intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Lào Cai, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm trang bị cho giáo viên thêm kiến thức và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ MINH THANH QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN DƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2020
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan, không trùng lặp với các luận văn khác. Thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn Lê Thị Minh Thanh i
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn này, tác giả đã luôn nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan, sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo, sự quan tâm của các đồng nghiệp và bạn bè, người thân. Với tình cảm chân thành, em bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình đào tạo của khóa học. Em xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến TS. Hoàng Văn Dương, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để bản luận văn này được hoàn thành. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, các giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tác giả luận văn này rất mong nhận được ý kiến đóng góp, sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020 Tác giả Lê Thị Minh Thanh ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .............................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ................................................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 6 1.1.1. Ở các nước trên thế giới ............................................................................ 6 1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...................... 14 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 14 1.2.2. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ..................................................... 17 1.2.3. Bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng ................................................................. 20 1.2.4. Năng lực tổ chức giáo dục KNS cho giáo viên mầm non ....................... 21 1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ............................................................................................. 23 1.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non .................................... 24 1.3.1. Yêu cầu đặt ra về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS của giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................... 24 iii
  5. 1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa về bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ............................... 25 1.3.3. Nội dung của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ............................................................ 26 1.3.4. Hình thức tổ chức và phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ................................................ 27 1.3.5. Cấu trúc năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống của giáo viên mầm non .. 30 1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non.............................................................................. 32 1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ............................................................ 32 1.4.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non.............................................................................. 33 1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ............................................................................................. 35 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ............................................................ 36 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên mầm non ........................................... 37 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 37 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 38 Kết luận chương 1.............................................................................................. 41 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ LÀO CAI ....... 42 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................... 42 2.1.1. Khái quát kinh tế - xã hội thành phố Lào Cai ......................................... 42 2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục thành phố Lào Cai ..................................... 42 2.1.3. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................. 44 2.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .......... 46 2.2.1. Tình hình đội ngũ giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai ... 46 2.2.2. Chất lượng đội ngũ và năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ................................ 47 iv
  6. 2.2.3. Đánh giá chung về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai so với yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non mới .................................... 49 2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ................. 49 2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV trường mầm non về việc bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS ......................................... 49 2.3.2. Nội dung bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ... 52 2.3.3. Hình thức tổ chức và phương pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ..................................................................... 53 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ........ 56 2.4.1. Công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai.. 56 2.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ................. 59 2.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai ......................... 61 2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai.. 63 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sồn cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ..................................................................................... 65 2.6. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................. 68 2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 68 2.6.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 68 Kết luận chương 2.............................................................................................. 70 v
  7. Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ LÀO CAI ....... 71 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 71 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khoa học ...................................... 71 3.1.2. Nguyên tắc đảm tính kế thừa ................................................................... 71 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ......................................... 72 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 72 3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai........................................................................................ 73 3.2.1. Tổ chức xây dựng khung năng lực giáo dục về kỹ năng sống của người giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai ..................................... 73 3.2.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ...... 76 3.2.3. Nâng cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ................. 80 3.2.4. Tăng cường công tác chỉ đạo đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai .............................................................................. 82 3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai ....................................................................................... 84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 87 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................. 88 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 88 3.4.2. Đối tượng và nội dung khảo nghiệm ....................................................... 88 3.4.3. Các bước khảo nghiệm ............................................................................ 88 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88 Kết luận chương 3.............................................................................................. 93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 94 1. Kết luận .......................................................................................................... 94 2. Khuyến nghị................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97 PHỤ LỤC vi
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BGDĐT Bộ Giáo dục Đào tạo CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non KN Kỹ năng KNS Kỹ năng sống MN Mầm non TT Thông tư vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 1.1. Cấu trúc khung năng lực giáo dục KNS của GVMN ...................... 30 Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, trẻ em mầm non thành phố Lào Cai từ năm 2018-2020 ........................................................................................ 43 Bảng 2.2. Thống kê ý nghĩa mức độ thang đo ................................................. 46 Bảng 2.3. Đội ngũ giáo viên các trường mầm non thành phố Lào Cai ........... 47 Bảng 2.4. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về tầm quan trọng của bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS tại các trường mầm non thành phố Lào Cai .................... 50 Bảng 2.5. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về nội dung bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS tại các trường mầm non thành phố Lào Cai .................................... 52 Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về hình thức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS tại các trường mầm non thành phố Lào Cai .................................... 54 Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV trường mầm non về phương pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS tại các trường mầm non thành phố Lào Cai ........................... 55 Bảng 2.8. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ........................................................................... 57 Bảng 2.9. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ............................................................................................ 59 Bảng 2.10. Thực trạng công tác chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ............................................................................................ 61 Bảng 2.11. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ........................................................................... 63 viii
  10. Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên trường mầm non thành phố Lào Cai ........................................................... 65 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên các trường mầm non tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .............. 89 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên các trường mầm non tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .............. 90 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Phát triển cân nặng, chiều cao của trẻ ......................................... 44 Biểu đồ 2.2. Tình hình tham gia bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS của giáo viên trường mầm non trên địa bàn thành phố Lào Cai giai đoạn 2018-2020 ..................................... 48 Biểu đồ 3.1. So sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên các trường mầm non tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ........................................................................................ 92 ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trẻ em là những chủ nhân tương lai, là nguồn nhân lực của mỗi quốc gia. Bởi vậy, quan tâm, chăm sóc trẻ em luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong chiến lược phát triển con người. Để có những công dân tốt, đáp ứng được nhu cầu phát triển của đất nước, ngay từ nhỏ trẻ em phải được nuôi dưỡng, chăm sóc thật tốt để đảm bảo phát triển về sức khoẻ, trí tuệ, tình cảm và hành vi. Tuy nhiên thực tế cho thấy, vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em hiện nay còn nhiều bất cập, đặc biệt là tình trạng bạo hành, xâm hại và tai nạn thương tích ở trẻ em ngày càng gia tăng và trở thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em. Tuổi mầm non là giai đoạn trẻ học, tiếp thu, lĩnh hội những giá trị sống để phát triển nhân cách. Ở lứa tuổi này, trẻ chưa có nhiều kĩ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc, vốn hiểu biết về thế giới xung quanh còn nhiều hạn chế do đó nhiều trẻ còn thụ động, không biết ứng phó với các tình huống nguy cấp, không biết tự bảo vệ mình trước nguy hiểm hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác… Do đó, việc dạy kỹ năng sống (KNS) cho trẻ là rất cần thiết, bởi KNS thúc đẩy sự phát triển cá nhân trẻ, giúp trẻ có nhận thức đúng và hành vi ứng xử phù hợp ngay từ độ tuổi mầm non. Xác định được tầm quan trọng và sự cần thiết phải trang bị cho trẻ mầm non KNS, nên từ những năm đầu thập kỉ 90, các tổ chức Liên Hiệp Quốc như: Tổ chức y tế thế giới (WTO), Quỹ cứu trợ nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF), Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO) đã chung sức xây dựng chương trình giáo dục kĩ năng sống cho trẻ em; ở Việt Nam giáo dục KNS cho trẻ mầm non đã được thể hiện rõ trong mục tiêu, nội dung của chương trình giáo dục mầm non. Ngày nay, việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non trong đó có giáo dục KNS đang được quan tâm nhằm tạo điều kiện tốt nhất để trẻ em phát triển tâm sinh lý, thể chất và trí tuệ. Tuy nhiên, ở phạm vi rộng, giáo dục mầm non vẫn còn một số vụ việc gây bức xúc xã hội mà nguyên nhân là do giáo viên thiếu kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng. 1
  12. Ở Lào Cai, sự nghiệp giáo dục và đào tạo của thành phố nói chung và giáo dục mầm non nói riêng được quan tâm, đầu tư do đó chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trường từng bước được nâng lên song việc giáo dục KNS cho trẻ trong trường mầm non còn lúng túng. Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này, chúng tôi nhận thấy: Giáo viên chưa được đào tạo bài bản về giáo dục KNS. Khó khăn lớn nhất trong khi truyền đạt KNS cho trẻ từ việc lựa chọn đề tài đến phương pháp giảng dạy, giáo viên thiếu tính chuyên nghiệp, dạy trẻ thế nào, truyền đạt thế nào để trẻ hiểu được là một vấn đề không đơn giản. Thực tế cho thấy dù giáo dục về kỹ năng nhưng chính giáo viên lại thiếu về kỹ năng giáo dục lồng ghép trong các môn học mà lẽ ra giáo viên phải chủ động trong việc này. Đến nay vẫn chưa có một giáo trình thống nhất, nên việc lồng ghép ra sao, lồng ghép như thế nào để hiệu quả nhất? Nhiều nhà khoa học, quản lý giáo dục e ngại khi chính giáo viên - những người thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh - cũng thiếu kỹ năng sống. Mặt khác, công tác bồi dưỡng để nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên cũng chưa được làm thường xuyên, nội dung bồi dưỡng và hình thức bồi dưỡng chưa sát với nhu cầu cần của giáo viên nên tác dụng hạn chế. Xuất phát từ lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai” làm luận văn với mong muốn góp phần nâng cao năng lực giáo dục KNS cho giáo viên, từ đó nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Lào Cai, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm trang bị cho giáo viên thêm kiến thức và kỹ năng đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non mới. 2
  13. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo dục KNS cho giáo viên trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non; 4.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng và bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai. 4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 5. Giả thuyết khoa học Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên mầm non của thành phố Lào Cai trong những năm gần đây đã có sự quan tâm và đạt được một số kết quả, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số tồn tại hạn chế, điều này do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai một cách khoa học, phù hợp, triển khai áp dụng khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Lào Cai. 6. Phạm vi nghiên cứu - Địa bàn khảo sát: Tại 16 trường mầm non trên địa bàn thành phố Lào Cai. - Khách thể điều tra: 35 CBQL, 220 giáo viên tại các trường được lựa chọn khảo sát. - Giới hạn thời gian: Từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2020 - 2021. 3
  14. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan liên quan đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên trường MN, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra Sử dụng các bảng hỏi để khảo sát cán bộ quản lý, TTCM, giáo viên các trường MN thành phố Lào Cai để thu thập thông tin về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý, TTCM, giáo viên các trường mầm non ở thành phố Lào Cai về đội ngũ, năng lực của đội ngũ, công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên để thu thập những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. 7.2.3. Phương pháp quan sát Quan sát trực tiếp các hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS của các trường mầm non và phòng Giáo dục Đào tạo thành phố Lào Cai để thu thập thông tin. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến chuyên gia, CBQL, giáo viên trực tiếp giảng dạy về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp mới đề xuất. 7.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng phương pháp thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình bày kết quả nghiên cứu. Lập các bảng biểu, sơ đồ để so sánh, đối chiếu,... 4
  15. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục công trình khoa học liên quan đến luận văn của tác giả, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên ở các trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai. Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho giáo viên ở các trường mầm non thành phố Lào Cai. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở các nước trên thế giới Michael Armstrong nghiên cứu quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức như một quá trình có kế hoạch, xác định nó là những tác động có xem xét, cất nhắc cẩn thận nhằm đảm bảo chất lượng học tập cần thiết để nâng cao khả năng làm việc thực tế của cán bộ, công chức. Quá trình đào tạo, bồi dưỡng có kế hoạch gồm các bước: Xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; xác định những yêu cầu của việc học tập; xác định mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng kế hoạch các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; xác định địa điểm và người đảm nhận việc đào tạo, bồi dưỡng; triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. (dẫn theo [21]). Leonard Nadler và Leslie Rae tập trung vào chất lượng thiết kế chương trình đào tạo và lập kế hoạch đào tạo. Trong nghiên cứu này thể hiện rất rõ, cụ thể các kỹ thuật trong đào tạo, bồi dưỡng, chính vì thế mà nghiên cứu dừng lại ở vị trí tư vấn kỹ thuật không đặt ra những vấn đề như các chính sách quốc gia, sự định hướng của Chính phủ đối với công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng hay một mô hình chung về chất lượng cán bộ, công chức và hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải như thế nào. (dẫn theo [21]). Cuốn sách “Phát triển giáo viên và thay đổi giáo dục” [Error! Reference source not found.], tác giả M.Fullan và A.Hargreaves đã nghiên cứu và chỉ ra các phương tiện để bồi dưỡng năng lực cá nhân cho giáo viên, đó là: (i) Phát triển tâm lí gồm 4 cấp độ: tự bảo vệ, tiền đạo đức, phụ thuộc một chiều; bảo thủ, phủ định đạo đức, tự lập; lương tâm, đạo đức, phụ thuộc có điều kiện; tự lập, tự chủ, nguyên tắc, tích hợp; (ii) Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, gồm 6 cấp độ: phát triển các kĩ năng tồn tại; thành thạo các kĩ năng dạy học cơ bản; mở rộng sự linh hoạt chuyên môn; trở thành chuyên gia; góp phần phát triển 6
  17. chuyên môn của đồng nghiệp; tham gia đưa ra quyết sách giáo dục ở mọi cấp độ; (iii) Phát triển chu kì nghề nghiệp, gồm 5 cấp độ: khởi động nghề nghiệp; ổn định, gắn bó nghề nghiệp; các thách thức; mối quan tâm mới và trở nên chuyên nghiệp. Trong cuốn sách “Công nghệ nội dung kiến thức sư phạm: Một khuôn khổ cho các kiến thức giáo viên” [Error! Reference source not found.], tác giả Mishra và Koehler cho rằng: Trong thời đại ngày nay công nghệ thông tin được xem như một nguyên nhân và một bánh xe thúc đẩy kết quả quá trình đổi mới giáo dục. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình tích hợp công nghệ thông tin trong giáo dục là việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên hiện tại và tương lai, việc phát triển này được coi là ưu tiên hàng đầu trong chính sách về đổi mới giáo dục. Khung kiến thức là cần đào tạo, bồi dưỡng năng lực cho giáo viên cần phải nhấn mạnh vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học, nội dung đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm: Nội dung, phương pháp và công nghệ. Đây là khung yêu cầu trong bồi dưỡng năng lực dạy học về lình vực công nghệ thông tin trong giáo dục. Mô hình hiện nay đang được quốc tế công nhận và được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Ở Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo cho những giáo viên đang thực hiện công tác dạy học và giáo dục, cán bộ đang quản lí trong các nhà trường được chú trọng, coi đó là nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên. Cách thức tổ chức các hoạt động bồi dưỡng khá đa dạng và phong phú, có thể tổ chức cho các nhóm giáo viên hoặc cán bộ quản lí được bồi dưỡng theo đợt. Tất cả các giáo viên và cán bộ quản lí khi tham gia bồi dưỡng đều phải thực hiện các nội dung bồi dưỡng nghiêm túc, đạt hiệu quả. Ở Triều Tiên, tất cả các giáo viên đều phải tham gia các chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Chương trình bồi dưỡng hướng tới các đối tượng cụ thể, với giáo viên mới có các chương trình bồi dưỡng theo thời gian quy định khoảng 10 năm. Đồng thời có các chương trình trao đổi giáo viên với các khu vực và các quốc gia khác 7
  18. nhau để tăng cường khả năng được học tập và chia sẻ những kiến thức rộng rãi với các giáo viên ở các khu vực và quốc gia khác nhau (dẫn theo [21]). Theo MOE (2006), để giáo dục kỹ năng sống hiệu quả, GV cần sử dụng các phương pháp dạy và học trong đó tạo cơ hội cho những người học xác định các vấn đề của bản thân, thảo luận về các giải pháp, lập kế hoạch và thực hiện các chương trình hành động hiệu quả. Việc dạy và học kỹ năng sống thông qua các phương pháp có sự tham gia của người học cho thấy việc học tập đạt kết quả tốt nhất khi người học phải tích cực tham gia trong giờ học [Error! Reference source not found.]. Các phương pháp dạy và học có sự tham gia của người học được khuyến khích dùng trong giáo dục kỹ năng sống bao gồm: nghiên cứu trường hợp, động não, thăm thực địa, thảo luận phiên, kể chuyện, hát, thảo luận nhóm, tranh luận, áp phích, trò chơi đóng vai, các trò chơi, dự án, biểu diễn thơ và đóng kịch [Error! Reference source not found.]. Nghiên cứu của Barnet và cộng sự (1995) tiến hành tại Pakistan và Ấn Độ về giáo dục kỹ năng sống cho thấy việc phát triển GV ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện chương trình giảng dạy. Nghiên cứu chỉ ra rằng đào tạo GV được coi là một khoản chi phí trong quá trình thực hiện chương trình. Kết quả là thực tế ở nhiều trường học lựa chọn GV không được trải qua đào tạo về kỹ năng sống, hoặc đôi khi là người có kinh nghiệm hay mới chỉ đủ điều kiện để giảng dạy, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến việc giảng dạy chương trình [Error! Reference source not found.]. Kolosoa (2010) chỉ ra tình trạng GV tại các trường học thiếu năng lực giảng dạy kỹ năng sống, các chương trình giáo dục phải đối mặt với các thách thức phát sinh từ việc nhà trường không tuân thủ các nguyên tắc về chất lượng giáo dục. Chẳng hạn, các trường học không giới thiệu các biện pháp đo lường, đánh giá và cấp chứng chỉ về GD kỹ năng sống, điều này làm giảm giá trị và sự ghi nhận về vị trí của giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường. Tương tự, người học cũng không có các khóa học được đánh giá một cách nghiêm túc, vì thế họ cũng không dành sự quan tâm xứng đáng cho GD kỹ năng sống. Ngoài 8
  19. ra, tập quán văn hóa của người dân không khuyến khích người lớn và trẻ nhỏ tham gia các cuộc thảo luận liên quan đến tình dục và chủ đề sức khỏe sinh sản. Vì vậy, điều này tạo ra một số xung đột ở cả người học và GV; kết quả là không khuyến khích được người học tham gia, họ có thể cảm thấy khó chịu, miễn cưỡng và nhút nhát khi tham gia thảo luận về tình dục và chủ đề sức khỏe sinh sản [Error! Reference source not found.]. Đối với hoạt động giáo dục và chăm sóc trẻ, dựa trên các kết quả nghiên cứu quốc tế, OECD (2012) đã xác định 5 đòn bẩy là các chính sách then chốt thúc đẩy giáo dục trẻ em: (i) Đặt ra các mục tiêu và quy định về chất lượng giáo dục và chăm sóc trẻ; (ii) Thiết kế và thực hiện chương trình và các tiêu chuẩn; (iii) Cải thiện trình độ, hoạt động đào tạo và điều kiện làm việc; (iv) Thu hút sự tham gia của gia đình và cộng đồng; (v) Thúc đẩy thu thập dữ liệu, nghiên cứu và giám sát [Error! Reference source not found.]. Theo Taguma và cộng sự (2012), các quốc gia thường gặp những thách thức trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ em, bao gồm: Xác định mục tiêu và nội dung; liên kết chương trình giảng dạy với sự phát triển liên tục của trẻ; thực hiện hiệu quả; đánh giá và thẩm định có hệ thống. Ở các quốc gia như Cộng hòa Séc, New Zealand, Na Uy và Scotland, chính phủ đã có nhiều nỗ lực để giải quyết những thách thức này, chẳng hạn như làm rõ các nhiệm vụ và mục đích kỳ vọng của trường MN; khuyến khích sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục trẻ để tăng cường sự kết nối giữa việc học ở nhà và học ở trường MN; phát triển nội dung phù hợp với độ tuổi và nhu cầu của trẻ; cải thiện các điều kiện làm việc hoặc cung cấp các công cụ thiết thực để gia tăng hiệu quả thực hiện giáo dục trẻ; đánh giá việc thực hiện khung giáo trình giáo dục... [Error! Reference source not found.]. Bàn về những thách thức, khó khăn trong quản lý giáo dục kĩ năng sống, nghiên cứu của Visser (2005) tại 14 trường trung học ở miền Nam châu Phi với nhóm đối tượng là các hiệu trưởng, giáo viên và học sinh cho thấy chương trình giáo dục kỹ năng sống không triển khai thực hiện theo kế hoạch của nhà trường do gặp phải các vấn đề tổ chức trong nhà trường, thiếu sự cam kết của GV và 9
  20. hiệu trưởng, mối quan hệ giữa giáo viên và HS thiếu sự tin cậy. Nghiên cứu cũng chỉ ra GV không có vị thế trong trường học để có thể tác động tới hệ thống tổ chức của nhà trường thông qua thay đổi thời gian biểu và sự phân bổ công việc. GV cần nhiều sự hỗ trợ từ các nhóm dự án để tạo điều kiện thay đổi trong trường học của họ [Error! Reference source not found.]. Theo chương trình giáo dục kỹ năng sống ở Malawi, ngay từ đầu hiệu trưởng và các cấp phó đã định hướng việc giảng dạy kỹ năng sống và truyền đạt triết lý cơ bản của nhà trường tới những giáo viên chưa được đào tạo về kỹ năng sống [Error! Reference source not found.]. Hiệu trưởng có vai trò lớn trong quá trình đào tạo kỹ năng sống cho GV ở trong trường học của mình. Tuy nhiên, nghiên cứu của Prinsloo (2007) tại Nam Phi lại chỉ ra một thách thức lớn mà giáo dục kỹ năng sống phải đối mặt đó là sự thiếu cam kết của một số hiệu trưởng trong việc thực hiện chương trình thành công ở cấp trường. Lý do chính cho sự thiếu cam kết đó là do thái độ tiêu cực. Các hiệu trưởng phàn nàn về việc thiếu thời gian và quá tải cho thấy thái độ tiêu cực cũng như hành động tiêu cực [Error! Reference source not found.]. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, thuật ngữ KNS được biết đến bắt đầu từ chương trình của UNICEF (1996), “GD kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” (dẫn theo [2]). Quan niệm về kỹ năng sống được giới thiệu trong chương trình này bao gồm những kỹ năng cốt lõi: tự nhận thức, giao tiếp, xác định giá trị, kiên định, đặt mục tiêu… Đối với ngành giáo dục, việc giáo dục kỹ năng sống cho người học đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng đồng thời được nhiều nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu. Riêng đối với giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN, trong “Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi”, Bộ GD&ĐT (2009) đã tích hợp KNS trong các năng lực thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội nhằm rèn luyện các kỹ năng cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi chuẩn bị vào lớp 1, như: Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân, tin tưởng vào khả năng của bản thân, biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc, 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2