Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2018. Đánh giá tính phù hợp của hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2018. Bước đầu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- PHÙNG ANH TÚ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH PHỤC VỤ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC HÀ NỘI - 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------- PHÙNG ANH TÚ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH PHỤC VỤ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đắc Nhẫn XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hƣớng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm luận văn thạc sĩ khoa học TS. Nguyễn Đắc Nhẫn PGS.TS. Phạm Quang Tuấn HÀ NỘI - 2020
- MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................1 DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................3 DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................4 1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI .................................................................................7 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................9 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................9 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................10 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................10 6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ THỰC HIỆN LUẬN VĂN .............................................11 CHƢƠNG 1 ..............................................................................................................12 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................12 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................12 1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất............................................12 1.1.2. Đặc điểm quy hoạch sử dụng đất .............................................................12 1.1.3. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ............................15 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................17 1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................23 1.3.1. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam hiện nay ..23 1.3.2. Những điểm bất cập trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay....26 1.3.3. Tình hình hiện kế hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới .......27 1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .........................................................28 CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................30 ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2018 .............................................................................30 2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ........................30 2.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................30 2.1.2. Địa hình địa mạo ......................................................................................31 2.1.3. Khí hậu thời tiết ........................................................................................31 2.1.4. Thủy văn, nguồn nƣớc ..............................................................................33 2.1.5. Phân tích yếu tố môi trƣờng và biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất ..............................................................................................................34 2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ......................................................36 1
- 2.1.7. Phân tích thực trạng phát triển kinh tế xã hội ..........................................37 2.1.8. Dân số lao động và việc làm ....................................................................38 2.1.9. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế xã hội .............................39 2.1.10. Cơ hội và thách thức của huyện trong thời gian tới ...............................42 2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ..............................................44 2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................44 2.2.2. Biến động sử dụng đất ..............................................................................49 2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ QUY HOẠCH 2011 – 2020 HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2018 .................................52 2.3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015 .........................................................52 2.3.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................59 CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................77 ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN.................................................................77 3.1. ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN .................................................................77 3.1.1. Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp cấp huyện ...........................77 3.1.2. Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp cấp huyện .....................79 3.1.3. Xây dựng chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo khu chức năng ................83 3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN .................................85 3.2.1. Giải pháp chính sách ................................................................................85 3.2.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ......................................................87 3.2.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ ..........................................................88 3.2.4. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng .................................89 3.2.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................90 3.2.6. Giải pháp thực hiện cho một số loại đất ...................................................91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................93 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................93 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................97 2
- DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BC-CP Báo cáo – Chính phủ 2 BĐKH Biến đổi khí hậu 3 CT-HU Chỉ thị - Huyện uỷ 4 CT-TTg Chỉ thị - Thủ tƣớng 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 KHSDĐ Kế hoạch sử dụng đất 7 KT-XH Kinh tế - Xã hội 8 NĐ-CP Nghị định – Chính Phủ 9 QĐ Quyết định `10 QH Quốc hội 11 TT - BTNMT Thông tƣ Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 12 UBND Uỷ ban nhân dân 13 XNM Xâm nhập mặn 3
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện .................................................21 Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 huyện Hải Hậu ...................................44 Bảng 2.2: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2018 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...........................................................................................................................49 Bảng 2.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.................................................................................52 Bảng 2.4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...........................................................................................................60 Bảng 2.5: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...........................................................................................................63 Bảng 2.6: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...........................................................................................................67 Bảng 3.1: Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ....................................................................................................77 Bảng 3.2: Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ...............................................................................................79 Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện .....................................................................................................82 Bảng 3.4: Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện ................................................................................................84 4
- Để nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và ngoài trƣờng. Vậy qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô giáo trong Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên, đặc biệt là các thầy cô thuộc Bộ môn Quản lý đất đai – Khoa Địa lý đã dạy dỗ, dìu dắt em trong suốt thời gian em học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các anh chị thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đã tƣ vấn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình nghiên cứu thu thập số liệu và khảo sát thực tế tại địa phƣơng. Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chăm sóc, động viên em trong quá trình học tập, tích lũy kiến thức. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Quản lý đất đai – Khoa Địa lý đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo T.S Nguyễn Đắc Nhẫn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Trong thời gian thực tập em đã cố gắng để hoàn thành báo cáo của mình, tuy nhiên khó tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự nhận xét, bổ sung quý báu của thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 Học viên thực hiện Phùng Anh Tú 5
- Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong đề tài đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nguồn gốc, số liệu thông tin đƣợc sử dụng trong đề tài này. Học viên thực hiện Phùng Anh Tú 6
- 1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI Hải Hậu là huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía đông nam của thành phố Nam Định. Huyện là một trong những vựa lúa lớn của tỉnh cũng nhƣ của đồng bằng sông Hồng, kinh tế của Hải Hậu trở thành mũi nhọn của nền kinh tế tỉnh Nam Định. Chính vì thế huyện đã có những chính sách phát triển phù hợp và đổi mới để đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra hiện nay. Trong thời kỳ đổi mới, cùng với sự chuyển biến mạnh mẽ nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, phát triển nông nghiệp nông thôn theo chƣơng trình nông thôn mới; nhu cầu về đất cho các ngành, lĩnh vực sản xuất ngày càng gia tăng và đặt ra nhiều vấn đề phức tạp, gây áp lực lớn lên nguồn tài nguyên đất. Chính vì vậy, lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một vấn đề hết sức cần thiết và giữ một vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ trƣớc mắt mà cả lâu dài, nó giúp cho các cấp, các ngành sắp xếp, bố trí sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tránh đƣợc sự chồng chéo gây lãng phí, huỷ hoại môi trƣờng đất, tránh đƣợc sự phá vỡ môi trƣờng sinh thái hoặc kìm hãm quá trình phát triển kinh tế của địa phƣơng. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất còn là công cụ để quản lý và phát triển bền vững. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện là cấp cuối cùng của hệ thống quy hoạch sử dụng đất nƣớc ta, đƣợc xây dựng nhằm cụ thể hoá các chỉ tiêu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên và thể hiện nhu cầu sử dụng đất của cấp xã. Luật Đất đai 2013 quy định: “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định” (Khoản 2 Điều 3). Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai và đƣợc cụ thể hoá tại Chƣơng IV Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đât - Luật Đất đai 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Thông tƣ số 7
- 29/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trƣớc mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phƣơng hƣớng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng, mỗi địa phƣơng quy hoạch sử dụng đất nhằm định hƣớng cho các ngành các cấp trên địa bàn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình, tạo cơ sở pháp lý để bố trí sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan môi trƣờng, hạn chế việc sử dụng đất chồng chéo, lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả. Đặc biệt trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc, việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là yêu cầu cấp thiết đối với mọi cấp hành chính. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là sự cụ thể hoá của quy hoạch cấp trên trực thuộc, là phân bổ hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất nhằm tạo ra điều kiện cần thiết để các tổ chức sử dụng đất có hiệu quả cao. Quy hoạch sử dụng đất có nhiệm vụ bố trí sắp xếp lại nền sản xuất nông nghiệp, các công trình xây dựng cơ bản, các khu dân cƣ, các công trình văn hoá phúc lợi công cộng một cách hợp lý hiệu quả hơn. Quy hoạch sử dụng đất là cơ sở để Nhà nƣớc, các tổ chức kinh tế, các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đầu tƣ thực hiện các công trình, dự án phát triển phát triển kinh tế - xã hội. Điều này sẽ dẫn đến việc các loại đất trên địa bàn chuyển dịch mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực. Các quy định về quy hoạch sử dụng đất luôn luôn đƣợc nghiên cứu, hoàn thiện cùng với sự hoàn thiện và phát triển của Luật Đất đai và đã đạt đƣợc kết quả nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, nội dung các quy định về quy hoạch sử dụng đất vần còn những tồn tại, bất cập, chƣa hoàn toàn phù hợp với thực tiễn, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện. Do vậy, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, trên cơ sở đó phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện là một yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao chất lƣợng và tính khả thi của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Xuất phát từ mục đích, ý nghĩa đó, tôi thực hiện đề tài: "Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên 8
- địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2018; - Đánh giá tính phù hợp của hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011 - 2018; - Bƣớc đầu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận của Quy hoạch sử dụng đất; - Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo Luật Đất đai 2013; - Thu thập, tài liệu số liệu về quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định qua kỳ quy hoạch 2011 - 2020; - Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ năm 2011 đến năm 2018; - Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 9
- 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định; - Phạm vi thời gian: Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ năm 2011 đến năm 2018. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp kế thừa là phƣơng pháp thừa hƣởng những tài liệu, dữ liệu đã có về vấn đề nghiên cứu, dựa trên những thông tin sẵn có để xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. - Phƣơng pháp điều tra thu thập tài liệu số liệu: Sử dụng để thu thập thông tin tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2011 – 2018; - Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng để thống kê các số liệu về chỉ tiêu sử dụng đất, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 và kế hoạch sử dụng đất từng năm 2016, 2017, 2018 của huyện Hải Hậu phục vụ cho mục đích nghiên cứu; - Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp các nguồn tài liệu thu thập đƣợc từ các văn bản pháp luật, báo cáo, kế hoạch sử dụng đất từng năm của huyện từ đó phân tích thực trạng, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Hải Hậu. tỉnh Nam Định; - Phƣơng pháp so sánh các số liệu điều tra có sử dụng phần mềm Excel: Trên cơ sở các số liệu điều tra về quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm đối với từng loại đất (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chƣa sử dụng), đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo % so sánh kế hoạch với hiện trạng năm trước so với so sánh thực hiện được với hiện trạng năm tương ứng kế hoạch được duyệt, có phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. Tìm hiểu nguyên nhân lý giải cho kết quả thực hiện. Đó cũng là cơ sở cho việc đƣa ra các giải pháp cụ thể để thực hiện kế hoạch sử dụng đất và đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trong thời gian tới. 10
- 6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ĐỂ THỰC HIỆN LUẬN VĂN - Luật đất đai 2013 và các văn bản pháp lý dƣới luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013; - Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Các báo cáo của cấp huyện có liên quan đến vấn đề nghiên cứu; - Các báo cáo phòng tài nguyên huyện Hải Hậu, sở tài nguyên tỉnh Nam Định về kế hoạch sử dụng đất hàng năm, tiến độ thực hiện quy hoạch của huyện thực hiện Đề án; - Các giáo trình cơ sở địa chính, hồ sơ địa chính, hệ thống chính sách pháp luật đất đai,… - Tài liệu chuyên ngành của các chuyên gia về quy hoạch sử dụng đất; - Thu thập thông tin từ việc điều tra thực tế tại địa phƣơng. 11
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Luật đất đai 2013: + Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. + Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. - Nhƣ vậy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại đất đều đƣợc đƣa vào sử dụng theo các mục đích nhất định; sử dụng hợp lý đất đai tức là các thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai đƣợc sử dụng phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng; sử dụng đất đai khoa học là việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ trong quá trình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất đai đƣợc thể hiện ở hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng. - Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội cho nên phải đảm bảo tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của Nhà nƣớc. Tính kinh tế thể hiện ở hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở các công tác chuyên môn kỹ thuật nhƣ điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu,... Tính pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nƣớc. 1.1.2. Đặc điểm quy hoạch sử dụng đất Tính lịch sử – xã hội - Qua mỗi giai đoạn lịch sử lại có các chế độ cai trị khác nhau, lịch sử phát triển của mỗi loại giai đoạn khác nhau. Chính vì thế, ta có thể nói rằng lịch sử phát 12
- triển xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất đai. Trong quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh mối quan hệ giữa ngƣời với đất đai. Các công việc của con ngƣời nhƣ điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế…đều liên quan chặt chẽ với đất đai, nhằm đƣa đất đai vào sử dụng sao cho đầy đủ, hợp lý và hiệu quả cao nhất. Quy hoạch đất đai thể hiện động thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lƣợng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất,vì vậy nó luôn là một bộ phận của phƣơng thức sản xuất xã hội. - Ở nƣớc ta, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội. Bởi vì vậy theo Luật đất đai thì đất đai nƣớc ta thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc thống nhất quản lý và nhà nƣớc giao đất cho các hộ gia đình và tổ chức sử dụng. Điều đó góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn, tạo điều kiện cho ngƣời dân làm chủ mảnh đất, tự tin trong sản xuất và đầu tƣ, giúp cho việc bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trƣờng, quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế xã hội và môi trƣờng nảy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng nhƣ mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. Tính tổng hợp - Đất đai có vai trò quan trọng đối với đời sống của con ngƣời và các hoạt động xã hội. Cho nên quy hoạch sử dụng đất mang tính tổng hợp rất cao, đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế, xã hội nhƣ: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội dân số và đất đai, sản suất công nông nghiệp, môi trƣờng sinh thái… Quy hoạch sử dụng đất đai thƣờng động chạm đến việc sử dụng đất của sáu loại đất chính: Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cƣ nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chƣa sử dụng, cũng nhƣ ảnh hƣởng đến toàn nhu cầu sử dụng đất đai của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Quy hoạch sử dụng đất lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng dất, nó phân bố, bố trí và điều chỉnh các nhu cầu đất đai; điều hoà các mâu thuẫn về đất đai các ngành, lĩnh vực xác định và điều phối hƣơng thức, phƣơng hƣớng phân 13
- bổ sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế -xã họi, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. Tính dài hạn - Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất đâi đƣợc thể hiện rất rõ trong phƣơng hƣớng, kế hoạch sử dụng đất. Thƣờng thời gian của quy hoạch sử dụng đất đai trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng nhƣ: sự thay đổi về nhân khẩu học, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá, công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp và các lĩnh vực khác, từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp có tính chiến lƣợc, tạo căn cứ khoa học cho xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô - Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trƣớc đƣợc các xu thế thay đổi phƣơng hƣớng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất. Nó chỉ ra đƣợc tính đại thể, không dự kiến đƣợc các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch mang tính chiến lƣợc, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phƣơng huớng và khái lƣợc về sử dụng đất của các ngành nhƣ: phƣơng hƣớng, mục tiêu và trọng điểm chiến lƣợc của sƣ dụng đẩt đai trong vùng; cân đối tổng quát các nhu cầu sử dụng đất của các ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng và phân bố đất đai trong vùng; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng; đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt đƣợc mục tiêu của phƣơng hƣớng sử dụng đất. - Quy hoạch có tính dài hạn, nên khoảng thời gian dự báo tƣơng đối dài, mà trong quá trình dự báo chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lƣợc hoá quy hoạch sẽ càng ổn định. Do đó, quy hoạch thƣờng cóc giá trị trong thời gian, toạ nền tảng và định hƣớng cho các ngành khác sử dụng đất đai, tạo nền tảng và định hƣớng cho các ngành khác sử dụng đất đai theo phƣơng hƣớng đã vạch ra. 14
- Tính chính sách - Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Mỗi đất nƣớc có các thể chế chính trịnh khác nhau, các phƣơng hƣớng hoạt động kinh tế xã hội khác nhau, nên chính sách quy hoạch sử dụng đất đai cũng khác. Khi xây dựng phƣơng án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nƣớc, đảm bảo cụ thể mặt bằng đất đai của các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kinh tế chính trị xã hội; tuân thủ các chỉ tiêu, các quy định khống chế về dân số, đất đai và môi trƣờng sinh thái. - Trong một số trƣờng hợp ta có thể hiểu quy hoạch là luật, quy hoạch sử dụng đất đai để đề ra phƣơng hƣớng, kế hoạch bắt mọi ngƣời phải làm theo. Nó là chính sách cứng, là cái khung cho mọi hoạt động diễn ra trong đó. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất thể hiện tính chính sách rất cao. Nhƣng không phải thế mà quy hoạch sử dụng đất là vĩnh viễn, không thay đổi. Tính khả biến - Với xu hƣớng đi lên của xã hội, mọi sự vật hiện tƣợng luôn thay đổi. Vì vậy, dƣới sự tác động của nhiều nhân tố khó định trƣớc, đoán truớc, theo nhiều phƣơng diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời lỳ nhất định. Càng ngày xã hội càng phát triển, khoa học kỹ thuật phát triển mạnh, đời sống của con ngƣời đòi hỏi càng cao, các nhu cầu luôn biến đổi, cùng với những thay đổi đó các chính sách của nhà nƣớc và tình hình kinh tế cũng thay đổi theo. Do đó, các dự kiến quy hoạch là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là quy hoạch động. 1.1.3. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện - Theo quy định tại Chƣơng 4, Điều 40 Luật đất đai 2013, Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện; 15
- c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trƣớc; đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã; e) Định mức sử dụng đất; g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: a) Định hƣớng sử dụng đất 10 năm; b) Xác định diện tích các loại đất đã đƣợc phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã; c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã; d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã; đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã; e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp; d) Khả năng đầu tƣ, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm: a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trƣớc; 16
- b) Xác định diện tích các loại đất đã đƣợc phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch; c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cƣ nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh; d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã; đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 5. Đối với quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; trường hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Luật Đất đai 2013 Ngày 29/11/2013, Quốc hội đã thông qua Luật Đất đai năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014. So với Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 có 14 chƣơng với 212 điều, tăng 7 chƣơng và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết đƣợc những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003. Đây là đạo luật quan trọng, có tác động sâu rộng đến chính trị, kinh tế, xã hội của đất nƣớc, thu hút đƣợc sự quan tâm rộng rãi của nhân dân. Nhìn lại toàn bộ Luật Đất đai 2013, có thể thấy một số đổi mới quan trọng bao gồm: 17
- Thứ nhất, Luật Đất đai sửa đổi đã quy định cụ thể hóa các quyền nghĩa vụ của Nhà nƣớc đối với ngƣời sử dụng đất nhƣ: Quy định về những bảo đảm của Nhà nƣớc đối với ngƣời sử dụng đất; trách nhiệm của Nhà nƣớc đối với đồng bào dân tộc thiểu số, ngƣời trực tiếp sản xuất nông nghiệp; trách nhiệm của Nhà nƣớc trong việc cung cấp thông tin đất đai cho ngƣời dân. Thứ hai, Luật mở rộng thời hạn giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp. Cụ thể, nâng thời hạn giao đất nông nghiệp trong hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân từ 20 năm lên 50 năm. Luật cũng mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đáp ứng yêu cầu tích tụ đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hiện đại phù hợp với đƣờng lối phát triển nông nghiệp, nông thôn. Cho phép hộ gia đình, cá nhân tích tụ với diện tích lớn hơn (không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp). Thứ ba, Luật đất đai năm 2013 quy định rõ nguyên tắc định giá đất phải theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá, theo thời hạn sử dụng đất. Bỏ việc công bố bảng giá đất vào ngày 1/1 hàng năm. Bảng giá đất chỉ áp dụng đối với một số trƣờng hợp thay cho việc áp dụng cho tất cả các mục đích nhƣ quy định hiện hành. Bổ sung quy định về cơ quan xây dựng, cơ quan thẩm định giá đất, vị trí của tƣ vấn giá đất trong việc xác định giá đất, thẩm định giá đất và việc thuê tƣ vấn để xác định giá đất cụ thể. Thứ tƣ, Luật thiết lập sự bình đẳng hơn trong việc tiếp cận đất đai giữa nhà đầu tƣ trong và nƣớc ngoài; quy định cụ thể điều kiện đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhằm lựa chọn đƣợc nhà đầu tƣ có năng lực thực hiện dự án. Đặc biệt, Luật đã bổ sung quy định về điều kiện đƣợc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng, dự án đầu tƣ tại khu vực biên giới, ven biển và hải đảo. Thứ năm, một trong những điểm mới quan trọng của Luật Đất đai 2013 là quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Luật bổ sung quy định về các trƣờng hợp đăng ký lần đầu, đăng ký biến động, đăng ký đất đai trên mạng; bổ sung quy định trƣờng hợp quyền 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức vào việc giáo dục y đức cho sinh viên ngành y ở Đà Nẵng hiện nay
26 p | 228 | 35
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn