thoại di động ở Việt Nam, luận ánh tập trung vào việc khảo sát sản phẩm của nền tảng báo chí này bao gồm vấn đề về sản xuất, lƣu thông, hình thức, nội dung của sản phẩm, chỉ ra những điểm khác biệt của sản phẩm báo chí trên điện thoại di động với các sản phẩm báo chí trên những nền tảng khác, tính tƣơng tác của công chúng với sản phẩm, từ đó góp phần khái quát hóa bức tranh toàn cảnh về hiện trạng báo chí di động ở Việt Nam. Đồng thời, qua kết quả nghiên cứu, luận án góp phần định hình hệ thống lý thuyết về báo chí trên điện thoại di động, làm cơ sở lý luận để nghiên cứu các vấn đề liên quan đến báo chí trên điện thoại di động trong tƣơng lai. 2. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nội dung, hình thức, phƣơng thức sản xuất và chuyển tải thông tin, công chúng, chiến lƣợc sản xuất, phân phối và tiêu thụ của sản phẩm báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án dự báo xu hƣớng phát triển và đề xuất giải pháp để nâng cao chất lƣợng sản phẩm báo chí trên điện thoại di động trong tƣơng lai tại Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận án thực hiện những nhiệm vụ sau: -Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về báo chí, báo chí đa nền tảng, báo chí di động và báo chí trên điện thoại di động; - Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng về hình thức, nội dung, phƣơng thức sản xuất và chuyển tải thông tin của sản phẩm báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay; 8
- -Phân tích đặc điểm, nhu cầu, cách thức tiếp nhận và tƣơng tác thông tin với sản phẩm báo chí trên điện thoại di động của công chúng tại Việt Nam; - Phân tích các chiến lƣợc sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm của báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay; - Dự báo xu thế phát triển báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam, từ đó, khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm báo chí trên điện thoại di động trong tƣơng lai. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về báo chí trên điện thoại di động là gì? Câu hỏi 2: Báo chí trên điện thoại di động hiện nay đƣợc thể hiện nhƣ thế nào và sản phẩm của dạng báo chí này có gì khác biệt so với các loại hình báo chí khác? Câu hỏi 3: Tính tƣơng tác của công chúng báo chí trên điện thoại di động với sản phẩm có những điểm đặc biệt nào so với sản phẩm báo chí của các loại hình báo chí khác? Câu hỏi 4: Sản phẩm báo chí trên điện thoại di động cần có những giải pháp nào để nâng cao chất lƣợng? 4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là “Báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam hiện nay”. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu hình thức, nội dung, quá trình sản xuất, chuyển tải của phiên bản báo chí trên điện thoại di động, trong đó khảo sát 4 tờ báo gồm Thanh Niên online, Tuổi trẻ online, Dân trí, VNExpress, 1 kênh phát thanh là VOV1Media (VOV) và 1 kênh truyền hình là VTCnow (VTC) phát trên hệ thống truyền hình Internet qua điện thoại di động trong thời gian từ năm 2016 đến 2018 làm đại diện. Việc lựa chọn trên đáp ứng các tiêu chí: i-các tờ báo, các kênh phát thanh, truyền hình trên đã có các phiên bản báo chí trên điện thoại di động. ii-các báo, các kênh phát thanh, truyền hình trên hiện nay có lƣợng công chúng lớn. iii-các cơ quan báo chí trên đã sử dụng công nghệ hiện đại trong việc chuyển tải thông tin qua điện thoại di động. iv-thời gian là 3 năm từ 2016-2018 là thời gian phù hợp với quá trình làm luận án cũng nhƣ tƣơng thích với một giai đoạn đánh giá phát triển của báo chí. 9
- Thanh Niên online, Tuổi trẻ Online, là báo điện tử phiên bản của các tờ báo in có số lƣợng phát hành lớn của cả nƣớc hiện nay. Đây là các tờ báo có số lƣợng công chúng báo in và công chúng trực tuyến khá lớn. Trong đó, Tuổi trẻ online (TTO) là cơ quan ngôn luận của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do Thành đoàn thành phố Hồ Chí Minh làm chủ quản. TTO hiện thu hút tới 2.75 triệu lƣợt truy cập/ngày, chiếm 21.95% số công chúng đọc báo tại Việt Nam. TTO hiện có 17 chuyên mục, 58 chuyên mục con. Thanh Niên Online (TNO) là cơ quan của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam. TNO hiện đang thu hút 2.41 triệu lƣợt truy cập/ngày, chiếm 21.4% số ngƣời đọc tại Việt Nam. TNO gồm có 17 chuyên mục chính và 44 chuyên mục con. TTO và TNO đã xây dựng và sẵn sàng cho các loại hình báo chí đa phƣơng tiện bao gồm: các ứng dụng truyền thông trên Android Market, App Store, các ứng dụng thiết bị cầm tay wap tivi Moblie, internet tivi, phiên bản báo dành riêng cho iPhone, các loại điện thoại smart phone và nhiều loại điện thoại cầm tay phổ biến khác... Dân trí, VnExpress là các tờ báo điện tử độc lập với cách làm báo hiện đại, nhanh, thời sự và là các tờ báo có uy tín, đƣợc công chúng quan tâm truy cập nhiều nhất. VnExpress (VNE) là tờ báo của tập đoàn FPT do Bộ KH-CN làm chủ quản, có 5.07 triệu lƣợt xem/ ngày. Mỗi ngày, báo xuất bản trung bình 300 tin, bài, có 27 mục, chuyên mục. Dân trí là một tờ báo mạng điện tử trực thuộc trung ƣơng Hội khuyến học Việt Nam, có lƣợng truy cập khá lớn. Dân trí là một trong 2 tờ báo điện tử tiếng Việt có lƣợng ngƣời đọc đông đảo nhất, có 3.9 triệu lƣợt xem/ngày. Mỗi ngày Dân trí xuất bản 250-300 tin, bài trên nhiều lĩnh vực với 32 chuyên mục nội dung khác nhau1. VOV1 là kênh thời sự tổng hợp thuộc VOV. Nội dung của VOV1 là sự kết hợp giữa các chƣơng trình thời sự, các show và các chƣơng trình chuyên đề bao gồm phần tin tức cập nhật, điểm báo, các bài phân tích thời sự, chuyên mục, phóng sự, khách mời, thông tin chỉ dẫn, hƣớng dẫn, thông tin thời tiết, giao thông. VOV1 thông tin nhanh, bình luận sâu, tƣơng tác đa chiều, tăng cƣờng tƣơng tác với công chúng qua điện thoại, facebook, fanpage… trong mỗi chƣơng trình đều có sự tham gia của công chúng. VTCNow là hình thức truyền hình dành riêng cho điện thoại đầu tiên ở Việt Nam. VTCNow thuộc Đài truyền hình Kỹ thuật số VTC – Đài Tiếng nói Việt Nam có nhiều điểm mới về nội dung và giải pháp công nghệ. Về nội dung, VTCNow chú trọng đề cập tới tin tức, đây là giá trị nội dung cốt lõi. Bên cạnh đó, một thế mạnh khác của VTC Now và gần nhƣ là đi tiên phong đó là phát triển Breaking News trên điện thoại. 1 Số liệu đƣợc cung cấp bởi Alaxa.com, một trang web trực tuyến đo ngƣời dùng hàng đầu trên thế giới vào điểm thời gian 1/12/2017. 10
- Khách hàng mục tiêu của VTCNow hƣớng đến là nhóm đối tƣợng không quá trẻ và cũng không quá già, nằm trong độ tuổi từ 22- 54 tuổi. VTCNow cung cấp kho nội dung giàu bản sắc với sự kết hợp tinh tế giữa xu hƣớng nội dung hiện đại của VTC và những chƣơng trình tin cậy, đậm nét truyền thống của VOV2. - Khảo sát công chúng báo chí trên điện thoại di động tại 3 thành phố lớn là thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng. Đây là những địa điểm có sự phát triển mạnh về kinh tế xã hội của cả nƣớc, là đại diện cho các khu vực Bắc, Trung và Nam, mang đậm dấu ấn, đặc điểm công chúng từng vùng miền. Khảo sát những địa điểm trên sẽ giúp luận án có cái nhìn toàn diện hơn về công chúng Việt Nam trong vấn đề tiếp nhận thông tin báo chí trên điện thoại di động. Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nƣớc và là địa bàn đại diện khu vực Bắc Bộ với diện tích tự nhiên là 24,314.7 km2. Hà Nội có 30 quận, huyện, dân số là 7.654,8 nghìn ngƣời. Trong đó, dân số thành thị là 3.764,1 nghìn ngƣời, chiếm 49,2%; dân số nông thôn là 3.890,7 nghìn ngƣời, chiếm 50,8% (Số liệu thống kê năm 2017 tại Cổng thông tin Chính phủ. Chinhphu.vn). Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế và khoa học kĩ thuật quan trọng của cả nƣớc, là đại diện cho khu vực miền Nam. Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 24 quận, huyện, tổng diện tích 2.095,5 km2, dân số 8,611,0 nghìn, trong đó dân số thành thị chiếm 83%, nông thôn chiếm 17% (Số liệu thống kê của Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017 đăng tại Niên giám thống kê 2017, http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn). Thành phố Đà Nẵng là thành phố phát triển nhất miền Trung, là thành phố có tầm chiến lƣợc trong phát triển kinh tế xã hội khu vực miền Trung. Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 1.283,42 km2; dân số là 942.132 nghìn ngƣời, trong đó dân số thành thị là 87%, nông thôn là 13%, có 7 quận, huyện (Số liệu thống kê tại Niên giám Đà Nẵng 2017 tại Cổng thông tin thành phố Đà Nẵng, https://danang.gov.vn). Điều tra công chúng đƣợc thực hiện tại 3 địa điểm là Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và đƣợc mô tả chi tiết trong Bảng 1. Kết quả khảo sát cho thấy một số điểm nổi bật nhƣ sau: i) Tỉ lệ giới tính tƣơng đƣơng nhau, nam: 629 ngƣời chiếm 52,8%, nữ 562, chiếm 48.2%. Đây là tỉ lệ phù hợp để có thể có kết quả khách quan trong việc thống kê các chỉ số. ii) Khả năng tiếp nhận báo chí (đọc/nghe/nhìn) của công chúng cơ bản là tốt; iii) có sự chênh lệch đáng kể về độ tuổi, độ tuổi từ 19-55 chiếm phần lớn số 2 Xem thêm: “Điểm nhấn về sự khác biệt của VTC Now nằm ở mặt nội dung và giải pháp công nghệ hoàn toàn mới lần đầu xuất hiện. https://baomoi.com/ung-dung-da-phuong-tien-vtc-now-vua-ra-mat-co-gi-dac- sac/c/25799861.epi 11
- công chúng khảo sát, với tỉ lệ là 74.8%, trong khi đó độ tuổi trên 55 có số lƣợng thấp với tỉ lệ là 9.0%. Điều này phù hợp vì hầu hết những ngƣời sử dụng điện thoại di động thƣờng ở độ tuổi thanh niên và trung niên. Đây là bộ phận công chúng mới và sẽ là nhóm công chúng quan trọng, chiếm thị phần lớn trong thị trƣờng truyền thông và báo chí của Việt Nam trong tƣơng lai. iv) Sự chênh lệnh trong nghề nghiệp cũng thể hiện khá rõ: viên chức, nhân viên văn phòng, học sinh sinh viên, công nhân có số lƣợng nhiều hơn là nông dân với tỉ lệ lần lƣợt là 26.4%, 24.3%, 22.2% và 6.2%. Sự chênh lệch này là hợp lý do địa bàn khảo sát và đối tƣợng khảo sát đã đƣợc khoanh vùng từ những công chúng thƣờng xuyên tiếp cận công nghệ và có thời gian đọc báo nhiều nhất. v) Trình độ học vấn không đồng đều: chiếm tỉ lệ cao nhất là công chúng có trình độ ĐH-CĐ: 519 ngƣời, chiếm 43.6%, tiếp đến là THPT: 378 ngƣời, chiếm 31.7%, thấp nhất là THCS và Tiểu học lần lƣợt là 39 ngƣời, chiếm 3.3% và 40 ngƣời, chiếm 3.4%. Việc chênh lệch này cũng phù hợp khi đối tƣợng ngƣời sử dụng điện thoại di động để tiếp cận thông tin báo chí thƣờng phải có một trình độ hiểu biết nhất định và có trình độ học vấn tƣơng đối cao mới có thể tiếp nhận thông tin đƣợc. Bảng 1. Số mẩu độ tuổi và nghề nghiệp qua khảo sát Nghề nghiệp Độ tuổi Trình độ học vấn Giá trị Số Phần Giá trị Số Phần Giá trị Số Phần lượng trăm lượng trăm lượng trăm Nông 74 6.2 16-18 193 16.2 TH 40 3.4 dân Công 264 22.2 19-24 277 23.3 THCS 39 3.3 nhân Buôn 132 11.1 25-34 303 25.4 THPT 378 31.7 bán Viên 315 26.4 35-55 311 26.1 TC 128 10.7 chức- NVVP HS-SV 289 24.3 Trên 55 107 9.0 CĐ- 519 43.6 ĐH Khác 117 9.8 Tổng 1191 100.0 SĐH 87 7.3 Tổng 1191 100.0 Tổng 1191 100.0 Giới tính Giá trị Số lượng Phần trăm Nam 629 52.8 Nữ 562 48.2 Tổng cộng 1191 100 12
- 5. Giả thuyết nghiên cứu và Khung phân tích 5.1. Giả thuyết nghiên cứu - Có sự khác biệt giữa phiên bản báo chí trên điện thoại di động với phiên bản báo chí trên các nền tảng khác. - Phƣơng thức sản xuất và chuyển tải thông tin báo chí trên điện thoại di động đang hình thành tại Việt Nam. - Báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam đã xây dựng chiến lƣợc sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm riêng. - Công chúng báo chí trên điện thoại di động là công chúng tƣơng tác, kết nối, thể hiện sự phân mảnh rõ nét và có tính hội tụ cao. - Có sự tác động của công nghệ đến cách sản xuất nội dung và phƣơng thức chuyển tải thông tin, từ đó hình thành nên một hệ sinh thái báo chí trên điện thoại di động. 5.2. Khung phân tích Những biến đổi về báo chí truyền thông trong thời đại công nghiệp 4.0 đã làm cho bức tranh thị phần báo chí Việt Nam có những phân chia rõ nét. Sự phân chia ấy đã định hình nên các dạng báo chí truyền thông mới trong đó có báo chí trên điện thoại di động. Dạng báo chí trên điện thoại di động ra đời đặt ra nhiều vấn đề cần thiết phải đƣợc tìm hiểu, nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn. Từ thuật tiễn đó, luận án xác định khung lý thuyết nghiên cứu gồm khái niệm, đặc điểm về báo chí, báo chí đa nền tảng, báo chí trên điện thoại di động, công chúng tƣơng tác báo chí trên điện thoại di động, các hệ hình nghiên cứu “Quyết định luận kỹ thuật”, hệ hình “Văn hóa hội tụ”, lý thuyết “Mô hình truyền thông” và lý thuyết “Sử dụng và hài lòng”. Trên cơ sở khung lý thuyết, luận án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu gồm phƣơng pháp luận và phƣơng pháp công cụ để nghiên cứu sản phẩm/phiên bản báo chí trên điện thoại di động dƣới góc độ nội dung, hình thức, phƣơng thức sản xuất và công chúng tƣơng tác. Từ kết quả nghiên cứu, luận án chỉ rõ những điểm khác biệt của sản phẩm/phiên bản của báo chí trên điện thoại di động với các sản phẩm/phiên bản của các loại hình báo chí khác, đồng thời làm căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam. 13
- CƠ SỞ THỰC TIỄN Những biến đổi về Bức tranh thị phần Những vấn đề báo báo chí truyền thông báo chí Việt Nam chí trên điện thoại di trong thời đại công hiện nay động nghệ 4.0 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Hệ hình Quyết định luận kỹ Báo chí, báo chí đa nền tảng, thuật, Hệ hình Văn hóa hội tụ báo chí trên ĐTDĐ, công Lý thuyết mô hình truyền chúng báo chí trên ĐTDĐ thông, Lý thuyết sử dụng và hài lòng. SẢN PHẨM /PHIÊN BẢN NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG THỨC PHƢƠNG THỨC CÔNG CHÚNG HÌNH THỨC SẢN XUẤT CHUYỂN TẢI TƢƠNG TÁC CHIẾN LƢỢC SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI VÀ TIÊU THỤ SỰ KHÁC BIỆT CỦA SẢN PHẨM BÁO CHÍ TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VỚI SẢN PHẨM BÁO CHÍ TRÊN CÁC LOẠI HÌNH XU HƢỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG Hình 1. Mô hình khung phân tích của luận án 14
- 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận: - Phƣơng pháp luận chung: Luận án dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin: sử dụng phép duy vật biện chứng và phép duy vật lịch sử; quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, của Đảng về báo chí truyền thông, lý luận báo chí truyền thông. - Phƣơng pháp luận chuyên ngành: Sử dụng hệ hình Quyết định luận kỹ thuật của McLuhan, hệ hình Văn hóa hội tụ của Henry Jenkins, lý thuyết Sử dụng và hài lòng của Ikuo Takeuchi, Elihu Katz, Denis McQuail và Lý thuyết Mô hình truyền thông của Claude Shannon và Warren Weaver . 6.2. Phương pháp công cụ: 6.2.1. Sử dụng phương pháp liên ngành: phƣơng pháp nghiên cứu nghiên cứu định tính (phân tích tài liệu, phỏng vấn sâu) và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng (phỏng vấn Anket). Cụ thể: 1) Từ cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên quan và tình hình thực tế ở Việt Nam, luận án sử dụng phƣơng pháp phân tích tài liệu thứ cấp nhằm phân tích, tổng hợp những tài liệu, tƣ liệu, số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, xây dựng cơ sở lí luận cho luận án. Phƣơng pháp phân tích nội dung để khảo sát, phân tích, tổng hợp nội dung và hình thức các báo trên điện thoại di động tại Việt Nam. 2) Khảo sát Anket 1200 phiếu đƣợc phát trực tiếp đến đối tƣợng khảo sát là công chúng tại 3 địa điểm: thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh. Tổng cộng có 1.197 phiếu thu đƣợc và có thể sử dụng 1.191 phiếu (9 phiếu không hợp lệ). Khảo sát 300 ngƣời dùng về cách thức tham gia làm báo trên điện thoại di động tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, kết quả thu về 287 phiếu hợp lệ (3 phiếu không hợp lệ). Khảo sát 300 nhà báo về cách tác nghiệp báo chí trên điện thoại di động đƣợc tiến hành tại 6 cơ quan báo chí là các tờ báo, kênh phát thanh, truyền hình trong diện khảo sát của luận án. Kết quả thu về sử dụng hợp lệ 300/300 phiếu. Phỏng vấn sâu 06 nhà báo, 04 nhà quản lý báo chí lập thành các biên bản phỏng vấn theo dạng phỏng vấn cấu trúc. Bảng hỏi phỏng vấn tham dự đƣợc ghi trực tiếp từ ngƣời hỏi và ngƣời trả lời và đƣợc mã hóa theo thứ tự là PVS-N1 đến PVS-N4 và PVS-T1 đến PVS-T4. Dữ liệu đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random sampling). Dữ liệu nghiên cứu sau khi lấy mẫu đƣợc làm sạch và phân tích bằng phần mềm SPSS. 15
- Xây dựng bảng hỏi phỏng vấn Anket đƣợc tiến hành dựa trên thuyết Sử dụng và hài lòng và hệ hình Văn hóa hội tụ: i-xem xét mục đích tiếp xúc (đọc, nghe, xem) báo chí trên điện thoại di động là để thỏa mãn nhu cầu riêng biệt nào: hình thành câu hỏi C7⇀C10-PL1, C1⇀C3-PL3, ii-có sự điều chỉnh bản thân nào sau khi tiếp xúc với loại hình báo chí trên điện thoại di động: hình thành câu hỏi C11⇀C13-PL1, C4-PL3, iii- hiệu quả quan hệ của cá nhân ngƣời dùng (tƣơng tác ngƣời dùng với các mối quan hệ xung quanh): hình thành câu hỏi C14⇀C17-PL1, C4-PL3, iv-hiệu quả giám sát môi trƣờng (trở thành không gian sống, mua sắm, làm việc kết bạn,…) hình thành câu hỏi C1⇀C6-PL1. Sử dụng hệ hình Quyết định luận kỹ thuật xem xét mức độ tác động, ảnh hƣởng làm biến đổi nội dung, qui trình sản xuất, chuyển tải thông tin tác phẩm và cách thức làm báo của nhà báo. Cụ thể: i-tác động của phƣơng tiện kỹ thuật đến tác nghiệp báo chí: hình thành câu hỏi C1⇀C2-PL2, ii-phƣơng tiện truyền thông quan trọng nhƣ chính thông điệp, truyền thông nào thì thông điệp đó: hình thành câu hỏi C2⇀C5-PL2. Xây dựng bảng hỏi phỏng vấn sâu dựa trên thuyết Mô hình truyền thông lý giải về những thay đổi của truyền thông và báo chí trong thời đại công nghiệp 4.0 từ các nhà báo, nhà quản lý báo chí: i-nguồn phát đa dạng nhiều phía: hình thành câu hỏi C1⇀C2- PVS-T, C1⇀C2-PVS-N, ii-kênh truyền đa nền tảng: C3⇀C6-PVS-T, C3⇀C4-PVS-N. 3) Mẩu nghiên cứu về hiện trạng báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam đƣợc tiến hành lấy mẩu trực tiếp qua điện thoại di động Samsung Galaxy E7, Sony Xperia XA1 Plus, Iphone 7plus và Oppo F5. Bằng những phƣơng tiện này, các nghiên cứu đƣợc tiến hành qua đọc trực tiếp các tin, bài, xem, nghe chƣơng trình truyền hình, phát thanh của 4 tờ báo VNExpress, Thanh Niên Online, Tuổi trẻ Online, Dân trí và các kênh VOV1media, VTCnow. Đồng thời cũng bằng phƣơng tiện này, các hình ảnh giao diện, các file video, audio cũng đƣợc ghi lại, chụp lại phục vụ cho mục đích nghiên cứu của luận án. Số tin, bài, mục, chuyên mục, hình ảnh đƣợc khảo sát qua nội dung cụ thể phục vụ mục đích nghiên cứu đƣợc dẫn trực tiếp trong luận án. Những tin, bài, mục, chuyên mục, hình ảnh đƣợc lấy song song trên phiên bản báo chí trên điện thoại di động (từ đây gọi là phiên bản mobile) và phiên bản đọc trên desktop, laptop (từ đây gọi là phiên bản web) để phân loại và so sánh. Cụ thể, tin bài đƣợc khảo sát trên 4 tờ báo từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2018, mỗi tháng chọn 1 ngày, ngày đầu tiên của tháng (PL4). Số lƣợng tin, bài thống kê trong một lần truy cập đƣợc tính tại trang chủ, không tính các tin bài 16
- trong trang thứ cấp và các tin bài sắp xếp theo chủ đề và đƣờng link đƣợc lƣu trong các mục và tiểu mục của các ngày khác. Số lƣợng tin, bài đƣợc thống kê, phân loại theo nội dung phản ánh, thống kê các yếu tố hình thức nhƣ hình ảnh, âm thanh, hình ảnh động có trong tin, bài để phục vụ nghiên cứu. Tất cả quá trình khảo sát này đƣợc tiến hành bằng phƣơng pháp đếm tên tin, bài từ các mục, tiểu mục, chuyên mục, chƣơng trình của các báo, đài trên điện thoại di động. 6.2.2. Sử dụng nhóm các phương pháp chuyên ngành: 1) Hệ hình tiếp cận nghiên cứu Quyết định luận kỹ thuật của McLuhan sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau: Thứ nhất, Phƣơng pháp phân tích phƣơng tiện truyền thông (media analysis): Phƣơng pháp phân tích phƣơng tiện truyền thông sẽ cho thấy các phƣơng tiện truyền thông khác nhau có cách thức đƣa thông điệp khác nhau và do đó có những hiệu quả khác nhau. Báo in, Phát thanh, Truyền hình hay Báo điện tử có cách chuyển tải thông tin tƣơng đối khác nhau. Vì thế, báo chí trên điện thoại di động cũng có cách chuyển tải thông tin riêng. Khi sử dụng phƣơng pháp phân tích phƣơng tiện, luận án làm rõ những vấn đề sau: 1- Ƣu và nhƣợc điểm của kênh thông tin này là gì? 2- Nó có phù hợp với đối tƣợng công chúng nào? Thứ hai, Phƣơng pháp phân tích kiểm soát (Control Analysis): Phƣơng pháp Phân tích kiểm soát dùng để phân tích đối tƣợng khảo sát và nghiên cứu dƣới những góc độ nhƣ đối tƣợng khảo sát (tờ báo, cơ quan báo chí) thuộc sự quản lý của ai? Mục đích chính, vai trò của đối tƣợng là gì? Công tác kiểm duyệt và đƣa tin nhƣ thế nào? Các sắp xếp các tin, bài theo thứ tự ra sao? Đây là phƣơng pháp có thể sử dụng để đánh giá những mục đích hay ý định cụ thể nào đó của những hình thức thông tin của sản phẩm báo chí. Luận án dùng phƣơng pháp này để phân tích giao diện và sự sắp xếp hệ thống tin, bài, mục, chuyên mục của phiên bản các tờ báo trên điện thoại di động. Từ đó đƣa ra các kết luận có liên quan đến tính chất của báo chí trên điện thoại di động tại Việt Nam. 2) Lý thuyết Sử dụng và hài lòng sử dụng phƣơng pháp phân tích công chúng (puplic analysis): Phân tích công chúng để hiểu đƣợc công chúng báo chí di động có những đặc tính riêng khác nào về nhu cầu, thị hiếu, các yếu tố nhân khẩu,...Khi phân tích công chúng, luận án sẽ chỉ ra công chúng báo chí trên điện thoại di động không phải là một nhóm công chúng thống nhất, mà ngƣợc lại, công chúng bao gồm nhiều nhóm công chúng khác nhau, đƣợc phân chia nhỏ thành nhiều nhóm xã hội. 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề bất bình đẳng giới trong giá đình trên báo Phụ nữ thủ đô, báo Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh năm 2015-2016
148 p | 115 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Mô hình tổ chức và hoạt động của tòa soạn báo chí trong bối cảnh truyền thông hội tụ: Nghiên cứu trường hợp trung tâm truyền thông tỉnh Quảng Nam
158 p | 102 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề vi phạm đạo đức báo chí của nhà báo trên báo mạng điện tử hiện nay
127 p | 106 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề văn hóa lễ hội trên báo điện tử Việt Nam (Khảo sát Vnexpress, Vietnamnet và Tuổi trẻ online từ tháng 1/2016-12/2017)
141 p | 53 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí với việc bảo tồn và phát huy văn hóa vật thể của Hà Nội
236 p | 58 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Tuyên truyền nghị quyết của Đảng trên sóng truyền hình Lạng Sơn
90 p | 48 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Chỉnh sửa và gỡ bài đã đăng trên báo điện tử Việt Nam dưới góc độ đạo đức báo chí
131 p | 47 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí: Báo chí Công an nhân dân với công tác tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc giai đoạn hiện nay
137 p | 46 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Kỹ năng tác nghiệp của nhà báo Việt Nam về vấn đề nợ xấu
121 p | 54 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí Quảng Nam với vấn đề bảo tồn và quảng bá di sản văn hóa phi vật thể ở địa phương
157 p | 44 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Truyền thông biển, đảo trên Báo chí Cà Mau (Khảo sát Báo Cà Mau, Báo ảnh Đất Mũi, Đài PT-TH Cà Mau năm 2013)
120 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Vấn đề phát triển làng nghề truyền thống ở Đồng bằng Sông Hồng trên báo điện tử địa phương (Khảo sát baobacninh.com.vn, hanoimoi.com.vn, baovinhphuc.com.vn từ tháng 1/2017 đến tháng 5/2018)
148 p | 46 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Năng lực cạnh tranh của quảng cáo truyền hình Việt Nam trong kỷ nguyên số
121 p | 45 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Sự vận động và phát triển của thể loại tiểu phẩm trong báo chí Việt Nam hiện đại
112 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Hình ảnh ca sĩ Việt Nam trên báo điện tử (Khảo sát trên báo VietNamnet và Thanh niên Online năm 2017)
149 p | 47 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Hình ảnh người nổi tiếng trên báo chí và việc hình thành hệ giá trị cho giới trẻ Việt Nam
17 p | 38 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí học: Báo chí với vấn đề
135 p | 35 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Báo chí: Quản lý báo mạng điện tử ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
84 p | 36 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn