Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá sự vận động của cơ lưng và cột sống ở người lao động khi nâng nhấc vật nặng bằng tay
lượt xem 4
download
Luận văn nhằm mô tả được đặc điểm lao động nâng nhấc và tình trạng đau mỏi cơ xương khớp và thắt lưng của người lao động tại một số công đoạn trong sản xuất gạch tuynel, gạch granit và sứ vệ sinh; phân tích đánh giá mức độ nguy cơ đối với cột sống và các cơ lưng khi người công nhân thực hiện các thao tác nâng nhấc vật tại một số công đoạn trong sản xuất gạch tuynel, gạch granit và sứ vệ sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá sự vận động của cơ lưng và cột sống ở người lao động khi nâng nhấc vật nặng bằng tay
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Bùi Thị Kim Hương ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƯNG VÀ CỘT SỐNG Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
- Hà Nội – Năm 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Bùi Thị Kim Hương ĐÁNH GIÁ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ LƯNG VÀ CỘT SỐNG Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI NÂNG NHẤC VẬT NẶNG BẰNG TAY Chuyên ngành: Nhân chung hoc ̉ ̣ Mã số: 60 42 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng
- Hà Nội – Năm 2014
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo, đặc biệt là toàn bộ công nhân tại các cơ sở sản xuất gạch đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu cho luận văn này! Tôi không quên bày tỏ lòng cảm ơn chân thành trước sự giúp đỡ, hỗ trợ của các đồng nghiệp thuộc Trung tâm Khoa học Con người và Sức khỏe Lao động – Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi. Lòng biết ơn chân thành của tôi xin được gửi tới các thầy cô trong Trường ĐHKHTNĐHQGHN, các thầy cô trong khoa Sinh học và đặc biệt là các thầy cô Bộ môn Sinh lý học va sinh hoc ̀ ̣ người – những người đã tạo cho tôi một nền tảng kiến thức vững chắc giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này! Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè cùng khóa đã cùng tôi vượt qua những chặng đường gian khó, cùng giúp đỡ nhau tận tình trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành và vô hạn của mình tới thầy hướng dẫn của tôi PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng. Người Thầy đã luôn giúp tôi mở mang kiến thức và tầm nhìn của mình. Thầy luôn tận tâm giành sự giúp đỡ hiệu quả nhất cho tôi mỗi khi cần thiết. Cùng với sự giúp đỡ về khoa học, Thầy còn luôn động viên, khuyến khích tôi làm cho tôi luôn cảm thấy tự tin.
- Tôi xin dành tặng cuốn luận văn này tới gia đình và người thân, những người đã luôn động viên tôi học tập và tin tưởng vào sự thành công trong học tập của tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 9 năm 2014 Tác giả Bùi Thị Kim Hương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CS: Cộng sự RLCX: Rối loạn cơ xương SD: Độ lêch chuẩn (Standard Deviation) p: Giá trị p t: Giá trị t NIOSH : Viện quốc gia về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kỳ EMG : Điện cơ đồ (Electromyography) LMM : Thiết bị giám sát sự vận động của lưng (Lumbar motion monitor) CSTL : Cột sống thắt lưng L1 : Đốt sống thắt lưng 1 (Vertebrae Lumbales 1) L3 : Đốt sống thắt lưng 3 (Vertebrae Lumbales 3)
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... 5 MỤC LỤC ............................................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... 9 DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... 11 MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 Chương 1 ................................................................................................................. 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................ 3 1.1. MỘT SỐ NÉT VỀ GIẢI PHẪUSINH LÝ CỘT SỐNG THẮT LƯNG . 3 1.1.1.Vài nét tổng quát về cột sống ................................................................ 3 1.1.2. Một số nét về đặc điểm giải phẫusinh lý cột sống thắt lưng ......... 4 1.2. GIỚI THIỆU VỀ ECGÔNÔMI ................................................................. 14 1.3. SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 18 ............................................................................................................................. 1.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 18 1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 22 Chương 2 ............................................................................................................... 24 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 24 2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .............................................. 25 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 25 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và nội dung nghiên cứu chính ......................... 25 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu nghiên cứu ............................................. 25 2.2.2.1. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu phỏng vấn theo bộ phiếu ................... 25
- 2.2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu cho quan sát, mô tả, phân tích về Ecgônômi ..................................................................................................... 26 2.2.2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu sử dụng thiết bị giám sát sự vận động của lưng (LMM) và đo điện cơ bề mặt (EMG) .......................................... 26 2.2.3. Các kỹ thuật nghiên cứu được áp dụng ............................................ 27 2.2.3.1. Điều tra qua phỏng vấn .................................................................. 27 2.2.3.2. Quan sát, mô tả ............................................................................... 27 2.2.3.3. Đo, đánh giá sự vận động của lưng .............................................. 27 2.2.3.4. Đo, đánh giá điện cơ bề mặt .......................................................... 31 2.2.4. Xử lý số liệu ........................................................................................ 34 Chương 3 ............................................................................................................... 37 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................................... 37 3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THAO TÁC NÂNG NHẤC VẬT NẶNG TỚI CƠ LƯNG VÀ CỘT SỐNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .................... 37 3.1.1. Một số thông tin chung về đối tượng được phỏng vấn .................. 37 3.1.2. Quá trình làm việc, đặc điểm công việc và môi trường lao động 37 .... 3.1.3. Tình trạng rối loạn cơ xương ............................................................ 42 3.2. KÊT ́ QUẢ PHÂN TICH, ́ ĐÁNH GIÁ ECGONOMI VÀ GIAM ́ SAT ́ HOAT ĐÔNG CUA L ̣ ̣ ̉ ƯNG TAI CAC VI TRI LAM VIÊC ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ .......................... 47 3.2.1. Kêt qua phân tich đanh gia tai c ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ơ sở sản xuất gạch tuynel ............... 47 3.2.2.Kêt qua phân tich đanh gia tai c ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ơ sở sản xuất gạch ôp lat granite ́ ́ 57 ... 3.2.3. Kêt qua phân tich đanh gia tai c ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ơ sở sản xuất sứ vệ sinh ............... 65 3.2.4. Nhận xét chung về mô hình nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng ở công nhân sản xuất sứ vệ sinh, gạch granit và gạch tuynel 74 .. 3.3. MỨC ĐỘ NGUY CƠ QUA ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐO ĐIỆN CƠ (EMG) 78
- 3.3.1. So sánh giá trị do EMG của điện cực bên trái với điện cực bên phải 78 ......................................................................................................................... 3.3.2. So sánh giá trị do EMG của điện cực ở các vị trí khác nhau ............ 79 3.3.3. So sánh giá trị đo EMG của điện cực theo trọng lượng vật nâng 80 ... 3.3.4. So sánh giá trị đo EMG trên các đối tượng ở các ngành nghề khác nhau ................................................................................................................. 83 3.4. MÔI LIÊN QUAN GI ́ ƯA NÂNG NHÂC VÂT NĂNG V ̃ ́ ̣ ̣ ƠI ĐAU THĂT ́ ́ LƯNG ................................................................................................................. 84 3.4.1. Ảnh hưởng của nâng nhấc đối với cơ lưng và cột sống ................ 84 3.4.2. Anh h ̉ ưởng cua trong l ̉ ̣ ượng nâng nhâc đôi v ́ ́ ới thăt l ́ ưng ................ 86 3.4.3. Anh h ̉ ưởng cua khoang cach ngang khi nâng nhâc đôi v ̉ ̉ ́ ́ ́ ới thăt l ́ ưng 89 ......................................................................................................................... 3.4.4. Tương quan giưa kêt qua đo EMG v ̃ ́ ̉ ơi ty lê đau thăt l ́ ̉ ̣ ́ ưng ................ 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 97 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 101
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Giới và ngành sản xuất của đối tượng được phỏng vấn .............. 37 Bảng 3.2. Số năm làm công việc thường xuyên nâng nhấc của đối tượng phỏng vấn .............................................................................................................. 37 Bảng 3.3. Công việc hàng ngày của đối tượng phỏng vấn ............................. 38 Bảng 3.4. Thời gian làm việc trung bình mỗi ngày ........................................... 39 Bảng 3.5. Trọng lượng trung bình của vật phải nâng nhấc (kg) ................... 40 Bảng 3.6. Tỷ lệ đối tượng có bị đau/nhức/cứng/khó cử động ở một số bộ phận cơ thể trong vòng 1 năm trước thời điểm điều tra ............................. 42 Bảng 3.7. Nơi cảm nhận đau thắt lưng lần đầu tiên ....................................... 43 Bảng 3.8. Công việc đang làm khi cảm nhận thấy đau thắt lưng lần đầu tiên 43 ................................................................................................................................. Bảng 3.9. Thời điểm khi cảm nhận thấy đau thắt lưng rõ ........................... 44 Bảng 3.10. Diễn biến của tình trạng đau thắt lưng ......................................... 44 Bảng 3.11. Diễn biến của tình trạng đau thắt lưng ....................................... 45 Bảng 3.12. Tình hình đau thắt lưng trong vòng 1 tháng trước thời điểm phỏng vấn ............................................................................................................. 46 Bảng 3.13. Tình hình đau thắt lưng tại thời điểm phỏng vấn ....................... 46 Bảng 3.14. Kết quả đo biên độ sóng và tần số trung bình của điện cực bên phải và bên trái ..................................................................................................... 78 Bảng 3.15. Kết quả đo biên độ sóng và tần số trung bình của điện cực ở các vị trí khác nhau trên cơ lưng thẳng .................................................................... 79 Bảng 3.16. Kết quả đo EMG chia theo trọng lượng vật nâng ........................ 80 Bảng 3.17. Kết quả đo EMG chia theo ngành nghề sản xuất ......................... 83
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cột sống .................................................................................................. 3 Hình 1.2. Các đốt sống thắt lưng .......................................................................... 6 Hình 1.3. Liên hệ của rễ thần kinh gai sống với đốt sống ............................. 10 Hình 1.4. Các cơ lưnglớp giữa ........................................................................... 13 Hình 2.1. Giam sát s ́ ự vận động của lưng ......................................................... 27 Hình 2.2. Vị trí đúng của dây đeo thiết bị .......................................................... 30 Hình 2.3. Bộ DataLOG Bluetooth & MMC ....................................................... 31 Hình 2.4. Bộ tiền khuếch đại EMG SX230 ....................................................... 32 Hình 2.5. Vòng dây nối R206 Đệm dính T350 ...................................................................................................... 32 Hình 2.6. Điện cực đã được gắn tại vị trí ngang với L3 .................................. 33 Hình 2.7. Ví dụ một bản ghi điện cơ ................................................................. 34 Hình 2.8. Mức nguy cơ chung và mức nguy cơ riêng theo từng yếu tố. ......... 35 Hình 3.1. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc gạch từ băng tải lên xe đẩy 49 ....... Hình 3.2. Nguy cơ RLTL ở công nhân hạ gạch từ xe đẩy xuống xếp thành hàng tại nhà phơi gạch ................................................................................................. 50 Hình 3.3. Nguy cơ RLTL của công nhân ở bộ phận phơi đảo gạch .............. 51 Hình 3.4. Nguy cơ RLTL ở công nhân xếp gạch vào goong ............................ 52 Hình 3.5. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc xếp hộp gạch nem lên xe tải 53 ..... Hình 3.6. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng theo từng yếu tố ở công nhân sản xuất gạch tuynel ..................................................................... 55 Hình 3.7. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng trung bình chung ở công nhân sản xuất gạch tuynel ...................................................................... 56
- Hình 3.8. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc nhám .............................................. 58 Hình 3.9. Nguy cơ RLTL ở công nhân đóng hộp gạch ..................................... 59 Hình 3.10. Nguy cơ RLTL ở công nhân bốc xếp gạch lên xe tải ................... 61 Hình 3.11. Nguy cơ RLTL theo từng yếu tố ở công nhân sản xuất gạch granit ..................................................................................................................... 62 Hình 3.12. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng trung bình chung ở công nhân sản xuất gạch granit ...................................................................... 64 Hình 3.13. Nguy cơ RLTL ở công nhân sản xuất khuôn .................................. 66 Hình 3.14. Nguy cơ RLTL ở công nhân tạo hình ............................................... 68 Hình 3.15. Nguy cơ RLCX CSTL ở công nhân kiểm tra mộc ......................... 69 Hình 3.16. Nguy cơ RLTL ở công nhân kiểm tra phân loại sản phẩm .......... 70 Hình 3.17. Nguy cơ RLTL ở công nhân đóng gói sản phẩm ............................ 71 Hình 3.18. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng theo từng yếu tố ở công nhân sản xuất sứ vệ sinh ........................................................................ 72 Hình 3.19. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng trung bình chung ở công nhân sản xuất sứ vệ sinh ........................................................................ 74 Hình 3.20. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng ở 3 nhóm nghề 75 .. Hình 3.21. Nguy cơ rối loạn cơ xương cột sống thắt lưng theo giới tính 78 ..... Hình 3.22. Gia tri EMG chia theo vi tri đăt điên c ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ực ......................................... 85 Hình 3.23. Ty lê đau moi c ̉ ̣ ̉ ơ xương cua đôi t ̉ ́ ượng phong vân. ̉ ́ ........................ 86 Hình 3.24. Gia tri EMG chia theo trong l ́ ̣ ̣ ượng nâng nhâć ................................ 87 Hình 3.25. Gia tri EMG chia theo trong l ́ ̣ ̣ ượng nâng nhâć ............................... 88 Hình 3.26. Tương quan giưa ty lê đau thăt l ̃ ̉ ̣ ́ ưng va trong l ̀ ̣ ượng nâng nhâć trung binh. ̀ .............................................................................................................. 89 Hinh 3.27. Mô hinh vê l ̀ ̀ ̀ ực, mô men va s ̀ ự cân băng khi nâng nhâc vât năng ̀ ́ ̣ ̣ ở cac khoang cach ngang khac nhau ́ ̉ ́ ́ ....................................................................... 90
- Hình 3.28. Tương quan giưa mô men tôi đa va trong l ̃ ́ ̀ ̣ ượng vât nâng ̣ ............ 91 Hình 3.29 . Tương quan giưa ty lê đau thăt l ̃ ̉ ̣ ́ ưng va biên đô song c ̀ ̣ ́ ực đaị 92 ...... Hình 3.30. Tương quan giưa ty lê đau thăt l ̃ ̉ ̣ ́ ưng va tân sô trung binh. ̀ ̀ ́ ̀ ............ 93
- MỞ ĐẦU Ngày nay, nhiều công việc nâng nhấc, vận chuyển các vật nặng đã được cơ giới hóa nhờ sự trợ giúp của máy móc thiết bị chuyên dụng. Tuy nhiên, vẫn không thể tránh khỏi việc nâng nhấc bằng tay ở nhiều công đoạn trong hầu hết các ngành sản xuất. Việc nâng nhấc bằng tay các nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong sản xuất v ẫn di ễn khá phổ biến trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Nâng nhấc, vận chuyển các vật nặng quá sức mình hoặc tư thế nâng nhấc không đúng có thể dẫn đến tai nạn, làm chấn thương cơ, gân, khớp và thần kinh vận động. Khi thường xuyên nâng nhấc thủ công, người lao động còn phải đối diện với những tổn thương ở c ơ, gân, thần kinh và các tổ chức nâng đỡ liên đốt sống tích lũy theo thời gian, gây nên hội chứng rối loạn cơ xương (RLCX). Trướ c thực trạng RLCX do ngh ề nghi ệp nói chung và tổ n thươ ng thắt lưng nói riêng khá cao và cao nhất trong s ố các tổn thươ ng nghề nghi ệp . Nhiều nghiên cứu đánh giá mức độ nguy cơ đối với lưng trong các hoạt động lao động nâng nhấc vật bằng tay ở các ngành công nghiệp khác nhau đã đượ c các nhà khoa học ở nhi ều nướ c quan tâm nghiên cứu. Kết quả của các công trình nghiên cứu là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn giới hạn nâng nhấ c, hướ ng dẫn thực hành lao động đối với nâng nhấc thủ công, thự c hành áp dụng các biện pháp bảo vệ… Ở Việt Nam, chưa có công trình nghiên cứu nào về mối liên quan giữa đau mỏi lưng với nâng nhấc vật nặng, chỉ có các điều tra, phỏng vấn đư a ra tỷ lệ đau mỏi cơ xương khớp trong đó có thắt lưng ở các công việc khác nhau. Một số nghiên cứu đã kết hợp với phân tích tư thế, thao tác trong lao động rồi đề xuất, kiến nghị các biện pháp dự phòng. Chúng ta còn thiếu các công trình nghiên cứu, định lượng mức độ nguy cơ đối với cơ lưng và cột sống của 1
- người lao động khi thực hiện các hoạt động nâng nhấc thủ công qua giám sát sự vận động của cột sống và sự thay đổi về điện cơ của các nhóm cơ lưng tham gia trong quá trình nâng nhấc. Để đáp ứng yêu cầu này, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá sự vận động của cơ lưng và cột sống ở người lao động khi nâng nhấc vật nặng bằng tay” với các mục tiêu sau: 1. Mô tả được đặc điểm lao động nâng nhấc và tình trạng đau mỏi cơ xương khớp và thắt lưng của người lao động tại một số công đoạn trong sản xuất gạch tuynel, gạch granit và sứ vệ sinh. 2. Phân tích đánh giá mức độ nguy cơ đối với cột sống và các cơ lưng khi người công nhân thực hiện các thao tác nâng nhấc vật tại một số công đoạn trong sản xuất gạch tuynel, gạch granit và sứ vệ sinh. Các số liệu trong luận văn này được trích một phần từ đề tài 209/10/TLĐ do PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng – Trung tâm Khoa học Con người và Sức khỏe Lao động, Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Bảo hộ Lao động làm chủ nhiệm. Tác giả luận văn đã trực tiếp tham gia thực hiện và được chủ nhiệm đề tài đồng ý cho phép sử dụng một phần số liệu của nghiên cứu cho luận văn. 2
- Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. MỘT SỐ NÉT VỀ GIẢI PHẪUSINH LÝ CỘT SỐNG THẮT LƯNG 1.1.1.Vài nét tổng quát về cột sống Cột sống (columna vertebradis) của con người là trục trung tâm của cơ thể, thuộc bộ xương trục (skeleton axiale) bao gồm nhiều đốt sống tiếp khớp với nhau, giúp cho thân mình vận động dễ dàng và nhịp nhàng. Cột sống bao bọc và bảo vệ cho tủy sống một phần của thần kinh trung ương. Ở người, cột sống còn có tác dụng phần nào nâng đỡ trọng lượng của cơ thể và truyền sức nặng cơ thể xuống hai chân [16]. Ở nữ giới, cột sống dài khoảng 60cm; ở nam giới, cột sống dài hơn, khoảng 70cm. Cột sống nằm chính giữa thành sau của thân, chạy dài từ mặt dưới xương chẩm và tận hết bởi xương cụt, gồm 333 4 đốt sống, chia làm 5 đoạn (Hình 1.1): Hình 1.1. Cột sống 3
- Đoạn sống cổ (vertebrae cervicales) gồm 7 đốt (C1C7) tạo nên một đoạn cột sống dài khoảng 12cm cong lõm ra sau. Đoạn sống ngực (vertebrae thoracicae) gồm 12 đốt (T1T12) tạo thành một đoạn cột sống dài khoảng 28cm cong lõm ra trước. Đoạn sống thắt lưng (vertebrae lumbales) gồm 5 đốt (L1L5) tạo thành một đoạn cột sống dài khoảng 18cm cong lõm ra sau. Xương cùng (os sacrum) gồm 5 đốt (S1S5) dính với nhau thành một khối. Xương cụt (os coccygis) gồm từ 45 đốt dính với nhau tạo thành một khối xương. Đoạn cùng cụt bắt đầu từ khớp thắt lưng cùng tới đỉnh xương cụt dài khoảng 12cm cong lõm xuống dưới và ra trước. Các đốt sống có những tính chất chung giống nhau và những đặc tính riêng biệt cho từng loại đốt sống. Bốn đoạn cong sinh lý của cột sống đảm bảo cho cột sống hoạt động được mềm dẻo, uyển chuyển và trọng tâm cơ thể rơi đúng mặt chân đế giúp cho con người vững vàng trong tư thế đứng thẳng. Nhìn chung, cột sống được chia làm hai phần: Phần trên gồm 24 đốt sống thuộc các đoạn cổ, ngực, thắt lưng xếp chồng lên nhau, cử động khá dễ dàng, trong đó đoạn cổ và thắt lưng là linh hoạt nhất. Phần dưới gồm các đốt sống thuộc đoạn cùng, cụt dính lại với nhau, ít hoặc không cử động được. 1.1.2. Một số nét về đặc điểm giải phẫusinh lý cột sống thắt lưng * Đặc điểm các đốt sống thắt lưng Do phải chống đỡ toàn thân và cần chuyển động nhiều nên các đốt sống thắt lưng có các đặc điểm sau (Hình 1.2). Thân rất to, rộng chiều ngang hơn chiều trước sau. Lỗ đốt sống hình tam giác, rộng hơn lỗ đốt sống của các đốt sống ngực nhưng nhỏ hơn lỗ đốt sống cổ. 4
- Cuống ngắn nhưng rất dày và dính vào thân đốt sống ở 3/5 trên. Khuyết đốt sống dưới sâu hơn khuyết đốt sống trên. Cung đốt sống có chiều cao hơn chiều rộng. Mỏm gai hình chữ nhật, chạy ngang ra sau. Mặt khớp của mỏm khớp trên hơi lõm hướng vào trong, ra sau. Trên bờ sau của mỏm xương nhô lên tạo nên mỏm vú (processus mammilaris). Mỏm khớp dưới có mặt khớp hơi lồi, nhìn ra ngoài và ra trước. Mỏm ngang dài và mỏng được coi như xương sườn thoái hóa. Trên mặt sau mỏm ngang có một lồi củ gọi là mỏm phụ (processus accesorius). * Đặc điểm của lỗ liên đốt sống (lỗ gian liên đốt) Ở cột sống đoan ̣ thắt lưng, sự liên quan về vị trí các đĩa đệm và các lỗ liên đốt với dễ thần kinh tủy sống có vai trò đặc biệt quan trọng. Nói chung, các lỗ liên đốt sống này nằm ngang mức với các đĩa đệm. Cỡ của các rễ thần kinh vùng cột sống thắt lưng lớn dần từ trên xuống dưới và rễ L5 lớn nhất. Bình thường đường kính của lỗ liên đốt sống to gấp 56 lần đường kính của rễ thần kinh chui qua lỗ. Các tư thế duỗi cột sống và nghiêng về hai bên làm giảm đường kính lỗ. Khi đĩa đệm bị lồi hoặc thoát vị về phía bên sẽ làm hẹp lỗ liên đốt, chèn ép vào rễ thần kinh gây đau. Riêng lỗ liên đốt thắt lưng cùng là đặc biệt nhỏ do tư thế của khe khớp đốt sống ở đây lại nằm ở mặt phẳng đứng ngang. Vì vậy, những biến đổi ở diện khớp và tư thế của khớp đốt sống dễ gây hẹp lỗ liên đốt. 5
- Hình 1.2. Các đốt sống thắt lưng * Các khớp ở vùng cột sống đoan ̣ thắt lưng Các khớp ở vùng cột sống đoaṇ thắt lưng gồm: các khớp giữa các thân đốt sống (symphysis intervertebralis), khớp giữa các mỏm khớp của đốt sống (articulationes zygapophysiales), khớp thắt lưng cùng (articulatio lumbosacralis). Khớp giữa thân các đốt sống là khớp quan trọng nhất và có nhiều ý nghĩa hơn cả. Khớp giữa thân các đốt sống là một khớp bán động sụn. Diện khớp là mặt trên và mặt dưới của thân hai đốt sống kề nhau. Vì hai mặt này lõm nên giữa hai mặt khớp có đĩa gian đốt sống. Đĩa gian đốt sống (discus intervertebralis) còn gọi là đĩa đệm cấu tạo bằng sơ sụn có hình thấu kính hai mặt lồi tương ứng với các mặt lõm của thân các đốt sống. Độ dày của đĩa tùy thuộc vào từng vùng của cột sống cũng như từng phần của đĩa (Hình 1.2). Đĩa gian đốt sống thắt lưng dày nhất. Ở đoạn cột sống thắt lưng, phần đĩa trước dày hơn phần sau, góp phần làm cho cột sống thắt lưng lồi ra trước. Có tất cả 23 đĩa nằm chen giữa thân các 6
- đốt sống từ C1 tới S1. Mỗi đĩa đệm gồm có hai phần: phần chu vi gọi là vòng sợi (anulus fibrosus) được cấu tạo bởi những vòng sơ sụn đồng tâm và rất đàn hồi; phần trung tâm gọi là nhân nhầy/tủy (nucleus pulposus). Nhân nhầy được cấu tạo bởi một chất rất đàn hồi và có thể di chuyển trong vòng sợi tùy theo vị trí của các đốt sống. Thường thì nhân nhầy nằm gần bờ sau hơn bờ trước của đĩa gian đốt. Ở tư thế nghỉ, khi có áp lực ép lên cột sống, đĩa đệm phản ứng lại bằng sự căng của các vòng sợi và sự tăng áp lực trong nhân nhầy. Khi cột sống vận động về một phía (gấp, duỗi, nghiêng…) thì nhân nhầy chuyển về phía đối diện, đồng thời vòng sợi cũng bị giãn ra. Trong động tác xoay cột sống một cách quá mức hay đột ngột, các vòng sợi ở phía trực tiếp sẽ bị căng ra, trong khi các vòng sợi ở bên đối diện sẽ chun lại. Những mô hình toán học dựa trên mô phỏng của đĩa đệm vùng thắt lưng đã mô tả rằng, sự xoắn vặn sẽ gây sang chấn tập trung ở những vòng sợi bên, làm rạn nứt các vòng sợi, đây là vị trí dễ bị thoát vị đĩa đệm [1]. Khi gấp mạnh thân người ra phía trước có thể gây thoát vị đĩa đệm ra sau đẩy lồi vào trong ống sống. Như vậy, đĩa đệm tham gia vào vận động của cột sống bằng khả năng biến dạng và tính chịu ép của nó, kết hợp với khả năng chuyển trượt của các khớp đốt sống đã tạo nên cho cột sống có một trường vận động nhất định [ 26]. Ngoài ra, đĩa đệm còn đảm bảo chức năng giảm xóc cho cơ thể, làm giảm nhẹ các chấn động dọc theo trục cột sống do trọng tải. Nhân nhầy đảm nhiệm chức năng chuyển tiếp các lực dọc trục để trải đều và cân đối tới mâm sụn và vòng sợi [25]. Các đốt sống được liên kết với nhau bởi các dây chằng như dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau, dây chằng vàng, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng gian ngang. Dây chằng dọc trước, dây chằng dọc sau, dây chằng liên gai, dây chằng vàng có liên quan trực tiếp đến bệnh thoát vị đĩa đệm. Dây chằng dọc sau phủ phần sau của vòng sợi đĩa đệm nhưng không phủ kín, để hở phần sau bên của vòng sợi nên thoát vị đĩa đệm thường xuất hiện ở đây. Dây chằng vàng 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn