BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
NGUYỄN THỤY THU TRANG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
NGUYỄN THỤY THU TRANG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THIỆN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MÌNH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LẠI TIẾN DĨNH
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ngày 15 tháng 04 năm 2018
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 GS.TS.Võ Thanh Thu Chủ tịch
TS.Phạm Thị Phi Yên 2 Phản biện 1
TS.Cao Minh Trí 3 Phản biện 2
TS.Phan Thị Minh Châu 4 Ủy viên
5 TS.Nguyễn Ngọc Dương Ủy viên, thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2018
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỤY THU TRANG Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 02 tháng 12 năm 1980 Nơi sinh: Tp.HCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1641820085
I- Tên đề tài:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại
Công ty Cổ phần xây dựng Trang trí Nội thất Thành Đô.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Xác định các yếu tố tác động đến động lực làm việc của người lao động tại
Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí Nội thất Thành Đô
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực làm việc của
người lao động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí Nội thất Thành Đô.
- Đưa ra một số hàm ý nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động
tại Công ty Thành Đô.
III- Ngày giao nhiệm vụ: : 02/01/2018
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 17/03/2018
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. LẠI TIẾN DĨNH
.................................................................................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
TS.Lại Tiến Dĩnh
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “ Các yếu tố ảnh hưởng đến động
lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần xây dựng Trang trí Nội thất
Thành Đô” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thụy Thu Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Công nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh (HUTECH) đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia học lớp Cao học
Quản trị kinh doanh nhằm nâng cao trình độ, kiến thức góp phần giúp ích cho công
việc của bản thân và tham gia giải quyết các vấn đề xã hội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các anh, chị, em đang công tác
tại Công ty Thành Đô đã tạo điều kiện giúp tôi điều tra, khảo sát, cung cấp tài liệu
để tôi có thông tin, dữ liệu viết luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh (HUTECH) đã truyền đạt những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng
giúp tôi thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lại Tiến
Dĩnh - người Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận
văn đúng thời hạn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè của tôi đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi
rất nhiều trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện nhưng luận văn
không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng
góp từ Quý thầy cô và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM, ngày 15 tháng 04 năm 2018
Học viên thực hiện
Nguyễn Thụy Thu Trang
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu "NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG TRANG TRÍ NỘI THẤT THÀNH ĐÔ" được thực hiện khi
mà hiện tượng di chuyển lao động từ doanh nghiệp trong nước sang làm cho các
doanh nghiệp nước ngoài ngày càng tăng, làm thiếu hụt nguồn lao động chất lượng
cao cho khối doanh nghiệp. Việc tạo động lực làm việc cho người lao động luôn là
vai trò quan trọng trong việc phát triển và đào tạo nguồn nhân lực. Quan tâm tạo
động lực làm việc cho người lao động, làm cho người lao động hăng say làm việc
có hiệu quả và năng xuất cao, phát huy tối đa tiềm năng sẵn có của nhân viên. Đề tài
được nghiên cứu khảo sát tại Công ty Thành Đô với số lượng người tham gia trả lời
là 180 người.
Đề tài đề cập đến các vấn đề cốt lõi sau: Vấn đề thứ nhất là tìm hiểu cơ sở lý
thuyết về động lực làm việc, các nhân tố thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên.
Đánh giá các mô hình nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên với cơ quan
của các tác giả đã nghiên cứu trước, kết hợp với thực trạng của Công ty Thành Đô
để đưa ra mô hình nghiên cứu sơ bộ gồm 8 nhân tố. Vấn đề thứ hai là thực hiện thảo
luận nhóm để điều chỉnh mô hình ban đầu, xây dựng thang đo, thiết kế bảng câu hỏi
và thực hiện điều tra nghiên cứu chuẩn bị số liệu cho phân tích. Vấn đề thứ ba là
phân tích xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20 và tổng hợp lại các kết quả đã phân
tích. Vấn đề thứ tư là dựa vào kết quả đã tính toán tác giả đưa ra một số hàm ý để
tác động nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
Các hàm ý được đưa ra là: Đào tạo và phát triển nhân viên ra không chỉ giúp cho
nhân viên có kiến thức làm việc tốt hơn, mà còn giúp cho bản thân họ tự khẳng
định khả năng của mình nên ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên rất
nhiều. Tăng thu nhập cho người lao động nhưng đồng thời gắn thu nhập với hiệu
quả công việc. Tạo sự công bằng và minh bạch trong chính sách thăng tiến cho nhân
viên. Thực hiện đúng và đầy đủ các chế độ chính sách cho người lao động như
lương thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phúc lợi. Đảm bảo sự công bằng
iv
trong đánh giá, xây dựng một hệ thống đánh giá công việc có tác dụng hoàn thiện sự
thực hiện công việc của người lao động và phát triển người lao động. Tăng việc
giao quyền tự quyết trong công việc cho nhân viên, hạn chế bình luận, nhắc nhở
một cách quá tiêu cực trước những lỗi mắc phải của nhân viên. Tạo cho nhân viên
khoảng không gian cần thiết để đạt được sự thành công của riêng mình, tạo ra sự kết
nối giữa mục tiêu của nhân viên với mục tiêu lớn của công ty. Giảm áp lực không
khí tâm lý trong tổ chức, như bố trí thời gian nghỉ ngơi cho nhân viên nếu công việc
quá căng thẳng và kéo dài, tìm cách giải quyết các mâu thuẫn và sự cạnh tranh giữa
các nhân viên, tránh tạo cho nhân viên có cảm giác luôn phải cảnh giác với chính
các đồng nghiệp của mình, tạo sự hợp tác phối hợp trong công việc, tạo nên một bầu
không khí làm việc vui tươi, thoải mái và hiệu quả.
v
ABSTRACT
Rationale of the study "RESEARCH ON FACTORS AFFECTING THE
EMPLOYEES' MOTIVATION IN THE COMPANY THANH ĐO " is that the
phenomenon of labor migration from local businesses to overseas businesses are
increasing. Besides, the fact that the shortage of high quality labour in the state-run
enterprises is clear. Creating the employees’ working motivation has always been
an important role in the development of human resources, to interest in creating the
employees’ working motivation and make them eager to work much more
effectively and productively. The research is investigated with 180 informants in the
company THANH ĐO
The study refers to the following core issues: The first issue is to understand
the basic theory of the satisfaction in the work and the relationship between this
satisfaction and the motivation of labour. At the same time, the study evaluates
studied models about employees' motivation to the company of the previous
researchers, combined with the fact of the company THANH ĐO to provide
preliminary research model includes 8 elements. The first issue is the group
discussion. The aim is to adjust the original model, to build scale, to design
questionaires and to prepare the data for analysis. The third issue is to analyze the
data by SPSS 20 software and to synthesize the analyzed results. The fourth issue is
to bring out some implications based on the calculated results to enhance the
employees' motivation in the company THANH ĐO . The implication is given as:
training and staff development that not only helps employees better working
knowledge but also help them to assert themselves by their ability to affect the
motivation of the staff work very much. Giving employees always feel proud of the
company brand, from which want to stick with the company and believe in the
value of benefits that the brand company for not giving its employees. Ensuring
fairness in assessment, develop a job evaluation system works complete the job
performance of employees and employee development. Increased autonomy in the
allocation of work to staff, limited comments, reminding a negative way than before
vi
the employee mistakes. Creating space for staff necessary to achieve their own
success, create the connections between employee goals with corporate goals big.
Reduced air pressure in psychological organizations, such as arrangement respite
for staff if the job is too stressful and lasts, seek to resolve conflicts and competition
among employees, thus giving staff felt always be wary of their own colleagues,
created in collaboration coordinate work, create a work atmosphere cheerful,
comfortable and efficient.
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................ v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................ xv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................. 1
1. Ý NGHĨA VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
5. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 7
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY THÀNH ĐÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG........... 7
2.1.1 Hình thành và cơ cấu tổ chức ................................................................................... 7
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ.................................................................................................. 8
2.1.3 Đặc điểm lao động tại Công ty Thành Đô ............................................................ 8
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 10
2.2.1 Khái niệm về động lực và tạo động làm việc .................................................... 10
2.2.2 Đặc điểm của động lực ............................................................................................ 12
2.2.3 Một số học thuyết về tạo động lực trong lao động ........................................... 12
2.2.3.1 Học thuyết hệ thống nhu cầu của Abraham Maslow .......................... 12
2.2.3.2 Thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg .......................................... 15
2.2.3.3 Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ............................................... 15
2.2.3.4 Học thuyết công bằng của J. Stacy Adams ......................................... 16
viii
2.3 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................... 18
2.3.1 Các mô hình và công trình nghiên cứu nước ngoài ......................................... 18
2.3.1.1 Mô hình mười yếu tố tạo động lực của Kenneth S.Kovach (1987) .... 18
2.3.1.2 Công trình nghiên cứu của Simons và Enz (1995): ............................ 19
2.3.2 Các mô hình và công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 20
2.3.2.1 Công trình nghiên cứu của Lê Thị Bích Phụng .................................. 20
2.3.2.2 Công trình nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan
Khôi ........................................................................................................... 21
2.3.2.3 Công trình nghiên cứu của Lê Quang Hùng và các thành viên (2014)21
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT .................................... 22
2.4.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 22
14 Phong cách lãnh đạo ....................................................................................... 26
2.4.2 Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu ..................................................................... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 28
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 28
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.1.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 28
3.1.3 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 34
3.1.5 Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................... 36
3.1.6 Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................................... 37
3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO.............................................................................. 37
3.2.1 Thang đo lường nhân tố Thu nhập ........................................................................ 37
3.2.2 Thang đo lường nhân tố Phúc lợi .......................................................................... 38
3.2.3 Thang đo lường nhân tố Quan hệ đồng nghiệp ................................................. 38
3.2.4 Thang đo lường nhân tố Sự tự chủ trong công việc ......................................... 39
3.2.5 Thang đo lường nhân tố Đào tạo và phát triển ................................................. 39
3.2.6 Thang đo lường nhân Môi trường và điều kiện làm việc ............................... 39
3.2.7 Thang đo lường nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận ................. 40
3.2.8 Thang đo lường nhân tố Phong cách lãnh đạo .................................................. 40
ix
3.2.9 Thang đo lường Tạo động lực làm việc chung .................................................. 41
3.3 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................................... 41
3.3.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ............................................................. 41
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................... 42
3.3.2.1 Mẫu dựa trên giới tính ........................................................................ 42
3.3.2.2 Mẫu dựa trên nhóm tuổi ...................................................................... 43
3.3.2.3 Mẫu dựa trên thâm niên công tác ........................................................ 43
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 44
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................... 45
4.1 Đánh giá thang đo .......................................................................................... 45
4.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố thu nhập .............................................. 46
4.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố phúc lợi ............................................... 46
4.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố quan hệ đồng nghiệp ....................... 47
4.1.4 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố sự tự chủ trong công việc .............. 48
4.1.5 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đào tạo và phát triển ........................ 49
4.1.6 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố môi trường và điều kiện làm việc 50
..................................................................................................................................... 50
4.1.7 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố chính sách khen thưởng và công
nhận
4.1.8 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố phong cách lãnh đạo........................ 51
4.1.9 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố tạo động lực chung .......................... 52
4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA tác động đến động lực làm việc của người
lao động tại Công ty Thành Đô ............................................................................. 53
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 1 ........................................................ 54
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 3 (Lần cuối) ......................................... 58
4.2.3 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường ................................ 61
4.3 Phân Tích Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến ........................................ 62
4.3.1. Giả thiết nghiên cứu ................................................................................................ 62
4.3.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ................................................... 63
4.3.2.1 Mô hình ............................................................................................... 63
4.3.2.2 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy ............................................... 64
x
4.3.2.3 Kiểm Định Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến .......................... 69
4.3.3 Đánh giá mức độ quan trọng trong các yếu tố tác động đến động lực làm
việc của người lao động tại Công ty Thành Đô ................................................................... 72
4.3.3.1 Đánh giá mức độ của từng yếu tố ....................................................... 72
4.4 Phân tích sự khác biệt mức độ cảm nhận của người lao động về động lực làm
việc của the các biến đặc trưng của NLĐ ............................................................. 74
4.4.1 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận của người lao động về động lực
làm việc giữa 2 nhóm nam và nữ ............................................................................................. 74
4.4.2 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận về động lực làm việc của NLĐ
theo nhóm tuổi .............................................................................................................................. 75
4.4.3 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận về động lực làm việc của NLĐ
theo thâm niên làm việc ............................................................................................................. 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 79
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ........................................................................................ 80
5.1 KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................... 80
5.1.1 Nhân tố Phúc lợi ........................................................................................................ 80
5.1.2 Nhân tố Sự tự chủ trong công việc ....................................................................... 81
5.1.3 Nhân tố Quan hệ đồng nghiệp .............................................................................. 81
5.1.4 Nhân tố Thu nhập ...................................................................................................... 81
5.1.5 Nhân tố Môi trường và điều kiện làm việc ......................................................... 81
5.1.6 Nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận ............................................... 82
5.1.7 Nhân tố Đào tạo và phát triển ................................................................................ 82
5.1.8 Nhân tố Phong cách lãnh đạo ................................................................................. 83
5.2 ĐỀ XUẤT CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................................... 83
5.2.1 Tạo điều kiện đào tạo và phát triển nhân viên ................................................... 83
..................................................................................................................................... 84
5.2.2 Xây dựng Chính sách khen thưởng và công nhận những đóng góp của
nhân viên
5.2.3 Đảm bảo phân phối thu nhập cho nhân viên khoa học, hợp lý ..................... 85
5.2.4 Tạo môi trường và điều kiện làm việc hiệu quả ................................................ 85
5.2.5 Hoàn thiện chế độ phúc lợi ..................................................................................... 86
xi
5.2.6 Phân quyền cho nhân viên tự chủ trong công việc ........................................... 86
5.2.7 Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp .................................................................... 87
5.2.8 Phong cách lãnh đạo của người quản lý .............................................................. 88
5.3 CÁC HẠN CHẾ VÀ NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................................ 88
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 91
PHỤ LỤC
xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA
: Phân tích phương sai.
DTPT : Đào tạo và phát triển.
DLLV : Động lực làm việc.
EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá).
KTCN : Chính sách khen thưởng và công nhận.
MTDK : Môi trường và điều kiện làm việc.
PCLD : Phong cách lãnh đạo.
PL : Phúc lợi.
QHDN : Quan hệ đồng nghiệp.
: Mức ý nghĩa. Sig.
: Phần mềm phân tích số liệu thống kê. SPSS
TCCV : Sự tự chủ trong công việc.
: Thu nhập. TN
: Hệ số phóng đại phương sai. VIF
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các thang đo thành phần của Mô hình lý thuyết……………………….30
Bảng số lượng khảo sát tại các phòng ban ................................................................ 36
Bảng 3.2 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng .................................... 42
Bảng 3.3: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính ........................................................ 42
Bảng 3.4: Thống kê mẫu về đặc điểm nhóm tuổi ..................................................... 43
Bảng 3.5: Thống kê mẫu về đặc điểm thâm niên công tác ....................................... 43
Bảng 4.1: Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố thu nhập .......................................... 46
Bảng 4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố phúc lợi ............................................ 46
Bảng 4.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố quan hệ đồng nghiệp ........................ 47
Bảng 4.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố sự tự chủ trong công việc ................ 48
Bảng 4.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố đào tạo và phát triển ....................... 49
Bảng 4.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố môi trường và điều kiện làm việc ... 50
Bảng 4.7 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố chính sách khen thưởng và công nhận50
Bảng 4.8 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố phong cách lãnh đạo ....................... 51
Bảng 4.9 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố tạo động lực chung ......................... 52
Bảng 4.10 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ 1 .................... 54
Bảng 4.11 Bảng phương sai trích lần thứ 1 ............................................................... 55
Bảng 4.12: Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất ....................................................... 56
Bảng 4.13 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần cuối ..................... 58
Bảng 4.14 Bảng phương sai trích lần thứ 3 ( lần cuối) ............................................. 58
Bảng 4.15 Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất 3 (lần cuối) .................................... 60
Bảng 4.16 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................ 68
Bảng 4.17 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ....... 69
Bảng 4.18 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
ANOVA .................................................................................................................... 70
Bảng 4.19 Thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter .................... 71
Bảng 4.20 Kiểm định sự khác biệt về sự khác biệt mức độ cảm nhận giữa 2 nhóm
NLĐ nam và NLĐ nữ................................................................................................ 74
xiv
Bảng 4.21 Bảng so sánh giá trị trung bình về sự khác biệt mức độ cảm nhận giữa 2
nhóm NLĐ nam và NLĐ nữ ..................................................................................... 75
Bảng 4.22 Kiểm định Levene về cảm nhận theo nhóm tuổi .................................... 76
Bảng 4.23 Kiểm định ANOVA theo nhóm tuổi ....................................................... 76
Bảng 4.24 Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận theo nhóm tuổi ... 76
Bảng 4.25 Kiểm định Levene về cảm nhận theo thâm niên .................................... 77
Bảng 4.26 Kiểm định ANOVA theo thâm niên ....................................................... 77
Bảng 4.27 Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận theo thâm niên .... 78
xv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Hệ thống nhu cầu của Abraham Maslow .................................................. 13
Hình 2.2: Sơ đồ chu trình “nhân - quả” của Victor Vroom ...................................... 16
Hình 2.3: Mô hình lý thuyết về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty
Thành Đô ................................................................................................................... 24
Hình 3.1: Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về động lực ......................... 29
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân
viên Công ty Thành Đô ............................................................................................. 35
Hình 4. 1: Mô hình lý thuyết chính thức về động lực làm việc của người lao động tại
Công ty Thành Đô ..................................................................................................... 63
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ...................... 65
Hình 4.3 Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chuẩn hóa ............................................. 66
Hình 4.4 Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa .......................................... 67
Hình 4.5 Mô hình chính thức điều chỉnh về động lực làm việc của người lao động
tại Công ty Thành Đô. ............................................................................................... 73
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Ý NGHĨA VÀ TÍNH CẤP THIẾT CỦA CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, khi nền kinh tế nước ta đã có những phát triển
đáng kể, từng bước hòa mình vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Cuộc sống vật
chất và tinh thần người dân cũng từng bước nâng cao rõ rệt thì nhu cầu của họ
không chỉ đơn thuần là xây dựng một ngôi nhà để trú mưa, trú nắng mà người dân
còn đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ cao họ chính là những người hiện đại, con người
của thế giới mở
Ý chí của con người được xem là yếu tố căn bản, là nguồn lực có tính quyết
định trong một tổ chức. Nguồn lực từ con người là yếu tố bền vững và khó thay đổi
nhất trong mọi thời đại. Ngày nay, chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự phát triển của đơn vị. Khi nền kinh tế đất nước bước vào giai đoạn
hội nhập toàn cầu, vấn đề cạnh tranh để chiếm thị phần doanh thu ngày càng gay
gắt, các doanh nghiệp luôn tranh thủ các nguồn lực để tạo ưu thế cạnh tranh trong
đó có nguồn nhân lực, là yếu tố quyết định sự thành bại của đơn vị.
Khi khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng phát triển và không còn là sự
khác biệt giữa các doanh nghiệp thì các nhà quản trị bắt đầu chú trọng đầu tư vào
nguồn nhân lực để tạo lợi thế cạnh tranh cho mình. Việc xây dựng một đội ngũ nhân
sự chuyên nghiệp đã khó, việc tạo động lực để kích thích động viên để đội ngũ này
phát huy hết khả năng, trí tuệ, tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới đạt được mục tiêu
của tổ chức lại càng là thử thách thể hiện nghệ thuật và khoa học của các nhà quản
trị nhân lực.
Thực tế ngày nay, ngành xây dựng có nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh
trên cùng các loại dịch vụ. Do đó, áp lực kinh doanh giữ thị phần, giữ khách hàng
làm cho giá thành dịch vụ ngày càng giảm và luôn luôn mang lại sự hoàn mỹ trong
từng sản phẩm, từng công trình cho khách hàng cũng được công ty đặt lên hàng
đầu. Tuy nhiên hiện nay nguồn nhân lực của công ty còn hạn chế những chế độ
phúc lợi hay những chính sách khen thưởng và công nhận cho nhân viên khi họ
2
hoàn thành công việc trước tiến độ đã được đề ra, công việc nhân viên thực hiện thì
ngày càng nhiều nhưng thu nhập thì có xu hướng giảm.Vì vậy, việc tạo động lực
cho đội ngũ nhân viên hiện nay là một giải pháp quan trọng và hết sức cần thiết
nhằm tạo bước chuyển biến mạnh mẽ đồng thời khích lệ cho đội ngũ nhân viên tăng
năng suất lao động giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Do vậy, đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
của người lao động tại Công ty Cổ phần Trang trí Nội thất Thành Đô” sẽ góp
phần phát hiện các nhân tố tác động, đồng thời đề xuất các định hướng để nâng cao
động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát
Làm rõ bản chất về động lực làm của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
Nghiên cứu các nhân tố khách quan, chủ quan tác động đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu các tài liệu đã nghiên cứu trong và ngoài nước và các công trình
nghiên cứu trước sát về động lực làm việc để khám phá các nhân tố cơ bản
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô
Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc
của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Khảo sát, kiểm định và đánh giá thực
nghiệm mô hình nghiên cứu đến động lực làm việc.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
Kiểm định sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng đến động lực làm việc với đặc
điểm giới tính, độ tuổi và chức vụ.
Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số hàm ý quản trị để nâng
cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
3
2.3 Nhiệm vụ của nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu, nhiệm vụ của nghiên cứu được đặt ra
- Nghiên cứu tổng quan về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành
gồm:
- Nghiên cứu định tính nhằm khẳng định mô hình nghiên cứu lý thuyết, khám
Đô.
phá các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty
- Nghiên cứu định lượng kiểm tra mô hình và các giả thuyết nghiên cứu các nhân
Thành Đô.
- Đề xuất các hàm ý quản trị để nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại
tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
Công ty Thành Đô.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty Thành Đô
- Đối tượng khảo sát: 180 nhân viên đang làm việc tại Công ty Thành Đô
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng nhiều nguồn dữ liệu như:
Dữ liệu thứ cấp: các báo cáo kế hoạch của các Phòng tại Công ty Thành Đô.
Dữ liệu sơ cấp: điều tra khảo sát, thu thập và lấy ý kiến các nhân viên đang
làm việc để thực hiện nghiên cứu định lượng.
4
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Chọn cả 2 phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng nhằm xây
dựng và kiểm định mô hình và các giả thuyết của mô hình các nhân tố tác động đến
động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Cả hai phương thức đều
được sử dụng trong các giai đoạn của quá trình nghiên cứu, từ định tính đến nghiên
cứu định lượng chính thức.
4.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Ở giai đoạn nghiên cứu định tính, đầu tiên thực hiện kỹ thuật thảo luận nhóm
với 20 thành viên gồm các lãnh đạo, trưởng phòng ban có trình độ, am hiểu về
động lực làm việc và nhân viên của đơn vị nhằm xây dựng, điều chỉnh và bổ sung
các thang đo trong mô hình các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân
viên tại Công ty Thành Đô. Lấy ý kiến thảo luận nhóm từ lãnh đạo, nhân viên của
các phòng ban trực thuộc Công ty Thành Đô và phỏng vấn thử để điều chỉnh và bổ
sung thang đo (tham khảo phụ lục 1).
Căn cứ vào các tài liệu đã nghiên cứu từ các chuyên gia và các nghiên cứu
khảo sát về mô hình động lực làm việc để rút ra các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến
động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
4.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng để
lượng hóa các yếu tố khảo sát nhân viên đang làm việc tại Công ty Thành Đô.
Giai đoạn nghiên cứu định lượng chính thức với kỹ thuật khảo sát 180 nhân
viên đang nhân viên đang làm việc tại Công ty Thành Đô, được lựa chọn theo
phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
nhằm đánh giá lại và kiểm định các thang đo trong mô hình nghiên cứu các nhân
tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Dữ liệu
thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 để đo lường các nhân tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô
5
Nội dung chi tiết vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu định
lượng sẽ được trình bày ở Chương 3.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá
mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến “Động lực làm việc của nhân
viên tại Công ty Thành Đô”.
5. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài gồm 05 chương như sau:
1 Chương 1 Tổng quan về nghiên cứu: Giới thiệu tổng quan về nghiên
cứu
2 Chương 2 Cơ sở lý thuyết: Trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến động
lực làm việc.
3 Chương 3 Phương pháp nghiên cứu: Trình bày phương pháp nghiên
cứu, quy trình nghiên cứu.
4 Chương 4 Kết quả nghiên cứu: Trình bày phương pháp phân tích, kết
quả nghiên cứu.
5 Chương 5 Kết luận và đề nghị: Tóm tắt những kết quả chính của nghiên
cứu, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 tác giả đã giới thiệu lý tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí Nội thất Thành
Đô”
Sử dụng 02 phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu
định lượng.
Kết cấu đề tài gồm 5 chương: chương 1 tổng quan về nghiên cứu, chương 2 cơ
sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, chương 3 phương pháp nghiên cứu, chương 4
6
kết quả nghiên cứu, chương 5 kết quả chính của nghiên cứu, hạn chế và hướng
nghiên cứu tiếp theo.
Chương tiếp theo tác giả sẽ giới thiệu cơ sở lý thuyết về động lực và các yếu
tố ảnh hưởng động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Từ đó nghiên
cứu đưa ra các thành phần trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2 nhằm mục
đích giới thiệu cơ sở lý thuyết về động lực và các yếu tố ảnh hưởng động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Từ đó nghiên cứu đưa ra các thành phần
trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Công ty
Thành Đô. Chương này bao gồm: (1) Mô hình, (2) Sơ lược về Công ty Thành Đô,
(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô
và (4) Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên Công ty Thành Đô.
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY THÀNH ĐÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG
2.1.1 Hình thành và cơ cấu tổ chức
Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí Nội thất Thành Đô được thành lập ngày
01/02/2003 với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng
Tên gọi tiếng Việt đầy đủ: Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí Nội thất
Thành Đô.
Tên gọi tiếng Anh đầy đủ: THANH DO CONSTRUCTION DECORATIVE
CORPORATION
Địa chỉ: 14-16 Bình Lợi, Phường 13, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh.
Tổ chức và bộ máy của Công ty Cổ phần :
- Tổng Giám đốc, các phó tổng giám đốc, kế toán trưởng
- Khối Văn phòng Công ty Thành Đô: Tổng Giám đốc Công ty Thành Đô
Quyết định thành lập và bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các phòng:
+ Phòng Hành chính nhân sự
+ Phòng Kỹ thuật
+ Phòng Quản lý chất lượng
8
+ Phòng Vật tư thiết bị
+ Phòng Tài chính – Kế toán.
+ Phòng Kinh tế đấu thầu.
Các phòng có nhiệm vụ tham mưu giúp Lãnh đạo điều hành, quản lý các hoạt
động kinh doanh của Công ty Thành Đô, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về
nhiệm vụ, nội dung công việc được giao.
Tổng số lao động của Công ty Thành Đô: 215 người (nguồn Phòng Hành
chính nhân sự năm 2018).
Chức năng của Công ty Thành Đô bao gồm: đầu tư kinh doanh bất động
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
sản, tài chính, thiết kế, xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường; phân phối các
sản phẩm vật liệu trang trí nội thất cao cấp & xuất khẩu các mặt hàng gỗ trang trí
nội ngoại thất.
Nhiệm vụ của Công ty Thành Đô là sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do đơn vị
cung cấp; Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi mọi mặt cho các đơn vị khác để đạt
được các mục tiêu kế hoạch chung về kinh doanh; Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ,
quyền lợi đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động, đảm bảo cho
người lao động tham gia quản lý đơn vị; Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời
nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật,.
2.1.3 Đặc điểm lao động tại Công ty Thành Đô
Ngành xây dựng vì là một ngành dịch vụ nên lao động tham gia vào quá
trình kinh doanh có những nét đặc trưng riêng như sau:
Thứ nhất, tổ chức hoạt động theo mạng lưới thống nhất, để đạt được sản
phẩm như ý muốn của khách hàng cần có sự phối kết hợp của nhiều bộ phận trong
9
đơn vị. Mỗi bộ phận làm những khâu công việc khác nhau nên lao động giữa các bộ
phận phải có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ, chuyên môn hoá.
Thứ hai, tính chất của ngành xây dựng là phục vụ cho khách hàng, do đó,
việc bố trí nhân viên có trình độ hợp lý luôn là một vấn đề khó khăn, cấp bách đảm
bảo trên nguyên tắc: bố trí đúng người, đúng khả năng chuyên môn, tiết kiệm được
lao động, khuyến khích được người làm việc ở các tỉnh thành, tiết kiệm được chi
phí.
Thứ ba, do tính đa dạng của công việc nên lao động trong ngành xây dựng
cũng rất đa dạng, bao gồm: Lao động phổ thông (công nhân trực tiếp làm việc tại
từng công trình...), lao động kỹ thuật (chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật trực tiếp
tại công trình,kiểm tra bản vẽ kết cấu, kiểm tra khối lượng,...), lao động kinh doanh,
chăm sóc khách hàng.
Đứng trước sự hội nhập của toàn cầu hiện nay, các doanh nghiệp nói chung
và doanh nghiệp là Công ty Thành Đô nói riêng không ngừng đào tạo và đào tạo lại
cán bộ, đầu tư xây dựng, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, phương thức quản lý...
nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả của quá trình lao động. Tuy nhiên, một vấn đề
thực tế đặt ra là các doanh nghiệp, trong đó có Công ty Thành Đô dù có đầu tư trang
thiết bị, công nghệ hiện đại đến đâu mà nguồn lao động không được chú trọng đầu
tư, phát triển đúng mức thì hiệu quả đem lại cũng hạn chế.
Mặc khác, sản phẩm của ngành xây dựng là sản phẩm quyết định tính chất
tồn tại của một công ty, sản phẩm đạt được mục đích theo yêu cầu của khách hàng
thì uy tính của công ty sẽ ngày một được nâng cao. Chính vì thế, yếu tố con người
trong các doanh nghiệp này không những quyết định đến số lượng mà còn quyết
định đến chất lượng của sản phẩm. Vì vậy, thời gian qua Công ty Thành Đô luôn
chú trọng việc đào tạo và phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lao động.
Tại Công ty Thành Đô, căn cứ vào chức năng, nội dung công việc của từng
loại lao động có thể phân chia lao động gồm có các loại sau:
10
Lao động phổ thông: Tức là những lao động tham gia trực tiếp vào quá
trình xây dựng tại công trình như công nhân xây dựng, công nhân điện, nước, cán
bộ kỹ thuật….
Lao động quản lý: Là những lao động làm các công việc tác động vào mối
quan hệ giữa những người lao động và những người quản lý tại văn phòng của đơn
vị nhằm thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả. Lao động quản lý
thực hiện các công việc theo chức năng: định hướng, phối hợp, duy trì các mối quan
hệ về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong và ngoài ngành.
Lao động hỗ trợ: Là những lao động làm các công việc tác động vào quá
trình chuẩn bị như cung ứng vật tư phần thô, phần hoàn thiện để đảm bảo cho công
trình chạy đúng tiến độ, ngoài ra còn có các nhân viên kỹ thuật hướng dẫn chỉ đạo
kỹ thuật khi cần thiết, kiểm soát chất lượng, nhân viên vệ sinh công nghiệp, lái xe,..
Như vậy, mỗi loại lao động nói trên có vai trò và nhiệm vụ nhất định trong
quá trình sản xuất kinh doanh tại Công ty Thành Đô. Lao động phổ thông, quản lý
có vị trí quyết định đến sự thành công hay thất bại trong kinh doanh. Tuy nhiên cần
có sự đồng bộ về trình độ nghề nghiệp thì mới có thể đáp ứng kịp thời với mọi biến
động của thị trường.
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.2.1 Khái niệm về động lực và tạo động làm việc
Qua tìm hiều tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước một số tác giả đã đưa ra
một số khái niệm về động lực như sau:
1.4
Có một số định nghĩa về động lực làm việc như sau:
- Theo Robbins (1998): Sự sẵn lòng thể hiện mức độ cao của nỗ lực để
hướng tới các mục tiêu của tổ chức, trong điều kiện một số nhu cầu cá nhân được
thỏa mãn theo khả năng nỗ lực của họ.
- Theo Mitchell (1982): Động lực là một mức độ mà một cá nhân đạt tới và
lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình.
11
- Theo giáo trình quản trị nhân lực của Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc
Quân (2010): Động lực lao động là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để
tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó.
- Theo giáo trình hành vi tổ chức của Bùi Anh Tuấn (2010): Động lực lao
động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều
kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng,
nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân
người lao động.
Động lực lao động là sự khao khát, nỗ lực khiến bản thân người lao động tích
cực làm việc. Động lực chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này luôn
thay đổi và khó nắm bắt do đặc điểm tâm lý, lứa tuổi, bản thân và gia đình… của
người lao động khác nhau sẽ có mục tiêu và nhu cầu khác nhau.
Mỗi hoạt động con người đều hướng vào mục đích nhất định. Khi người lao
động tham gia vào quá trình sản xuất có nghĩa là họ muốn thỏa mãn nhu cầu, những
đòi hỏi, mong muốn mà họ đã có hoặc có nhưng chưa đủ. Sự thỏa mãn đó có thể là
vật chất hay tinh thần.
Khi con người ở những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau
sẽ có những mục tiêu và mong muốn khác nhau. Suy cho cùng động lực trong lao
động là nỗ lực, cố gắng từ chính bản thân mỗi người lao động mà ra, như vậy mục
tiêu của các nhà quản lý là làm sao tạo ra được động lực để người lao động có thể
làm việc đạt kết quả cao nhất phục vụ cho tổ chức.
Như vậy, động lực xuất phát từ bản thân của mỗi con người. Khi con người ở
những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có những mục tiêu
mong muốn khác nhau. Chính vì động lực của mỗi con người khác nhau nên nhà
quản lý cần có những cách tác động khác nhau để người lao động có thể làm việc
đạt kết quả cao nhất cho tổ chức.
12
Bản chất của động lực xuất phát từ nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu của con
người. Giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu có một khoảng cách nhất định và
khoảng cách này luôn có động lực để rút ngắn khoảng cách đó.
Thực hiện công tác tạo động lực tốt sẽ làm dịu đi những căng thẳng không
cần thiết, tăng cường sự hấp dẫn của tiền lương, tiền thưởng,.… Người lao động
hăng hái làm việc, gắn bó với tổ chức, sẵn sàng cống hiến hết mình vì tổ chức.
2.2.2 Đặc điểm của động lực
Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hương (2009) khi bàn về động lực của người
lao động trong một tổ chức, các nhà quản lý thống nhất một số đặc điểm sau:
- Động lực gắn liền với công việc, với tổ chức và với môi trường làm việc cụ
thể, không có động lực chung chung mà không gắn với công việc cụ thể nào.
- Động lực không phải là đặc điểm tính cách cá nhân, chính vì đặc điểm này
mà nhà quản lý có thể can thiệp vào quá trình tạo động lực cho người lao
động.
Trong trường hợp các yếu tố khác không thay đổi, động lực sẽ dẫn tới năng
suất lao động, hiệu quả công việc cao hơn. Tuy nhiên, không nên cho rằng động lực
tất yếu dẫn đến năng suất lao động, hiêu quả công việc bởi vì sự thực hiện công việc
không chỉ phụ thuộc vào động lực mà còn phụ thuộc vào khả năng làm việc của
người lao động, phương tiên và các nguồn lực khác để thực hiện công việc.
Trên thực tế người lao động không có động lực họ vẫn có thể hoàn thành
công việc vì họ có trình độ, tay nghề và nhiệm vụ phải hoàn thành … nhưng hiệu
quả công việc không phản ánh đúng khả năng của họ. Nếu người lao động mất động
lực hoăc suy giảm động lực thì lúc đó họ có thể không hoàn thành nhiệm vụ của
mình hoặc hoàn thành nhưng kết quả công việc không cao và đến một mức độ cao
hơn họ có xu hướng ra khỏi tổ chức.
2.2.3 Một số học thuyết về tạo động lực trong lao động
2.2.3.1 Học thuyết hệ thống nhu cầu của Abraham Maslow
13
Maslow (1943) đã lập luận rằng: Hành vi của mỗi cá nhân con người có nhiều nhu
cầu khác nhau cần được thỏa mãn và ông đã phân chia các nhu cầu của con người
thành 5 nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao như sau:
5
4
NHU CẦU TỰ
3
KHẲNG ĐỊNH
NHU CẦU
2
Tự phát triển. ĐƯỢC TÔN NHU CẦU
1
Tự hoàn thiện.
Nhu cầu ăn
xã hội tốt.
XÃ HỘI TRỌNG Thành đạt. Tầm quan NHU CẦU trọng lên AN TOÀN Tự tin. Tự trọng. Nhu cầu được nhiều người. NHU CẦU Được công yêu mến. SINH HỌC nhận. Mối quan hệ Sự đảm bảo.
Sự ổn định uống, áo tương lai. quần, nơi ở…
Hình 2.1: Hệ thống nhu cầu của Abraham Maslow
- Nhu cầu sinh học: bao gồm những nhu cầu cơ bản để con người có thể tồn
tại như thức ăn, nước uống, quần áo mặc, nhà ở. Trong lao động, thể hiện qua việc
người lao động muốn nhận được mức tiền lương hợp lý đủ để trang trải cho các sinh
hoạt và đảm bảo cuộc sống của người lao động và gia đình.
- Nhu cầu an toàn: là những mong muốn của con người được đảm bảo an
toàn về thân thể. Người lao động mong muốn có một công việc ổn định lâu dài, điều
14
kiện làm việc an toàn, đầy đủ, công tác an toàn bảo hộ lao động được quan tâm
nhằm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe của người lao động.
- Nhu cầu xã hội: là nhu cầu được quan hệ với những người khác để thể hiện
và chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc, giao lưu, gặp gỡ, tiếp xúc thiết lập các mối
quan hệ với những người khác trong cuộc sống và trong công việc. Tại nơi làm
việc, có thể được đáp ứng thông qua các hoạt động giao lưu, sinh hoạt tập thể ngoài
giờ làm việc giữa mọi người lao động trong tổ chức như bữa ăn trưa tập thể, các
chuyến du lịch, nghỉ mát...
- Nhu cầu được tôn trọng: là nhu cầu có địa vị, được người khác tôn trọng
hay thừa nhận đối với sự thành đạt, tài năng, năng lực của một cá nhân. Tại nơi làm
việc, những vật tượng trưng cho địa vị có thể thỏa mãn nhu cầu này như người lao
động được làm việc trong những căn phòng làm việc lớn, đầy đủ tiện nghi, phần
thưởng xứng đáng với thành tích đạt được... vì chúng chứng tỏ sự đánh giá và công
nhận của tổ chức đối với sự đóng góp của cá nhân.
- Nhu cầu tự khẳng định: là cấp độ cao nhất thể hiện qua những nhu cầu về
tự chủ sáng tạo, mong muốn được phát triển toàn diện cả về thể lực và trí lưc. Trong
công việc, họ mong muốn làm các công việc có tính thách thức, đòi hỏi bản thân
phải nỗ lực để đạt được mục tiêu, được tự chủ trong công việc....
Abraham Maslow cho rằng cá nhân trong tổ chức chủ yếu hành động theo
nhu cầu và chính sự thỏa mãn nhu cầu làm họ hài lòng và khuyến khích họ hành
động. Theo ông, nhu cầu của con người phát triển từ thấp đến cao, khi nhu cầu bậc
thấp được thỏa mãn thì về cơ bản nó không còn tạo ra động lực và nhu cầu bậc cao
hơn sẽ trở nên mạnh hơn và tác động quyết định đến hành vi của người lao động.
Vì thế, muốn tạo động lực cho người lao động cần phải hiểu được cấp bậc
nhu cầu hiện tại của người lao động, từ đó dùng các biện pháp nhằm hướng vào
thỏa mãn các nhu cầu đó của họ để làm cho họ hăng hái và chăm chỉ hơn với công
việc được giao đảm bảo đạt đến các mục tiêu của tổ chức.
15
2.2.3.2 Thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg
Phát hiện của Herzberg (1959) đã tạo ra một sự ngạc nhiên lớn vì nó đã đảo
lộn nhận thức thông thường. Các nhà quản lý thường cho rằng đối ngược với thỏa
mãn là bất mãn và ngược lại. Các nhân tố liên quan đến sự thỏa mãn đối với công
việc được gọi là nhân tố động viên – nhân tố bên trong. Các nhân tố liên quan đến
bất mãn được gọi là các nhân tố duy trì - nhân tố bên ngoài.
Nhân tố động viên Nhân tố duy trì
Đạt kết quả mong muốn. Chế độ, chính sách của tổ chức.
Sự thừa nhận của tổ chức, lãnh đạo và Sự giám sát trong công việc không thích hợp.
đồng nghiệp. Các điều kiện làm việc không đáp ứng mong
đợi của nhân viên. Trách nhiệm.
Sự tiến bộ, thăng tiến Lương bổng, phúc lợi không phù hợp
Sự tăng trưởng như mong muốn. Quan hệ với các cấp không tốt
Đối với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn
từ đó động viên người lao động làm việc tích cực, chăm chỉ hơn. Nhưng nếu không
được giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thỏa mãn chứ chưa chắc gây bất mãn.
Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất
mãn, nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc có tình
trạng thoả mãn.
Học thuyết này giúp cho các nhà quản trị biết được các yếu tố gây ra sự bất
mãn cho nhân viên và từ đó tìm cách loại bỏ những nhân tố này.
2.2.3.3 Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
Học thuyết này được Victor Vroom (1964) xây dựng dựa trên một số yếu tố
tạo động lực trong lao động như: tính hấp dẫn của công việc, mối liên hệ giữa kết
16
quả và phần thưởng, mối liên hệ giữa sự nỗ lực quyết tâm với kết quả lao động của
họ.
Victor Vroom đã đặt mối quan hệ giữa các yếu tố tạo động lực cho người lao
động trong một tương quan so sánh với nhau. Vì vậy, để vận dụng lý thuyết này vào
trong quá trình quản lý đòi hỏi nhà quản trị phải có trình độ nhất định.
Khi con người nỗ lực làm việc họ sẽ mong đợi một kết quả tốt đẹp cùng với
một phần thưởng xứng đáng. Nếu phần thưởng phù hợp với nguyện vọng của họ thì
nó sẽ có tác động tạo ra động lực lớn hơn trong quá trình làm việc tiếp theo.
Có thể tóm tắt học thuyết này dưới dạng hình vẽ như sau:
Hình 2.2: Sơ đồ chu trình “nhân - quả” của Victor Vroom
Ý nghĩa của học thuyết: Để tạo động lực cho người lao động, người quản lý
nên có các biện pháp để tạo nên sự kỳ vọng cho người lao động đối với các kết quả
và phần thưởng, tạo nên sự hấp dẫn của chính các kết quả và phần thưởng, cũng như
giúp cho người lao động hiểu được mối quan hệ trực tiếp giữa nỗ lực và thành tích,
kết quả và phần thưởng.
2.2.3.4 Học thuyết công bằng của J. Stacy Adams
J.Stacy Adam (1963) phát biểu rằng: “Mọi cá nhân trong tập thể đều muốn
có sự công bằng. Mỗi người lao động thường có xu hướng so sánh sự đóng góp và
các quyền lợi mà họ được hưởng với sự đóng góp của những người khác và quyền
lợi của họ.”
17
Muốn tạo động lực cho người lao động, nhà quản lý phải tạo ra và duy trì sự
công bằng giữa sự đóng góp và các quyền lợi của cá nhân người lao động đạt được
như sau:
- Nếu kết quả của sự so sánh đó là sự ngang bằng nhau tức công bằng thì
người lao động tiếp tục duy trì hiệu quả làm việc của mình.
- Nếu thù lao nhận được vượt quá mong đợi, người lao động sẽ có xu
hướng gia tăng công sức trong công việc. Ngược lại nếu thù lao nhận được thấp
hơn so với đóng góp, người lao động sẽ có xu hướng giảm bớt nỗ lực hoặc tìm
cách đối phó như vắng mặt trong giờ làm việc hoặc thôi việc.
- Người lao động không thể có động lực làm việc nếu nhận ra mình bị
đối xử không công bằng từ vấn đề lương bổng, cơ hội đào tạo thăng tiến đến sự
hỗ trợ từ cấp trên.
Do vậy để thiết lập và duy trì sự công bằng trong tổ chức nhằm tạo động lực
cho người lao động làm việc, doanh nghiệp cần phải xây dựng hệ thống đánh giá
tốt, với những tiêu thức đánh giá hợp lý phù hợp, phương pháp đánh giá chính xác
công bằng, công khai nhằm mục đích phản ánh chính xác kết quả công việc và đóng
góp của người lao động. Đồng thời tiến hành chi trả lương, thưởng và các hoạt động
quản trị nhân lực khác phải dựa trên kết quả đánh giá thực hiện công việc. Bên cạnh
đó, cần phải tránh sự phân biệt đối xử giữa những người lao động trong tập thể vì
bất kỳ lý do nào như giới tính, tuổi, dân tộc hay tôn giáo...
Tóm lại: Các học thuyết về quá trình nhận thức có những tiếp cận khác nhau
về các khía cạnh cá nhân và tình huống công việc khi xem xét các yếu tố tạo nên
động lực. Từ việc phân tích học thuyết nhu cầu của Maslow, thuyết hai yếu tố của
Frederick Herzberg, học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom và học thuyết công bằng
của J. Stacy Adams cho thấy để tạo động lực cho người lao động nhà quản lý cần
phải đưa ra những biện pháp nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp lý của người lao động
trên cơ sở đảm bảo sự công bằng.
18
2.3 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Thực tế để làm đề cương luận văn này người nghiên cứu đã tiếp cận rất nhiều
đề tài nghiên cứu về động lực làm việc của người lao động nhưng mỗi đề tài nghiên
cứu đều có những phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu khác nhau
như:
2.3.1 Các mô hình và công trình nghiên cứu nước ngoài
2.3.1.1 Mô hình mười yếu tố tạo động lực của Kenneth S.Kovach (1987)
Kenneth S.Kovach (1987) đã phát triển Mô hình mười yếu tố động viên nhân
viên, được thể hiện như sau:
(1) Công việc thú vị: Thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức của công
việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân.
(2) Được công nhận đầy đủ công việc đã làm: Thể hiện sự ghi nhận hoàn
thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự thành công của công ty.
(3) Sự tự chủ trong công việc: Thể hiện nhân viên được quyền kiểm soát và
chịu trách nhiệm với công việc, được khuyến khích tham gia vào các quyết định
liên quan đến công việc và đưa ra những sáng kiến.
(4) Công việc ổn định: Thể hiện công việc ổn định, không phải lo lắng đến
việc mất việc làm.
(5) Lương cao: Thể hiện nhân viên được nhận tiền lương tương xứng với kết
quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng hoặc tăng lương
khi hoàn thành tốt công việc.
(6) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp: Thể hiện những cơ hội thăng
tiến và phát triển trong doanh nghiệp.
(7) Điều kiện làm việc tốt: Thể hiện sự an toàn, vệ sinh và thời gian làm
việc.
(8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên: Nhân viên luôn được tôn trọng
và tin cậy và được xem là một thành viên quan trọng của công ty.
19
(9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị: Thể hiện sự tế nhị, tinh tế, khéo léo của
cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên.
(10) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân: Thể
hiện sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên trong giải quyết các vấn đề cá nhân, các khó
khăn của nhân viên.
Mô hình mười yếu tố này sau khi được công bố đã được phổ biến rộng rãi và
được nhiều nhà nghiên cứu kiểm định nhằm khám phá ra các yếu tố động viên nhân
viên làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
2.3.1.2 Công trình nghiên cứu của Simons và Enz (1995):
Simons & Enz (1995) thực hiện công trình nghiên cứu “ C ác yếu tố tác
động đến động lực của nhân viên khách sạn”. Mục đích của nghiên cứu là khảo
sát thực trạng và điều tra các nhân tố ảnh hưởng sau:
(1). Khảo sát về các yếu tố nào tác động đến động lực làm việc của nhân
viên khách sạn tại Mỹ Và Canada.
(2). Phát hiện những khác biệt giữa động lực của nhân viên khách sạn
khác với nhân viên làm trong các ngành công nghiệp khác.
(3). Phát hiện sự khác nhau trong động lực dựa trên giới tính và độ tuổi.
(4). Phát hiện sự khác biệt trong động lực làm việc dựa vào các bộ phận
khác nhau trong khách sạn.
Simons & Enz sử dụng 10 nhân tố công việc động viên của Kovach để
nghiên cứu:
(1) Công việc thú vị
(2) Được công nhận đầy đủ công việc đã làm
(3) Sự tự chủ trong công việc
(4) Công việc ổn định
(5) Lương cao
20
(6) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp
(7) Điều kiện làm việc tốt
(8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên
(9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị
(10) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân.
N ghiên cứu đ ư ợ c tiến hành khảo sát trên 278 nhân viên của mười khách
sạn khác nhau tại Mỹ và Canada. Người trả lời xếp hạng những gì họ cảm thấy
tác động lớn nhất đến động lực làm việc của họ theo xếp hạng từ 1 đến 10. Với 1
là quan trọng nhất và 10 là ít quan trọng nhất. Đồng thời trong nghiên cứu cũng
thu thập thông tin cá nhân như giới tính, độ tuổi, bộ phận công tác để so sánh.
2.3.2 Các mô hình và công trình nghiên cứu trong nước
2.3.2.1 Công trình nghiên cứu của Lê Thị Bích Phụng
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên các doanh nghiệp tại TP.HCM”.
Lê Thị Bích Phụng (2011) thực hiện công trình nghiên cứu “Các yếu tố
động đến động lực làm việc của nhân viên? Mức độ tác động của các yếu tố này như
thế nào? Các yếu tố tạo động lực làm việc được sử dụng trong nghiên cứu chính
thức gồm 8 thành phần:
(1). Quản lý trực tiếp
(2). Thu nhập và phúc lợi
(3). Môi trường làm việc
(4). Đào tạo và thăng tiến
(5). Công việc thú vị và thách thức
(6). Được tham gia lập kế hoạch
(7). Chính sách khen thưởng, công nhận
(8). Thương hiệu và văn hóa công ty
Mục tiêu nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi định hướng như: Các yếu tố nào tác
21
thang đo về động lực làm việc.
Yếu tố “Thương hiệu và văn hóa công ty” được bổ sung vào thành phần
2.3.2.2 Công trình nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn
Đoan Khôi
Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) thực hiện công trình
viên trực tiếp sản xuất ở tổng công ty lắp máy Việt Nam (LILAMA)”. Tác giả
nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
nghiên cứu các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên trực tiếp sản xuất gồm 8
(1). Điều kiện làm việc
(2). Sự ổn định trong công việc
(3). Đào tạo và phát triển
(4). Văn hóa doanh nghiệp
(5). Quan hệ đồng nghiệp
(6). Lương và chế độ phúc lợi
(7). Sự tự chủ trong công việc
(8). Phong cách lãnh đạo
thành phần:
2.3.2.3 Công trình nghiên cứu của Lê Quang Hùng và các thành viên
(2014)
Lê Quang Hùng và các thành viên (2014) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
động lực làm việc của nhân viên văn phòng và thư ký khoa tại Trường Đại học
Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH)” để khảo sát thực trạng và điều tra
các nhân tố ảnh hưởng như sau:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn
phòng và thư ký khoa tại Trường Hutech.
22
- Kiểm tra có sự khác biệt về động lực làm việc giữa nhân viên văn phòng và
thư ký khoa Trường Hutech.
- Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số hàm ý quản trị để nâng
cao động lực làm việc của nhân viên văn phòng và thư ký khoa tại Trường Hutech.
Nghiên cứu dựa trên 10 yếu tố công việc của Kovach. Thang đo động lực hiệu
chỉnh gồm 08 nhân tố chính như sau: (1) Lãnh đạo trực tiếp, (2) Thu nhập, (3) Phúc
lợi, (4) Môi trường làm việc, (5) Công việc áp lực và thách thức, (6) Chính sách
khen thưởng và công nhận, (7) Đánh giá thực hiện công việc và (8) Thương hiệu.
Tóm lại các đề tài đã nghiên cứu: từ mô hình của Kovach (1987), các
tác giả đã sử dụng phổ biến để nhà nghiên cứu việc tìm hiểu mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố công việc đến động lực làm việc của nhân viên ở các lĩnh vực và
các quốc gia khác nhau. C ác nghiên cứu t r ì n h b à y t r ê n c ũ n g c hứng minh
được ở nước này hoặc ở nước khác, hoặc ở lĩnh vực này hoặc ở lĩnh vực khác
đều áp dụng được mô hình của Kovach để tạo được động lực làm việc cho nhân
viên.
Qua các công trình nghiên cứu đã trình bày trên thì cũng chỉ đề cập đến các
nhân tố chính yếu ảnh hưởng và tác động đến động lực làm việc của nhân viên
là: quản lý trực tiếp, tham gia của cá nhân trong công việc, công việc thú vị, sự
thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, sự gắn bó của cấp trên với nhân viên, được
công nhận đầy đủ thành tích công việc, công việc ổn định, lương cao, xử lý kỷ
luật khéo léo, tế nhị và điều kiện làm việc tốt. Tuy nhiên, các công trình nghiên
cứu này chưa nghiên cứu đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành
Đô.
2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
2.4.1 Mô hình nghiên cứu
Qua tìm hiểu các nhóm nhân tố chính yếu ảnh hưởng và tác động đến động
lực làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của các đề tài
nghiên cứu trước, cùng với 10 nhân tố trong mô hình Kovach sẽ là cơ sở hình
23
thành mô hình nghiên cứu về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành
Đô. Tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu bao gồm 8 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp:
Thu nhập, Phúc lợi, Quan hệ đồng nghiệp, Sự tự chủ trong công việc, Đào tạo và
phát triển, Môi trường và điều kiện làm việc, Chính sách khen thưởng và công
nhận, Phong cách lãnh đạo.
24
Thu nhập
Phúc lợi
Quan hệ đồng nghiệp
Động lực làm
Sự tự chủ trong công việc việc của nhân
viên tại Công
Đào tạo và phát triển ty Thành Đôủa
nhân viên tại Môi trường và điều kiện làm việc VNPT Long An
Chính sách khen thưởng và công nhận
Phong cách lãnh đạo
Hình 2.3: Mô hình lý thuyết về động lực làm việc của nhân viên tại
Công ty Thành Đô
Tác giả nghiên cứu đi tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của từng nhân tố có ảnh
hưởng như thế nào đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô:
7 Thu nhập:
Là số tiền mà người lao động có được từ việc làm bao gồm tiền lương,
thưởng, các khoản trợ cấp, đây là mối quan tâm hàng đầu và là động lực làm việc
của người lao động trong bất cứ cơ quan, doanh nghiệp nào và chính là đòn bẩy
kích thích năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên.
8 Phúc lợi:
Phúc lợi mà nhân viên nhận được bao gồm các nội dung chính như: bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, được nghỉ phép, nghỉ bệnh theo luật định, nghỉ việc riêng khi
25
có nhu cầu, được đi du lịch hàng năm … các chính sách phúc lợi nhằm thể hiện sự
quan tâm của lãnh đạo đơn vị đến người lao động.
9 Quan hệ đồng nghiệp:
Khi nhân viên cần sự giúp đỡ của đồng nghiệp khi cần thiết, cảm thấy thoải
mái thân thiện khi làm việc với đồng nghiệp. Đồng nghiệp là người đáng tin cậy,
tận tâm giúp đỡ để công việc đạt kết quả tốt nhất.
10 Sự tự chủ trong công việc:
Nhân viên phải nắm rõ công việc để có thể thực hiện từ đầu đến cuối, trong
quá trình thực công việc phải cho nhân viên thực hiện một số quyền nhất định nhằm
tạo cho nhân viên cảm nhận được trách nhiệm về kết quả công việc của mình.Vì
vậy, doanh nghiệp cần phân quyền khi thực hiện mục tiêu cho nhân viên.
11 Đào tạo và phát triển:
Đào tạo để trang bị những kỹ năng chuyên môn cần thiết sẽ kích thích nhân
viên thực hiện công việc tốt hơn, đạt nhiều thành tích hơn. Phát triển để trao cho
nhân viên những nhiệm vụ có tính thách thức cao hơn, có cơ hội thăng tiến để
khẳng định vị thế trong tổ chức và trước đồng nghiệp, thỏa mãn nhu cầu được tôn
trọng của nhân viên.
12 Môi trường và điều kiện làm việc
Môi trường làm việc sạch sẽ, an toàn, nơi làm việc có trang thiết bị hiện đại
phù hợp, chế độ làm việc hợp lý, có thời gian nghỉ ngơi, là những điều kiện tốt để
đảm bảo tái tạo sức lao động, giảm thiểu rủi ro trong khi làm việc và tăng năng suất
lao động cho nhân viên. Môi trường và điều kiện làm việc tốt là yếu tố giúp họ hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
13 Chính sách khen thưởng và công nhận
Nhân viên thường cảm thấy chán nản nếu mọi nỗ lực làm việc của họ không
được cấp trên chú ý và đánh giá đúng mức. Ngược lại, khi được đánh giá đúng mức
và được trân trọng vì những gì đã đóng góp thì nhân viên sẽ cống hiến không
26
ngừng. Thể hiện niềm tin của lãnh đạo sẽ góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm
của nhân viên.
14 Phong cách lãnh đạo
Động lực làm việc của nhân viên phụ thuộc vào hành vi của nhà lãnh đạo,
quan hệ làm việc, văn hóa của doanh nghiệp. Người quản lý trực tiếp có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự gắn kết của nhân viên với công việc nên họ sẵn sàng đóng góp
công sức vào thành công của doanh nghiệp.
2.4.2 Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu
Giả thuyết H1: Thu nhập ảnh hưởng thuận chiều đến động lực làm việc của
nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H2: Phúc lợi ảnh hưởng thuận chiều đến động lực làm việc của
nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H3: Quan hệ đồng nghiệp thuận chiều ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H4: Sự tự chủ trong công việc ảnh hưởng thuận chiều đến động
lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H5: Đào tạo và phát triển ảnh hưởng thuận chiều đến động lực
làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H6: Môi trường và điều kiện làm việc ảnh hưởng thuận chiều đến
động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H7: Chính sách khen thưởng và công nhận ảnh hưởng thuận chiều
đến động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
Giả thuyết H8: Phong cách lãnh đạo ảnh hưởng thuận chiều đến động lực
làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 tác giả đã khái quát các vấn đề cơ bản về cơ sở lý thuyết về động
lực, khái niệm nhân viên, một số học thuyết về tạo động lực trong lao động, các kết
quả một số nghiên cứu của tác giả trong và ngoài nước, Đề xuất mô hình nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty
Thành Đô, bao gồm: 8 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp: (1) Thu nhập, (2) Phúc lợi, (3)
Quan hệ đồng nghiệp, (4) Sự tự chủa trong công việc, (5) Đào tạo và p h á t
t r i ể n , (6) Môi trường và điều kiện làm việc, (7) Chính sách khen thưởng và công
nhận, (8) Phong cách lãnh đạo.
Để chứng minh mô hình nghiên cứu lý thuyết đề xuất, chương 3 tác giả sẽ tiến
hành xây dựng, đánh giá thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu, đồng thời
kiểm định mô hình lý thuyết nhằm khẳng định các nhân tố tác động đến động lực
làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày lý thuyết, các vấn đề cơ bản về cơ sở lý thuyết về động
lực và tạo động lực cho nhân viên lao động. Từ đó mô hình nghiên cứu lý thuyết đã
được xây dựng, Chương 3 tác giả sẽ giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử
dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu,
kiểm định mô hình lý thuyết. Chương 3 gồm 4 phần: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2)
Xây dựng thang đo, (3) Đánh giá sơ bộ thang đo, (4) Thực hiện nghiên cứu định
lượng.
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm: (1) Nghiên cứu định
tính và (2) Nghiên cứu định lượng. Đối tượng nghiên cứu là tất cả nhân viên đang
làm việc tại Công ty Thành Đô.
3.1.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính để tìm hiểu và hình thành các biến quan sát dùng để đo
lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách
tìm hiểu các mô hình nghiên cứu nước ngoài như mô hình 10 yếu tố tạo động lực
của Kenneth S. Kovach (1987), công trình nghiên cứu của Dave Lavinsky lược
dịch từ Fast Company (2014), Simons & Enz (1995), Công trình nghiên cứu Bùi
Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014), Công trình nghiên cứu của Lê
Quang Hùng và các thành viên (2014).
Những mô hình nói trên là cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu của
đề tài. Từ trước đến nay chưa có đề tài tương tự nào được thực hiện cho việc nghiên
cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành
Đô. Cụ thể, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 8 nhân tố tác động đến
động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô (hình 2.3).
Để tăng thêm tính thực tế, tác giả đã khảo sát ý kiến với Phó tổng giám đốc
Hành chính nhân sự, chuyên viên Phòng tổ chức Lao động phụ trách quản lý nhân
sự về các nhân tố nêu trên cùng với các câu hỏi trong từng nhân tố.
Phương pháp thực hiện khảo sát ý kiến là: Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo
29
Công ty Thành Đô, tác giả gởi nội dung khảo sát ý kiến về các yếu tố để tạo động
lực làm việc, nâng cao năng suất lao động cho nhân viên tại Công ty Thành Đô đến
những người có mặt trong hội nghị tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh năm
2017 Công ty Thành Đô để lấy ý kiến đóng góp. Kết thúc hội nghị, tác giả tổng hợp
các ý kiến và chỉnh sửa thứ tự các nhân tố theo ý kiến đóng góp và quyết định xây
dựng mô hình gồm tám nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại
Công ty Thành Đô (tham khảo phụ lục 1).
Các ý kiến đều thống nhất về mức độ quan trọng của các nhân tố như sau: (1)
Thu nhập, (2) Phúc lợi, (3) Quan hệ đồng nghiệp, (4) Sự tự chủ trong công việc,
(5) Đào tạo và p h á t t r i ể n , (6) Môi trường và điều kiện làm việc, (7) Chính
sách khen thưởng và công nhận, (8) Phong cách lãnh đạo.
Tóm lại, tác giả quyết định chọn phiếu khảo sát để bước vào quá trình nghiên
cứu chính thức. Giữ nguyên mô hình nghiên cứu gồm 8 nhân tố tác động đến động
lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô.
Thu nhập
Phúc lợi
Quan hệ đồng nghiệp
Động lực làm
Sự tự chủ trong công việc việc của nhân
viên tại Công ty Đào tạo và phát triển Thành Đô
Chính sách khen thưởng và công nhận
Môi trường và điều kiện làm việc
Phong cách lãnh đạo
Hình 3.1: Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về động lực
làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô
30
Kết quả nghiên cứu định tính
- Kết quả nghiên cứu định tính là xây dựng được Mô hình lý thuyết về động
lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Từ đó thiết kế thang đo
lường định lượng các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên
Công ty Thành Đô gồm 8 nhân tố: (1) Thu nhập, (2) Phúc lợi, (3) Quan hệ
đồng nghiệp, (4) Sự tự chủ trong công việc, (5) Đào tạo và p h á t t r i ể n ,
(6) Môi trường và điều kiện làm việc, (7) Chính sách khen thưởng và công
nhận, (8) Phong cách lãnh đạo.
- Các biến quan sát của các nhân tố được kế thừa từ các công trình của
Kenneth S. Kovach (1987), công trình nghiên cứu của Dave Lavinsky lược
dịch từ Fast Company (2014), Simons & Enz (1995), Công trình nghiên
cứu Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014), Công trình
nghiên cứu của Lê Quang Hùng và các thành viên (2014) như bảng 3.1
Bảng 3.1: Các thang đo thành phần của Mô hình lý thuyết
Nguồn THU NHẬP
Thu nhập hiện tại từ công việc ở Công ty Thành Đô 01 có phù hợp với năng lực làm việc của anh/chị.
Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho 02 cuộc sống bản thân/gia đình.
S.Kovack (1987) và Simon (1995) Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị 03 trí công việc.
Thu nhập của nhân viên ở Công ty Thành Đô ổn 04 định hơn so với các doanh nghiệp khác.
Chính sách lương thưởng cho nhân viên ở Công ty 05 Thành Đô luôn được công khai minh bạch.
PHÚC LỢI
31
Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức 06 khỏe của người lao động.
Công đoàn cơ sở luôn quan tâm, hỗ trợ khi anh/chị 07 gặp hoàn cảnh khó khăn.
Quà tặng nhân ngày sinh nhật của nhân viên đem 08 đến niềm vui cho các anh/chị Lê Thị Bích Phụng (2011); Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014)
Công ty Thành Đô tổ chức tham quan nghỉ mát hàng 09 năm cho nhân viên rất thú vị.
Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của 10 Lãnh đạo Công ty Thành Đô đến đội ngũ nhân viên.
QUAN HỆ ĐỒNG NGHIỆP
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành 11 Đô đáng tin cậy và trung thực.
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành 12 Đô phối hợp làm việc tốt với nhau.
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp làm việc tại Công ty Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) Thành Đô thường san sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ 13
trong công việc, cuộc sống.
Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô thoải mái, vui 14 vẻ, hòa đồng.
Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô biết hợp tác làm 15 việc nhóm.
SỰ TỰ CHỦ TRONG CÔNG VIỆC
Nhân viên Công ty Thành Đô được quyền quyết 16
32
định một số công việc theo nhiệm vụ được giao, phù
hợp với năng lực của nhân viên.
Nhân viên Công ty Thành Đô được tham gia vào 17 việc lập kế hoạch sản xuất.
S.Kovach (1987); Simons & Enz (1995) Nhân viên Công ty Thành Đô được phân chia công 18 việc hợp lý, rõ ràng.
Công ty Thành Đô xây dựng tiêu chí đánh giá công
việc rõ ràng giúp nhân viên tự nhận xét bản thân 19
mình.
Lãnh đạo Công ty Thành Đô có chính sách khuyến 20 khích nhân viên thực hiện sáng kiến, cải tiến.
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Thành Đô có chương trình đào tạo, phát 21 triển nhân viên phù hợp với công việc.
Công ty Thành Đô luôn tạo điều kiện cho nhân viên 22 phát triển tay nghề và nâng cao kỹ năng làm việc.
Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) Công ty Thành Đô luôn tao cơ hội cho nhân viên 23 thăng tiến và phát triển.
Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của 24 anh/chị.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến 25 việc thăng tiến của anh/chị.
MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Nhân viên không lo bị mất việc khi làm việc tại 26 Công ty Thành Đô
33
Trong làm việc luôn có sự tranh đua nội bộ giữa các 27 nhân viên. S.Kovach (1987); Simons & Enz (1995)
Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy 28 móc và thiết bị phục vụ cho công việc.
Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát. 29
30 Môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái, thân thiện.
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG NHẬN
31 Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng.
Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt 32 được thành tích tốt.
Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, 33 đề bạt chức vụ cao hơn. Lê Thị Bích Phụng (2011)
Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách 34 nhiệm trong công việc.
Công ty Thành Đô luôn nhất quán thực thi các chính 35 sách khen thưởng và công nhận.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của 36 mình về các vấn đề liên quan đến công việc.
Anh/chị nhận được sự hướng dẫn của lãnh đạo trực 37 tiếp khi cần thiết.
Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) 38 thưởng và phê bình nhân viên.
34
Lãnh đạo đánh giá thành tích nhân viên công bằng, 39 luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ quan.
40 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên.
Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho anh/chị
TẠO ĐỘNG LỰC CHUNG
trong công việc.
41
Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện
42 tại.
43 Anh/chị cảm thấy có động lực trong công việc.
Anh/chị cảm thấy làm việc tại Công ty Thành Đô là 44 môi trường tốt để anh/chi có cơ hội thăng tiến.
3.1.3 Nghiên cứu định lượng
Sau khi xây dựng xong Bảng khảo sát và được tiến hành thực hiện Nghiên cứu
định lượng bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp đang làm việc tại Công ty Thành
Đô.
Mục đích của việc sử dụng phương pháp định lượng:
Đánh giá mức độ chính xác của thang đo trong nghiên cứu chính thức.
Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng nghiên cứu định
lượng.
Kiểm tra có sự khác biệt hay không về động lực làm việc của nhân viên nam
và nhân viên nữ tại Công ty Thành Đô.
35
3.1.4 Quy trình nghiên cứu
Thảo luận nhóm Thang đo Thang Cơ sở lý thuyết chính do
thức
Nghiên cứu định lượng (n = 180)
- Kiểm tra hệ số Cronbach alpha biến tổng - Loại các biến có hệ số tương quan biến Đo lường độ tin cậy Cronbach Alpha tổng nhỏ
Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình. - Đánh giá mức độ quan trọng của các
- Kiểm tra phương sai trích - Kiểm tra các nhân tố rút trích - Loại các biến có mức tải nhân tố nhỏ
Phân tích mô hình hồi quy đa biến nhân tố lên mô hình.
Independent T-Test (Kiểm định Levene) Kiểm tra có sự khác biệt cảm nhận hay không giữa nhân viên nam và nhân viên nữ.
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm
việc của nhân viên Công ty Thành Đô
36
3.1.5 Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp thuận tiện được tác giả dùng làm phương pháp chọn mẫu cho
nghiên cứu. Khi đó, nhà nghiên cứu dựa trên sự thuận tiện cho chính họ để tiếp cận
đến tổng thể nghiên cứu (Trần Tiến Khai, 2012).
Kích thước của mẫu áp dụng trong nghiên cứu được dựa trên yêu cầu của phân
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi quy đa biến. Theo
các nhà nghiên cứu Hair và ctv năm 1998, thì để chọn kích thước quan sát nghiên
cứu phù hợp đối với phân tích nhân tố khám phá EFA cỡ quan sát tối thiểu N>5*x
(x: là tổng số biến quan sát). Theo Tabachnick và Fideel (1996) để tiến hành phân
tích hồi quy của một cách tốt nhất thì cỡ quan sát tối thiểu cần đạt được tính theo
công thức N> 50+8m (trong đó m là biến độc lập) (dẫn theo Bùi Thị Minh Thu và
Lê Nguyễn Đoan Khôi, 2014).
Với mục tiêu nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân
viên tại Công ty Thành Đô với tám nhân tố. Do đó tác giả chọn cỡ mẫu tối thiểu cần
đạt được theo công thức 50+8*m trong đó m là số nhân tố 8 nhân tố). Vậy số lượng
mẫu khảo sát tối thiểu để thực hiện nghiên cứu trong luận văn này là: 50 + 8*8 =
114. Tuy nhiên để đảm bảo tính thực hành trong luận văn và tính sai sót trong
phỏng vấn khảo sát số liệu từ nhân viên đang làm việc tại các phòng ban, đơn vị nên
số lượng phiếu khảo sát dự kiến phát ra là 180 phiếu.
Bảng số lượng khảo sát tại các phòng ban
STT
Phòng ban
Số nhân viên
1 Phòng hành chính nhân sự 36
2 Phòng kỹ thuật 93
3 Phòng kế toán 09
4 Phòng vật tư – thiết bị 18
5 Phòng đấu thầu 07
37
6 Phòng quản lý chất lượng 17
Tổng cộng
180
3.1.6 Thiết kế bảng câu hỏi
Dựa vào nghiên cứu định tính, tác giả tổng hợp, phân tích và lượng hóa các yếu tố
thuộc tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi cho khảo sát định lượng.
Tác giả chọn thang đo Likert 5 mức độ: từ 1 điểm để thể hiện mức độ rất không
đồng ý cho đến 5 điểm để thể hiện mức độ rất đồng ý. Mỗi câu sẽ là một phát biểu
về một tiêu chí được xem là cơ sở cho việc nghiên cứu động lực làm việc của nhân
viên Công ty Thành Đô. Với cách thiết kế như vậy, nhân viên làm việc tại Công ty
Thành Đô khi được khảo sát sẽ cho biết đánh giá của bản thân về những yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc của mình.
Bảng câu hỏi phác thảo gồm có 40 câu hỏi tương ứng với 8 nhân tố được cho là có
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô và 4 câu hỏi về
tạo động lực chung.
3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO
Sau khi tổng hợp ý kiến, chỉnh sửa bổ sung phù hợp với phạm vi nghiên cứu, tác giả
đã đưa ra được 08 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên Công ty
Thành Đô bao gồm: (1) Thu nhập, (2) Phúc lợi, (3) Quan hệ đồng nghiệp, (4) Sự
tự chủ trong công việc, (5) Đào tạo và phát triển, (6) Môi trường và điều kiện
làm việc, (7) Chính sách khen thưởng và công nhận, (8) Phong cách lãnh đạo.
3.2.1 Thang đo lường nhân tố Thu nhập
Nhân tố Thu nhập được ký hiệu là TN và được đo lường bằng 5 biến quan sát sau:
TN1: Thu nhập hiện tại từ công việc ở Công ty Thành Đô có phù hợp với năng lực
làm việc của anh/chị.
TN2: Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho cuộc sống bản thân/gia đình.
TN3: Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí công việc.
38
TN4: Thu nhập của nhân viên ở cơ quan Công ty Thành Đô ổn định hơn so với các
doanh nghiệp khác.
TN5: Chính sách lương thưởng cho nhân viên ở Công ty Thành Đô luôn được công
khai minh bạch.
3.2.2 Thang đo lường nhân tố Phúc lợi
Nhân tố Phúc lợi được ký hiệu là PL và được đo lường bằng 5 biến quan sát sau:
PL1: Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe của người lao động.
PL2: Công đoàn cơ sở hỗ trợ khi anh/chị gặp hoàn cảnh khó khăn.
PL3: Quà tặng nhân ngày sinh nhật của nhân viên đem đến niềm vui cho các
anh/chị.
PL4: Các đơn vị trực thuộc Công ty Thành Đô tổ chức tham quan nghỉ mát hàng
năm cho nhân viên rất thú vị.
PL5: Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Lãnh đạo Công ty Thành Đô
đến đội ngũ nhân viên.
3.2.3 Thang đo lường nhân tố Quan hệ đồng nghiệp
Nhân tố Quan hệ đồng nghiệp được ký hiệu là QHDN và được đo lường bằng 5
biến quan sát sau:
QHDN1: Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô đáng tin cậy và
trung thực.
QHDN2: Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô phối hợp làm việc
tốt với nhau.
QHDN3: Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp làm việc tại Công ty Thành Đô thường
san sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ trong công việc, cuộc sống.
QHDN4: Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô thoải mái, vui vẻ, hòa đồng.
QHDN5: Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô biết hợp tác làm việc nhóm.
39
3.2.4 Thang đo lường nhân tố Sự tự chủ trong công việc
Nhân tố Sự tự chủ trong công việc được ký hiệu là TCCV và được đo lường
bằng 5 biến quan sát sau:
TCCV1: Nhân viên Công ty Thành Đô được quyền quyết định một số công việc
theo nhiệm vụ được giao, phù hợp với năng lực của nhân viên.
TCCV2: Nhân viên Công ty Thành Đô được tham gia vào việc lập kế hoạch sản
xuất.
TCCV3: Nhân viên Công ty Thành Đô được phân chia công việc hợp lý, rõ ràng.
TCCV4: Công ty Thành Đô xây dựng tiêu chí đánh giá công việc rõ ràng giúp nhân
viên tự nhận xét bản thân mình.
TCCV5: Lãnh đạo Công ty Thành Đô có chính sách khuyến khích nhân viên thực
hiện sáng kiến, cải tiến.
3.2.5 Thang đo lường nhân tố Đào tạo và phát triển
Nhân tố Đào tạo và phát triển được ký hiệu là DTPT và được đo lường bằng 5 biến
quan sát sau:
DTPT1: Công ty Thành Đô có chương trình đào tạo, phát triển nhân viên phù hợp
với công việc.
DTPT2: Công ty Thành Đô luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát triển tay nghề và
nâng cao kỹ năng làm việc.
DTPT3: Công ty Thành Đô luôn tao cơ hội cho nhân viên thăng tiến và phát triển.
DTPT4: Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị.
DTPT5: Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của
anh/chị.
3.2.6 Thang đo lường nhân Môi trường và điều kiện làm việc
Nhân tố Môi trường và điều kiện làm việc được ký hiệu là MTDK và được đo
lường bằng 5 biến quan sát sau:
40
MTDK1: Nhân viên không lo bị mất việc khi làm việc tại Công ty Thành Đô.
MTDK2: Trong làm việc luôn có sự tranh đua nội bộ giữa các nhân viên.
MTDK3: Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và thiết bị phục vụ
cho công việc.
MTDK4: Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát.
MTDK5: Môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái, thân thiện.
3.2.7 Thang đo lường nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận
Nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận được ký hiệu là KTCN và được đo
lường bằng 5 biến quan sát sau:
KTCN1: Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng.
KTCN2: Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt được thành tích tốt.
KTCN3: Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, đề bạt chức vụ cao
hơn.
KTCN4: Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm trong công việc.
KTCN5: Công ty Thành Đô luôn nhất quán thực thi các chính sách khen thưởng và
công nhận.
3.2.8 Thang đo lường nhân tố Phong cách lãnh đạo
Nhân tố Phong cách lãnh đạo được ký hiệu là PCLD và được đo lường bằng 5 biến
quan sát sau:
PCLD1: Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của mình về các vấn đề liên
quan đến công việc.
PCLD2: Anh/chị nhận được sự hướng dẫn của lãnh đạo trực tiếp khi cần thiết.
PCLD3: Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen thưởng và phê bình
nhân viên.
41
PCLD4: Lãnh đạo đánh giá thành tích nhân viên công bằng, luôn ghi nhận sự đóng
góp của anh/chị với cơ quan.
PCLD5: Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên.
3.2.9 Thang đo lường Tạo động lực làm việc chung
Tạo động lực làm việc chung cho nhân viên Công ty Thành Đô ký hiệu DLLV,
được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
DLLV1: Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho anh/chị trong công việc.
DLLV2: Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại.
DLLV3: Anh/chị cảm thấy có động lực trong công việc.
DLLV4: Anh/chị cảm thấy làm việc tại Công ty Thành Đô là môi trường tốt để
anh/chị có cơ hội thăng tiến.
3.3 THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
3.3.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phỏng vấn trực tiếp
trực tiếp nhân viên đang làm việc tại Công ty Thành Đô.
Mục tiêu của cuộc khảo sát này là thu thập các thông tin sơ cấp để tiến hành phân
tích, đánh giá. Các thông tin sơ cấp này rất quan trọng sẽ trở thành dữ liệu chính
cho quá trình nghiên cứu của đề tài. Chính vì tính quan trọng cũng như sự yêu cầu
chính xác của thông tin nên trong quá trình thu thập dữ liệu tác giả đã giải thích rất
chi tiết, cặn kẽ cho đối tượng tham gia khảo sát lấy ý kiến nhằm giúp họ hiểu ý
nghĩa của từng nhân tố. Sau khi phỏng vấn xong, tác giả tập hợp rà soát tất cả các
Thành Đô nên khi phát hiện bảng câu hỏi khảo sát có câu hỏi chưa trả lời thì sẽ đề
bảng câu hỏi khảo sát. Vì đối tượng khảo sát là nhân viên trong nội bộ Công ty
nghị phỏng vấn lại.
Sau khi hoàn chỉnh điều tra, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu. Những bảng
câu hỏi chưa được trả lời đầy đủ bị sẽ loại để kết quả phân tích không bị sai lệch.
Sau khi nhập liệu, sử dụng bảng tần số để phát hiện những ô trống hoặc những giá
42
trị trả lời không nằm trong thang đo, khi đó cần kiểm tra lại bảng câu hỏi và mã hóa
dữ liệu lại (có thể loại bỏ phiếu này hoặc nhập liệu lại cho chính xác).
Tổng cộng có 180 bảng câu hỏi khảo sát phát ra, thu về 180 bảng câu hỏi khảo
sát, số bảng câu hỏi khảo sát không hợp lệ là 21, còn lại 159 bảng phỏng vấn hợp lệ
được đưa vào mã hóa dữ liệu.
Bảng 3.2 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng
Số lượng Mô tả Tỷ lệ (%) (bảng)
180 - Số bảng câu hỏi phát ra
180 100 Số bảng câu hỏi thu về
Số bảng câu hỏi hợp lệ 159 88.3
Trong đó
Số bảng câu hỏi không hợp lệ 21 11.7
3.3.2 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
3.3.2.1 Mẫu dựa trên giới tính
Bảng 3.3: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính
Giới tính Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
Nữ 27 17.0
Nam 132 83.0
Tổng 159 100.0
Nguồn: Phân tích dữ liệu
Nhận xét: Theo bảng thống kê mẫu về đặc điểm giới tính thì tỷ lệ giới tính
trong mẫu nghiên cứu gồm 17 là nữ (27 nữ) và 83 là nam (132 nam).
43
3.3.2.2 Mẫu dựa trên nhóm tuổi
Bảng 3.4: Thống kê mẫu về đặc điểm nhóm tuổi
Nhóm tuổi (tuổi) Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
22 – 30 41 25.8
30 – 40 81 50.9
40 – 50 29 18.2
50 – 60 8 5.0
Tổng 159 100.0
Nguồn: Phân tích dữ liệu
Nhận xét: Theo bảng thống kê mẫu về đặc điểm nhóm tuổi thì tỷ lệ nhóm tuổi
trong mẫu nghiên cứu gồm 25.8% là nhóm tuổi từ 22 đến 30 (41 người), 50.9% là
nhóm tuổi từ 30 đến 40 (81 người), 18.2% là nhóm tuổi từ 40 đến 50 (29 người),
5% là nhóm tuổi từ 50 đến 60 (8 người).
3.3.2.3 Mẫu dựa trên thâm niên công tác
Bảng 3.5: Thống kê mẫu về đặc điểm thâm niên công tác
Thâm niên công tác (năm) Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1 – 5 77 48.4
6 – 10 41 25.8
11 – 15 41 25.8
Tổng 159 100.0
44
Nguồn: Phân tích dữ liệu
Nhận xét: Theo bảng thống kê mẫu về đặc điểm thâm niên công tác có tỷ lệ
trong mẫu nghiên cứu như sau: 48.4% có thâm niên công tác 1-5 năm (77 người),
25.8% có thâm niên công tác 6-10 năm (41 người), 25.8% có thâm niên công tác
11-15 năm (41 người).
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng và
đánh giá thang đo các khái niệm nghiên cứu, kiểm định mô hình lý thuyết.
Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát ý kiến các đối
tượng tham gia hội nghị sơ kết tình hình sản xuất kinh doanh Công ty Thành Đô. Kết
quả là xây dựng thang đo chính thức để khảo sát 180 mẫu. Thang đo chính thức
Đô. Chương này cũng trình bày kết quả nghiên cứu chính thức bao gồm mô tả thông
gồm có 8 nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành
tin về mẫu của nghiên cứu định lượng. Chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp
phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu bao gồm đánh giá thang đo bằng
Cronbach’s Alpha, EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phương pháp hồi quy
tuyến tính đa biến.
45
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sủ dụng để xây dựng và
đánh giá các thang đo lường và các khái niệm nghiên cứu. Chương 4 sẽ trình bày
kết quả kiểm định các thang đo, kết quả phân tích rút trích các nhân tố.
Chương này bao gồm 4 phần : (1) Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, (2) Phân tích nhân tố khám phá EFA, (3) Phân tích hồi quy đánh
giá mức độ quan trọng của các nhân tố, (4) Kiểm định Levene.
4.1 Đánh giá thang đo
Như đã trình bày trong chương 3, thang đo nhân tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô bao gồm 8 thang đo thành phần: (1) Thu
nhập, (2) Phúc lợi, (3) Quan hệ đồng nghiệp, (4) Sự tự chủ trong công việc, (5)
Đào tạo và phát triển, (6) Môi trường và điều kiện làm việc, (7) Chính sách khen
thưởng và công nhận, (8) Phong cách lãnh đạo.
Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đơn giản và dễ hiểu hơn đối với
SV. Thang đo được quy ước từ 1: “Hoàn toàn không đồng ý” đến 5: “Hoàn toàn
đồng ý”. Chúng được tác giả, các chuyên gia cùng thảo luận, đánh giá sơ bộ định
tính để khẳng định ý nghĩa thuật ngữ và nội dung thang đo. Kết quả cho thấy các
câu hỏi đều rõ ràng, Người được khảo sát hiểu được nội dung và ý nghĩa của từng
câu hỏi của tất cả các thang đo. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên
cứu định lượng để tiếp tục đánh giá thông qua hai công cụ chính là hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha nhằm
loại trừ các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn 0,3. Tiêu chuẩn chọn
thang đo khi có độ tin cây Cronbach’s Alpha lớn hơn hoặc bằng 0,7. Về lý thuyết,
Cronbach’s Alpha càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy). Thang đo có hệ
số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái
niệm nghiên cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Cronbach’s
Alpha của các thang đo thành phần được trình bày trong các bảng dưới đây.
46
4.1.1 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố thu nhập
Bảng 4.1: Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố thu nhập
Trung bình Phương sai Cronbach’s Biến Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại quan sát biến – tổng loại biến loại biến biến
TN1 13.212 .906 .849 14.46
TN2 13.619 .914 .806 14.49
TN3 13.340 .914 .807 14.49
TN4 13.551 .908 .837 14.43
TN5 14.305 .921 .767 14.40
Cronbach’s Alpha = 0.929
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo thu nhập có 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.929 > 0.7. Đồng thời, các biến quan sát có
hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo thu nhập đáp ứng độ
tin cậy, các biến trong thang đo thu nhập được đưa vào để phân tích EFA ở bước
tiếp theo.
4.1.2 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố phúc lợi
Bảng 4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố phúc lợi
Trung bình Cronbach’s Biến quan Phương sai thang Tương quan thang đo nếu Alpha nếu sát đo nếu loại biến biến – tổng loại biến loại biến
47
PL1 4.986 16.84 .644 .824
PL2 4.412 16.92 .746 .796
PL3 5.116 17.10 .659 .821
PL4 4.948 17.04 .640 .826
PL5 5.043 17.03 .624 .829
Cronbach’s Alpha = 0.851
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo phúc lợi có 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.851 > 0.7. Đồng thời, các biến quan sát có
hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo phúc lợi đáp ứng độ
tin cậy, các biến trong thang đo phúc lợi được đưa vào để phân tích EFA ở bước
tiếp theo.
4.1.3 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố quan hệ đồng nghiệp
Bảng 4.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố quan hệ đồng nghiệp
Trung bình Phương sai Cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu sát biến – tổng loại biến loại biến loại biến
QH1 16.88 5.422 .637 .800
QH2 16.96 4.859 .700 .781
QH3 17.11 5.476 .621 .804
QH4 17.11 5.405 .615 .805
48
QH5 17.09 5.263 .600 .810
Cronbach’s Alpha = 0.834
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo quan hệ đồng nghiệp có 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.834 > 0.7. Đồng thời, các biến quan sát
có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo quan hệ đồng
nghiệp đáp ứng độ tin cậy, các biến trong thang đo quan hệ đồng nghiệp được đưa
vào để phân tích EFA ở bước tiếp theo.
4.1.4 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố sự tự chủ trong công việc
Bảng 4.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố sự tự chủ trong công việc
Trung bình Phương sai Cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu sát biến – tổng loại biến loại biến loại biến
CV1 16.77 4.825 .637 .779
CV2 16.97 4.607 .645 .776
CV3 17.09 5.220 .585 .794
CV4 17.03 4.949 .610 .786
CV5 16.97 5.075 .593 .791
Cronbach’s Alpha = 0.821
Thang đo sự tự chủ trong công việc có 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.821 > 0.7. Đồng thời, các biến quan
sát có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo sự tự chủ
49
trong công việc đáp ứng độ tin cậy, các biến trong thang đo sự tự chủ trong công
việc được đưa vào để phân tích EFA ở bước tiếp theo.
4.1.5 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố đào tạo và phát triển
Bảng 4.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố đào tạo và phát triển
Trung bình Cronbach’s Biến quan Phương sai thang Tương quan thang đo nếu Alpha nếu sát đo nếu loại biến biến – tổng loại biến loại biến
13.89 15.488 .831 .894 DT1
14.01 15.114 .827 .893 DT2
14.17 14.357 .867 .884 DT3
14.49 15.391 .630 .936 DT4
14.13 14.604 .831 .892 DT5
Cronbach’s Alpha = 0,919
10.71 9.207 .864 .913 DT1
10.83 8.965 .849 .917 DT2
10.99 8.544 .855 .915 DT3
10.94 8.649 .835 .922 DT5
Cronbach’s Alpha = 0.936
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo đào tạo và phát triển có 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha của thang đo lần 1 là 0.919 > 0.7. Tuy nhiên, biến quan sát
DT4 có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha tổng và khi loại đi
50
biến này sẽ làm tăng độ tin cậy của thang đo. Vì vậy, tác giả loại biến DT4. Kết quả
phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo lần 2 là 0.936 > 0.7. Đồng
thời, các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy,
thang đo đào tạo và phát triển đáp ứng độ tin cậy, các biến còn lại trong thang đo
đào tạo và phát triển được đưa vào để phân tích EFA ở bước tiếp theo.
4.1.6 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố môi trường và điều kiện làm việc
Bảng 4.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố môi trường và điều kiện làm việc
Biến quan Trung bình Cronbach’s Phương sai thang Tương quan sát thang đo nếu Alpha nếu đo nếu loại biến biến – tổng loại biến loại biến
MT1 14.47 11.922 .814 .888
MT2 14.51 12.163 .770 .897
MT3 14.40 11.836 .770 .898
MT4 14.38 12.061 .805 .890
MT5 14.31 12.571 .748 .901
Cronbach’s Alpha = 0.914
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo môi trường và điều kiện làm việc có 5 biến quan sát. Kết quả phân
tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.914 > 0.7. Đồng thời, các
biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo môi
trường và điều kiện làm việc đáp ứng độ tin cậy, các biến trong thang đo môi trường
và điều kiện làm việc được đưa vào để phân tích EFA ở bước tiếp theo.
4.1.7 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố chính sách khen thưởng và công
nhận
Bảng 4.7 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố chính sách khen thưởng và công
nhận
51
Trung bình Phương sai Cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu loại thang đo nếu Alpha nếu sát biến – tổng biến loại biến loại biến
CS1 15.45 7.756 .568 .754
CS2 15.62 7.820 .622 .734
CS3 15.66 8.580 .562 .755
CS4 15.69 8.381 .549 .758
CS5 15.65 8.546 .553 .757
Cronbach’s Alpha = 0.791
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo chính sách khen thưởng và công nhận có 5 biến quan sát. Kết quả
phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.794 > 0.7. Đồng
thời, các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy,
thang đo chính sách khen thưởng và công nhận đáp ứng độ tin cậy, các biến trong
thang đo chính sách khen thưởng và công nhận được đưa vào để phân tích EFA ở
bước tiếp theo.
4.1.8 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố phong cách lãnh đạo
Bảng 4.8 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố phong cách lãnh đạo
Trung bình Phương sai Cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu loại thang đo nếu Alpha nếu sát biến – tổng biến loại biến loại biến
LD1 15.67 6.361 .732 .783
LD2 15.63 6.463 .717 .787
52
LD3 15.58 6.827 .607 .819
LD4 15.74 6.892 .642 .809
LD5 15.49 7.568 .528 .837
Cronbach’s Alpha = 0.841
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo phong cách lãnh đạo có 5 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.841 > 0.7. Đồng thời, các biến quan sát
có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo phong cách lãnh
đạo đáp ứng độ tin cậy, các biến trong thang đo phong cách lãnh đạo được đưa vào
để phân tích EFA ở bước tiếp theo.
4.1.9 Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố tạo động lực chung
Bảng 4.9 Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố tạo động lực chung
Trung bình Phương sai Cronbach’s Biến quan Tương quan thang đo nếu loại thang đo nếu Alpha nếu sát biến – tổng biến loại biến loại biến
12.48
1.669
.643
.752
Y1
12.21
1.878
.578
.780
Y2
12.30
1.693
.723
.708
Y3
12.32
2.143
.577
.785
Y4
Cronbach’s Alpha = 0.807
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 3
Thang đo tạo động lực chung có 4 biến quan sát. Kết quả phân tích hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.807 > 0.7. Đồng thời, các biến quan sát
53
có hệ số tương quan biến - tổng đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, thang đo tạo động lực
chung đáp ứng độ tin cậy, các biến trong thang đo phong cách lãnh đạo được đưa
vào để phân tích ở bước tiếp theo.
Kết Luận:
Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy thang đo cho 8 nhóm yếu tố với 40 biến quan
sát, kết quả có 1 biến quan sát bị loại là DT4. Thành phần các biến quan sát của 8
nhóm yếu tố cụ thể như sau:
Yếu tố thu nhập: Gồm 5 biến quan sát là TN1, TN2, TN3, TN4, TN5. -
Yếu tố phúc lợi: Gồm 5 biến quan sát là PL1, PL2, PL3, PL4, PL5. -
Yếu tố quan hệ đồng nghiệp: Gồm 5 biến quan sát là QH1, QH2, QH3, QH4, -
QH5.
Yếu tố sự tự chủ trong công việc: Gồm 5 biến quan sát là CV1, CV2, CV3, -
CV4, CV5.
Yếu tố đào tạo và phát triển: Gồm 4 biến quan sát là DT1, DT2, DT3, DT5. -
Yếu tố môi trường điều kiện làm việc: Gồm 5 biến quan sát là MT1, MT2, -
MT3, MT4, MT5
Yếu tố chính sách khen thưởng và công nhận: Gồm 5 biến quan sát là CS1, -
CS2, CS3, CS4, CS5.
Yếu tố phong cách lãnh đạo: Gồm 5 biến quan sát là LD1, LD2, LD3, LD4, -
LD5.
4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA tác động đến động lực làm việc của người
lao động tại Công ty Thành Đô
Sau khi dùng phương pháp Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy thang đo, tiếp
theo là thang đo phải được đánh giá giá trị của nó. Để đánh giá giá trị này, đề tài sử
dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Dựa vào mối tương
quan giữa các biến với nhau, EFA sẽ rút gọn tập hợp các biến quan sát thành tập
hợp các nhân tố có ý nghĩa hơn. Chẳng hạn, với 39 biến quan sát đã thỏa điều kiện
ở phương pháp Cronbach’s Alpha sẽ đưa vào đánh giá bằng phương pháp EFA. Kết
54
quả cuối cùng của phương pháp EFA sẽ rút gọn 39 biến quan sát này thành k nhóm
nhân tố (k < 39).
Nghiên cứu tiến hành sử dụng phương pháp trích hệ số Principal Component
với phép quay Varimax tại điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue > 1.
Thang đo nào có tổng phương sai trích từ 50% trở lên là được chấp nhận
(Gerbing & Anderson, 1988). Các biến có trọng số (Factor Loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ
bị loại. Tại mỗi khái niệm có chênh lệch trọng số (Factor Loading) lớn nhất và bất
kỳ phải đạt ≥ 0.3 (Jabnoun & AL-Tamini, 2003). Trong phân tích nhân tố, yêu cầu
cần thiết là hệ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) phải có giá trị lớn (0.5 ≤ KMO ≤
1), điều này thể hiện phân tích nhân tố là thích hợp. Nếu hệ số KMO < 0.5 thì phân
tích 0.9 là rất tốt; 0.9 > KMO ≥ 0.8 là tốt; 0.8 > KMO ≥ 0.7 là được; 0.7 > KMO ≥
0.6 là tạm được, 0.6> KMO ≥ 0.5 là xấu và KMO < 0.5 là không thể chấp nhận
được (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2008).
Tác giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) theo từng bước. Lần
đầu thực hiện EFA, 39 biến đã nhóm lại thành 8 yếu tố. Sau 3 lần thực hiện phép
quay, có 8 nhóm chính thức được hình thành
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 1
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết H0: Các biến trong tổng thể không có tương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có tương quan với nhau.
Kết quả kiểm tra độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s alpha cho thấy 39
biến quan sát của thang đo đạt yêu cầu sẽ được đưa vào phân tích nhân tố EFA.
Phương pháp phân tích nhân tố được tiến hành bằng phần mềm SPSS 20.0 cho kết
quả sau lần đầu như sau:
Bảng 4.10 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ 1
Kiểm tra KMO and Bartlett's
55
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .854
Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 4043.213
Bậc tự do 741
Sig. (giá trị P – value) .000
Nguồn: phân tích dữ liệu - phụ lục 4
Kết quả kiểm định Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (sig. = 0.000 < 0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời hệ số
KMO = 0.854 > 0,5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.11 Bảng phương sai trích lần thứ 1
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
ố t n â h N
Tổng Tổng Tổng
Phươ ng sai trích Phươ ng sai trích Phươ ng sai trích Tích luỹ phươ ng sai trích Tích luỹ phươ ng sai trích Tích luỹ phươ ng sai trích
11.4 29.29 29.29 11.4 29.29 29.29 3.99 10.25 10.25 1 24 2 2 24 2 2 4 9 4
38.50 3.59 38.50 3.76 19.91 3.59 9.211 9.211 9.658 2 2 3 2 3 7 3
45.18 2.60 45.18 3.40 28.65 2.60 6.681 6.681 8.740 3 5 4 5 4 8 2
2.25 50.97 2.25 50.97 3.33 37.21 5.793 5.793 8.558 4 9 7 9 7 8 0
2.04 56.21 2.04 56.21 3.27 45.59 5.237 5.237 8.386 5 2 4 2 4 1 6
56
1.85 60.96 1.85 60.96 3.11 53.59 6 4.750 4.750 7.994 3 3 4 4 8 1
1.68 65.29 1.68 65.29 3.10 61.55 7 4.329 4.329 7.964 8 8 3 3 6 5
1.45 69.03 2.91 69.03 1.45 69.03 3.739 7.477 8 3.739 8 2 6 2 8 2
71.45 9 .945 2.423 5
Nguồn: phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Bảng 4.11, các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương sai trích là
69.032% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal Components và
phép quay Varimax, có 8 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát. Điều này cho
chúng ta thấy 8 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 69.032%
sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất
Nhân tố Biến quan
sát 1 2 3 4 5 6 7 8
.851 .209 TN4
.837 .210 TN3
.807 .213 TN5
.782 .269 .224 .223 TN1
.767 .232 .205 .227 TN2
.203 .835 MT4
.229 .782 .207 MT3
.206 .755 .263 .223 MT1
.750 .215 .232 MT5
.237 .720 .220 MT2
57
.776 LD2
.208 .282 .729 LD1
.227 .702 LD4
.682 .299 LD3
.572 .241 LD5
.859 PL2
.818 PL1
.742 PL4
.732 PL3
.714 PL5
.836 DT1
.203 .206 .794 .234 DT2
.246 .259 .772 .210 DT3
.220 .310 .762 DT5
.808 QH2
.798 .219 QH1
.740 QH4
.695 QH5
.208 .232 .238 .652 QH3
.808 CV2
.769 CV1
.722 CV5
.680 .276 CV4
.660 .217 .259 CV3
.785 CS2
.725 CS1
.638 .390 CS5
.633 .204 .300 CS4
.631 .222 .271 CS3
58
Nguồn: phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Như vậy, thang đo được chấp nhận và được phân thành 8 nhóm. Biến CS5 có
có chênh lệch trọng số (Factor Loading) < 0,3 nên bị loại.
Tương tự như vậy,tác giả tiến hành chạy lại EFA thêm 2 lần nữa, kết quả
như sau:
– Phân tích nhân tố khám phá lần 2: loại biến CS4
– Phân tích nhân tố khám phá lần 3 (lần cuối).
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 3 (Lần cuối)
Bảng 4.73 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần cuối
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .854
Mô hình kiểm tra của Bartlett Giá trị Chi-Square 3878.934
Bậc tự do 666
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn: phân tích dữ liệu - phụ lục 4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
tương quan với nhau (sig = 0.000<0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO=0.854 > 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.8 Bảng phương sai trích lần thứ 3 ( lần cuối)
Giá trị Eigenvalues Chỉ số sau khi trích Chỉ số sau khi xoay
Phươ Tích Phươ Tích Phươ Tích Tổng Tổng Tổng
ố t n â h N
ng sai luỹ ng sai luỹ ng sai luỹ
59
trích phươ trích phươ trích phươ
ng sai ng sai ng sai
trích trích trích
1 29.60 8 29.60 8
9.535 9.535 2 10.80 8 10.24 7
6.984 8.994 6.984 3
6.043 8.952 6.043 4
5.516 8.852 5.516 5
4.904 8.398 4.904 6
4.545 8.391 4.545 7
3.347 5.841 3.347 8 29.60 8 39.14 3 46.12 7 52.17 0 57.68 6 62.58 9 67.13 4 70.48 2 10.9 55 3.52 8 2.58 4 2.23 6 2.04 1 1.81 4 1.68 2 1.23 9 10.80 8 21.05 5 30.04 8 39.00 0 47.85 2 56.25 0 64.64 1 70.48 2 3.99 9 3.79 1 3.32 8 3.31 2 3.27 5 3.10 7 3.10 5 2.16 1 10.9 55 3.52 8 2.58 4 2.23 6 2.04 1 1.81 4 1.68 2 1.23 9
.939 2.537 9 29.60 8 39.14 3 46.12 7 52.17 0 57.68 6 62.58 9 67.13 4 70.48 2 73.01 9
Nguồn: phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Bảng 4.14 các nhân tố đều có giá trị Eigenvalues > 1. Phương sai trích là
70.482% > 50% là đạt yêu cầu. Với phương pháp rút trích Principal Components và
phép quay Varimax, có 8 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sát. Điều này cho
chúng ta thấy 8 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 70.482%
sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
60
Bảng 4.9 Kết quả phân tích EFA lần thứ nhất 3 (lần cuối)
Biến Nhân tố
quan sát 8 1 2 3 4 5 6 7
.208 TN4 .853
.207 TN3 .840
.211 TN5 .807
.243 .214 .282 TN1 .786
.217 .233 TN2 .774
.202 MT4 .848
.204 .232 MT3 .788
.230 .260 .208 MT1 .761
.236 .228 MT5 .746
.243 MT2 .722
PL2 .862
PL1 .817
PL4 .747
PL3 .731
PL5 .708
DT1 .837
.211 DT2 .809
.254 .200 .250 DT3 .784
.294 .229 DT5 .779
LD2 .790
.294 .215 LD1 .728
.224 LD4 .721
.282 LD3 .697
.244 LD5 .599
CV2 .808
CV1 .772
61
CV5 .720
CV4 .256 .684
CV3 .261 .206 .659
QH2 .808
QH1 .217 .800
QH4 .742
QH5 .693
QH3 .214 .228 .230 .213 .648
CS2 .866
CS1 .777
CS3 .224 .254 .650
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 4
Như vậy sau 3 lần thực hiện phương pháp rút trích Principal Components và
phép quay Varimax, kết quả các nhóm được gom lần cuối như sau:
- Nhóm 1 (thu nhập) gồm 5 biến: TN1, TN2, TN3, TN4, TN5
- Nhóm 2 (môi trường và điều kiện làm việc) gồm 5 biến: MT1, MT2, MT3, MT4,
MT5
- Nhóm 3 (phúc lợi) gồm 4 biến: PL1, PL2, PL3, PL4, PL5.
- Nhóm 4 (đào tạo và phát triển) gồm 4 biến: DT1, DT2, DT3, DT5.
- Nhóm 5 (phong cách lãnh đạo) gồm 5 biến: LD1, LD2, LD3, LD4, LD5.
- Nhóm 6 (sự tự chủ trong công việc) gồm 5 biến: CV1, CV2, CV3, CV4, CV5.
- Nhóm 7 (quan hệ đồng nghiệp) gồm 5 biến: QH1, QH2, QH3, QH4, QH5.
- Nhóm 8 (chính sách khen thưởng và công nhận) gồm 3 biến: CS1, CS2, CS3
4.2.3 Kết luận phân tích nhân tố khám phá mô hình đo lường
Từ kết quả phân tích EFA và Cronbach’s Alpha ở phần trên, tác giả chính
thức đưa ra mô hình nghiên cứu lý thuyết gồm 8 nhân tố tác động đến động lực làm
việc của người lao động tại Công ty Thành Đô. Cụ thể, mô hình này có 9 biến thành
phần, trong đó có 8 biến độc lập (thu nhập, môi trường và điều kiện làm việc, phúc
62
lợi, đào tạo và phát triển, phong cách lãnh đạo, sự tự chủ trong công việc, quan hệ
đồng nghiệp, chính sách khen thưởng và công nhận) và 1 biến phụ thuộc (động lực
làm việc của người lao động tại công ty Thành Đô).
4.3 Phân Tích Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến
4.3.1. Giả thiết nghiên cứu
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu chính thức như sau:
H1CT: Thu nhập của Công ty Thành Đô có tác động cùng chiều động lực
làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
H2CT: Môi trường và điều kiện làm việc của của Công ty Thành Đô có
tác động cùng chiều động lực làm việc của người lao động tại Công ty
Thành Đô.
H3CT: Phúc lợi của Công ty Thành Đô có tác động cùng chiều động lực
làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
H4CT: Đào tạo và phát triển của Công ty Thành Đô có tác động cùng
chiều động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
H5CT: Phong cách lãnh đạo của Công ty Thành Đô có tác động cùng
chiều động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
H6CT: Sự tự chủ trong công việc của Công ty Thành Đô có tác động cùng
chiều động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
H7CT: Quan hệ đồng nghiệp của Công ty Thành Đô có tác động cùng
chiều động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
H8CT: Chính sách khen thưởng và công nhận của Công ty Thành Đô có
tác động cùng chiều động lực làm việc của người lao động tại Công ty
Thành Đô.
63
H1CT
Thu nhập
H2CT
Môi trường và điều kiện làm việc
H3CT
Phúc lợi
Động lực làm
H4CT
Đào tạo và phát triển việc của nhân
H5CT
Phong cách lãnh đạo
viên tại Công
ty Thành Đôủa
H6CT
H7CT
nhân viên tại Sự tự chủ trong công việc VNPT Long An
H8CT
Quan hệ đồng nghiệp
Chính sách khen thưởng và công nhận
Hình 4. 1: Mô hình lý thuyết chính thức về động lực làm việc của người lao
động tại Công ty Thành Đô
4.3.2 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.3.2.1 Mô hình
Gọi:
X1: Thu nhập
X2: Môi trường và điều kiện làm việc
X3: Phúc lợi
X4: Đào tạo và phát triển
X5: Phong cách lãnh đạo
X6: Sự tự chủ trong công việc
X7: Quan hệ đồng nghiệp
64
X8: Chính sách khen thưởng và công nhận
Phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa 8 yếu tố (biến
độc lập) tác động đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô
(biến phụ thuộc) có dạng như sau:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a3X3 + a4X4+ a5X5 + a6X6 + a7X7 + a8X8
Động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô = a0 + a1*Thu
nhập + a2* Môi trường và điều kiện làm việc + a3* Phúc lợi + a4* Đào tạo và
phát triển + a5 * Phong cách lãnh đạo +a6* Sự tự chủ trong công việc + a7*
Quan hệ đồng nghiệp +a8 * Chính sách khen thưởng và công nhận
4.3.2.2 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy
Kiểm tra các giả định sau:
- Phương sai của sai số (phần dư) không đổi.
- Các phần dư có phân phối chuẩn.
- Không có mối tương quan giữa các biến độc lập.
Nếu các giả định này bị vi phạm thì các ước lượng không đáng tin cậy nữa
(Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi
Để kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi, ta sử dụng
đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị
dự báo đã được chuẩn hóa (Standardized Predicted Value). Hình 4.2 cho thấy các
phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá trị trung bình của phần dư)
trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phương sai của phần dư không
đổi.
65
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy
Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử
dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không
đủ nhiều để phân tích. (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số
(Histogram, Q-Q Plot, P-P Plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) được sử dụng
để kiểm tra giả định này.
66
Hình 4.3 Đồ thị P-P Plot của phần dư - đã chuẩn hóa
67
Hình 4.4 Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dư cho thấy, phân phối của
phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean lệch với 0 vì số quan sát khá lớn, độ lệch
chuẩn Std. Dev = 0.974). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần
dư không bị vi phạm.
Kết quả biểu đồ tần số P-P Plot cho thấy các điểm phân tán xung quanh
được kỳ vọng, giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm. Kiểm định
Durbin Watson = 1.787 (bảng 4.16) trong khoảng [1 < D < 3] nên không có hiện
tượng tương quan của các phần dư (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
Ma trận tương quan:
Trước khi đi vào phân tích hồi quy ta cần xem xét sự tương quan giữa các biến
độc lập và các biến phụ thuộc.
68
Bảng 4.10 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
Pearson Correlation
Sig. (1- tailed)
N
Y PL QH CV DT MT CS LD TN Y PL QH CV DT MT CS LD TN Y PL QH CV DT MT CS LD TN Y PL QH CV DT MT CS 1.000 .445 .445 1.000 .507 .522 .612 .581 .467 .565 .585 . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 .522 .252 .326 .326 1.000 .328 .225 .141 .305 .331 .000 .002 . .000 .000 .002 .038 .000 .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 .581 .134 .225 .239 .517 .517 1.000 .432 .543 .467 .000 .004 .000 .000 . .000 .000 .000 .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 .507 .231 .231 1.000 .252 .212 .134 .132 .220 .175 .000 . .002 .001 .004 .046 .049 .003 .014 159 159 159 159 159 159 159 159 159 .612 .212 .328 .343 .343 1.000 .239 .169 .280 .279 .000 .001 .000 . .000 .001 .017 .000 .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 .467 .132 .141 .169 .432 .409 .409 1.000 .533 .521 .000 .046 .002 .001 .000 . .000 .000 .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 LD .565 .220 .305 .280 .543 .533 .276 .276 1.000 .307 .000 .049 .038 .017 .000 .000 . .000 .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 TN .585 .175 .331 .279 .467 .521 .307 .443 .443 1.000 .000 .000 .014 .003 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 . . .000 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159 159
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 5
Bảng ma trận tương quan cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập
TN, MT, PL, DT, LD, CV, QH, CS với biến phụ thuộc Y cùng chiều.
Hệ số tương quan của biến phụ thuộc với từng biến độc lập dao động từ
0.445 đến 0.412 (mức tương quan trung bình). Trên thực tế, với mức ý nghĩa 1%,
giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng 0 bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là
trong tổng thể, tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc Y (động lực
69
làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô) với các biến độc lập: TN, MT,
PL, DT, LD, CV, QH, CS. Xét mối tương quan giữa các biến độc lập, hệ số dao
động từ 0.132 đến 0.612 nên trong tổng thể với mức ý nghĩa 1% thì có tồn tại mối
tương quan yếu đến trung bình giữa các biến độc lập. Vấn đề này sẽ được xem xét
kỹ lưỡng vai trò của các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.
4.3.2.3 Kiểm Định Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến
Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Bảng 4.11 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Thống kê thay đổi Hệ số
Hệ Sai số Hệ số Hệ số R2 - Hệ chuẩn số Bậc Mô Hệ Bậc Hệ số Sig. hiệu của R2 tự Durbin- hình số R tự F khi F chỉnh số R2 ước sau do Watson đổi sau do 2 lượng khi 1 khi đổi đổi
1 .852a .727 .712 .23558 .727 49.829 8 150 .000 1.787
Biến độc lập: (Hằng số), TN, PL, CS, CV, QH, LD, MT, DT
Biến phụ thuộc: Y
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 5
Bảng 4.17 cho thấy, giá trị hệ số tương quan là 0.852> 0,5. Do vậy, đây là
mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập.
Ngoài ra, giá trị hệ số R2 là 0.727, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã
xây dựng phù hợp với dữ liệu 72.7%. Nói cách khác, 72.7% động lực của người lao
70
động tại Công ty Thành Đô là do mô hình hồi quy giải thích. Các phần còn lại là do
sai số và các yếu tố khác.
Hệ số xác định của mô hình hồi quy R2 điều chỉnh là 0.712. Điều này cho
biết khoảng 71.2% sự biến thiên về động lực làm việc của người lao động tại Công
ty Thành Đô, có thể giải thích được từ mối quan hệ tuyến tính giữa biến Y với các
biến độc lập.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
Kiểm định F về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Điều
này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có tương quan tuyến tính với toàn bộ biến độc
lập hay không.
Đặt giả thuyết H0 là: a0 = a1 = a2 = a3 = a4 = a5= a6= a7=a8=0
Kiểm định giá trị sig.
Bảng 4.12 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
ANOVA
Trung bình Tổng bình Mô hình Bậc tự do F Sig. bình phương phương
Hôì quy 22.124 8 2.765 49.829 .000b
Phần dư 8.325 150 .055
Tổng 30.449 158
a.Biến phụ thuộc: Y
b.Biến độc lập: TN, PL, CS, CV, QH, LD, MT, DT
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục 5
71
Nhận thấy giá trị Sig. rất nhỏ (< 0,05) nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có
ý nghĩa là các biến độc lập trong mô hình có tương quan tuyến tính với biến phụ
thuộc, tức là sự kết hợp của các biến độc lập có thể giải thích được sự thay đổi của
biến phụ thuộc.
Bảng 4.13 Thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp Enter
Hệ số Hệ số chưa Thống kê đa cộng chuẩn chuẩn hoá tuyến hoá Mô hình t Sig.
Beta Sai số Hệ số Hệ số B chuẩn Tolerance VIF
(Hằng số) .503 .220 2.287 .024
PL .178 .037 4.882 .000 .892 1.121 .221
QH .148 .037 3.966 .000 .791 1.264 .190
CV .171 .039 4.429 .000 .801 1.248 .211
DT .056 .026 2.138 .034 .539 1.856 .124
MT .088 .029 3.019 .003 .554 1.806 .173
CS .091 .027 3.373 .001 .762 1.313 .165
LD .080 .038 2.100 .037 .589 1.697 .117
TN .084 .026 3.242 .001 .633 1.580 .174
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 5
Trong bảng 4.19, khi xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các
biến độc lập TN, PL, CS, CV, QH, LD, MT, DT đều đạt yêu cầu do tstat > tα/2(8, 150) =
1.9759 (nhỏ nhất là 2.100) và các giá trị Sig. thể hiện độ tin cậy khá cao, đều < 0,05
72
(lớn nhất là 0.037). ). Ngoài ra, hệ số VIF của các hệ số Beta đều nhỏ hơn 10 (lớn
nhất là 1,856) và hệ số Tolerance đều > 0,5 (nhỏ nhất là 0,539) cho thấy không có
hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Mặt khác,
mức ý nghĩa kiểm định 2 phía giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc đều thỏa
điều kiện (Sig. 2-tailed = 0,000 < 0,05).
4.3.3 Đánh giá mức độ quan trọng trong các yếu tố tác động đến động lực làm
việc của người lao động tại Công ty Thành Đô
4.3.3.1 Đánh giá mức độ của từng yếu tố
Từ thông số thống kê trong mô hình hồi quy, phương trình hồi quy tuyến tính
đa biến của các yếu tố quyết định :
Y = 0.174*X1 + 0.173*X2 +0.221*X3 + 0.124*X4 + 0.117*X5 +0.211*X6 +
0.190*X7+0.165*X8
Hoặc :
Động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô =
0.174*Thu nhập + 0.173* Môi trường và điều kiện làm việc + 0.221* Phúc lợi +
0.124* Đào tạo và phát triển + 0.117 * Phong cách lãnh đạo +0.211* Sự tự chủ
trong công việc + 0.190* Quan hệ đồng nghiệp +0.165 * Chính sách khen
thưởng và công nhận
Như vậy, cả 8 yếu tố: thu nhập, môi trường và điều kiện làm việc, phúc lợi,
đào tạo và phát triển, phong cách lãnh đạo, sự tự chủ trong công việc, quan hệ đồng
nghiệp, chính sách khen thưởng và công nhận đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến đến
động lực làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô. Tức là các yếu tố TN,
MT, PL, DT, LD, CV, QH, CS càng cao thì tác động đến động lực làm việc của
người lao động tại Công ty Thành Đô càng cao. Trong 8 yếu tố này thì 3 yếu tố có
sự tác động đáng kể đến động lực người lao động tại Công ty Thành Đô là Phúc lợi,
Quan hệ đồng nghiệp, sự tự chỉ trong công việc (do chỉ số Sig. nhỏ = 0,000) và yếu
tố phúc lợi là quan trọng nhất trong mô hình hồi quy, thứ tự tiếp theo là CV,QH,
TN, MT, CS, DT, LD. Như vậy, giả thuyết H1CT, H2CT, H3CT, H4CT, H5CT,
H6CT, H7CT, H8CT cho mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức được chấp
nhận.
73
Tóm lại, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức mà cụ thể
là kết quả hồi quy tuyến tính đa biến, ta có mô hình lý thuyết chính thức điều chỉnh
như sau:
0.174
Thu nhập
0.173
Môi trường và điều kiện làm việc
Động lực làm
0.221
Phúc lợi việc của nhân
0.124
viên tại Công Đào tạo và phát triển
0.117
ty Thành Đôủa
0.211
nhân viên tại Phong cách lãnh đạo
VNPT Long An
0.190
0.165
Sự tự chủ trong công việc
Quan hệ đồng nghiệp
Chính sách khen thưởng và công nhận
Hình 4.5 Mô hình chính thức điều chỉnh về động lực làm việc của
người lao động tại Công ty Thành Đô.
74
4.4 Phân tích sự khác biệt mức độ cảm nhận của người lao động về động
lực làm việc của the các biến đặc trưng của NLĐ
4.4.1 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận của người lao động về động lực
làm việc giữa 2 nhóm nam và nữ
Để hiểu được sự khác nhau về mức độ cảm nhận của người lao động về động
lực giữa 2 nhóm nam và nữ, tác giả thực hiện kiểm định 2 mẫu độc lập
(Independent Samples T Test). Hai mẫu kiểm định ở đây là 2 nhóm người lao động
nam và nữ.
Giả thuyết H0: phương sai hai mẫu bằng nhau.
Kết quả phân tích như sau:
Bảng 4.14 Kiểm định sự khác biệt về sự khác biệt mức độ cảm nhận giữa 2
nhóm NLĐ nam và NLĐ nữ
Kiểm tra Kiểm tra T Cho sự bằng nhau trung bình
Levene's
cho sự bằng
nhau
phương sai
F Sig. t Bậc Sig. Khác Khác Mức độ tin
tự do (2- biệt biệt cậy 95% của
tailed) của của khác biệt
trung sai số Thấp Cao
bình chuẩn hơn hơn
Phương
- - - sai bằng Y .311 .578 157 .481 .09287 .11778 .707 .06566 .24909 nhau được
thừa nhận
75
Phương
sai bằng
nhau - - - 32.997 .548 .10826 .15460 không .606 .06566 .28592
được thừa
nhận
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Với mức độ tin cậy 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene = 0.578 > 0.05,
chấp nhận giả thuyết H0. Hay có thể kết luận không có sự khác biệt về mức độ cảm
nhận của người lao động về động lực làm việc giữa 2 nhóm lao động nam và lao
động nữ.
Bảng 4.15 Bảng so sánh giá trị trung bình về sự khác biệt mức độ cảm nhận
giữa 2 nhóm NLĐ nam và NLĐ nữ
Độ lệch Sai số Giới tính N Trung bình chuẩn chuẩn
Y Nữ Nam 27 132 .52957 .41957 .10192 .03652 4.0556 4.1212
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Như vậy giá trị Mean của người lao động nữ gần bằng người lao động nam.
Do đó , ta không cần quan tâm đến giới tính khi đưa ra những giải pháp, kiến nghị
liên quan đến giới tính ở chương 5 về động lực làm việc của người lao động tại
Công ty Thành Đô.
4.4.2 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận về động lực làm việc của NLĐ
theo nhóm tuổi
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận động lực làm việc của
NLĐ có nhóm tuổi khác nhau, tác giả thực hiện phân tích phương sai (One way
76
ANOVA). Mẫu dùng để kiểm định ở đây là các nhóm NLĐ có nhóm tuổi khác
nhau.
Giả thuyết H0: Phương sai giữa các nhóm NLĐ có nhóm tuổi khác nhau thì
giống nhau.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
Bảng 4.16 Kiểm định Levene về cảm nhận theo nhóm tuổi
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
1.183 3 155 .318
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Theo bảng 4.22, với mức ý nghĩa 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene =
0.318(> 0,05), như vậy có thể khẳng định rằng phương sai sự cảm nhận của NLĐ
theo nhóm tuổi là không khác nhau và kết quả ở bảng Anova là sử dụng được.
Bảng 4.17 Kiểm định ANOVA theo nhóm tuổi
Bình Tổng bình df phương F Sig. phương trung bình
Giữa các nhóm .897 3 .299 1.569 .199
Trong các nhóm 29.552 155 .191
Tồng 30.449 158
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Qua kiểm định ANOVA theo nhóm tuổi ở bảng 4.23, ta có giá trị Sig.= 0.199
(>0,05), chấp nhận giả thuyết H0. Nên có thể kết luận là không có sự khác biệt giữa
các nhóm tuổi về cảm nhận động lực làm việc của người lao động tại Công ty
Thành Đô.
Bảng 4.18 Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận theo nhóm tuổi
77
Nhóm tuổi N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn
4.0244 4.1759 4.0948 3.9375 4.1101 22-30 30-40 40-50 50-60 Tổng 41 81 29 8 159 .49939 .40782 .46007 .22160 .43899 .07799 .04531 .08543 .07835 .03481
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Nhìn vào bảng 4.24, có thể thấy giá trị Mean của các nhóm tuổi không có sự
chênh lệch nhau đáng kể. Do đó, ta không cần quan tâm đến nhóm tuổi khi đưa ra
những giải pháp, kiến nghị liên quan đến nhóm tuổi ở chương 5 về động lực làm
việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
4.4.3 Kiểm tra sự khác biệt mức độ cảm nhận về động lực làm việc của NLĐ
theo thâm niên làm việc
Để hiểu rõ được sự khác nhau về mức độ cảm nhận động lực làm việc của NLĐ
có thâm niên khác nhau, tác giả thực hiện phân tích phương sai (One
way ANOVA). Mẫu dùng để kiểm định ở đây là các nhóm NLĐ có thâm
niên khác nhau.
Giả thuyết H0: Phương sai giữa các nhóm NLĐ có thâm niên khác nhau thì
giống nhau.
Kết quả phân tích cho kết quả như sau:
Bảng 4.19 Kiểm định Levene về cảm nhận theo thâm niên
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
1.045 2 156 .354
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Theo bảng 4.25, với mức ý nghĩa 95%, giá trị Sig. của kiểm định Levene =
0.354 (> 0,05), như vậy có thể khẳng định rằng phương sai sự cảm nhận của NLĐ
theo thâm niên là không khác nhau và kết quả ở bảng Anova là sử dụng được.
Bảng 4.20 Kiểm định ANOVA theo thâm niên
78
Bình Tổng bình df phương F Sig. phương trung bình
Giữa các nhóm .844 2 .422 2.225 .112
Trong các nhóm 29.605 156 .190
Tồng 30.449 158
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Qua kiểm định ANOVA theo nhóm tuổi ở bảng 4.26, ta có giá trị Sig.= 0.112
(> 0,05), chấp nhận giả thuyết H0. Nên có thể kết luận là không có sự khác biệt giữa
các nhóm thâm niên về cảm nhận động lực làm việc của người lao động tại Công ty
Thành Đô.
Bảng 4.21 Bảng so sánh giá trị trung bình về mức độ cảm nhận theo thâm niên
Nhóm tuổi N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn
77 41 41 159 .44188 .43160 .42761 .43899 .05036 .06740 .06678 .03481 1-5 năm 6-10 năm 11-15 năm Tổng 4.0357 4.1646 4.1951 4.1101
Nguồn: Phân tích dữ liệu - phụ lục số 6
Nhìn vào bảng 4.27, có thể thấy giá trị Mean của các nhóm thâm niên không
có sự chênh lệch nhau đáng kể. Do đó, ta không cần quan tâm đến thâm niên khi
đưa ra những giải pháp, kiến nghị liên quan đến thâm niên ở chương 5 về động lực
làm việc của người lao động tại Công ty Thành Đô.
79
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Trong chương này, tác giả trình bày kết quả phân tích dữ liệu đã thu thập
được. Các kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nân tố EFA và phân tích hồi
quy. Trong kiểm định Cronbach’s Alpha từ 40 biến quan sát ban đầu của 8 nhóm
yếu tố, sau quá trình kiểm định độ tin cậy thang đo, kết quả cho thấy, cả 8 nhóm yếu
tố đều đạt độ tin cậy nhưng số biến quan sát chỉ còn 39 biến quan sát, những biến bị
loại là DT4. Sau khi tiến hành phân tích các nhân tố khám phá có thêm 2 biến bị
loại khỏi mô hình nghiên cứu là CS4 và CS5, số biến quan sát còn lại 37 được chia
thành 8 yếu tố TN, MT, PL, DT, LD, CV, QH, CS.
Tiếp theo là phân tích tương quan và phân tích hồi quy cũng được tiến hành.
Kết quả phân tích tương quan là tất cả các biến độc lập đều có sự tương quan với
biến phụ thuộc. Còn kết quả phân tích hồi quy cho thấy tất cả các biến độc lập đều
có quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc, trong đó yếu tố phúc lợi có tác động
mạnh nhất đến động lực làm việc của NLĐ và yếu tố phong cách lãnh đạo có tác
động thấp nhất đến động lực làm việc của NLĐ tại Công ty Thành Đô.
80
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Mục đích chính của chương 5 là tóm tắt những kết quả mà nghiên cứu đã
phân tích được. Chương này bao gồm 3 phần chính : (1) tóm tắt các kết quả nghiên
cứu chính, (2) đề xuất các hàm ý quản trị để hoàn thiện hơn công tác tạo động lực
làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô, (3) những hạn chế và hướng nghiên
cứu tiếp theo.
5.1 KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đã đạt mục tiêu chính đặt ra, bao gồm cả mục tiêu lý luận và mục
tiêu thực tiễn.
Trước tiên, nghiên cứu đã xác định có tám nhân tố tác động đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô, đó là: “Đào tạo và phát triển”, “Chính
sách khen thưởng và công nhận”, “Thu nhập”, “Môi trường và điều kiện làm
việc”, “Phúc lợi”, “Sự tự chủ trong công việc”, “Quan hệ đồng nghiệp”, “Phong
cách lãnh đạo”.
Nghiên cứu đã xác định mô hình đo lường, xác định mức độ tác động của từng
nhân tố đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
5.1.1 Nhân tố Phúc lợi
Nhân tố Phúc lợi có tác động mạnh nhất (β=0.221) đến động lực làm việc của
nhân viên Công ty Thành Đô gồm có 3 biến quan sát (PL3, PL4, PL5). Qua kết quả
phân tích cho thấy ngoài tiền lương, tiền thưởng thì các khoản phúc lợi xã hội cũng
góp phần thúc đẩy nâng cao năng suất lao động cho người lao động. Các chính sách
phúc lợi được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và bình đẳng đối với
tất cả mọi người sẽ làm tăng lòng tin của nhân viên đối với doanh nghiệp vì phúc lợi
xã hội là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho nhân
viên lao động.
81
5.1.2 Nhân tố Sự tự chủ trong công việc
Nhân tố Sự tự chủ trong công việc có tác động mạnh thứ hai (β=0.211) đến
công tác tạo động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô gồm có 5 biến
quan sát (CV1, CV2, CV3, CV4, CV5). Qua kết quả cho thấy sự khuyến khích sáng
tạo trong công việc sẽ làm tăng thêm động lực làm việc của nhân viên đối với công
ty. Do đó, Công ty Thành Đô nên có chính sách để nhân viên làm việc phát huy các
sáng kiến đem lại hiệu quả công việc hơn.
5.1.3 Nhân tố Quan hệ đồng nghiệp
Nhân tố quan hệ đồng nghiệp có tác động đến động lực làm việc của nhân viên
Công ty Thành Đô . Nhân tố Quan hệ đồng nghiệp gồm có 5 biến quan sát
(QHDN1, QHDN2, QHDN3, QHDN4, QHDN5). Qua kết quả phân tích cho thấy
mối quan hệ giao tiếp giữa các nhân viên cũng góp phần thúc đẩy cho người lao
động làm việc tích cực hơn. Xây dựng một môi trường làm việc nhóm, choàng gánh
công việc cho nhau, tin tưởng lẫn nhau trong công việc làm cho nhân viên cảm thấy
thích làm việc, có động lực để làm việc.
5.1.4 Nhân tố Thu nhập
Nhân tố thu nhập có tác động đến công tác tạo động lực làm việc của nhân
viên Công ty Thành Đô . Nhân tố Thu nhập gồm có 4 biến quan sát (TN1, TN2,
TN3, TN4). Kết quả này cũng khá rõ ràng, dễ hiểu vì người lao động đi làm chủ yếu
là thu nhập để đảm bảo cuộc sống bản thân và gia đình cũng như ăn uống, nghỉ
ngơi, giải trí để tái tạo sức lao động. Nếu thu nhập của Công ty Thành Đô phù hợp
với năng lực làm việc và cao hơn mức chi trả lương của các doanh nghiệp, công ty
khác thì người lao động sẽ làm việc có hiệu quả và năng suất cao hơn.
5.1.5 Nhân tố Môi trường và điều kiện làm việc
Bên cạnh sự quan trọng của nhân tố Thu nhập, nhân tố Môi trường và điều
kiện làm việc cũng có sự tác động không nhỏ đến công tác tạo động lực làm việc
cho nhân viên. Nhân tố Môi trường và điều kiện làm việc gồm có 4 biến quan sát
(MTDK1, MTDK2, MTDK3, MTDK5). Đây là kết quả nhận định rất khách quan.
82
Thực tế cho thấy giao tiếp trong làm việc không chỉ là mối quan hệ giữa nhân viên
với quản lý, mà là những mối quan hệ giữa đồng nghiệp với nhau nên nó ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên rất nhiều. Ngoài ra tại nơi làm việc,
nhân viên được làm việc trong điều kiện sạch sẽ, thoáng mát, được cung cấp đầy đủ
phương tiện, máy móc thiết bị cũng như có sự giúp đỡ và hỗ trợ của đồng nghiệp
thì ảnh hưởng nhiều đến động lực làm việc của nhân viên dẫn đến năng suất lao
động lại tăng rất cao. Điều này cho thấy Công ty Thành Đô cần phải có các biện
pháp để cải thiện môi trường làm việc.
5.1.6 Nhân tố Chính sách khen thưởng và công nhận
Nhân tố chính sách khen thưởng và công nhận có tác động đến công tác tạo
động lực làm việc của nhân viên Công ty Thành Đô. Nhân tố này gồm có 4 biến
quan sát (KTCN1, KTCN2, KTCN3, KTCN4). Khi thực hiện công việc quản lý
đòi hỏi người lãnh đạo phải có khiển trách và khen thưởng. Khi nhân viên nỗ lực
làm việc không ngại khó khăn họ phải được công nhận và khen thưởng. Kết quả
cho thấy một chính sách khen thưởng và công nhận rõ ràng, minh bạch, đánh giá
đúng năng lực của nhân viên thì đó là một nguồn động viên và tạo động lực cho
người lao động kịp thời cần làm tốt.
5.1.7 Nhân tố Đào tạo và phát triển
Nhân tố Đào tạo và phát triển gồm có 5 biến quan sát (DTPT1, DTPT2,
DTPT3, DTPT4, DTPT5). Đây là kết quả nhận định rất khách quan. Thực tế cho
thấy việc đào tạo và phát triển nhân viên ra không chỉ giúp cho nhân viên có kiến
thức làm việc tốt hơn, mà còn giúp cho bản thân họ tự khẳng định khả năng của
mình nên ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên rất nhiều. Ngoài ra, việc
xem xét các nhân viên có năng lực, tích cực làm việc để đề bạt chức vụ lãnh đạo
quản lý thì ảnh hưởng nhiều đến động lực làm việc của nhân viên dẫn đến năng
suất lao động lại tăng cao. Điều này cho thấy Công ty Thành Đô cần phải có các
biện pháp, kế hoạch về đào tạo và phát triển nhân viên.
83
5.1.8 Nhân tố Phong cách lãnh đạo
Nhân tố cuối cùng tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty
Thành Đô là nhân tố Phong cách lãnh đạo gồm có 5 biến quan sát (PCLD1, PCLD2,
PCLD3, PCLD4, PCLD5). Kết quả cho thấy nghệ thuật sử dụng lời khen của lãnh
đạo trực tiếp vào từng tình huống có tác dụng khơi dậy tinh thần làm việc của nhân
viên thuộc cấp. Khen thưởng kịp thời, đúng lúc trước tập thể làm cho nhân viên cảm
thấy thành quả mình làm được ghi nhận, cũng như việc được lãnh đạo bảo vệ quyền
lợi hợp lý cũng là một biện pháp động viên thích hợp cho nhân viên. Người lãnh
đạo cảm thông và tôn trọng nhân viên cấp dưới sẽ có ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp đến động lực làm việc của nhân viên về cả hai mặt tích cực hay tiêu cực.
5.2 ĐỀ XUẤT CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chính vì động lực làm việc có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả làm việc,
năng suất lao động, nên tạo động lực làm việc luôn được quan tâm ở bất cứ tổ chức
nào. Đây được coi là một trong những chức năng quan trọng của nhà quản trị, là yếu
tố mang tính quyết định hiệu quả làm việc và khả năng cạnh tranh của tổ chức, cho
dù đó là tổ chức của doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân.
Qua kết quả nghiên cứu của chương 4 tác giả đề nghị một số hàm ý quản trị để
nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô như sau:
5.2.1 Tạo điều kiện đào tạo và phát triển nhân viên
Đào tạo thường xuyên nhằm cập nhật kiến thức mới cho nhân viên, nhất là
Công ty Thành Đô hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Nhân viên được
đào tạo họ tích lũy được kiến thức, tự tin hơn trong công việc. Đào tạo có nhiều
hình thức: đào tạo tập trung, bán thời gian hay đào tạo từ xa, cũng như doanh
nghiệp tạo thêm điều kiện hỗ trợ về tài chính, thời gian để nhân viên học tập. Tiếp
theo, thăng tiến là một nhu cầu thiết thực của người làm việc trong bất kỳ doanh
nghiệp nào, vì sự thăng tiến tạo cơ hội cho phát triển cá nhân, tăng địa vị, uy tín
cũng như quyền lực của họ. Chính sách về sự thăng tiến có ý nghĩa trong việc hoàn
84
thiện cá nhân, tăng động lực làm việc cho cá nhân công chức, đồng thời là cơ sở để
thu hút, giữ chân người giỏi đến và làm việc với tổ chức.
Việc tạo những cơ hội thăng tiến cho nhân viên giúp họ khẳng định và thể hiện
mình, nhận ra những cơ hội mới để phát triển nghề nghiệp và gắn bó hơn với tổ
chức, có ý thức phấn đấu và nỗ lực nhiều hơn trong thực thi nhiệm vụ. Tạo cơ hội
thăng tiến một cách minh bạch cho mọi người và thiết lập hướng thăng tiến rõ ràng
cho tất cả cá nhân là yêu cầu của bất cứ tổ chức nào. Muốn vậy, tổ chức cần quy
định rõ ràng về chính sách thăng tiến, đảm bảo thăng tiến phải dựa trên năng lực,
hiệu quả công việc và đảm bảo công bằng, bình đẳng trong việc tiếp cận cơ hội
thăng tiến.
Ngoài ra, cần chú ý khơi dậy năng lực của những cá nhân yếu kém trong tổ
chức để tạo ra một niềm tin tưởng và sự ủng hộ không chỉ từ chính những cá nhân
đó, mà từ cả những cá nhân khác trong tập thể. Điều này còn tạo ra một bầu không
khí làm việc hiệu quả.
5.2.2 Xây dựng Chính sách khen thưởng và công nhận những đóng góp của
nhân viên
Người làm việc trong tổ chức thường cảm thấy chán nản nếu mọi nỗ lực làm
việc của họ không được cấp trên chú ý và đánh giá đúng mức. Ngược lại, khi được
đánh giá đúng mức và được trân trọng vào những gì đã đóng góp, nhân viên sẽ cống
hiến không ngừng. Thể hiện niềm tin của lãnh đạo sẽ góp phần nâng cao tinh thần
trách nhiệm của của nhân viên trong thực thi nhiệm vụ.
Khi làm việc tốt, những đóng góp của nhân viên cần được tổ chức và cấp trên
công nhận bằng nhiều hình thức khác nhau như: khen thưởng, giao công việc thử
thách hơn hoặc giao quyền nhiều hơn. Khen thưởng và công nhận thành tích của
người làm việc xuất sắc không chỉ mang tính chất động viên, đánh giá cá nhân về
vật chất và tinh thần, mà còn khuyến khích các cá nhân khác cố gắng noi theo tấm
gương của những cá nhân thành công để hoàn thiện bản thân. Tuy nhiên, để thực
hiện tốt biện pháp này, cần xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá phản ánh được sự gia
85
tăng hiệu quả hoạt động. Đó cũng là cơ sở để đảm bảo công bằng giữa các cá nhân
trong tổ chức, tránh tâm lý chán nản, mất động lực làm việc của cá nhân làm việc
tốt và tâm lý ỷ lại của các cá nhân có hiệu quả làm việc thấp.
5.2.3 Đảm bảo phân phối thu nhập cho nhân viên khoa học, hợp lý
Công ty Thành Đô cần có kế hoạch để tăng doanh thu nhằm tăng quỹ tiền
lương, nâng cao thu nhập cho người lao động. Vì tiền lương là mối quan tâm hàng
đầu và là yếu tố duy trì động lực làm việc của người lao động trong bất cứ tổ chức
nào. Tiếp theo, xây dựng một phương pháp phân chia thu nhập cho người lao động
khoa học, hợp lý, làm đòn bẩy kích thích năng suất và hiệu quả lao động luôn là
nhiệm vụ lớn đặt ra cho Công ty Thành Đô. Muốn cải thiện được động lực làm việc
của nhân viên thông qua tiền lương thì phương pháp phân chia tiền lương phải đảm
bảo được các nguyên tắc: trả lương theo chức danh công việc; trả lương theo vị trí
công việc; trả lương theo kết quả công việc.
5.2.4 Tạo môi trường và điều kiện làm việc hiệu quả
Môi trường làm việc luôn được các cá nhân quan tâm và coi trọng vì đây là
yếu tố giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao một cách tốt nhất. Chính vì vậy
mà Công ty Thành Đô cần có phương án bố trí đầy đủ công cụ phương tiện làm việc
cho người lao động.
Nói về môi trường làm việc, nó bao gồm các điều kiện vật chất kỹ thuật và
những người lao động xung quanh môi trường đó. Chỉ khi nhân viên có chuyên môn
và có những điều kiện vật chất đầy đủ thì họ mới có khả năng thực hiện tốt công
việc được giao. Đó có thể là các công cụ vật chất, các thiết bị văn phòng, các kỹ
năng phục vụ cho công việc…
Ngoài các điều kiện vật chất để giúp thực hiện tốt công việc, người làm việc
trong tổ chức luôn muốn có được mối quan hệ tốt với mọi người trong cùng một tổ
chức. Khi người lãnh đạo chủ động hoặc khuyến khích cho nhân viên tạo ra bầu
không khí làm việc thân thiện trong tổ chức, thì cũng có thể đem lại hiệu quả nhất
định. Vì vậy, các nhà quản lý phải hiểu được quan điểm của các cá nhân, chia sẻ
86
suy nghĩ và mục tiêu của họ. Thông qua quan sát, thông qua các cuộc điều tra hoặc
qua những cuộc đàm thoại trực tiếp, nhà quản lý sẽ nhận biết được môi trường làm
việc để điều chỉnh theo hướng tích cực làm cơ sở tạo động lực làm việc cho nhân
viên trong tổ chức.
5.2.5 Hoàn thiện chế độ phúc lợi
Nhân tố “Phúc lợi” tác động cùng chiều với việc tạo động lực làm việc cho
nhân viên. Do đó, Công ty Thành Đô cần tiếp tục duy trì và phát huy nhân tố này để
tạo thêm động lực làm việc cho nhân viên.
Mặc khác, hoàn thiện chế độ phúc lợi tại Công ty Thành Đô sẽ góp phần tạo
động lực, thu hút nhân tài phục vụ lâu dài với cơ quan, đơn vị. Khoản phúc lợi
không nên phân chia một cách cào bằng, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến động
lực làm việc của nhân viên. Cần căn cứ kết quả đánh giá công việc mà chia phúc lợi
một cách công bằng, khuyến khích mọi người phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ
mọi mặt của mình để thụ hưởng các chế độ phúc lợi thỏa đáng. Bởi kết quả đánh giá
sẽ phần nào phản ánh tinh thần trách nhiệm, mức độ cống hiến cũng như thái độ
trong công việc của mỗi nhân viên. Ai làm tốt thì sẽ có những phần thưởng thích
đáng và cần phát huy hơn nữa trong tương lai, còn những người chưa hoàn thành
trách nhiệm sẽ phải cố gắng nhiều hơn để được cơ quan ghi nhận và đáp ứng các
chính sách phúc lợi phù hợp với nhu cầu của mình.
Để đảm bảo cho mọi nhân viên đều cảm thấy hài lòng và thoải mái với chế độ
phúc lợi thì Công ty Thành Đô cần làm tốt hơn nữa công tác phúc lợi cho người lao
động bằng việc bổ sung thêm những chương trình phúc lợi mới cho nhân viên và
nâng cao chất lượng của những phúc lợi cũ để chúng thật sự trở nên có ý nghĩa với
mỗi người lao động.
5.2.6 Phân quyền cho nhân viên tự chủ trong công việc
Công ty Thành Đô cần xây dựng tiêu chí rõ ràng để đánh giá nhân viên, cũng
như gắn việc đánh giá năng lực nhân viên với phân phối thu nhập cho họ, năng suất
cao thì hưởng thu nhập tốt và ngược lại. Có như vậy, Công ty Thành Đô mới tạo
87
được động lực làm việc cho người lao động. Vì vậy, Công ty Thành Đô cần tiếp tục
có cơ chế khen thưởng thích hợp hơn nhằm khuyến khích nhân viên thực hiện sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh. Mặc khác, Công ty Thành Đô
cũng phát huy, tăng cường giao quyền quyết định cho nhân viên.
Qua kết quả của mô hình hồi quy, cho thấy yếu tố trao quyền tự chủ trong
công việc là yếu tố làm tăng sự thỏa mãn trong công việc, động lực làm việc của
nhân viên đối với công ty. Do đó cấp trên nên tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên
được khuyến khích phát triển khả năng của họ, được thể hiện sự hiểu biết của bản
thân.
Cấp trên nên tin tưởng vào năng lực của nhân viên, giao quyền tự quyết trong
công việc cho nhân viên, hạn chế bình luận, nhắc nhở một cách quá tiêu cực trước
những lỗi mắc phải của nhân viên. Có như vậy mới tạo cho nhân viên của mình các
cơ hội ra quyết định trong công việc và thể hiện bản thân, đúc kết rút kinh nghiệm
các sai lầm, tự sửa chữa từ đó cảm thấy hài lòng, cảm thấy có động lực để làm việc
hơn.
5.2.7 Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp
Ở Công ty Thành Đô truyền thống hỗ trợ nhau trong công viêc cũng như trong
cuộc sống cá nhân đã được xây dựng qua nhiều năm và đến nay vẫn tiếp tục phát
huy, đồng nghiệp tin tưởng nhau, giúp nhau cùng tiến bộ, sẵn sàng choàng gánh
công việc cho nhau. Việc này nên duy trì và truyền thông cho thế hệ trẻ tiếp nối
thực hiện. Tiếp theo, Công ty Thành Đô cần phát huy việc nhân viên phối hợp làm
việc nhóm tốt để nâng cao năng suất lao động, cũng như tạo động lực làm việc cho
người nhân viên.
Quan hệ đồng nghiệp tốt, làm việc nhóm cảm giác thoải mái, thân thiện,
không có áp lực tâm lý căng thẳng khi làm việc trong tổ chức là yếu tố làm tăng sự
thỏa mãn, hài lòng trong công việc, tăng động lực làm việc, tăng mức độ động lực
làm việc.
Không phải nhân viên nào cũng có tinh thần thép, để sẵn sàng đương đầu với
88
những khó khăn áp lực trong công việc, thông thường khi áp lực quá lớn dễ làm cho
người lao động bị trầm cảm, kiệt sức, giảm hiệu quả công việc và dễ dẫn đến tình
trạng rời bỏ công việc. Do đó, cần phải giảm áp lực không khí tâm lý trong tổ chức,
như bố trí thời gian nghỉ ngơi cho nhân viên nếu công việc quá căng thẳng và kéo
dài, tìm cách giải quyết các mâu thuẫn và sự cạnh tranh giữa các nhân viên, tránh
tạo cho nhân viên có cảm giác luôn phải cảnh giác với chính các đồng nghiệp của
mình, tạo sự hợp tác phối hợp trong công việc, tạo nên một bầu không khí làm việc
vui tươi, thoải mái và hiệu quả.
5.2.8 Phong cách lãnh đạo của người quản lý
Nhân tố Phong cách lãnh đạo của người quản lý đứng cuối cùng trong bảng
hồi quy .Vì vậy, Công ty Thành Đô cũng nên xem xét yếu tố này trong quá trình
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Triết lý quản trị nhân lực của lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến
động của nhân viên trong doanh nghiệp, do đó cần coi người lao động "như một hệ
thống mở, phức tạp và độc lập", coi trọng các khả năng của bản thân người lao
động, huy động nó vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong các chính sách quản lý người lao động, các nhà lãnh đạo cần phải thể
hiện được sự tôn trọng và quý mến người lao động, tạo ra những điều kiện để người
lao động làm việc có năng suất và hiệu quả cao hơn, đảm bảo các yêu cầu của
doanh nghiệp, quan tâm đến những nhu cầu vật chất, tinh thần, đặc biệt là những
nhu cầu về tâm lý xã hội của con người, làm cho người lao động không chỉ cảm
thấy họ quan trọng với tổ chức, với công ty mà còn có giá trị trong xã hội. Quản lý
nhân viên một cách văn minh, nhân đạo, làm cho họ ngày càng có hạnh phúc trong
lao động và cuộc sống, tạo cho họ động lực làm việc to lớn và sự yêu thích, hài
lòng, làm việc năng suất nhiều hơn.
5.3 CÁC HẠN CHẾ VÀ NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Đề tài nghiên cứu này đóng góp tích cực cho Công ty Thành Đô trong công
tác tạo động lực làm việc của nhân viên. Căn cứ trên kết quả nghiên cứu này, tác giả
89
đề xuất với lãnh đạo Công ty Thành Đô một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao công
tác tạo động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô. Tuy nhiên đề tài còn
một số điểm hạn chế như:
Thứ nhất, do điều kiện về kinh phí và thời gian nghiên cứu không đủ để dàn
trải khảo sát toàn bộ nhân viên hợp đồng dài hạn và nhân viên hợp đồng thời vụ của
toàn bộ Công ty Thành Đô trong thời gian dài. Đây có thể là một hướng cho các đề
tài nghiên cứu tiếp theo khi đủ điều kiện nghiên cứu cho toàn Công ty Thành Đô.
Thứ hai, tác giả chỉ nghiên cứu các nhân tố thuộc về công tác tạo động lực làm
việc cho nhân viên Công ty Thành Đô chứ chưa nghiên cứu những nhân tố ảnh
hưởng khác như nhân tố tâm lý, sở thích, nhân tố xã hội của bản thân người lao
động như gia đình, điều kiện sinh hoạt… Trong đó, yếu tố Thương hiệu, văn hóa
doanh nghiệp chưa được đề cập trong nghiên cứu này. Điều này làm cho các nhân
tố khám phá trong đề tài chưa tác động hoàn toàn đến công tác tạo động lực làm
việc cho nhân viên tại Công ty Thành Đô. Vấn đề này đặt ra một câu hỏi phát sinh
cho hướng nghiên cứu tiếp theo. Nếu có điều kiện cho nghiên cứu tiếp theo thì tác
giả sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu thêm các nhân tố thuộc về nhóm yếu tố thương
hiệu, văn hóa doanh nghiệp, yếu tố tâm lý và yếu tố xã hội của nhân viên ảnh hưởng
đến công tác tạo động lực làm việc của họ.
90
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Chương 5 đã tổng kết lại toàn bộ quá trình và kết quả nghiên cứu của Luận
văn. Tổng kết các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty
Thành Đô
Trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra các hàm ý về quản trị: Tạo điều kiện đào tạo
và phát triển nhân viên, (2) Xây dựng Chính sách khen thưởng và công nhận những
đóng góp của nhân viên, (3) Đảm bảo phân phối thu nhập cho nhân viên khoa học,
hợp lý, (4) Tạo môi trường và điều kiện làm việc hiệu quả, (5) Hoàn thiện chế độ
phúc lợi, (6) Phân quyền cho nhân viên tự chủ trong công việc, (7) Xây dựng mối
quan hệ đồng nghiệp, (8) Phong cách lãnh đạo của người quản lý nhằm tác động để
nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Thành Đô.
91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Báo cáo tình hình nhân sự năm 2017 Công ty Thành Đô, của Phòng Hành
chính nhân sự tại hội nghị Cán bộ công nhân viên chức - năm 2017 Công ty
Thành Đô ngày 03/03/2018.
2. Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương (2009), Giáo trình Hành vi tổ chức, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
3. Bùi Thị Minh Thu, Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014). ‘Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở công ty
lắp máy Việt Nam (LILAMA)’. Tạp chí Khoa học Trường Đại Học Cần
Thơ, Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 66-78.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong
Kinh tế Xã hội, NXB Thống kê.
5. Lê Quang Hùng (2014), Nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực
làm việc của nhân viên văn phòng và thư lý khoa tại Trường Đại học
Công nghệ TP Hồ Chí Minh, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường.
6. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2010), Giáo trình Quản trị nhân
lực, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
7. Nguyễn Ngọc Lan Vy (2010), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, Tp.HCM.
8. Nguyễn Văn Sơn, Những vấn đề chung về tạo động lực cho người lao động.
9. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, TP.
HCM.
10. Trần Tiến Khai (2012), Phương pháp Nghiên cứu Kinh tế, NXB Lao động
Xã hội, Hà Nội.
11. Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011), “Thang đo động
viên nhân viên”, Tạp chí Phát triển Kinh tế số:244 năm: 2/2011.
92
Tài liệu tiếng Anh
1. Farhaan Arman (2009), “Employees motivation at Areco India
Manufacturing Private Limited”, The M.B.A Degree Course of Bangalore
University, June, 38.
2. Kovach (1974), “ W h a t motivation employees workers and supervisors
give different answers”, Business Horizons, Sept-Oct, 58-65.
3. Maslow, A.H. (1943), “A theory of human motivation”, Psychological
Review, 50, 370- 396.
4. Herzbeg, F. (1968), One more time. How do you motivate employees?
Harvard Business Review Classics, 1991, 13-62.
5. Simons, T. & Enz, C. (1995), “Motivating hotel employees”, Cornell
Hotel and Restaurant Administration Quarterly, 36 (1), 20-27.
6. Vroom, V. H. (1964). Work and motivation. New York: Wiley. U.S.
Tài liệu điện tử
1. http://voer.edu.vn/m/mot-so-hoc-thuyet-ve-tao-dong-luc/431e26e6
2. http://vi.wikipedia.org
PHỤ LỤC 1:
THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
XÂY DỰNG THANG ĐO
1. Dàn bài thảo luận nhóm định tính xây dựng thang đo
Xin chào các anh/chị là lãnh đạo Công ty Thành Đô và các phòng ban của
Công ty Thành Đô.
Nhân dịp hội nghị sơ kết tình hình kinh doanh năm 2017 Công ty Thành Đô,
tôi tên Nguyễn Thụy Thu Trang, công tác tại Công ty Thành Đô. Tôi đang theo học
cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học Công nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phẩn Xây
dựng Trang trí Nội thất Thành Đô” để làm luận văn tốt nghiệp.
Từ kết quả nghiên cứu các đề tài liên quan đến tạo động lực cho người lao
động của tác giả đi trước và thực trạng năng suất lao động hiện nay tại Công ty
Thành Đô, tôi dự kiến xây dựng các nhân tố mà chúng ta cần quan tâm đánh giá
mức độ tác động đến động lực làm việc của nhân viên đang làm việc tại Công ty
Thành Đô
Xin các anh/chị dành chút ít thời gian trả lời giúp tôi một số câu hỏi liên
quan đến tạo động lực làm việc cho người lao động. Các anh/chị xem và đánh dấu
(X) vào ô đồng ý kiến hoặc ô không đồng ý kiến các hàng theo bảng sau. Tôi rất
mong sự hợp tác chân tình của anh/chị.
THU NHẬP Đồng ý Không đồng ý
Thu nhập hiện tại từ công việc ở Công ty Thành Đô 01 có phù hợp với năng lực làm việc của anh/chị.
Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho 02 cuộc sống bản thân/gia đình.
Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị 03 trí công việc.
Thu nhập của nhân viên ở Công ty Thành Đô ổn 04 định hơn so với các doanh nghiệp khác.
Chính sách lương thưởng cho nhân viên ở Công ty 05 Thành Đô luôn được công khai minh bạch.
PHÚC LỢI
Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức 06 khỏe của người lao động.
Công đoàn cơ sở luôn quan tâm, hỗ trợ khi anh/chị 07 gặp hoàn cảnh khó khăn.
Quà tặng nhân ngày sinh nhật của nhân viên đem 08 đến niềm vui cho các anh/chị
Công ty Thành Đô tổ chức tham quan nghỉ mát hàng 09 năm cho nhân viên rất thú vị.
Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của 10 Lãnh đạo Công ty Thành Đô đến đội ngũ nhân viên.
QUAN HỆ ĐỒNG NGHIỆP
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành 11 Đô đáng tin cậy và trung thực.
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành 12 Đô phối hợp làm việc tốt với nhau.
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp làm việc tại Công ty 13 Thành Đô thường san sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ
trong công việc, cuộc sống.
Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô thoải mái, vui 14 vẻ, hòa đồng.
Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô biết hợp tác làm 15 việc nhóm.
SỰ TỰ CHỦ TRONG CÔNG VIỆC
Nhân viên Công ty Thành Đô được quyền quyết
định một số công việc theo nhiệm vụ được giao, phù 16
hợp với năng lực của nhân viên.
Nhân viên Công ty Thành Đô được tham gia vào 17 việc lập kế hoạch sản xuất.
Nhân viên Công ty Thành Đô được phân chia công 18 việc hợp lý, rõ ràng.
Công ty Thành Đô xây dựng tiêu chí đánh giá công
việc rõ ràng giúp nhân viên tự nhận xét bản thân 19
mình.
Lãnh đạo Công ty Thành Đô có chính sách khuyến 20 khích nhân viên thực hiện sáng kiến, cải tiến.
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Thành Đô có chương trình đào tạo, phát 21 triển nhân viên phù hợp với công việc.
Công ty Thành Đô luôn tạo điều kiện cho nhân viên 22 phát triển tay nghề và nâng cao kỹ năng làm việc.
Công ty Thành Đô luôn tao cơ hội cho nhân viên 23 thăng tiến và phát triển.
Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của 24 anh/chị.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến 25 việc thăng tiến của anh/chị.
MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Nhân viên không lo bị mất việc khi làm việc tại 26 Công ty Thành Đô
Trong làm việc luôn có sự tranh đua nội bộ giữa các 27 nhân viên.
Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy 28 móc và thiết bị phục vụ cho công việc.
Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát. 29
30 Môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái, thân thiện.
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG NHẬN
31 Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng.
Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt 32 được thành tích tốt.
Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, 33 đề bạt chức vụ cao hơn.
Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách 34 nhiệm trong công việc.
Công ty Thành Đô luôn nhất quán thực thi các chính 35 sách khen thưởng và công nhận.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của 36 mình về các vấn đề liên quan đến công việc.
Anh/chị nhận được sự hướng dẫn của lãnh đạo trực 37 tiếp khi cần thiết.
Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen 38 thưởng và phê bình nhân viên.
Lãnh đạo đánh giá thành tích nhân viên công bằng, 39 luôn ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ quan.
40 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên.
Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho anh/chị
TẠO ĐỘNG LỰC CHUNG
trong công việc.
41
Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện 42 tại.
43 Anh/chị cảm thấy có động lực trong công việc.
Anh/chị cảm thấy làm việc tại Công ty Thành Đô là 44 môi trường tốt để anh/chi có cơ hội thăng tiến.
Ý kiến khác của anh/chị, Lãnh đạo Công ty Thành Đô cần quan tâm
nhân tố nào khác ngoài những nhân tố nêu trên để nâng cao động lực làm việc
cho nhân viên Công ty Thành Đô:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Tóm lại, cuối buổi hội nghị tác giả thu thập các phiếu góp ý kiến thì nhận
được đa số đồng tình về các nhân tố mà tác giả đưa ra để quan tâm đánh giá đến
mức độ tác động đến động lực làm việc của nhân viên đang làm việc tại Công ty
Thành Đô. Từ cơ sở đó, tác giả quyết định chọn phiếu khảo sát (phụ lục 2) để bước
vào quá trình nghiên cứu chính thức.
3. Danh sách thành viên tham gia buổi thảo luận nhóm
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ - ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
1 Phạm Quốc Trí Tổng Giám đốc
2 Nguyễn Hiếu Thiện Phó tổng giám đốc thi công
3 Mai Thị Yến Oanh Phó tổng giám đốc HCNS
4 Huỳnh Cẩm Vinh Kế toán trưởng
5 Nguyễn Thị Hoa Chủ tịch công đoàn
6 Lê Hoàng Khải Giám đốc kỹ thuật
7 Trịnh Vũ Thái Quang Trưởng phòng kỹ thuật
8 Nguyễn Thụy Thu Trang Trưởng phòng kế toán
9 Phạm Bùi Xuân Thủy Trưởng phòng HCNS
10 Phạm Văn Đức Trưởng phòng thiết bị
11 Võ Thị Cẩm Nhung Nhân viên
12 Đỗ Thị Quế Anh Nhân viên
13 Bùi Xuân Thọ Nhân viên
14 Úy Thị Quỳnh Như Nhân viên
15 Võ Thanh Bình Nhân viên
16 Nguyễn Văn Khoa Nhân viên
17 Nguyễn Trung Tâm Nhân viên
18 Liên Chí Phối Nhân viên
19 Nguyễn An Khang Nhân viên
20 Phạm Ngọc Cần Nhân viên
Buổi thảo luận kết thúc với sự thống nhất của quý lãnh đạo và nhân viên của
công ty trong việc tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu về động lực làm việc của
người lao động với 8 nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc.
Chi tiết của buổi thảo luận nhóm:
Buổi thảo luận giữa các thành viên được tiến hành thảo luận trực tiếp, thông
qua các ý kiến đóng góp khám phá các nhân tố và thang đo các nhân tố đó, các ý
kiến được thống nhất và tổng hợp lại để phục vụ cho bảng khảo sát của đề tài
nghiên cứu.
Buổi thảo luận nhóm có các ý kiến của các thành viên như sau:
1. Ý kiến của ông Nguyễn Văn Khoa: Nhân tố có ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên có lẽ được quan tâm nhất là nhân tố về phúc lợi. Theo cá
nhân tôi thì ngoài các khoản về tiền lương, tiền thưởng thì các khoản phúc lợi từ
công ty cùng sẽ giúp cho chúng ta có thêm tinh thần làm việc, năng suất công việc
được tăng cao điều đó cũng có nghĩa là lợi nhuận của Công ty cũng theo đó mà có
những thay đổi đáng kể. Chính vì vậy mà chính sách phúc lợi cần được xây dựng rõ
ràng, thực hiện một cách công bằng và bình đẳng đối với tất cả mọi người sẽ tạo
được lòng tin của nhân viên với doanh nghiệp
2. Ý kiến của bà Võ Thị Cẩm Nhung: Tôi đồng ý với ý kiến của anh Khoa,
ngoài ra đối với nhân tố phúc lợi thì cần quan tâm đến nhân tố quan hệ đồng nghiệp.
Bởi vì theo tôi nếu là một cá nhân thì chưa chắc sẽ hoàn thành tốt được công việc,
cần phải có sự hỗ trợ lẫn nhau ở tất cả các mặt chính điều đó mà chúng ta nên xây
dựng một môi trường làm việc nhóm để có thể choàng gánh công việc cho nhau,
bên cạnh đó phải tuyệt đối tin tưởng lẫn nhau mới có thể giúp đỡ nhau hoàn thành
tốt công việc.
3. Ý kiến của ông Bùi Xuân Thọ: Trước hết tôi cũng cùng quan điểm với ý
kiến của anh Khoa và chị Nhung về những nhân tố nào góp phần tạo động lực. Cá
nhân tôi cho rằng việc tạo ra một chính sách khen thưởng và công nhận cũng là một
điều rất cần thiết. Bởi vì khi một người nhân viên họ rất nỗ lực làm việc không ngại
khó khăn thì cần phải được sự ghi nhận của công ty và có chế độ khen thưởng kịp
thời đó cũng chính là sự quan tâm của lãnh đạo với một nhân viên, đó cũng là yếu
tố thúc đẩy họ làm việc hăng say và nhiệt tình hơn.
4. Ý kiến của bà Đỗ Thị Quế Anh: Tôi xin được có ý kiến về các nhân tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc : Theo quan điểm của tôi thì ngoài các nhân tố trên thì
nhân tố môi trường và điều kiện làm việc cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Bởi
vì nhân viên có được một môi trường làm việc trong điều kiện sạch sẽ, thoáng mát,
được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc, thiết bị thì hiệu quả công việc sẽ cao
hơn, và họ cảm nhận được sự quan tâm từ phía công ty nên tinh thần làm việc sẽ
thoải mái hơn nhiều.
5. Ý kiến của ông Liên Chí Phối: Quan điểm của tôi về vấn đề này là lương
thưởng, đúng là khi làm một công việc nào đó đều cần phải có đam mê, tuy nhiên
ông bà ta có câu “Có thực mới vực được đạo”, ý nói là không đủ cơm ăn thì làm sao
nói đến chuyện làm cho tốt được, do đó vấn đề lương thưởng đối với nhân viên mà
nói rất quan trọng, nó là động lực không nhỏ để nhân viên hết mình cống hiến cho
công ty. Nhân viên cảm thấy mức lương có tương xứng với kết quả làm việc của
mình không, có hài lòng không, thu nhập hàng tháng có đảm bảo trang trãi các chi
phí trong cuộc sống không. Điều đó rất quan trọng đối với động lực làm việc của
nhân viên hiện nay.
6. Ý kiến của bà Úy Thị Quỳnh Như: Tôi rất đồng ý với các ý kiến của các
anh chị.
7. Ý kiến của ông Nguyễn An Khang: Tôi thấy về nhân tố mối quan hệ với
đồng nghiệp thì được thể hiện qua việc đồng nghiệp mang lại cho nhau động lực
trong công việc và ít xảy ra mâu thuẫn. Bên cạnh đó việc cạnh tranh lành mạnh tích
cực giữa các nhân viên cũng mang đến sự thúc đẩy quan trọng trong tạo động lực
trong công việc của họ.
8. Ý kiến của ông Phạm Ngọc Cần: Tôi rất đồng ý với các ý kiến của các anh
chị.
9. Ý kiến của ông Nguyễn Trung Tâm: Tôi đồng ý với ý kiến của Anh Phối,
việc lương thưởng rất quan trọng đối với nhân viên, đồng thời việc thể hiện chính
sách tiền lương, việc xét khen thưởng một cách công bằng cũng là điều quan trọng
trong nhân tố lương thưởng, và bên cạnh đó chính sách động viên, phúc lợi cho
nhân viên cũng là những yếu tố nhỏ trong nhân tố lớn lương thưởng.
10. Ý kiến của bà Nguyễn Thị Hoa: Tôi tán thành với các ý kiến trên của các
thành viên nhóm thảo luận và không có bổ sung gì thêm.
11. Ý kiến của ông Trịnh Vũ Thái Quang: Qua các ý kiến của các anh chị thì
tôi có ý kiến về động lực làm việc, thì nhìn chung việc tạo động lực làm việc thể
hiện qua sự nhiệt tình, đam mê trong công việc, nỗ lực hoàn thành tốt công việc,
làm việc với tâm trạng tốt nhất, cảm thấy hứng thú, có động lực làm việc. Từ đó có
ý định gắn bó lâu dài với công ty.
12. Ý kiến của ông Võ Thanh Bình: Tôi tán thành với các ý kiến trên của các
thành viên nhóm thảo luận và không có bổ sung gì thêm.
Các ý kiến được thảo luận xác nhận đồng ý hay không đồng ý với các câu hỏi sẽ
đưa vào khảo sát thuộc 8 nhân tố nêu trên. Nếu các câu hỏi được thống nhất và có tỷ
lệ trên 50% “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” sẽ được đưa vào bảng khảo sát phục vụ
cho nghiên cứu. Và ngược lại nếu dưới 50% “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” thì sẽ
bị loại.
PHỤ LỤC 2:
BẢNG KHẢO SÁT ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY THÀNH ĐÔ
-------------------------------
Xin chào các anh/chị lãnh đạo và nhân viên các phòng ban của Công ty
Thành Đô
Tôi tên Nguyễn Thụy Thu Trang, công tác tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Trang trí Nội Thất Thành Đô. Tôi đang theo học Cao học chuyên ngành Quản trị
kinh doanh của trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, tôi
đang nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
của người lao động tại Công ty Cổ phần Xây dựng Trang Trí Nội thất Thành Đô”
để làm luận văn tốt nghiệp. Xin các anh/chị dành chút ít thời gian trả lời giúp tôi
một số câu hỏi sau. Xin lưu ý rằng không có quan điểm nào là đúng hoặc sai. Tất cả
các câu trả lời của các anh/chị đều có giá trị đối với nghiên cứu của tôi. Tôi cam
kết giữ bí mật tất cả thông tin có liên quan đến anh/chị. Tôi rất mong sự hợp tác
chân tình của anh/chị.
Bảng câu hỏi số: ………..
Họ tên người phỏng vấn: Nguyễn Thụy Thu Trang
Thực hiện phỏng vấn lúc: …...giờ …….phút, ngày / / 2018
Địa điểm phỏng vấn: Công ty Cổ phần Xây dựng Trang trí Nội thất Thành Đô.
Họ tên người trả lời: ………………………………………………………………...
Đơn vị/Bộ phận: ...................................................................................................
Phần 1: Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị trong các phát biểu dưới đây
và khoanh tròn vào ô số thích hợp với quy ước sau:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý
THU NHẬP
Thu nhập hiện tại từ công việc ở Công ty Thành Đô có 1 2 3 4 5 01 phù hợp với năng lực làm việc của anh/chị.
Với thu nhập hiện tại anh/chị có thể đảm bảo cho cuộc 1 2 3 4 5 02 sống bản thân/gia đình.
Thu nhập của anh/chị phụ thuộc vào chức vụ và vị trí 1 2 3 4 5 03 công việc.
Thu nhập của nhân viên ở Công ty Thành Đô ổn định 1 2 3 4 5 04 hơn so với các doanh nghiệp khác.
Chính sách lương thưởng cho nhân viên ở Công ty Thành 1 2 3 4 5 05 Đô luôn được công khai minh bạch.
PHÚC LỢI
Lãnh đạo thường xuyên chăm lo đến đời sống, sức khỏe 1 2 3 4 5 06 của người lao động.
1 2 3 4 5 Công đoàn cơ sở luôn quan tâm, hỗ trợ khi anh/chị gặp 07 hoàn cảnh khó khăn.
Quà tặng nhân ngày sinh nhật của nhân viên đem đến 1 2 3 4 5 08 niềm vui cho các anh/chị
2 3 4 5 09 Công ty Thành Đô thường tổ chức tham quan nghỉ mát 1
hàng năm cho nhân viên rất thú vị.
Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của Lãnh 1 2 3 4 5 10 đạo Công ty Thành Đô đến đội ngũ nhân viên.
QUAN HỆ ĐỒNG NGHIỆP
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô 1 2 3 4 5 11 đáng tin cậy và trung thực.
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô 1 2 3 4 5 12 phối hợp làm việc tốt với nhau.
Anh/chị nhận thấy đồng nghiệp làm việc tại Công ty 1 2 3 4 5
Thành Đô thường san sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ trong 13
công việc, cuộc sống.
Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô thoải mái, vui vẻ, hòa 1 2 3 4 5 14 đồng.
Đồng nghiệp tại Công ty Thành Đô biết hợp tác làm việc 1 2 3 4 5 15 nhóm.
SỰ TỰ CHỦ TRONG CÔNG VIỆC
Nhân viên Công ty Thành Đô được quyền quyết định 1 2 3 4 5
một số công việc theo nhiệm vụ được giao, phù hợp với 16
năng lực của nhân viên.
Nhân viên Công ty Thành Đô được tham gia vào việc lập 1 2 3 4 5 17 kế hoạch kinh doanh.
Nhân viên Công ty Thành Đô được phân chia công việc 1 2 3 4 5 18 hợp lý, rõ ràng.
2 3 4 5 19 Công ty Thành Đô xây dựng tiêu chí đánh giá công việc 1
rõ ràng giúp nhân viên tự nhận xét bản thân mình.
Lãnh đạo Công ty Thành Đô có chính sách khuyến khích 1 2 3 4 5 20 nhân viên thực hiện sáng kiến, cải tiến.
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Thành Đô có chương trình đào tạo, phát triển 1 2 3 4 5 21 nhân viên phù hợp với công việc.
Công ty Thành Đô luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát 1 2 3 4 5 22 triển tay nghề và nâng cao kỹ năng làm việc.
Công ty Thành Đô luôn tao cơ hội cho nhân viên thăng 1 2 3 4 5 23 tiến và phát triển.
1 2 3 4 5 24 Tuổi đời có ảnh hưởng đến việc thăng tiến của anh/chị.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có ảnh hưởng đến việc 1 2 3 4 5 25 thăng tiến của anh/chị.
MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Nhân viên không lo bị mất việc khi làm việc tại Công ty 1 2 3 4 5 26 Thành Đô
Trong làm việc luôn có sự tranh đua nội bộ giữa các nhân 1 2 3 4 5 27 viên.
Anh/chị được cung cấp đầy đủ phương tiện, máy móc và 1 2 3 4 5 28 thiết bị phục vụ cho công việc.
Điều kiện nơi làm việc sạch sẽ, thoáng mát. 1 2 3 4 5 29
1 2 3 4 5 30 Môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái, thân thiện.
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG NHẬN
1 2 3 4 5 31 Chính sách khen thưởng được công khai, rõ ràng.
Anh/chị được khen thưởng trước tập thể khi đạt được 1 2 3 4 5 32 thành tích tốt.
Kết quả đánh giá, khen thưởng được sử dụng để xét, đề 1 2 3 4 5 33 bạt chức vụ cao hơn.
Anh/chị được giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm 1 2 3 4 5 34 trong công việc.
Công ty Thành Đô luôn nhất quán thực thi các chính sách 1 2 3 4 5 35 khen thưởng và công nhận.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Anh/chị có thể thảo luận với lãnh đạo trực tiếp của mình 1 2 3 4 5 36 về các vấn đề liên quan đến công việc.
Anh/chị nhận được sự hướng dẫn của lãnh đạo trực tiếp 1 2 3 4 5 37 khi cần thiết.
Lãnh đạo trực tiếp có phương pháp hợp lý khi khen 1 2 3 4 5 38 thưởng và phê bình nhân viên.
Lãnh đạo đánh giá thành tích nhân viên công bằng, luôn 1 2 3 4 5 39 ghi nhận sự đóng góp của anh/chị với cơ quan.
1 2 3 4 5 40 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên.
TẠO ĐỘNG LỰC CHUNG
Lãnh đạo truyền được cảm hứng cho anh/chị trong công 1 2 3 4 5 41 việc.
1 2 3 4 5 42 Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại.
1 2 3 4 5 43 Anh/chị cảm thấy có động lực trong công việc.
Anh/chị cảm thấy làm việc tại Công ty Thành Đô là môi 1 2 3 4 5 44 trường tốt để anh/chi có cơ hội thăng tiến.
Để nâng cao động lực làm việc cho nhân viên Công ty Thành Đô trong
thời gian tới, theo anh/chị Lãnh đạo cần quan tâm đến những yếu tố nào khác
ngoài những yếu tố nêu trên:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phần 2: Vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân (đánh dấu x vào ô thích hợp)
Câu 1: Xin vui lòng cho biết giới tính:
Nữ
Nam
Câu 2: Xin vui lòng cho biết nhóm tuổi:
22 - 30
30 - 40
40 - 50
50 - 60
Câu 3: Thâm niên công tác của Anh/chị tại Công ty Thành Đô là:
1 – 5 năm
6 – 10 năm
11 – 15 năm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ
PHỤ LỤC 3:
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Reliability
Scale: Y
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.807
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
.752
.643
12.48
1.669
Y1
.780
.578
12.21
1.878
Y2
.708
.723
12.30
1.693
Y3
.785
.577
12.32
2.143
Y4
Scale: TN
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.929
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
TN1
14.46
13.212
.849
.906
TN2
14.49
13.619
.806
.914
TN3
14.49
13.340
.807
.914
TN4
14.43
13.551
.837
.908
TN5
14.40
14.305
.767
.921
Scale: PL
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.851
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
PL1
16.84
4.986
.644
.824
PL2
16.92
4.412
.746
.796
PL3
17.10
5.116
.659
.821
PL4
17.04
4.948
.640
.826
PL5
17.03
5.043
.624
.829
Scale: QH
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.834
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
QH1
16.88
5.422
.637
.800
QH2
16.96
4.859
.700
.781
QH3
17.11
5.476
.621
.804
QH4
17.11
5.405
.615
.805
QH5
17.09
5.263
.600
.810
Scale: CV
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.821
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
16.77
4.825
.637
.779
CV1
16.97
4.607
.645
.776
CV2
17.09
5.220
.585
.794
CV3
17.03
4.949
.610
.786
CV4
16.97
5.075
.593
.791
CV5
Scale: DT
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.919
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
13.89
15.488
.831
.894
DT1
14.01
15.114
.827
.893
DT2
14.17
14.357
.867
.884
DT3
14.49
15.391
.630
.936
DT4
14.13
14.604
.831
.892
DT5
Scale: DT
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.936
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
DT1
10.71
9.207
.913
.864
DT2
10.83
8.965
.917
.849
DT3
10.99
8.544
.915
.855
DT5
10.94
8.649
.922
.835
Scale: MT
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.914
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
14.47
11.922
.814
.888
MT1
14.51
12.163
.770
.897
MT2
14.40
11.836
.770
.898
MT3
14.38
12.061
.805
.890
MT4
14.31
12.571
.748
.901
MT5
Scale: CS
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.791
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
15.45
7.756
.568
.754
CS1
15.62
7.820
.622
.734
CS2
15.66
8.580
.562
.755
CS3
15.69
8.381
.549
.758
CS4
15.65
8.546
.553
.757
CS5
Scale: LD
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.841
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected Item-
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Total Correlation
Alpha if Item
Deleted
LD1
15.67
6.361
.732
.783
LD2
15.63
6.463
.717
.787
LD3
15.58
6.827
.607
.819
LD4
15.74
6.892
.642
.809
LD5
15.49
7.568
.528
.837
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test (LẦN ĐẦU)
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.854
Approx. Chi-Square
4043.213
Bartlett's Test of Sphericity
df
741
Sig.
.000
Total Variance Explained (LẦN ĐẦU)
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
11.424
29.292
29.292
11.424
29.292
29.292
1
3.592
9.211
38.503
3.592
9.211
38.503
2
2.605
6.681
45.184
2.605
6.681
45.184
3
2.259
5.793
50.977
2.259
5.793
50.977
4
2.042
5.237
56.214
2.042
5.237
56.214
5
1.853
4.750
60.964
1.853
4.750
60.964
6
1.688
4.329
65.293
1.688
4.329
65.293
7
8
1.458
3.739
69.032
1.458
3.739
69.032
.945
2.423
71.455
9
(LẦN ĐẦU) Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
TN4
.851
.209
TN3
.837
.210
TN5
.807
.213
TN1
.782
.269
.224
.223
TN2
.767
.232
.205
.227
MT4
.203
.835
MT3
.229
.782
.207
MT1
.206
.755
.263
.223
MT5
.750
.215
.232
MT2
.237
.720
.220
.776
LD2
LD1
.208
.282
.729
.227
.702
LD4
.682
.299
LD3
.572
LD5
.241
.859
PL2
.818
PL1
.742
PL4
.732
PL3
.714
PL5
.836
DT1
.794
.234
.203
.206
DT2
.772
.210
DT3
.246
.259
.762
.220
.310
DT5
.808
QH2
.798
.219
QH1
QH4
.740
QH5
.695
QH3
.208
.232
.238
.652
CV2
.808
CV1
.769
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.854
Approx. Chi-Square
3878.934
666
Bartlett's Test of Sphericity
df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
10.955
29.608
29.608
10.955
29.608
29.608
1
3.528
9.535
39.143
3.528
9.535
39.143
2
2.584
6.984
46.127
2.584
6.984
46.127
3
2.236
6.043
52.170
2.236
6.043
52.170
4
2.041
5.516
57.686
2.041
5.516
57.686
5
1.814
4.904
62.589
1.814
4.904
62.589
6
1.682
4.545
67.134
1.682
4.545
67.134
7
8
1.239
3.347
70.482
1.239
3.347
70.482
9
.939
2.537
73.019
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
.853
TN4
.208
.840
.207
TN3
.807
TN5
.211
.786
TN1
.282
.243
.214
.774
TN2
.217
.233
.848
MT4
.202
.788
.204
MT3
.232
.761
MT1
.208
.230
.260
.746
.228
.236
MT5
.722
MT2
.243
.862
PL2
.817
PL1
.747
PL4
.731
PL3
.708
PL5
.837
DT1
.809
.211
DT2
.784
DT3
.250
.200
.254
.779
.229
.294
DT5
.790
LD2
.728
LD1
.215
.294
.721
.224
LD4
.697
.282
LD3
.599
LD5
.244
.808
CV2
.772
CV1
.720
CV5
.684
.256
CV4
.659
.261
.206
CV3
.808
QH2
.800
.217
QH1
.742
QH4
.693
QH5
.648
QH3
.214
.228
.230
.213
.866
CS2
.777
CS1
.650
CS3
.224
.254
Regression
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
N
4.1101
.43899
159
Y
4.2465
.54340
159
PL
4.2579
.56315
159
QH
4.2415
.54335
159
CV
3.6226
.98078
159
DT
3.6038
.86081
159
MT
3.9392
.79454
159
CS
3.9057
.64034
159
LD
3.6138
.91406
159
TN
Correlations
Y
PL
QH
CV
DT
MT
Y
1.000
.445
.507
.522
.612
.581
Pearson Correlation
PL
.445
1.000
.231
.252
.212
.134
QH
.507
.231
1.000
.326
.328
.225
CV
.522
.252
.326
1.000
.343
.239
DT
.612
.212
.328
.343
1.000
.517
MT
.581
.134
.225
.239
.517
1.000
CS
.467
.132
.141
.169
.432
.409
LD
.565
.220
.305
.280
.543
.533
TN
.585
.175
.331
.279
.467
.521
Y
.
.000
.000
.000
.000
.000
PL
.000
.
.002
.001
.004
.046
QH
.000
.002
.
.000
.000
.002
CV
.000
.001
.000
.
.000
.001
Sig. (1-tailed)
.000
.004
.000
.000
.
.000
DT
MT
.000
.046
.002
.001
.000
.
CS
.000
.049
.038
.017
.000
.000
LD
.000
.003
.000
.000
.000
.000
TN
.000
.014
.000
.000
.000
.000
Y
159
159
159
159
159
159
PL
159
159
159
159
159
159
QH
159
159
159
159
159
159
CV
N
159
159
159
159
159
159
DT
159
159
159
159
159
159
MT
159
159
159
159
159
159
CS
159
159
159
159
159
159
LD
159
159
159
159
159
159
TN
159
159
159
159
159
159
Correlations
CS
LD
TN
Y
.467
.565
.585
PL
.132
.220
.175
QH
.141
.305
.331
CV
.169
.280
.279
Pearson Correlation
DT
.432
.543
.467
MT
.409
.533
.521
CS
1.000
.276
.307
LD
.276
1.000
.443
TN
.307
.443
1.000
Y
.000
.000
.000
PL
.049
.003
.014
QH
.038
.000
.000
CV
.017
.000
.000
Sig. (1-tailed)
DT
.000
.000
.000
MT
.000
.000
.000
CS
.
.000
.000
LD
.000
.
.000
TN
.000
.000
.
Y
159
159
159
PL
159
159
159
QH
159
159
159
CV
159
159
159
DT
159
159
159
N
MT
159
159
159
CS
159
159
159
LD
159
159
159
TN
159
159
159
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Variables
Method
Entered
Removed
TN, PL, CS, CV,
1
. Enter
QH, LD, MT, DTb
a. Dependent Variable: Y
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Change Statistics
Square
Estimate
R Square
F Change
df1
Change
.852a
.727
.712
.23558
.727
49.829
8
1
Model Summaryb
Model
Change Statistics
Durbin-Watson
df2
Sig. F Change
150a
.000
1.787
1
a. Predictors: (Constant), TN, PL, CS, CV, QH, LD, MT, DT
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
22.124
8
2.765
49.829
.000b
Residual
8.325
150
.055
1
Total
30.449
158
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), TN, PL, CS, CV, QH, LD, MT, DT
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Correlations
Coefficients
B
Std. Error
Beta
Zero-order
(Constant)
.503
.220
2.287
.024
.178
.037
.221
4.882
.000
.445
PL
.148
.037
.190
3.966
.000
.507
QH
.171
.039
.211
4.429
.000
.522
CV
1
.056
.026
.124
2.138
.034
.612
DT
.088
.029
.173
3.019
.003
.581
MT
.091
.027
.165
3.373
.001
.467
CS
.080
.038
.117
2.100
.037
.565
LD
.084
.026
.174
3.242
.001
.585
TN
Charts
T-TEST GROUPS=Gti(1 2)
/MISSING=ANALYSIS
/VARIABLES=Y
/CRITERIA=CI(.95).
T-Test
Group Statistics
Gioi tinh
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
Mean
Nu
27
4.0556
.52957
.10192
Y
Nam
132
4.1212
.41957
.03652
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
t-test for Equality of
Variances
Means
F
Sig.
t
df
Equal variances assumed
.311
.578
-.707
157
Y
Equal variances not
-.606
32.997
assumed
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Sig. (2-tailed)
Mean
Std. Error
95%
Difference
Difference
Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Equal variances assumed
.481
-.06566
.09287
-.24909
Y
Equal variances not
.548
-.06566
.10826
-.28592
assumed
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the
Difference
Upper
Y
Equal variances assumed
.11778
Equal variances not assumed
.15460
Onewa
Descriptives
Y
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean Minimum
Lower Bound
Upper Bound
22-30
41
4.0244
.49939
.07799
3.8668
4.1820
2.00
30-40
81
4.1759
.40782
.04531
4.0857
4.2661
3.25
40-50
29
4.0948
.46007
.08543
3.9198
4.2698
3.00
50-60
8
3.9375
.22160
.07835
3.7522
4.1228
3.50
Total
159
4.1101
.43899
.03481
4.0413
4.1788
2.00
Descriptives
Maximum
5.00
22-30
5.00
30-40
4.75
40-50
4.25
50-60
5.00
Total
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.183
3
155
.318
ANOVA
Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.897
3
.299
1.569
.199
Within Groups
29.552
155
.191
Total
30.449
158
Oneway
Descriptives
Y
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound
Upper Bound
1-5 nam
77
4.0357
.44188
.05036
3.9354
4.1360
6-10 nam
41
4.1646
.43160
.06740
4.0284
4.3009
11-15 nam
41
4.1951
.42761
.06678
4.0602
4.3301
Total
159
4.1101
.43899
.03481
4.0413
4.1788
Descriptives
Y
Minimum
Maximum
1-5 nam
2.00
5.00
6-10 nam
3.25
5.00
11-15 nam
3.00
5.00
Total
2.00
5.00
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.045
2
156
.354
ANOVA
Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.844
2
.422
2.225
.112
Within Groups
29.605
156
.190
Total
30.449
158
Frequencies
Statistics
Gioi tinh
Tuoi
Tham Nien
Valid
159
159
159
N
Missing
0
0
0
Minimum
1
1
1
Maximum
2
4
3
Frequency Table
Gioi tinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Nu
27
17.0
17.0
17.0
Nam
132
83.0
83.0
100.0
Valid
Total
159
100.0
100.0
Tuoi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
25.8
41
25.8
25.8
22-30
50.9
81
76.7
50.9
30-40
18.2
29
95.0
18.2
40-50
Valid
5.0
8
5.0
100.0
50-60
Total
159
100.0
100.0
Tham Nien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
1-5 nam
77
48.4
48.4
48.4
6-10 nam
41
25.8
74.2
25.8
Valid
11-15 nam
41
25.8
100.0
25.8
Total
159
100.0
100.0