1
LỜI MỞ ĐẦU
Giáo dục thể chất trong nhà trường hiện nay là một bộ phận
quan trọng trong giáo dục con người toàn diện. Nó được tiến hành phù hợp với các đặc điểm tâm sinh lý, giới tính của sinh viên và các yếu tố
khác. GDTC ở các trường Cao đẳng, Đại học với mục đích tạo nên sự phát triển toàn diện cho sinh viên không chỉ về trí tuệ mà cả về sức
khỏe và ý chí. Chính vì thế, GDTC cho sinh viên là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm bồi dưỡng sức khỏe, tinh thần, trí thông
minh… thành một con người mới hoàn thiện trong tư thế vững vàng để bước vào cuộc sống.
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại–cơ sở Cần Thơ nằm trên địa bàn Thành phố Cần Thơ, nhiệm vụ của nhà trường là đào tạo
nguồn nhân lực chủ yếu cho khư vực đồng bằng Sông Cửu Long nói riêng hay cả nước nói chung. Mục tiêu đào tạo sinh viên chất lượng
cao đang được Ban Giám Hiệu quan tâm hàng đầu. Bên cạnh việc chú trọng đào tạo chuyên môn cho sinh viên, nhà trường luôn quan tâm
đến vấn đề sức khỏe, thể chất của sinh viên để có thể đào tạo ra những nhân tài giỏi về chuyên môn, khỏe cả về thể chất nhằm phục vụ tốt
cho các ngành nghề sau này. Là một giáo viên giảng dạy môn GDTC với mong muốn có thể nâng cao chất lượng giảng dạy, sự phát triển
thể chất của sinh viên tôi mạnh dạn tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu đánh giá sự phát triển thể lực của sinh viên năm
thứ nhất Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – cơ sở Cần Thơ”
Đề tài thực hiện hai nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Nghiên cứu thực trạng thể lực của sinh viên trường Cao
đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ.
2. Nghiên cứu đánh giá sự phát triển thể lực của sinh viên
trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Những quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng về giáo dục thể chất và giáo dục con ngƣời 1.1.1 Các tư tưởng tiến bộ về giáo dục con người phát triển toàn diện 1.1.2 Quan điểm của Các Mác-Ăngghen và Lê Nin 1.1.3 Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh 1.1.4 Những chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước về vấn đề giáo dục thể chất. 1.2 Công tác giáo dục thể chất trong các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp hiện nay. 1.2.1 Thực trạng công tác GDTC trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp hiện nay. 1.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục thể chất - Mục tiêu : Góp phần đào tạo người sinh viên trở thành những người công dân tốt, người cán bộ tốt trong tương lai có kiến thức toàn diện, có đủ sức khỏe, phẩm chất đạo đức... - Nhiệm vụ : Đào tạo nên những con người phát triển toàn diện “phát triển về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”. 1.3 Công tác giáo dục thể chất tại Trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại
Cán bộ giảng dạy: gồm 03 giảng viên cơ hữu, phụ trách chính
tại cơ sở TP.HCM là 02 giảng viên, cơ sở Cần Thhơ là 1 giảng viên. 1.4 Đặc điểm tâm lý – sinh lý của lứa tuổi học sinh, sinh viên 1.4.1 Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18-22 1.4.2 Đặc điểm về sinh lý
Bao gồm: Hệ vận động, hệ cơ , hệ xương, hệ hô hấp, hệ
thần kinh, hệ tuần hoàn 1.5 Đặc điểm các tố chất thể lực Tố chất sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo, khéo léo
1.5 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
3
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đã được đặt ra, chúng tôi
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau
2.1.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu 2.1.2 Phương pháp phỏng vấn 2.1.3 Phương pháp kiểm tra y sinh học 2.1.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.1.5 Phương pháp toán thống kê
2.2 Tổ chức nghiên cứu
2.2.1 Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: sự phát triển thể lực của sinh viên năm
nhất của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – Cơ sở Cần Thơ.
Khách thể nghiên cứu: 100 sinh viên nam, 100 sinh viên nữ
năm nhất của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – Cơ sở Cần Thơ.
2.2.2 Địa điểm nghiên cứu
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – Cơ sở Cần Thơ và
2.2.3 Thời gian nghiên cứu:
trường Đại học TDTT TPHCM. Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 09 năm 2013 đến tháng 09 năm 2014.
2.2.4 Cộng tác viên
Các đồng nghiệp nhà trường và tập thể sinh viên Trường Cao
đẳng Kinh tế Đối ngoại – Cơ sở Cần Thơ.
Các Thầy (Cô) đang công tác và giảng dạy giáo dục thể chất
trên địa bàn TP. Cần Thơ
4
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đánh giá thực trạng thể lực của sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – cơ sở Cần Thơ
3.1.1 Cơ sở xây dựng lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thể lực
cho SV Trƣờng Cao đẳng Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ
Đề tài đã tiến hành theo hai bước: Bước 1: Tham khảo tài liệu, các công trỉnh nghiên cứu khoa học
liên quan, quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT.
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà quản lý về thể thao và các, giáo viên đang giảng dạy GDTC tại các trường trên đại bàn thành phố Cần Thơ.
Qua quá trình tham khảo tài liệu, các quyết định cũng như dựa trên kết quả phỏng vấn, đề tài đã lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thể lực cho SV tại cơ sở Cần Thơ như sau:
1. Công năng tim
3. Chạy 30m xuất phát cao 5. Lực bóp tay thuận 7. Chạy con thoi 4 x10m
2. Dẻo gập thân 4. Bật xa tại chỗ 6.Nằm ngửa gập bụng 8. Chạy tùy sức 5 phút
3.1.2 Thực trạng thể lực của sinh viên Trƣờng Cao đẳng
Kinh tế Đối ngoại – cơ sở Cần Thơ
Để đánh giá thực trạng thể lực ban đầu của sinh viên năm thứ
nhất của trường CĐ Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ, đề tài đã tiến hành thu thập và thống kê phân tích các số liệu của các chỉ tiêu thể lực
), độ lệch chuẩn( ), hệ số biến sai(Cv%), sai số tương đối(
của sinh viên dựa trên các tham số đặc trưng như: giá trị trung bình( ), giá trị lớn nhất(Max) và giá trị nhỏ nhất(Min) . Kết quả tính toán các tham số thống kê được trình bày tại bảng 3.2.
5
Bảng 3.2 Thực trạng thể lực ban đầu của sinh viên năm
thứ nhất trƣờng CĐ Kinh tế đối ngoại – cơ sở Cần Thơ
THAM SỐ
CHỈ TIÊU
SV n=200
CV
NAM n=100
NỮ n=100
Công năng tim Dẽo gập thân Lực bóp tay thuận Nằm ngửa gập bụng Bật xa tại chỗ Chạy 30m XPC Chạy con thoi 4x10m Chạy tùy sức 5 phút Công năng tim Dẽo gập thân Lực bóp tay thuận Nằm ngửa gập bụng Bật xa tại chỗ Chạy 30m XPC Chạy con thoi 4x10m Chạy tùy sức 5 phút 12.91 13.30 40.80 20.44 219.5 5.18 11.98 985.7 14.05 12.40 25.50 14.30 158.6 6.53 12.55 813.5
1.57 5.10 2.23 2.06 15.25 0.23 0.44 56.29 1.73 5.30 2.37 2.01 15.20 0.30 0.34 37.50
12% 38% 5% 10% 7% 4% 4% 6% 13% 42% 9% 14% 9% 5% 3% 5%
Max Min 9.10 15.80 2.50 22.70 35.6 48.50 14 26 182 260 4.35 6.30 10.6 13.10 893 1108 10.9 17.20 2.30 20.50 20.0 32.00 10 19 130. 195.0 5.50 7.20 11.9 14.00 757 900
0.024 0.070 0.010 0.020 0.014 0.008 0.008 0.011 0.025 0.080 0.020 0.030 0.020 0.010 0.007 0.010
- Đối với nam sinh viên: Đa số các chỉ tiêu đo được của nam SV có độ đồng nhất cao(Cv 10%). Điều đó cho thấy độ phân tán dao động nhỏ giữa các cá thể xung quanh giá trị trung bình. Riêng 2 chỉ tiêu là công năng tim và dẻo gập thân có hệ số biến thiên Cv 10%.
- Đối với nữ sinh viên: Có 5 chỉ tiêu có số liệu phân bố khá tập trung xung quanh giá trị trung bình(Cv 10%). Bao gồm (lực bóp tay thuận, bậc xa tại chổ, chạy 30m XPC, chạy con thoi 4 x 10m, chạy tùy sức 5 phút). Ngoài ra có 3 chỉ tiêu phân bố khá phân tán xung quanh giá trị trung bình như: công năng tim (Cv =15%), dẻo gập thân (Cv =42%), nằm ngửa gập bụng (Cv =14%).
Tuy nhiên, các chỉ số epxilon ( ) của các chỉ tiêu hầu hết đều nhỏ ( < 0,05), trừ chỉ tiêu dẻo gập thân ( >0,05). Điều đó cho ta thấy số trung bình các chỉ tiêu điều tra đều có tính đại diện cho số trung bình tổng thể.
6
3.1.3 Đánh giá thực trạng thể lực của SV Trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại–CS Cần Thơ với ngƣời Việt Nam cùng độ tuổi(18 tuổi)
Đề tài tiến hành so sánh đánh giá số liệu giá trị trung bình các chỉ tiêu thể lực với người Việt Nam cùng độ tuổi, cùng giới tính. Kết quả được trình bày tại bảng 3.3( nam), tại bảng 3.4(nữ).
Bảng 3.3 So sánh thực trạng thể lực của nam SV trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ với thể lực ngƣời Việt Nam 18 tuổi
SO SÁNH
KẾT QUẢ
TT
CHỈ TIÊU
D
Đánh giá
1 Công năng tim (HW)
-0.44
+
2 Dẻo gập thân (cm)
0.30
+
3
-3.10
–
4
0.44
+
Lực bóp tay thuận(kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)
5 Bật xa tại chỗ(cm)
0.40
+
6
0.30
–
7
1.37
–
8
45.79
+
Chạy 30m xuất phát cao(s) Chạy con thoi 4x10m(s) Chạy tùy sức 5 phút (m)
KTĐN (n=100) 12.91 1.57 13.30 5.10 40.80 2.23 20.44 2.06 219.40 15.25 5.18 0.23 11.98 0.44 985.79 56.29
VN (n=1400) 13.35 3.58 13.00 5.78 43.90 6.50 20.00 3.59 219.00 21.14 4.88 0.50 10.61 0.85 940.00 111.60
Trong 8 chỉ tiêu so sánh thì có 5 chỉ tiêu thể lực của nam SV
nhà trường đánh giá tốt hơn như: công năng tim, dẻo gập thân, nằm ngửa gập bụng, chạy tùy sức 5 phút. Bên cạnh đó có 3 chỉ tiêu thấp hơn như: lực bóp tay thuận, chạy 30m XPC, chạy con thoi 4x10m.
7
Bảng 3.4 So sánh thực trạng thể lực của nữ SV trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ với thể lực ngƣời Việt Nam 18 tuổi
SO SÁNH
KẾT QUẢ
TT
CHỈ TIÊU
D
Đánh giá
1
+
-0.33
Công năng tim (HW)
2 Dẻo gập thân (cm)
+
0.40
3
-3.46
–
4
+
2.30
Lực bóp tay thuận(kg) Nằm ngửa gập thân (lần/30s)
5 Bật xa tại chổ(cm)
-1.40
–
6
0.30
–
7
+
-003
8
+
91.50
Chạy 30m xuất phát cao(s) Chạy con thoi 4x10m(s) Chạy tùy sức 5 phút (m)
KTĐN (n=100) 14.05 1.73 12.40 5.30 25.50 2.37 14.30 2.01 158.60 15.20 6.53 0.30 12.55 0.34 813.50 37.50
VN (n=1400) 14.38 3.431 12.00 5.80 28.96 28.96 12.00 3.955 160.00 18.232 6.23 0.643 12.58 1.171 722.00 102.268
Kết quả bảng 3.4 cho thấy: Thể lực nữ SV nhà trường có 5 chỉ tiêu đánh giá tốt hơn như: Công năng tim, dẻo gập thân, nằm ngửa gập bụng, chạy con thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút. Ngoài ra, có 3 chỉ tiêu thấp hơn như: lực bóp tay thuận, bật xa tại chỗ, chạy 30m XPC.
3.1.4 Đánh giá thực trạng thể lực của SV trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại–CS Cần Thơ theo tiêu chí rèn luyện thân thể của Bộ GD-ĐT Để đánh giá cụ thể hơn về trình độ thể lực ban đầu của SV năm nhất nhà trường, đề tài tiến hành thống kê và phân loại thể lực cho sinh viên nhà trường theo tiêu chí rèn luyện thân thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể là đánh giá phân loại theo quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT. Bao gồm 6 chỉ tiêu: Lực bóp tay thuận, nằm ngửa gập bụng, bật xa tại chổ, chạy 30 xuất phát cao, chạy con thoi 4 x 10m, chạy tùy sức 5 phút. Kết quả được trình bày tại bảng 3.4.
8
Bảng 3.5: Thống kê phân loại các chỉ tiêu thể lực theo tiêu chí rèn luyện thân thể của Bộ GD-ĐT
Tốt
Đạt
Chỉ tiêu
SV n=200
NAM n=100
N 8 20 16 11 10 14
Không đạt N N TC 31 61 <40.7 9 71 <16 7 77 <205 25 64 >5.8 8 82 >12.5 11 75 <940
TC 40.7 16 205 ≤ 5.8 ≤ 12.50 940
TC Lực bóp tay thuận (kg) > 47.2 Nằm ngửa gập bụng (lần) > 21 Bật xa tại chỗ (cm) > 222 Chạy 30m XPC (s) < 4.80 Chạy con thoi 4x10m (s) < 11.80 Chạy 5 phút tùy sức (m) > 1050 +
13%
72%
15%
NỮ n=100
26.5 15 151 ≤ 6.80 ≤ 13.10 850
> 168 < 5.80 < 12.10 > 930 3 3 17 12 15 0 51 <26.5 45 <15 75 <151 73 >6.80 74 >13.1 45 < 850 46 52 8 15 11 55
Lực bóp tay thuận (kg) > 31.5 Nằm ngửa gập bụng (lần) > 18 Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (s) Chạy con thoi 4x10m (s) Chạy 5 phút tùy sức (m) +
Trung bình
8% 10.5%
61% 66.5%
31% 23%
Kết quả thống kê tại bảng 3.5 đề tài cho thấy kết quả phân loại
- Đối với nam: Tốt đạt tỷ lệ 13%, Đạt chiếm khá đông tỷ lệ
- Đối với nữ: Tốt đạt tỷ lệ rất ít chỉ có 8%, Đạt chiếm 61%,
- Xếp loại chung (nam và nữ): phân loại tốt chiếm tỷ lệ
các chỉ tiêu thể lực theo tiêu chí rèn luyện của Bộ GD – ĐT như sau: 72%, chưa đạt chiếm 15%. chưa đạt còn rất nhiều chiếm 31%. 10.5%, đạt chiếm tỷ lệ65.5%, chưa đạt chiếm tỷ lệ 23%.
3.2 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ
3.2.1 Kiểm định các số liệu về tính phân bố chuẩn Để kiểm định tính chuẩn của các phân bố xác suất của các tập
hợp số liệu, đề tài sử dụng phương pháp kiểm định tính chuẩn của
phân phối dựa trên qui tắc “2 lần độ lệch chuẩn”.
9
3.2.2 Xây dựng tiêu chuẩn phân loại theo từng chỉ tiêu thể lực cho SV năm thứ nhất trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ
Trong đề tài này, tác giả phân loại theo 5 mức: Tốt, khá, trung
+ 2δ.
bình, yếu, kém. Mỗi mức liền kề, cách nhau 1δ, nghĩa là ±2δ.
+ 2δ.
+ δ.
- δ - ∆.
+ δ + ∆ đến - δ đến - 2δ đến
- 2δ.
> Từ Từ Từ <
Từ 9 đến 10 điểm. Từ 7 đến cận 9 điểm. Từ 5 đến cận 7 điểm. Từ 3 đến cận 5 điểm. Từ 0 đến 3 điểm.
Xếp loại tốt: Xếp loại khá: Xếp loại trung bình: Xếp loại yếu: Xếp loại kém: Cách phân loại này phù hợp với các số đo có kết quả càng lớn càng tốt. Nếu số đo có kết quả càng nhỏ càng tốt thì phân loại theo cách ngược lại. 3.2.3 Xây dựng thang điểm đánh giá và xếp loại thể lực SV năm thứ nhất trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ Dựa trên thang độ C đề tài đã tiến hành lập các thang điểm đánh giá thể lực theo từng chỉ tiêu cho sinh viên nhà trường. (Kết quả được trình bày tại bảng 3.8). Căn cứ vào những quy định về tiêu chuẩn của Bộ giáo dục và Đào tào ban hành cho các môn được xếp loại đánh giá ở 5 mức độ như sau: -Xếp loại tốt: -Xếp loại khá : -Xếp loại trung bình: -Xếp loại yếu: -Xếp loại kém: Đề tài đã xây dựng tiêu chuẩn xếp loại tổng hợp thể lực thông
qua 8 chỉ tiêu đánh giá cho sinh viên nhà trường như sau:
- Xếp loại tốt: - Xếp loại khá : - Xếp loại trung bình: - Xếp loại yếu: - Xếp loại kém:
Từ 72 đến 80 điểm. Từ 56 đến cận 71 điểm. Từ 40 đến cận 55 điểm. Từ 24 đến cận 39 điểm. Từ 0 đến 23 điểm.
Bảng 3.8: Thang điểm đánh giá thể lực theo chỉ tiêu cho SV Trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ
ĐIỂM Các Test 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Công năng tim (HW) 9.68 10.44 11.24 12.04 12.84 13.64 14.44 15.24 16.04 16.84
Dẽo gập thân (cm) 26.05 23.50 20.95 18.40 15.85 13.30 10.75 8.20 5.65 3.1
Lực bóp tay thuận(kg) 46.3 45.2 44.1 41.9 40.8 39.7 43 38.6 37.5 36.4
Nằm ngửa gập thân (L/30s) 25 24 23 21 20 19 22 18 17 16
NAM Bật xa tại chỗ không đà (cm) 257.7 250.1 242.5 234.9 227.3 219.7 212.1 204.5 196.9 189.3
Chạy 30m XPC (giây) 4.68 4.81 4.94 5.07 5.20 5.33 5.46 5.59 5.72 5.85
Chạy con thoi 4x10m (giây) 10.04 10.31 10.58 10.85 11.12 11.39 11.66 11.93 12.2 12.47
Chạy tùy sức 5 phút (m) 1126 1098 1070 1042 1014 986 858 930 902 873
Công năng tim (HW) 9.97 10.99 12.01 13.03 14.05 15.07 16.09 17.11 18.13 19.15
Dẽo gập thân (cm) 25.65 23 20.35 17.7 15.05 12.4 9.75 7.1 4.45 1.80
Lực bóp tay thuận(kg) 31.5 30.3 29.1 27.9 26.7 25.5 24.3 23.1 21.9 20.70
Nằm ngửa gập thân (L/30s) 18 17 15 14 12 11 9 8 6 4 NỮ Bật xa tại chỗ không đà (cm) 196.6 189 181.4 173.8 166.2 158.6 151 143.4 135.8 128.2
Chạy 30m XPC (giây) 5.85 6.02 6.19 6.36 6.53 6.7 6.87 7.04 7.21 7.38
Chạy con thoi 4x10m (giây) 11.95 12.12 12.29 12.46 12.63 12.8 12.97 13.14 13.31 13.48
Chạy tùy sức 5 phút (m) 897 878 859 840 821 802 783 764 745 727
10
Đề tài đã phân loại thể lực ban đầu cho SV năm nhất nhà trường
tại và được trình bày tại bảng 3.9 và biểu đồ 3.1. Bảng 3.9 Phân loại thể lực ban đầu của SV viên năm thứ nhất trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ
Kém
Yếu
Trung bình
Khá
Tốt
SV n=200
n %
n %
n %
n %
n %
1 14 63 19 3 0.5 7 31.5 9.5 1.5
2 23 58 15 2 1.5 11.5 29 7.5 1
Nam n=100 Nữ n=100
Tổng 1.5% 18.5% 60.5% 17% 2.5%
121
3
41
34
5
Biểu đồ 3.1 : Phân loại thể lực ban đầu của sinh viên năm thứ nhất trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ
Qua kết quả bảng 3.9, biểu đồ 3.1, đề tài cho thấy thể lực ban đầu của SV năm thứ nhất nhà trường dựa trên tiêu chuẩn đánh giá của nhà trường thì đa số đạt loại trung bình, thống kê cụ thể như sau:
- Loại tốt: chiếm rất ít đạt 2.5% (nam:1.5%, nữ: 1%) - Loại khá : chiếm 17% (nam: 9.5%, nữ: 7.5%) - Loại trung bình: chiếm 60.5% (nam: 31.5%, nữ: 29%) - Xếp loại yếu: chiếm 18.5% (nam:7%, nữ:11.5%) - Xếp loại kém: chỉ có 1.5% (nam: 0.5%, nữ: 1.5%)
11
3.3 Nghiên cứu đánh giá sự phát triển thể lực của SV Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học 3.3.1 Đánh giá nhịp độ phát triển thể lực của SV Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học
Đề tài đã tiến hành thu thập số liệu lần 2 vào cuối năm học thứ nhất đối với nhóm SV thực nghiệm, sau đó so sánh với lần 01. Kết quả thống kê trình bày tại bảng 3.10(nam), bảng 3.11(nữ): Bảng 3.10: Nhịp độ phát triển thể lực của nam SV Trƣờng Cao đẳng Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học
Đánh giá
So sánh
TT Chỉ tiêu T W P
Công năng tim (HW) 2.15 <0.005 1 3.45
2 Dẻo gập thân (cm) 0.78 >0.05 2.95
3 5.86 <0.001 4.12
4 6.70 <0.001 2.94 Lực bóp tay thuận(kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)
5 Bật xa tại chỗ(cm) 1.03 >0.05 0.96
6 2.66 <0.01 1.55
7 2.23 <0.05 1.25 Lần 1 n=100 12.91 1.57 13.30 5.10 40.80 2.23 20.44 2.06 219.40 15.25 5.18 0.23 11.98 0.44
8 2.40 <0.05 1.80 Chạy 30m xuất phát cao(s) Chạy con thoi 4x10m(s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Lần 2 n=100 12.45 1.46 13.70 4.60 42.50 2.30 21.05 2.04 221.50 15.00 5.10 0.19 11.84 0.42 985.79 1003.50 51.05 56.29
Đối với nam sinh viên: Đề tài cho thấy tất cả các chỉ số đều có sự tăng trưởng nhẹ. Trong đó tăng trưởng cao nhất là chỉ tiêu lực bóp tay thuận có W=4.12% (ttính=5.86 > tbảng=3.44 tăng trưởng có ý nghĩa thống kê p<0.001), tăng trưởng thấp nhất là bật xa tại chỗ W=0.96% (ttính=1.03 < tbảng=1.96 tăng trưởng có ý nghĩa thống kê p>0.05). Các chỉ tiêu còn lại:Công năng tim(W=3.45%), dẻo gập thân(W=2.96%), nằm ngửa gập bụng(W=2.94%), chạy 30m XPC(W=1.55%), chạy con thoi (W=1.25%), chạy 5 phút tùy sức(W=1.80%).
12
Để thuận tiện trong quan sát đánh giá mức độ tăng trưởng, đề tài trình bày qua biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.2: Nhịp độ phát triển thể lực của nam sinh viên trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học Bảng 3.11: Nhịp độ phát triển thể lực của nữ sinh viên Trƣờng Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học
So sánh
Đánh giá
Chỉ tiêu
T T
T W
P
1
2.50
<0.05
4.25
Công năng tim (HW)
2 Dẻo gập thân (cm)
0.83
>0.05
4.70
<0.001
3
6.19
7.43
<0.001
4
5.60
Lực bóp tay thuận(kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)
Lần 1 n=100 14.05 1.73 12.40 5.30 25.50 2.37 14.30 2.01
10.5 9
5 Bật xa tại chỗ(cm)
0.87
>0.05
1.06
6
2.95
<0.01
2.01
7
3.33
<0.01
1.28
<0.001
8
8.30
5.27
Chạy 30m xuất phát cao(s) Chạy con thoi 4x10m(s) Chạy tùy sức 5 phút (m)
Lần 2 n=100 13.45 1.65 13.00 4.90 27.50 2.30 15.90 2.0 158.60 160.30 12.25 6.40 0.28 12.39 0.34 857 37
15.20 6.53 0.34 12.55 0.34 813.50 37.50
13
Đối với nữ sinh viên: Đề tài cho thấy nếu các chỉ số kiểm tra lần 2 có sự tăng trưởng khá cao so với lần kiểm tra ban đầu, cao nhất là nằm ngửa gập bụng có W=10.59% (ttính=5.60 > tbảng=3.44 tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở xác suất p<0.001), tăng trưởng thấp nhất là bật xa tại chỗ có W=1.06% (ttính=1.06 < tbảng=1.96 tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở xác suất p>0.05). Các chỉ tiêu còn lại như sau:
công năng tim(W=4.25%), dẻo gập thân(W=4.70%), lực bóp tay thuận (W=7.43%), chạy 30m XPC(W=2.01%), chạy con thoi(W=1.28), chạy
5 phút tùy sức(W=5.27%).
Để thuận tiện trong quan sát đánh giá mức độ tăng trưởng, đề tài
trình bày qua biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3: Nhịp độ phát triển thể lực của nữ sinh viên trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học
3.3.2 Đánh giá sự phát triển thể lực của sinh viên năm nhất Trƣờng CĐ Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ với thể lực ngƣời Việt Nam cùng độ tuổi (19 tuổi)
Đề tài tiến hành so sánh số liệu giá trị trung bình các chỉ tiêu trình độ thể lực với người Việt Nam cùng độ tuổi (19 tuổi) cùng giới tính. Kết quả được trình bày tại bảng 3.12(nam), bảng 3.13(nữ).
Bảng 3.12: So sánh sự phát triển thể lực của nam SV Trƣờng CĐ Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ với thể lực ngƣời VN 19 tuổi
TT
CHỈ TIÊU
KẾT QUẢ D
Đánh giá
Công năng tim (HW) 1 -0.75
+
Dẻo gập thân (cm) 2 0.70
+
Lực bóp tay thuận(kg) 3 -1.94
–
4 1.05
+
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)
Bật xa tại chỗ(cm) 5 3.50
+
6 0.25
–
Chạy 30m xuất phát cao(s)
Chạy con thoi 4x10m(s) 7 1.25
–
Chạy tùy sức 5 phút (m) 8 49.5
+
SO SÁNH VN 13.20 3.71 13.00 76.01 44.44 6.01 20 3.5 218.0 20.7 4.85 0.49 10.59 094 954 122
KTĐN 12.45 1.46 13.70 4.60 42.50 2.30 21.05 2.04 221.50 15.00 5.10 0.19 11.84 0.42 1003.50 51.05
Bảng 3.13 So sánh sự phát triển thể lực của nữ SV trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ với thể lực ngƣời VN 19 tuổi
TT
CHỈ TIÊU
KẾT QUẢ D
Đánh giá
-0.59
1 Công năng tim (HW)
+
0
2 Dẻo gập thân (cm)
TĐ
1.65
Lực bóp tay thuận(kg) 3
–
2.90
4
+
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)
1.30
Bật xa tại chỗ(cm) 5
+
0.21
6
–
Chạy 30m xuất phát cao(s)
0.23
Chạy con thoi 4x10m(s) 7
+
128
Chạy tùy sức 5 phút (m) 8
+
KTĐN 13.45 1.65 13.00 4.90 27.50 2.30 15.90 2.0 160.30 12.25 6.40 0.28 12.39 0.34 857 37
SO SÁNH VN 14.04 3.30 13.00 6.00 29.15 4.91 13.00 3.90 159.00 17.10 6.19 0.61 12.62 1.09 729 101
14
Đối với nam sinh viên: Kết quả tại bảng 3.12, đề tài cho chúng ta thấy sau một năm học tập, thể lực của SV tăng lên đáng kể. Trong 8 chỉ tiêu kiểm tra so sánh thì có 5 chỉ tiêu được đánh giá tốt hơn như: công năng tim, dẻo gập thân, nằm ngửa gập bụng, bật xa tại chỗ, chạy tùy sức 5 phút..Tuy nhiên, 3 chỉ tiêu vẫn còn thấp hơn (lực bóp tay thuận, chạy 30m xuất phát cao, chạy con thoi 4x10m).
Đối với nữ sinh viên: Kết quả tại bảng 3.13, đề tài cho thấy: Trình độ thể lực của nữ SV nhà trường sau một năm học tập đã có nhiều tăng trưởng tiến bộ và tốt hơn chỉ số HSSH người Việt Nam (công năng tim, dẻo gập thân, nằm ngửa gập bụng, bật xa tại chỗ, chạy con thoi 4 x 10m, chạy tùy sức 5 phút, dẻo gập thân. Tuy nhiên,vẫn còn 2 chỉ tiêu đánh giá thấp hơn (lực bóp tay thuận, chạy 30m xuất phát cao. 3.3.3 Đánh giá sự tăng trƣởng phân loại thể lực của SV Trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học 3.3.3.1 Đánh giá sự tăng trƣởng về phân loại thể lực của SV Trƣờng CĐ Kinh tế Đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học
Đề tài tiến hành phân loại thể lực sau một năm tập luyện và so sánh đánh giá với kết quả phân loại trước đó. Kết quả quả được trình bày tại bảng 3.14 và biểu đồ 3.3 Bảng 3.14: So sánh phân loại thể lực của SV trƣờng CĐ Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học với thực trạng ban đầu
NAM NỮ TỔNG
Phân
Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2
loại
N % N % N % N % N % n %
Kém 1 0.5 0 2 1 0 0 0 3 1.5 0 0
Yếu 14 7 3 23 11.5 7 2.5 6 37 18.5 10 5
TB 63 31.5 64 58 29 67 32 33.5 121 60.5 131 65.5
Khá 19 9.5 28 15 7.5 23 13 11.5 34 17 51 25.5
Tốt 3 1.5 5 2.5 2 1 3 1.5 5 2.5 8 4
15
Kết quả bảng 3.14, đề tài cho thấy phân loại thể lực sau một năm học đã được cải thiện đáng kể so với đầu năm học.
- Loại kém: không có SV nào xếp loại kém. - Loại yếu: giảm còn 5% (nam: 2.5%, nữ: 6%). - Loại trung bình: tăng lên 65.5% (nam: 32%, nữ:33.5%). - Loại khá: tăng lên 25.5% (nam: 13%, nữ: 11.5%). - Loại tốt: tăng lên 4% (nam: 2.5%, nữ:1.5%).
Để thuận tiện trong quan sát so sánh, đề tài trình bày phân loại thể lực qua biểu đồ 3.4
Biểu đố 3.4: So sánh sự tăng trưởng về phân loại thể lực của sinh viên trường CĐ Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học
3.3.3.2 Đánh giá sự tăng trƣởng thể lực của sinh viên trƣờng Cao đẳng Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ sau một năm học với tiêu chí rèn luyện thân thể của Bộ GD-ĐT
Để đánh giá cụ thể hơn về sự tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực
sau một năm học của sinh viên năm nhất của nhà trường, đề tài tiến hành thống kê phân loại các chỉ tiêu thể lực cho sinh viên nhà trường theo tiêu chí rèn luyện thân thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể là phân loại theo quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT. Kết quả được trình bày tại bảng 3.15.
16
Bảng 3.15: Thống kê phân loại thể lực của nhóm thực nghiệm với tiêu chí rèn luyện thân thể của Bộ GD-ĐT
Ban đầu
Sau 1 năm học
Các chỉ tiêu kiểm tra
Tốt
Đạt
Tốt Đạt
Nhóm Nam (n = 100) Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng (lần) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (s) Chạy con thoi 4 x10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) +
8 20 16 11 10 14 13% 3 3 17 12 15 0 8% 10.5%
61 71 77 64 82 75 72% 51 45 75 73 74 45 61% 66.5%
Không đạt 31 9 7 25 8 11 15% 46 52 8 15 11 55 31% 23%
12 26 21 17 17 20 19% 9 10 25 18 20 5 15% 17%
77 73 78 70 82 78 77% 79 76 75 80 78 86 79% 77.5%
Không đạt 11 0 1 13 1 2 4% 12 14 0 2 2 9 6% 5.5%
Nhóm Nữ (n = 100) Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng (lần) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (s) Chạy con thoi 4 x10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) + Trung bình
Kết quả bảng 3.15, đề tài cho thấy phân loại các chỉ tiêu thể lực sau một năm học của SV nhà trường theo tiêu chí của Bộ GD–ĐT đã được cải thiện đáng kể so với thực trạng thể lực đầu năm học.
- Đối với nam: Phân loại tốt đạt 19% (tăng 6%), đạt chiếm
77% (tăng 5%), chưa đạt giảm xuống còn 4% (giảm 11%).
- Đối với nữ: Phân loại tốt đạt 15% (tăng 7%), phân loại đạt
chiếm 79% (tăng 18%), tỷ lệ không đạt là 7% (giảm 24)%.
- Phân loại chung (nam và nữ): Tốt đạt 17.5% (tăng 6.5%),
đạt chiếm 77.5% (tăng 10%), chưa đạt chiếm 5% (giảm 17.5%) . 3.3.4 Đánh giá sự phát triển thể lực của SV trƣờng CĐ Kinh tế đối ngoại – CS Cần Thơ với sự phát triển thể lực của SV Trƣờng ĐH Cửu Long tỉnh Vĩnh Long sau một năm học
Đề tài đã lựa chọn trường Đại học Cửu Long Tỉnh Vĩnh Long để tiến hành so sánh các chỉ tiêu cơ bản. Kết quả trình bày bảng 3.16
17
Bảng 3.16: So sánh sự phát triển thể lực của SV Trƣờng CĐ Kinh tế đối ngoại–CS Cần Thơ với SV trƣờng ĐH Cửu Long
TEST CĐ KTDN ĐH CỬU LONG T T
W%
W%
4.12
1 2.70
2.94
2 6.83 Đối với Nam: Lực bóp tay thuận(kg) Nằm ngửa gập thân (lần/30s) 42.81 43.98 20.22 21.65 219.73
0.96
3 Bật xa tại chỗ (cm) 2.02
1.55
4 Chạy 30m XPC(s) 7.16
1.25
224.82 4.92 4.58 10.75 10.47 988.89
5 2.64
1.80
2.23 2.3 2.06 2.04 15.25 15 023 019 0.44 0.42 56.3 51.05
1.81 3.91 1.32 2.64 6.25 19.21 0.23 0.42 0.34 1.06 76.29 2.14
5 0.17
12.84
40.80 42.50 20.44 21.05 219.4 21.5 5.18 5.10 11.98 11.84 985.5 10003
7.43
1 5.55
2 8.66
10.5 9
Chạy con thoi 4x10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Đối với Nữ: Lực bóp tay thuận(kg) Nằm ngửa gập thân (lần/30s)
1.06
3 Bật xa tại chỗ (cm) 2.66
2.01
4 Chạy 30m XPC(s) 7.91
1.28
5 2.20
5.27
25.5 27.5 14.30 15.90 158.6 160.3 6.53 6.40 12.55 12.39 813.5 857
2.37 2.30 2.01 2.0 15.2 12.25 034 0.28 0.34 0.34 37.5 37
28.34 26.81 11.05 12.05 159.79 164.10 6.50 6.07 12.41 12.14 725.24 744.09
0.37 3.65 1.05 2.24 1.52 20.58 0.25 0.58 0.32 0.76 57.29 35.11
6 2.57 Chạy con thoi 4x10m (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2