intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần hóa vô cơ lớp 11 trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là điều tra thực trạng về công tác tổ chức của GV để phát triển năng lực hợp tác của HS ở một số trường phổ thông trên những địa bàn khác nhau. Xây dựng và thử nghiệm các biện pháp để phát triển năng lực hợp tác cho HS qua dạy học hóa học phù hợp với những điều kiện dạy học khác nhau. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần hóa vô cơ lớp 11 trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Kết quả nghiên cứu của luận văn là chân thực và chưa được người khác công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận văn Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn của em – TS. Phạm Thị Ngọc Hoa đã rất tận tình chỉ dạy, giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn các anh, chị, bạn bè lớp Cao học K26 đã giúp đỡ, và đóng góp ý kiến hết sức quý báu trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô và các em học sinh trường THPT Nguyễn Văn Linh (tỉnh Ninh Thuận), trường THPT Trần Văn Giàu (thành phố Hồ Chí Minh) đã giúp đỡ trong quá trình điều tra thực trạng và thực nghiệm sư phạm. Đề tài này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những đóng góp, xây dựng của quý thầy cô và các bạn để đề tài nghiên cứu tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 03 năm 2018 Tác giả Nguyễn Huỳnh Thanh Trúc
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, đồ thị MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................. 4 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 4 1.1.1. Một số bài báo, tạp chí về phát triển năng lực hợp tác ................................. 4 1.1.2. Một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ về phát triển năng lực hợp tác ........ 4 1.2. Đổi mới giáo dục phổ thông.................................................................................. 7 1.2.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông .............................. 7 1.2.2. Một số định hướng đổi mới giáo dục phổ thông ......................................... 8 1.2.3. Vai trò của người giáo viên trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học hiện nay ................................................................................................. 8 1.3. Dạy học hợp tác – một xu hướng trong đổi mới giáo dục phổ thông ................... 9 1.4. Năng lực – Cấu trúc của năng lực ....................................................................... 11 1.4.1. Khái niệm năng lực .................................................................................... 11 1.4.2. Cấu trúc của năng lực ................................................................................ 12 1.5. Năng lực hợp tác – Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hợp tác ....................... 14 1.5.1. Khái niệm và vai trò năng lực hợp tác ....................................................... 14 1.5.2. Cấu trúc của năng lực hợp tác.................................................................... 16 1.5.3. Biểu hiện năng lực hợp tác ........................................................................ 16 1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hợp tác .............................................. 17 1.6. Hình thức, công cụ đánh giá năng lực học sinh .................................................. 18 1.7. Một số phương pháp dạy học giúp phát triển năng lực hợp tác .......................... 21 1.7.1. Phương pháp dạy học theo nhóm............................................................... 21
  6. 1.7.2. Phương pháp dạy học theo góc .................................................................. 23 1.7.3. Dạy học theo dự án .................................................................................... 23 1.7.4. Một số hoạt động ngoại khóa hóa học tổ chức theo nhóm giúp phát triển năng lực hợp tác................................................................................. 25 1.8. Thực trạng phát triển năng lực hợp tác của học sinh ở một số trường phổ thông ............................................................................................................ 27 1.8.1. Mục đích điều tra ........................................................................................ 27 1.8.2. Phương pháp điều tra .................................................................................. 27 1.8.3. Đối tượng điều tra ....................................................................................... 27 1.8.4. Kết quả điều tra ........................................................................................... 28 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 37 Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN VÔ CƠ HÓA HỌC 11 ..................................................................................................... 38 2.1. Tổng quan về phần vô cơ Hóa học 11................................................................. 38 2.2. Cơ sở đề xuất các biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần hóa học................................................................................... 39 2.2.1. Một số nguyên tắc đề xuất phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ......... 39 2.2.2. Qui trình phát triển năng lực hợp tác cho học sinh..................................... 41 2.3. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh ................................ 43 2.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức dạy – học theo nhóm trong các giờ chính khóa bằng hai hình thức: theo góc và đồng loạt toàn lớp ................................... 43 2.3.2. Biện pháp 2: Tổ chức dạy – học theo nhóm dưới hình thức dạy học dự án khi tìm hiểu ứng dụng của chất hóa học vào đời sống sản xuất ...... 58 2.4. Các phiếu đánh giá mức độ phát triển năng lực hợp tác ..................................... 63 2.4.1. Các phiếu đánh giá nhóm của giáo viên ..................................................... 63 2.4.2. Các phiếu đánh giá năng lực hợp tác của học sinh ..................................... 65 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 69 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................... 70 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 70
  7. 3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm......................................................................... 70 3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 70 3.4. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................... 71 3.4.1. Đánh giá sự phát triển NLHT các phiếu thu về sau mỗi tiết học............... 71 3.4.2. Đối với bài kiểm tra kiến thức ................................................................... 92 3.4.3. Qua phiếu thăm dò ý kiến của HS trước và sau TNSP .............................. 97 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 100 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ....................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 103 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin DH : Dạy học DHHT : Dạy học hợp tác ĐC : Đối chứng ĐHSP : Đại học sư phạm GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm GVBM : Giáo viên bộ môn HS : Học sinh KTDH : Kĩ thuật dạy học Nxb : Nhà xuất bản NLHT : Năng lực hợp tác PPDH : Phương pháp dạy học QĐDH : Quan điểm dạy học SL : Số lượng THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TL : tỉ lệ TN : Thực nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thông tin về HS được điều tra ...................................................................27 Bảng 1.2. Thông tin về GV được điều tra ..................................................................27 Bảng 1.3. Phiếu thăm dò ý kiến HS về hoạt động nhóm trước TNSP ......................28 Bảng 1.4. Bảng so sánh đánh giá NLHT của HS trước TNSP ở TP.HCM và Ninh Thuận ................................................................................................30 Bảng 1.5. Phiếu thăm dò ý kiến GV về NLHT của HS tại nơi công tác ....................31 Bảng 1.6. Phiếu thăm dò ý kiến của GV về mức độ sử dụng PPDH và hình thức tổ chức dạy học để hình thành và phát triển NLHT của HS ......................35 Bảng 2.1. Phân phối chương trình của chương 2 và 3 trong hóa học 11 ...................38 Bảng 2.2 . Phiếu học tập số 1 cho Góc phân tích bài “Axit nitric và muối nitrat” .....49 Bảng 2.3. Phiếu học tập số 2 cho Góc trải nghiệm bài “Axit nitric và muối nitrat” .........................................................................................................50 Bảng 2.4. Phiếu học tập số 3 cho Góc áp dụng bài “Axit nitric và muối nitrat” .......51 Bảng 2.5. Phiếu thu hoạch bài “Axit nitric và muối nitrat” .......................................52 Bảng 2.6. Phiếu luyện tập bài “Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng”...................................................................................57 Bảng 2.7. Chuẩn bị của GV và HS cho dự án “Thắp sáng ước mơ; Than là bạn – Mang yêu thương đến mọi nhà” .............................................................59 Bảng 2.8. Kế hoạch bài dạy “ Cacbon” trường THPT Trần Văn Giàu ......................59 Bảng 2.9. Kế hoạch thực hiện dự án ..........................................................................62 Bảng 2.10. Phiếu đánh giá nhóm của GV trong giờ học chính khóa ...........................63 Bảng 2.11. Phiếu đánh giá nhóm của GV trong dạy học dự án ...................................64 Bảng 2.12. Phiếu tự đánh giá khả năng hoạt động nhóm của HS ................................65 Bảng 2.13. Phiếu đánh giá các thành viên trong nhóm ................................................66 Bảng 2.14. Phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm...........................................................67 Bảng 3.1. Thông tin về đối tượng thực nghiệm .........................................................70 Bảng 3.2. Bảng so sánh đánh giá NLHT của HS trước và sau TNSP ở TP.HCM và Ninh Thuận ............................................................................91 Bảng 3.3. Kết quả điểm bài kiểm tra 15 phút.............................................................93
  10. Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích lớp TN – ĐC bài kiểm tra 15 phút .......................................................................................................93 Bảng 3.5. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN – ĐC bài kiểm tra 15 phút ...........................94 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng 15 phút...........................................94 Bảng 3.7. Kết quả điểm bài kiểm tra 45 phút.............................................................94 Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích lớp TN – ĐC bài kiểm tra 45 phút .......................................................................................................95 Bảng 3.9. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN – ĐC bài kiểm tra 45 phút ...........................95 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 45 phút ......................96 Bảng 3.11. Phiếu thăm dò ý kiến của HS các lớp TN trước và sau TN .......................97
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ mô hình ba bình diện của Bernd Meier .............................................9 Hình 1.2 . Sơ đồ mô hình phát triển năng lực .............................................................12 Hình 1.3. Sơ đồ mô hình cấu trúc năng lực hành động. ............................................13 Hình 1.4. Cấu trúc năng lực hành động và các trụ cột của giáo dục .........................14 Hình 2.1. Sơ đồ chuyển góc trong bài axit nitric .......................................................44 Hình 3.1. Hình ảnh HS ở góc phân tích (bên trái) và góc trải nghiệm (bên phải) của lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu – TP.HCM .........................73 Hình 3.2. Bài thu hoạch bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 3 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu – TP.HCM ......................................74 Hình 3.3. Bài thu hoạch bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh – Ninh Thuận ...............................74 Hình 3.4. Phiếu học tập số 1 góc phân tích bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 3 lớp 11A15 trườngTHPT Trần Văn Giàu -TP. HCM (bên trái) và nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên phải) ........................................................................................75 Hình 3.5. Phiếu học tập số 2 góc trải nghiệm bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 3 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu – TP.HCM ......75 Hình 3.6. Phiếu học tập số 2 góc trải nghiệm bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh – Ninh Thuận .........................................................................................................76 Hình 3.7. Phiếu học tập số 3 góc áp dụng bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 3 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu – TP.HCM ............76 Hình 3.8. Phiếu học tập số 3 góc áp dụng bài “Axit nitric và muối nitrat” của HS nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh – Ninh Thuận .....77 Hình 3.9. Phiếu đánh giá nhóm của GV bài “Axit nitric và muối nitrat” lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và lớp 11C5 THPT Nguyễn Văn Linh Ninh Thuận (bên trái) ..............................78 Hình 3.10. Phiếu tự đánh giá NLHT của HS bài “Axit nitric và muối nitrat” ở nhóm 3 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP HCM (bên
  12. phải) và nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái) .........................................................................................78 Hình 3.11. Phiếu đánh giá các thành viên trong nhóm của HS bài “Axit nitric và muối nitrat” ở nhóm 3 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và ở nhóm 1lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái)......................................................................79 Hình 3.12. Phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm của HS bài “Axit nitric và muối nitrat” của nhóm 1 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và nhóm 2 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái)......................................................................79 Hình 3.13. Sơ đồ tư duy bài “Luyện tập: Tính chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng” của nhóm 1 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu – TP.HCM .....................................................................................................81 Hình 3.14. Sơ đồ tư duy bài “Luyện tập: Tính chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng” của nhóm 2 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh – Ninh Thuận ................................................................................................82 Hình 3.15. Phiếu đánh giá nhóm của GV bài “Luyện tập: Tính chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng” của lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái) ................................................82 Hình 3.16. Phiếu tự đánh giá NLHT của HS bài “Luyện tập: Tính chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng” của nhóm 1 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái) ........................83 Hình 3.17. Phiếu đánh giá các thành viên trong nhóm của HS bài “Luyện tập: Tính chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng” của nhóm 1 lớp 11A15 trường THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và nhóm 1 lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái) ......84 Hình 3.18. Phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm của HS bài “Luyện tập: Tính chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng” lớp 11A15 trường
  13. THPT Trần Văn Giàu - TP. HCM (bên phải) và lớp 11C5 trường THPT Nguyễn Văn Linh - Ninh Thuận (bên trái) .....................................84 Hình 3.19. Một số hình ảnh dự án của nhóm 1 ............................................................88 Hình 3.20. Một số hình ảnh dự án của nhóm 2 ............................................................90 Hình 3.21. Hình ảnh của dự án của nhóm 3 ................................................................90 Hình 3.22. Đồ thị so sánh đánh giá NLHT của HS trước và sau TNSP ở TP.HCM và Ninh Thuận.........................................................................92 Hình 3.23. Đồ thị đường lũy tích các lớp TN – ĐC bài kiểm tra 15 phút ...................94 Hình 3.24. Đồ thị đường lũy tích các lớp TN – ĐC bài kiểm tra 45 phút ...................96
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Kho tàng văn học dân gian Việt Nam có câu: “ Một cây làm chẳng nên non; Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu ca dao đơn giản mà đầy ý nghĩa cho thấy ông cha ta từ lâu đã thấm nhuần tinh thần đoàn kết, chung tay giúp đỡ lẫn nhau, dù công việc có khó khăn cũng sẽ hoàn thành thuận lợi. Trải dài theo dòng lịch sử của dân tộc Việt Nam, tinh thần đoàn kết càng chứng tỏ mạnh mẽ sức mạnh đánh đổ xâm lược đem lại nền hòa bình cho dân tộc. Tinh thần đó được khẳng định lại qua lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành công”. Trong báo cáo về “Giáo dục thế kỷ XXI” năm 1997, hội đồng giáo dục thuộc UNESCO đã khẳng định bốn trụ cột của giáo dục: “Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để làm người”. Đây được xem như là kim chỉ nam cho những đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay, trong đó, “học để cùng chung sống” là một trong sợi tơ kết nối giữa cá nhân và tập thể, cũng chính là giữa người học và xã hội. Sự phát triển trong tư duy lý luận của Đảng về giáo dục và đào tạo cũng đã thể hiện rõ qua các kì Đại hội Đảng. Cụ thể hơn, Đại hội Đảng lần thứ XII năm 2016 nhấn mạnh: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện, năng lực cho người học”. Đây là một chiến lược mang tính đột phá hình thành tác phong người lao động hiện đại. Mặt khác, nhà trường của Việt Nam một thời gian dài chưa chú trọng phát triển sự hợp tác mà còn nặng về các hoạt động độc lập của HS để lĩnh hội kiến thức hỗ trợ cho các kì thi. Để đáp ứng được yêu cầu của xã hội, Bộ giáo dục và Đào tạo đã đưa ra nhiều văn bản hướng dẫn về đổi mới PPDH đồng loạt cả ở thành phố và nông thôn. Các môn học, trong đó có Hóa học, đang dần thay đổi cả mục tiêu, phương pháp và nội dung để chú trọng đến phát triển năng lực cho HS. Năng lực là một trong những yếu tố quan tâm hàng đầu của giáo dục Việt Nam hiện nay, trong đó có năng lực hợp tác.
  15. 2 Do đó, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài: “Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần hóa vô cơ lớp 11 trung học phổ thông”, với hi vọng sau khi hoàn thành, đề tài sẽ góp một phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học hóa học và chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu các biện pháp phát triển NLHT cho HS qua dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. 3. Nhiệm vụ của đề tài - Tìm hiểu cơ sở lý luận việc phát triển NLHT cho học sinh. - Điều tra thực trạng về công tác tổ chức của GV để phát triển NLHT của HS ở một số trường phổ thông trên những địa bàn khác nhau. - Xây dựng và thử nghiệm các biện pháp để phát triển NLHT cho HS qua dạy học hóa học phù hợp với những điều kiện dạy học khác nhau. - Tìm hiểu và xây dựng thước đo, đánh giá NLHT cho HS. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất, rút ra bài học kinh nghiệm. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT. Đối tượng nghiên cứu: - Năng lực hợp tác. - Các biện pháp phát triển NLHT cho HS lớp 11 THPT. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung dạy học: Chương 2. Nitơ – Photpho và chương 3. Cacbon – Silic trong Hóa học lớp 11 THPT. - Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) và tỉnh Ninh Thuận. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 2 năm 2018.
  16. 3 6. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên vận dụng linh hoạt, hợp lý các phương pháp DHHT và hoạt động trải nghiệm vào hóa học vô cơ lớp 11 thì cùng với việc lĩnh hội kiến thức hóa học, các em sẽ phát triển NLHT. 7. Phương pháp nghiên cứu  Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Phân tích, tổng hợp và phân loại, hệ thống hóa các vấn đề có liên quan đến đề tài.  Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thu thập thông tin và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn. - Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành lên lớp theo các loại giáo án khác nhau.  Nhóm phương pháp toán học - Dùng thống kê toán học để xử lý các số liệu thực nghiệm sư phạm từ đó rút ra kết luận. - Vẽ đồ thị, biểu đồ để so sánh. - Dùng phép thử Student để kiểm định kết quả của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. 8. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa lý luận về NLHT của học sinh THPT. - Vận dụng biện pháp: các phương pháp dạy học hợp tác và hoạt động trải nghiệm (ngoại khóa) phù hợp với vùng nông thôn (Ninh Thuận) và TP. HCM để phát triển NLHT cho HS qua dạy học chương Nitơ - Photpho và Cacbon – Silic Hóa học lớp 11; nâng cao tính tích cực và tương tác giữa HS.
  17. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Một số bài báo, tạp chí về phát triển năng lực hợp tác - Trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ: “Dạy học hóa học ở trường THPT theo hướng dạy học tích cực và dạy học hợp tác” [4] của nhóm nghiên cứu khoa Hóa – ĐHSP Tp. HCM với chủ nhiệm đề tài là PGS.TS. Trịnh Văn Biều (2011), nhóm tác giả đã trình bày các vấn đề về khái niệm và vai trò dạy học hợp tác ở trường THPT. - Trong bài viết: “Dạy học hợp tác – một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI” [5], tác giả Trịnh Văn Biều cho rằng “Dạy học hợp tác” là một trong những xu hướng mới có nhiều ưu điểm và hiệu quả cao của giáo dục thế kỷ XXI. Có thể coi DHHT là những PPDH mang tính tập thể, trong đó có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các cá nhân và kết quả là người học tiếp thu kiến thức thông qua các hoạt động tương tác khác nhau giữa người học với người học, giữa người học với người dạy, giữa người học với môi trường. - Tác giả Thái Duy Tuyên, tài liệu “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới”, NXB Giáo dục (2007) [31], đã dành nguyên chương X (tr. 409 – 438) để đề cập đến dạy học hợp tác nhóm. Tác giả đã nêu lên những vấn đề lí thuyết chung của dạy học hợp tác, qui trình tổ chức và việc bồi dưỡng các kĩ năng hợp tác nói chung. Đây là một tài liệu giúp người đọc nắm được những vấn đề lí luận về DHHT cũng như cách vận dụng mô hình này. - Trong bài viết “Phương pháp dạy học hợp tác” của tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa, tạp chí Giáo dục số 3 năm 2005, Trường ĐHSP Hà Nội [15], tác giả đã đề cập đến lịch sử ra đời, một số khái niệm, các thành tố cơ bản của phương pháp dạy – học hợp tác, cũng như một số hoạt động thường sử dụng, điều kiện thực hiện và tiêu chuẩn đánh giá khả năng làm việc theo nhóm. 1.1.2. Một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ về phát triển năng lực hợp tác - Trong luận văn thạc sĩ khoa giáo dục học “Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy và học môn hóa học ở trường trung học phổ thông - phần hóa 10 chương trình nâng cao” của tác giả Hỉ A Mổi, ĐHSP TP. HCM (2009) [20], tác giả đã xây
  18. 5 dựng được 5 hình thức hoạt động hợp tác cùng các phương pháp đánh giá tương ứng, áp dụng để soạn 8 giáo án và 1 chuyên đề về giáo dục môi trường. - Luận văn thạc sĩ: “Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học hóa học lớp 11 – chương trình nâng cao ở trường THPT” của tác giả Trần Thị Thanh Huyền, ĐHSP TP. HCM (2010) [18]. Trong đề tài tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về “Dạy học hợp tác nhóm nhỏ”, sử dụng các cấu trúc của dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ vào các dạng bài cụ thể: dạng bài lý thuyết, dạng bài về chất, dạng bài luyện tập, dạng bài thực hành. - Trong luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Phát triển một số năng lực học tập của HS trong dạy học phần hữu cơ lớp 11 THPT”, ĐHSP TP. HCM (2014) [25], để phát triển một số năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, tác giả Phan Thiên Thanh đã sử dụng 4 nhóm biện pháp khác nhau.  Nhóm 1: Sử dụng PPDH webquest và dạy học theo hợp đồng.  Nhóm 2: Sử dụng phương tiện dạy học.  Nhóm 3: Tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS.  Nhóm 4: Sử dụng các biện pháp về kiểm tra đánh giá. - Trong luận án tiến sĩ khoa học giáo dục “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh THCS qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” của tác giả Lê Thị Minh Hoa, Hà Nội (2015) [14], tác giả đã đề ra 5 biện pháp phát triển NLHT cho HS trung học cơ sở qua hoạt động ngoài giờ lên lớp:  Trang bị kiến thức, khuyến khích nhu cầu và giáo dục thái độ hợp tác cho học sinh.  Tổ chức các trò chơi đòi hỏi học sinh phải có sự hợp tác với nhau.  Sử dụng các tình huống giả định trong hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm tạo ra môi trường giải quyết vấn đề theo hướng hợp tác.  Tạo môi trường trải nghiệm thực tế cho học sinh qua các hoạt động xã hội theo nhóm.  Tổ chức các câu lạc bộ theo hướng tăng cường sự hợp tác.
  19. 6 Đồng thời, tác giả xây dựng khung lý thuyết về NLHT và phát triển NLHT cho HS trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần dẫn xuất hidrocacbon hóa học lớp 11 trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn Quỳnh Mai Phương, ĐHSP TP. HCM (2015) [22] có đề xuất 4 biện pháp:  Phát triển NLHT bằng cách sử dụng phương pháp dạy học theo góc.  Phát triển NLHT bằng cách sử dụng phương pháp dạy học theo dự án.  Phát triển NLHT bằng cách sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm.  Phát triển NLHT bằng một số trò chơi tập thể trong giờ học. - Tác giả Lê Bảo Như Ý, ĐHSP TP.HCM (2015) [32], trong luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học phần phi kim hóa học 10 trung học phổ thông”, đã đề xuất 6 biện pháp phát triển năng lực hợp tác:  Biện pháp 1: Cung cấp cho HS những tri thức về NLHT.  Biện pháp 2: Tạo môi trường học tập thân thiện, hứng thú.  Biện pháp 3: Sử dụng các phương pháp dạy học hợp tác.  Biện pháp 4: Sử dụng hình thức dạy học ngoài giờ lên lớp và tổ chức trò chơi có nội dung hóa học.  Biện pháp 5: Quan tâm đến HS chậm phát triển NLHT.  Biện pháp 6: Đánh giá sự tiến bộ của HS qua từng giai đoạn, động viên kịp thời. - Trong luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông”, tác giả Hà Như Huệ, ĐHSP TP. HCM (2016) [16] đã đề xuất 4 biện pháp nhằm phát triển năng lực hợp tác:  Biện pháp 1: Cung cấp cho HS những kiến thức về NLHT và giáo dục cho HS về giá trị của sự hợp tác.  Biện pháp 2: Sử dụng các phương pháp dạy học hợp tác.
  20. 7  Biện pháp 3: Tăng cường các hoạt động trải nghiệm.  Biện pháp 4: Sử dụng một số trang mạng Internet hỗ trợ hoạt đông nhóm. Nhận xét chung Những tài liệu trên đều đã trình bày khá hoàn chỉnh về cơ sở lí luận của dạy học hợp tác cũng như đề xuất các biện pháp nhằm sử dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm vào một số chương, bài học cụ thể trong chương trình hóa học THPT. Qua các nghiên cứu trên, chúng ta có thể thấy được: - NLHT là một trong những năng lực quan trọng cần hình thành cho HS trong giai đoạn đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay. - DHHT là một phương pháp hiệu quả giúp nâng cao chất lượng giảng dạy, góp phần rèn luyện cho HS những kĩ năng mềm cần thiết trong cuộc sống hiện đại; là một xu hướng dạy học mới, tích cực và mang tính thiết thực trong xã hội ngày nay. - Tuy nhiên, việc vận dụng các DHHT phù hợp với từng địa phương, đặc biệt các tỉnh vùng ven còn khá hạn chế và chưa được quan tâm nhiều trong các đề tài nghiên cứu. 1.2. Đổi mới giáo dục phổ thông 1.2.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông Theo tài liệu tập huấn 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [2], những quan điểm chỉ đạo về giáo dục – đào tạo trong thời kì đổi mới có tác dụng quan trọng cho việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn lực ở Việt Nam. Những quan điểm, đường lối chỉ đạo về giáo dục của Đảng và nhà nước được thể hiện trong các văn bản. Cụ thể, các văn kiện trình Đại hội XII năm 2016 nhấn mạnh sự cần thiết đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn lực. Đại hội đã xác định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy chữ, dạy người, dạy nghề”, đó là “Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đào tạo theo hướng coi trọng phát triển năng lực và phẩm chất của người học; tiếp tục đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2