Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Công thức tổng quát của dãy số và ứng dụng
lượt xem 9
download
Hiện nay có rất nhiều tài liệu đề cập tới các bài toán dãy số. Tuy nhiên tài liệu này chủ yếu quan tâm tới hai mảng chính: tìm công thức tổng quát của dãy số và một số bài toán liên quan như tính tổng, xét tính chất số học, tính giới hạn một vài dãy số… Luận văn sẽ nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Công thức tổng quát của dãy số và ứng dụng
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------- HOÀNG VĂN KHÁNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ VÀ ỨNG DỤNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội - 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ------------------------- HOÀNG VĂN KHÁNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ VÀ ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 60460113 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN QUỐC Hà Nội - 2015
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 Chương 1 ........................................................................................................... 2 Một số kiến thức chuẩn bị ................................................................................. 2 1. Dãy số ........................................................................................................ 2 1.1 Một số khái niệm về dãy số ................................................................. 2 1.2 Cách xác định một dãy số ................................................................... 2 1.3 Một số dãy số đặc biệt......................................................................... 2 2. Một số tính chất số học ............................................................................. 3 2.1 Một số tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên ............................. 3 2.2 Hàm phần nguyên và số chính phương ............................................... 4 Chương 2 ........................................................................................................... 5 Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số ........................ 5 1. Phương pháp đổi biến đưa dãy số về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa .......................................................................................................... 5 2.Phương pháp sai phân .............................................................................. 10 2.1 Xét phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất ............................. 10 2.2 Xét phương trình sai phân tuyến tính tổng quát ............................... 11 3. Phương pháp tìm công thức tổng quát dãy số bằng định hướng bởi công thức lượng giác ............................................................................................ 20 Chương 3 ......................................................................................................... 30 Một số bài toán liên quan đến công thức tổng quát của dãy số ...................... 30 1. Tính tổng của một dãy số ........................................................................ 30 2. Dãy số và tính chất số học của dãy số..................................................... 34 2.1 Tính chính phương của dãy số .......................................................... 34 2.2 Toán chia hết và phần nguyên .......................................................... 43 3. Dãy số và giới hạn của dãy số ................................................................. 52 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69
- LỜI NÓI ĐẦU Dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích toán học, nó không chỉ là đối tượng nghiên cứu mà còn đóng vai trò quan trọng phục vụ cho việc tính toán trong phương trình hàm, lý thuyết biểu diễn, hay cụ thể hơn là những bài toán thực tế như tính lãi xuất ngân hàng, tính số nhiễm sắc thể, tính số phân bào… Hiện nay có rất nhiều tài liệu đề cập tới các bài toán dãy số. Tuy nhiên tài liệu này chủ yếu quan tâm tới hai mảng chính: tìm công thức tổng quát của dãy số và một số bài toán liên quan như tính tổng, xét tính chất số học, tính giới hạn một vài dãy số… Mục đích của luận văn là khái quát một cách hệ thống những phương pháp tìm công thức tổng quát của dãy số hay dùng và một số bài toán liên quan hay được đưa ra trong các kỳ thi học sinh giỏi, OLYMPIC 30/4, hay một số kỳ thi khác. Luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị Luận văn tóm tắt một số định nghĩa và tính chất số học hay dùng Chương 2: Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số Chương này tác giả đề cấp tới 3 phương pháp chính để tìm công thức tổng quát của dãy số: phương pháp đổi biến đưa về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa; phương pháp sai phân; phương pháp sử dụng định hướng bởi công thức lượng giác. Chương 3: Một số bài toán liên quan tới công thức tổng quát của dãy số Chương này đề cập tới vấn đề tính tổng dãy số bất kỳ, tính chất số học của dãy số, giới hạn của dãy số. Luận văn được hoàn thành với sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình, chu đáo của TS. PHẠM VĂN QUỐC. Tác giả tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy. Tác giả xin chân thành cảm ơn các quý cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để luận văn hoàn thành đúng thời hạn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy cung cấp thêm cho chúng em kiến thức. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân, bạn bè và các đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 12/2015 Tác giả Hoàng Văn Khánh 1
- Chương 1 Một số kiến thức chuẩn bị 1. Dãy số 1.1 Một số khái niệm về dãy số Định nghĩa 1: Dãy un (hoặc un ) là dãy các số u1 , u2 , ... , un tuân theo một quy luật nào đó được gọi là dãy số. + Nếu dãy un có vô hạn phần tử ta nói dãy un là dãy số vô hạn. + Nếu dãy un có hữu hạn phần tử ta nói dãy un là dãy số hữu hạn. + Số u1 được gọi là số hạng đầu của dãy, ui được gọi là số hạng thứ i của dãy (1 i ). 1.2 Cách xác định một dãy số a. Dãy số cho bởi công thức tổng quát n Ví dụ 1: un . n 1 1 2 3 n Có un : ; ; ; ... ; ; ... . 2 2 1 3 1 n 1 b. Dãy số cho bởi công thức truy hồi Ví dụ 2 : Dãy Phibonacci u1 u2 1 (n 3). un un1 un2 Khi đó un :1;1; 2 ; 3 ; 5 ; ... c. Dãy số cho bằng phương pháp mô tả Ví dụ 3 : Cho số 3,141592653589... Lập dãy un là giá trị gần đúng của , lấy từ số thập phân thứ nhất đến thứ n. Như thế ta có dãy u1 3,1; u2 3,14 ; u3 3,141; .... 1.3 Một số dãy số đặc biệt a. Cấp số cộng 2
- Định nghĩa 2 : Dãy số u1 , u2 , ... , un ,... được gọi là cấp số cộng với công sai d nếu un1 un d n 1 . Tính chất : 1i; un u1 (n 1)d n 1 un1 un1 2i; un n 2 2 3i; sn u1 u2 .. un u1 un 2u (n 1)d . .n n. 1 2 2 b. Cấp số nhân Định nghĩa 3 : Dãy số u1 , u2 , ... , un ,... được gọi là cấp số nhân với công bội q nếu un1 un .q n 1. Tính chất : 1i; un u1.q n1 n 1 2i; un2 un1.un1 n 2 qn 1 3i; sn u1 u2 .. un u1 . q 1 2. Một số tính chất số học 2.1 Một số tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Định nghĩa 4 : Cho a , b Z ta nói a chia hết cho b (kí hiệu a b ) hay a là bội của b hoặc b là ước của a nếu k Z sao cho a bk . Trường hợp ngược lại ta nói a không chia hết cho b (kí hiệu a b ). Định nghĩa 5 : Cho số p Z ; p 2 , ta nói p là số nguyên tố nếu p chỉ có 2 ước nguyên dương 1 và p. Định nghĩa 6 : Ta nói số a đồng dư b modul m nếu a và b cùng có số dư khi chia cho m. Kí hiệu : a b(mod m) . Tính chất : 3
- a b(mod m) a b 0 mod m a b (mod m) 1 1 a1 a2 b1 b2 (mod m) 2 2 a b (mod m ) a b (mod m) 1 1 a1.a2 b1.b2 (mod m) 2 2 a b (mod m ) a b(mod m) a k b k (mod m). 2.2 Hàm phần nguyên và số chính phương a. Hàm phần nguyên Định nghĩa 7: Phần nguyên của một số là số nguyên lớn nhất không vượt quá số đó. Kí hiệu : Cho số x R ta kí hiệu x là phần nguyên của số x . Tính chất : x a x a d (0 d 1; x 0) a x a 1 x a (a Z :; x 0) x y x y . b. Số chính phương Định nghĩa 8 : Số n N được gọi là số chính phương nếu k N sao cho n k2 . Tính chất : Điều kiện cần để một số là số chính phương là số đó phải có chữ số tận cùng là 0,1, 4, 5, 6, 9 4
- Chương 2 Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số 1. Phương pháp đổi biến đưa dãy số về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa Một dãy số bất kỳ, sau một hoặc một vài phép đổi biến khéo léo ta sẽ đưa dãy số về cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy lũy thừa. Từ đó sẽ tìm được công thức tổng quát của dãy số mới và dãy số đã cho. Cấp số cộng: Nếu un1 un d ; n thì công thức tổng quát un u1 (n 1)d (n 2). Cấp số nhân: Nếu un1 un .q; n thì công thức tổng quát un u1.q n1 (n 2). Dãy lũy thừa: n 1 Nếu un1 unk n thì công thức tổng quát un u1k (n 2). Chúng ta sẽ xét một số bài toán cụ thể sau để làm rõ hơn phương pháp này. Bài toán 1. Cho dãy số : u1 1 un 2un1 3. Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Đặt un vn 3 . v1 2 v 2 Ta có dãy số 1 vn 3 2(vn1 3) 3 vn 2vn1. Do vn là một cấp số nhân với v1 2 ; q 2 nên: vn v1.q n1 2n . Vậy un 2n 3 là công thức tổng quát của dãy đã cho. Bài toán 2. Cho dãy số : u1 1; u2 2 un 3un1 2un2 ; (n 3). 5
- Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Ta có thể biến đổi : u1 1; u2 2 un 2un1 un1 2un2 . Đặt vn un 2un1 . v 0 Ta có dãy 2 (n 3) . v n n1 v Vì vn là dãy số hằng nên vn 0 . u1 1 u 1 Do đó : 1 un 2un1 0 un 2un1. Nên un là cấp số nhân với u1 1; q 2 . Vậy un 2n . Bài toán 3. Cho dãy số u1 2 (n 2). un un1 2n 1 Tìm công thức tổng quát của un . Bài giải : Đặt un vn n2 2n ta có dãy v1 1 vn n 2n vn1 (n 1) 2(n 1) 2n 1 2 2 v 1 1 vn vn1. Do đó vn là cấp số nhân với v1 1, q 1 . Nên vn 1. Vậy un n2 2n 1. Bài toán 4. Cho dãy số 6
- u1 1 (n 2). un 3un1 2 n Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Đặt un vn 2n1 ta có dãy v1 5 n 1 vn 2 3(vn1 2 ) 2 n n v 5 1 vn 3vn1. Có vn là cấp số nhân với v1 5 , q 3 . Nên vn v1.q n1 5.3n1 . Vậy có un 5.3n1 2n1 . Bài toán 5. Cho dãy u0 1; u1 3 (n 2). un 4un1 3un2 5.2 n Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Đặt vn un 4.5.2n ta có dãy v0 19 ; v1 43 n 1 n2 (n 2) vn 20.2 4(vn1 20.2 ) 3(vn2 20.2 ) 5.2 n n v 19 ; v1 43 0 vn 4vn1 3vn2 0 v0 19 ; v1 43 vn 3vn1 vn1 3vn2 . z 14 Đặt zn vn 3vn1 . Ta có dãy : 1 zn zn1. v1 43 Vì zn là dãy hằng nên . Khi đó vn 3vn1 14. 7
- y 43 Đặt yn vn 7 , có dãy: 1 yn 3 yn1 là cấp số nhân có y1 36 , q 3 nên yn 36.3n1 4.3n1 ; vn 4.3n1 7 . Vậy un 4.3n1 5.2n2 7. Đôi khi dãy số cho bởi công thức truy hồi, không ở dạng tuyến tính mà ở dạng phân thức. Ta cần biến đổi thật khéo léo, để làm xuất hiện dạng tuyến tính và đưa về bài toán đơn giản đã xét. Bài toán 6. Tìm công thức tổng quát dãy un : u1 2 9un1 24 (n 2). un 5u 13 n 1 Bài giải : Đặt vn un 2 , ta có dãy : v1 4 9 vn1 2 24 vn 2 5(v 2) 13 n 1 v1 4 1 5vn1 3 3 v 5. n vn 1 vn 1 1 1 z1 Đặt zn ta có dãy 4 vn zn 3.zn1 5. 5 Đặt yn zn có 2 8
- 11 y1 4 y 5 3( y 5 ) 5 n 2 n 1 2 11 y1 4 yn 3 yn1. 11 Do yn là cấp số nhân có y1 , q 3 nên : 4 11 11 5 4 yn .3n1; zn .3n1 ; vn n 1 .; 4 4 2 11.3 10 24 22.3n1 Vậy un . 11.3n1 10 Bài toán 7. Cho dãy số u1 2 un1 8un . 4 Xác định công thức tổng quát của dãy. Bài giải: 4 v v Đặt vn 2un , ta được n1 8 n vn1 vn4 với v1 4 . 2 2 n 1 n 1 Như vậy ta có dãy lũy thừa vn , do đó vn v14 44 . 1 n 1 Vậy ta có un .44 . 2 Bài toán 8. Cho dãy số u1 2 un1 2un 4un 1. 2 Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải: 9
- vn Đặt vn 2 un 1 hay un 1 ta có 2 2 vn1 v v 1 2 n 1 4 n 1 1 2 2 2 vn1 vn2 1 2vn 2 2vn 4 1 2 2 vn1 vn , ở đó v1 2 u1 1 6 . 2 n 1 n 1 Như vậy ta thu được dãy lũy thừa vn và tính được vn v12 62 . 1 n 1 Vậy công thức tổng quát un .62 1 . 2 Bài toán 9. Cho dãy số u1 2 un1 8un 16un 12un 4un . 4 3 2 Xác định công thức tổng quát của dãy số. Bài giải: vn 1 Đặt vn 2un 1 hay un ta có dãy 2 vn1 1 vn 1 vn 1 vn 1 vn 1 4 3 2 8 16 12 4 2 2 2 2 2 vn1 1 (vn4 4vn3 6vn2 4vn 1) 4(vn3 3vn2 3vn 1) 6(vn2 2vn 1) 4 vn 1 vn1 vn4 , ở đó v1 2u1 1 5 . n 1 n 1 Ta thu được dãy lũy thừa vn và tính được vn v14 54 . n 1 54 1 Vậy công thức tổng quát của dãy un . 2 2.Phương pháp sai phân 2.1 Xét phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất Phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất có dạng 10
- Ln ( xn , xn1 , ...) 0 (1) . Trong đó Ln ( xn , xn1 , ...) xn a1xn1 a2 x n2 ... ai xni . Phương trình (1) có phương trình đặc trưng : n a1 n1 a2 n2 ... a1 ni 0 (2) . TH1 : Phương trình (2) có đủ i nghiệm phân biệt. Khi đó phương trình (1) có nghiệm là : xn A11n A2 2n ... Aiin . TH2 : Có nghiệm kép j (1 j i) bội s thì xn A11n A2 2n ... Qs1 (n). Aj nj ... Aiin . Với Qs1 (n) là đa thức bậc s 1 ẩn n. TH3 : Có nghiệm phức j r (cos isin ) thì xn A11n A2 2n ... r n (cosn isin n ) ... Aiin . 2.2 Xét phương trình sai phân tuyến tính tổng quát Ln ( xn , xn1 , ...) f n (3) . Trong đó Ln ( xn , xn1 , ...) xn a1xn1 a 2 x n2 ... ai xni . Ta đi tìm nghiệm tổng quát xn xn xn* . Trong đó : xn là nghiệm phương trình sai phân tổng quát (3), xn là nghiệm phương trình sai phân thuần nhất (1), xn* là nghiệm riêng. Tìm xn* : TH1 : f n Pm (n) là đa thức bậc m ẩn n. + Nếu nghiệm i 1; i . xn* Qm (n) . + Nếu nghiệm i 1 bội s nào đó. xn* n s .Qm (n) . TH2 : f n n .Pm (n) . 11
- +Nếu i ; i . xn* nQm (n) . +Nếu j ;1 j i bội s. xn* n s nQm (n) . Việc tìm xn* ta thay trực tiếp vào phương trình được các hệ số của sai phân tổng quát, để tìm được các hệ số của xn* . Để rõ hơn về phương pháp này ta đi xét một số bài toán cụ thể sau. Bài toán 1. Cho dãy số u1 0 ; u2 1 (n 2). un1 un 2un1 0 Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 1 2 2 0 2. Do đó nghiệm : un A.(1)n B.(2)n . Mà u1 0 ; u2 1 ta có hệ 1 A A B 0 3 A 4B 1 B 1 . 6 1 1 Vậy un .(1)n .(2) n . 3 6 Bài toán 2. Cho dãy số u0 u1 1 (n 1). n1 u 6u n 9u n 1 0 Tìm công thức tổng quát của dãy số. 12
- Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng: 2 6 9 0 3 (nghiệm kép). Do đó nghiệm : un (an b).3n . Mà u0 u1 1 ta có hệ 2 b 1 a 3 (a b)3 1 b 1. 2 Vậy un ( n 1)3n. 3 Bài toán 3. Cho dãy số 1 x1 x2 2 (n 1). xn 2 xn1 xn 0 Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 1 3 i 2 2 1 0 2 1 3 i. 2 2 1 3 2 2 Xét nghiệm i cos isin . 2 2 3 3 2n 2n Do đó nghiệm : xn Acos B sin . 3 3 1 Mà x1 x2 ta có hệ 2 1 3 1 A B A 1 2 2 2 1 A 3 B 1 B 0. 2 2 2 13
- 2n Vậy xn cos . 3 Bài toán 4. Cho dãy số xn3 xn2 xn1 xn 0. Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 1 3 2 1 0 i. Xét nghiệm i cos isin . 2 2 n n Vây : xn A(1)n Bcos C sin . 2 2 Bài toán 5. Cho dãy số x1 4 ; x2 3 (n 1). xn2 xn1 6 xn n 1 (*) Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 2 2 6 0 3. Do đó nghiệm phương trình thuần nhất tương ứng : xn A.(2)n B.(3)n . Có các nghiệm 1 nên nghiệm riêng xn* an b. Thay vào phương trình (*) : a n 2 b a n 1 b 6(an b) n 1 6an 6b a n 1. 14
- 1 a 6a 1 6 Đồng nhất hệ số ta có : 6b a 1 b 7 . 36 1 7 Ta được : xn* n ; 6 36 1 7 xn xn xn* A(2)n B(3)n n . 6 36 Mà x1 4 ; x2 3 ta có hệ 1 7 14 2 A 3B 6 36 4 A 9 1 4 A 9B 7 B 5 . 3 3 36 12 14 5 1 7 Vậy xn (2)n (3)n n . 9 12 6 36 Bài toán 6. Cho dãy x1 x2 1 (n 1). 2 xn2 5 xn1 2 xn (35n 51)3 n (*) Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Phương trình đặc trưng tương ứng : 2 2 5 2 0 2 1 . 2 1 n Do đó nghiệm phương trình thuần nhất tương ứng : xn A.(2)n B.( ) . 2 Có các nghiệm 3 nên nghiệm riêng xn* (an b).3n . Thay vào phương trình (*) : 15
- 2 a n 2 b .3n 2 5 a n 1 b .3n1 2(an b)3n 35n 51.3n 18(an 2a b) 15(an a b) 2(an b) 35n 51 35an 51a 35b 35n 51 T 35a 35 a 1 51a 35b 51 b 0. a được: xn* n.3n ; 1 n xn xn xn* A(2) n B( ) n.3n . 2 Mà x1 x2 1 ta có hệ 1 2 A 2 B 3 1 A 6 4 A B 18 1 B 28. 1 4 1 Vậy xn 6.(2)n 28( )n n.3n. 2 Một số phương trình sai phân tuyến tính nhưng hệ số biến thiên lại là những phương trình có lời giải phức tạp, nó yêu cầu ta đổi biến khéo léo để được phương trình sai phân với hệ số hằng. Để sáng tác ra những bài toán dạng như này công việc lại khá dễ dàng. Chỉ cần ta lấy một phương trình sai phân hệ số hằng ẩn vn sau đó đặt vn f (n) un hay là vn f (n).un ; ... Ta thu được các bài toán phức tạp. Việc giải các bài toán này khó tìm ra cách giải tổng quát. Ta tự tìm ra phương pháp truy hồi, đổi biến... rồi mới đưa bài toán trở về đơn giản. Ta sẽ xét một số bài toán cụ thể sau để làm rõ. Bài toán 7. Cho dãy u1 1; u2 2 n.un2 (3n 1)un1 2(n 1)un 3. (*) Tìm công thức tổng quát của dãy số. Bài giải : Từ (*) ta có : 16
- n.un 2 2nun1 nun1 un1 2un 2nun 3 n un2 2un1 (n 1) 3 (n 1) un1 2un n 3 (n 1) un 2 2un1 (n 1) 3 .un1 2un n 3. n Truy hồi ta được : (n 1) n 2 un2 2un1 (n 1) 3 . ... u2 2u1 1 3 n n 1 1 un 2 2un1 (n 1) 3 2(n 1) un 2 2un1 3n 3. (**) Nghiệm thuần nhất : un A.2n . Nghiệm riêng : un* an b , thay vào phương trình (**) : a(n 1) b 2(an b) 3n 3 an a b 3n 3 a 3 b 0. Do đó : un* 3n ; un un un* A.2n 3n . Có u1 1 nên 1 2 A 3 A 1 . Vậy un 2n 3n. Bài toán 8. Cho dãy số xác định bởi : x1 0 n xn1 n 1 ( xn 1). Tìm công thức tổng quát của xn . Bài giải : Từ giả thiết ta có (n 1) xn1 nxn n . Đặt un nxn ta có un1 un n . Do vậy : u2 u1 1 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn