Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các biện pháp quản lý cơ sở vật chất đối với các trường mầm non thuộc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ HÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN SI MA CAI - TỈNH LÀO CAI THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ HÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN SI MA CAI - TỈNH LÀO CAI THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Đỗ Hồng Thái THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Học viên Lê Thị Hà i
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Hồng Thái, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo cấp ủy đảng chính quyền các xã trong toàn huyện; tập thể lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Si Ma Cai, lãnh đạo các trường mầm non trên địa bàn huyện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu. Đề tài “Quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục” đã hoàn thành đúng kế hoạch. Mặc dù tác giả luận văn đã có nhiều cố gắng, nhưng do điều kiện về thời gian và năng lực có hạn nên không tránh khỏi những hạn chế. Kính mong các thầy giáo, cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp quan tâm tới vấn đề nghiên cứu tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Học viên Lê Thị Hà ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CSVC Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ............... 6 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ..................................................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm có liên quan ............................................................................... 8 1.2.1. Cơ sở vật chất trường mầm non .......................................................................... 8 1.2.2. Quản lý cơ sở vật chất trường MN ..................................................................... 9 1.2.3. Quản lý cơ sở vật chất trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng ....... 10 1.3. Một số vấn đề về sử dụng CSVC và quản lý CSVC ở trường mầm non ............ 11 1.3.1. Giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ..................................... 11 1.3.2. Quy định về quản lý CSVC ở trường MN ........................................................ 13 1.4. Hiệu trưởng trường mầm non và công tác quản lý cơ sở vật chất. ...................... 16 iii
- 1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong công tác quản lý CSVC. ................................... 16 1.4.2. Công tác quản lý cơ sở vật chất của các trường MN ........................................ 17 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý CSVC của trường mầm non ..... 21 1.5.1. Yếu tố về quản lý Nhà nước ............................................................................. 21 1.5.2. Yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, tâm lý xã hội ............................................................................... 21 1.5.3. Yếu tố về quản lý nhà trường của Hiệu trưởng. ............................................... 21 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 23 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG .................................................................... 24 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai .......... 24 2.2. Thực trạng về giáo dục mầm non huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ....................... 24 2.3. Thực trạng cơ sở vật chất các trường mầm non huyện Si Ma Cai ...................... 30 2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ................................................................................................................ 36 2.4.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát việc quản lý cơ sở vật chất và thiết bị. ............. 41 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý CSVC ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng ............... 43 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 44 Chương 3: BIÊN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC .......................................................................... 45 3.1. Các nguyên tắc định hướng cho việc đề xuất các biện pháp ............................... 45 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ..................................................................................... 45 3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................................... 45 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 46 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 46 3.2. Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất của trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục .............................................................................................. 46 iv
- 3.2.1: Biện pháp 1: Tổ chức xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng. ..................................................... 46 3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò và tác dụng của cơ sở vật chất theo hướng đảm bảo chất lượng ........................... 49 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về bảo quản, sử dụng CSVC ............................................................................... 52 3.2.4. Biện pháp 4: Huy động và làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để bổ sung CSVC cho nhà trường ................................................................................................. 56 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quản lý cơ sở vật chất. .... 61 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 64 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ........... 66 3.4.1. Mục đích của khảo nghiệm ............................................................................... 66 3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm ..................................................................... 66 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 67 Tổ chức xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng. ................................................................................ 67 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 73 KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 75 1. Kết luận ................................................................................................................... 75 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 75 2.1. Đối với UBND huyện Si Ma Cai ......................................................................... 75 2.2. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Si Ma Cai ........................................................... 76 2.3. Đối với CBQL, GV các trường mầm non............................................................ 77 2.4. Đối với cấp ủy, chính quyền các xã trên địa bàn huyện ...................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 78 PHỤ LỤC v
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BCH Ban Chấp hành 2 CB Cán bộ 3 CBQL Cán bộ quản lý 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CSVC Cơ sở vật chất 6 GD Giáo dục 7 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 8 GDMN Giáo dục mầm non 9 GV Giáo viên 10 HS Học sinh 11 KT-XH Kinh tế - Xã hội 12 MN Mầm non 13 NV Nhân viên 14 PCGD Phổ cập giáo dục 15 PPDH Phương pháp dạy học 16 PT Phổ thông 17 PTDH Phương tiện dạy học 18 QLGD Quản lý giáo dục 19 TBDH Thiết bị dạy học 20 TH Tiểu học 21 THCS Trung học cơ sở 22 THPT Trung học phổ thông 23 XHHGD Xã hội hoá giáo dục iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý bậc học mầm non ................................................. 25 Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn huyện Si Ma Cai ....................... 26 Bảng 2.3. Chất lượng và mức độ sử dụng cơ sở vật chất trường mầm non ............... 31 Bảng 2.4. Chất lượng và mức độ sử dụng thiết bị dạy học, học liệu trong các trường mầm non ........................................................................................ 33 Bảng 2.5. Chất lượng và mức độ sử dụng đồ dùng trong trường mầm non ............... 34 Bảng 2.6. Chất lượng và mức độ sử dụng đồ chơi trong trường mầm non ................ 36 Bảng 2.7. Thực trạng lập kế hoạch quản lý cơ sở vật chất ......................................... 37 Bảng 2.8. Thực trạng công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý cơ sở vật chất .................................................................................................. 39 Bảng 2.9. Kiểm tra, giám sát quản lý cơ sở vật chất và thiết bị ................................. 41 Bảng 2.10: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý CSVC ở các trường mầm non ........................................................................................ 43 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý ................. 67 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý .................... 69 Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 71 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.2. Các thành tố cấu thành của quá trình dạy học và giáo dục, mối quan hệ giữa các thành tố đó................................................................................... 12 Biểu đồ 2.1: Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng năm học 2017-2018 ........................ 27 Biểu đồ 2.2. Xếp loại chất lượng giáo dục năm học 2017 - 2018 .............................. 27 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 64 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất (Tính theo giá trị trung bình X ; Y ) ....................................................... 73 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn "kinh tế trí thức", "văn minh trí tuệ", "toàn cầu hóa" và sự bùng nổ "công nghệ thông tin"... đặc biệt là sự phát triển của khoa học công nghệ cao cho thấy công tác Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là một trong những động lực chính thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội, là nguồn lực quan trọng quyết định vị thế của mỗi quốc gia trên trường quốc tế. Chính vì vậy, các quốc gia đều rất coi trọng sự phát triển của GD&ĐT. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (2016) tiếp tục khẳng định: ‘‘Giáo dục là quốc sách hàng đầu” và nhấn mạnh ‘‘đổi mới căn bản công tác quản lí giáo dục, đào tạo, đảm bảo dân chủ, thống nhất”. Nghị quyết số 29 - NQ/TW, ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế đã nhận định giáo dục và đào tạo nước ta trong thời gian qua: Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục đào tạo đã được cải thiện rõ rệt và từng bước hiện đại hóa. Tuy nhiên cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29 - NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI), Tỉnh ủy Lào Cai đã ban hành Đề án số 06 - ĐA/ TU, ngày 27/11/2015 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục- đào tạo phát triển nguồn nhân lực trọng tâm là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020. Để đảm bảo các điều kiện cho công tác giáo dục đặc biệt là hệ thống cơ sở vật chất phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non vùng cao đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trong giai đoạn hiện nay ở huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như Si Ma Cai, Năm 2014 Tỉnh ủy Lào Cai đã ban hành Nghị quyết số 22- NQ/TU, ngày 11/1/2014 về việc giảm nghèo bền vững huyện Si Ma Cai đến năm 2020, trong đó xác định: ưu tiên mọi nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện, nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân, đặc biệt công tác giáo dục của huyện phải đứng trong tốp đầu của huyện của tỉnh. Do đó việc tăng cường và quản lý cơ sở vật chất là nhiệm vụ quan trọng của giáo dục và đào tạo đồng thời là thành tố không thể thiếu, tác động trực tiếp trong quá trình dạy học và giáo dục. 1
- Đối với ngành GD&ĐT huyện Si Ma Cai, trong năm học 2017-2018 có 49 đơn vị trường học, trong đó có 16 trường MN. Thời gian qua, công tác quản lý cơ sở vật chất ở các trường MN trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đã mang lại hiệu quả thiết thực, góp phần quan trọng trong việc giữ vững, nâng cao chất lượng GDMN của tỉnh, đặc biệt là chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi. Song thực tế hoạt động này vẫn bộc lộ nhiều hạn chế như: Lãnh đạo nhiều trường MN còn chưa thực sự quan tâm đến công tác quản lý cơ sở vật chất, chưa có kế hoạch tổng thể trong việc đầu tư xây dựng, trang bị, bảo quản, sử dụng CSVC trường học; hồ sơ sổ sách, công tác kiểm kê, thanh lý hàng năm chưa đảm bảo, chưa phân loại rõ các cơ sở vật chất và thiết bị vì vậy việc đầu tư, bổ sung, sửa chữa cơ sở vật chất và thiết bị trường học chưa đủ về số lượng ở mức tối thiểu, thiếu đồng bộ, chất lượng hạn chế; công tác bảo quản còn nhiều bất cập; hiệu quả sử dụng còn thấp. Thậm chí nhiều đơn vị trường không sử dụng vì sợ cũ, sợ hỏng; nhiều giải pháp đưa ra chưa phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, mặt khác mức đầu tư cho sự nghiệp giáo dục, đầu tư các điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho giáo dục còn rất thấp so với vị trí và tầm quan trọng của giáo dục mầm non trong hệ thống kinh tế - xã hội quốc dân. Trách nhiệm của Hiệu trưởng, tổ chuyên môn, GV trong việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế. Hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá việc sử dụng của Hiệu trưởng các trường mầm non chưa cao...Xuất phát từ những lí do về lý luận và thực tiễn trên đây, tôi chọn đề tài "Quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục" làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý cơ sở vật chất đối với các trường mầm non thuộc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý cơ sở vật chất của các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. 2
- 4. Giả thuyết khoa học Quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai là một trong những thành tố nâng cao, đảm bảo chất lượng giáo dục, trong những năm qua quản lý cơ sở vật chất của các nhà trường đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới, đảm bảo chất lượng giáo dục thì hoạt động trên vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng hết yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục trong giai đoạn mới hiện nay. Nếu tìm ra các biện pháp quản lý cơ sở vật chất của các trường mầm non huyện Si Ma Cai theo tiếp cận các chức năng quản lý cơ bản, phù hợp với cơ sở vật chất các trường mầm non sẽ nâng cao được hiệu quả chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trên địa bàn huyện theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. - Đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất của các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng. - Đề xuất một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất của các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài 6.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Đề tài được triển khai nghiên cứu biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại 16 trường mầm non trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát Đề tài được khảo sát Lãnh đạo xã, ban ngành đoàn thể xã; CBQL, giáo viên các trường mầm non trên địa bàn huyện Si Ma Cai. 6.3. Giới hạn về thời gian Số liệu thống kê năm học 2017 - 2018, số liệu điều tra từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018. 7. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện việc nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 3
- 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu lý luận và thực trạng có liên quan đến công tác quản lý cơ sở vật chất bao gồm: - Tìm hiểu các khái niệm có liên quan đến đề tài - Các tài liệu, văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển GD&ĐT; các quy định về quản lý trường MN nói chung, quản lý CSVC nói riêng. - Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước về phát triển giáo dục, về quản lý CSVC; các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề quản lý CSVC theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn; thống kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về thực trạng CSVC các trường MN và thực trạng quản lý CSVC của các trường MN trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai trong thời gian qua. 7.2.2. Phương pháp chuyên gia Thông qua bảng hỏi các ý kiến chuyên gia, các CBQL giáo dục, GV có nhiều kinh nghiệm để khảo sát thực trạng trang bị, bảo quản, sử dụng và biện pháp quản lý CSVC của các trường MN . 7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Xin ý kiến của Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Si Ma Cai, CBQL, GV các trường MN và đặc biệt là các trường đã đạt chuẩn quốc gia, đạt chuẩn công tác kiểm định ở huyện để phân tích, lựa chọn các ý kiến xây dựng biện pháp quản lý CSVC của các trường mầm non trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, CBQL giáo dục, GV có nhiều kinh nghiệm về các biện pháp đề xuất trong luận văn. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập. 4
- 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn được cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất ở trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. Chương 2: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất của các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. Chương 3: Biện pháp quản lý cơ sở vật chất của các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới -Trong những năm đầu thế kỷ XXI, trên thế giới xuất hiện những phong trào đổi mới giáo dục, với mục đích nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Nhiều quốc gia trên thế giới coi giáo dục và đào tạo là con đường, là chìa khóa dẫn đến thành công trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Có nhiều cách để thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục, một trong những hướng đi được coi là hiệu quả nhất được nhiều nước tiên tiến quan tâm chú ý và thực hiện nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo là thực hiện tiêu chuẩn hóa và cải cách hành chính trong giáo dục và đào tạo [7;20] . - Sang thế kỷ XXI, Cộng hòa Liên bang Nga đã tiến hành cải cách giáo dục trên ba bình diện: Nghiên cứu khoa học, xây dựng cơ sở lý luận về chuẩn giáo dục; tiến hành thể chế hóa hành lang pháp lý; thông qua thực tiễn nhà trường, tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chuẩn giáo dục nhằm hiện đại hóa, nâng cao chất lượng giáo dục. Trên cơ sở Luật giáo dục, Nga đã xây dựng các chuẩn cụ thể cho các loại hình cơ sở trường học, thủ tục và thẩm quyền xét duyệt, công nhận, giải thể các loại hình trường học. Kinh nghiệm xây dựng nền giáo dục dân chủ hóa, chuẩn hóa, phân cấp quản lý hành chính của Liên Bang Nga đã gặt hái được nhiều thành quả to lớn trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, là bài học quý cho Việt Nam nghiên cứu và học tập trong việc tiếp tục đổi mới công tác quản lý Nhà nước theo tinh thần thông báo của Hội nghị Trung ương lần thứ VI, khóa X về giáo dục và đào tạo [7;35] . - Hiện nay, Hoa Kỳ được coi là một trong những nước có nền giáo dục tiên tiến nhất trên thế giới. Sự tiên tiến thể hiện ở cơ hội tiếp cận giáo dục, phương pháp dạy học, quy mô trường lớp và nghiên cứu trong giáo dục. Mặc dù giáo dục là chức năng của địa phương, nhưng chính quyền Liên bang vẫn dành một nguồn ngân sách lớn để thực hiện cải cách giáo dục trên phạm vi toàn quốc. Phát biểu về vấn đề giáo dục, ngày 10 tháng 3 năm 2009 Tổng thống Obama vẫn cho rằng ưu tiên cho giáo dục 6
- là vấn đề không thể chờ đợi được và vì thế cần phải cải cách cấp bách. Năm vấn đề cốt lõi trong cải cách giáo dục của Hoa Kỳ gồm: + Đầu tư cho các chương trình hành động đối với trẻ em ở tuổi mầm non. + Khuyến khích các tiêu chuẩn và đánh giá tốt hơn bằng cách tập trung vào quy trình kiểm tra phù hợp với trẻ và thế giới hiện nay. + Đào tạo, tuyển dụng và có chế độ đãi ngộ đối với giáo viên giỏi bằng cách đưa ra các chương trình khuyến khích cho giáo viên mới cũng như tất cả giáo viên có điều kiện học tập nâng cao trình độ giảng dạy. + Tăng cường đổi mới và nâng cao chất lượng đối với trường học bằng cách ủng hộ trường được quyền tự chủ (charter schools), cải cách lịch học cũng như cơ cấu lại thời gian biểu trong ngày. + Cung cấp cho mọi công dân Mỹ nền giáo dục đại học chất lượng cao, cho dù đó là trường đại học hay trường đào tạo kỹ thuật. Để thực hiện cải cách giáo dục hàng năm Chính phủ Mỹ chi một khoản ngân sách khổng lồ cho giáo dục (7-8% GDP), trong đó có tăng cường xây dựng; bổ sung cơ sở vật chất và thiết bị cho các trường học; xây dựng đội ngũ giáo viên có chất lượng cao; xây dựng các tiêu chuẩn giáo dục; đổi mới QLNN về giáo dục.... - Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong thế kỷ XXI, nhiều quốc gia trên thế giới như Nhật Bản, Singapo, Trung Quốc...đã thành lập các cơ quan chuyên môn (hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục độc lập...)[7;20] nhằm đánh giá chất lượng giáo dục và đạo tạo, cũng như các điều kiện đảm bảo chất lượng GD&ĐT như chương trình nội dung môn học, đội ngũ (cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên), cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, các nguồn lực khác... - Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều nhận định: Chất lượng giáo dục và đào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố, từ cơ chế quản lý đến cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho giáo dục. Vì vậy, muốn nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo thì các yếu tố của quá trình giáo dục và dạy học phải “chuẩn” như mục tiêu, giáo viên, học sinh, phương pháp, phương tiện (cơ sở vật chất, thiết bị). Đây chính là sự ra đời của việc xây dựng CSVC trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục. 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam Trong thời gian qua một số tác giả nghiên cứu về quản lý cơ sở vật chất và thiết bị như: 7
- - Một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học của trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh của tác giả Nguyễn Thị Thu, năm 2006. Đề tài đưa ra một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học, tuy nhiên mới chỉ dừng lại trong việc quản lý ở trường chuyên nghiệp [41]. - Quản lý cơ sở vật chất trong việc xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia của ở huyện Lạc Thủy - tỉnh Hòa Bình của tác giả Tạ Huy Lai, năm 2011. Đề tài chỉ đề cập đến việc quản lý cơ sở vật chất đối với các trường chuẩn quốc gia ở các trường THPT [17]. - Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH ở lớp mẫu giáo lớn trong trường MN" của tác giả Trần Yến Mai, đã đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH nhằm góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ 5 tuổi ở trường MN [19]. - Biện pháp quản lý việc sử dụng PTDH của Hiệu trưởng các trường mẫu giáo quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội" của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thúy đã đưa ra một số biện pháp quản lý việc sử dụng PTDH ở trường mẫu giáo. Tuy nhiên đề tài chỉ đưa ra biện pháp quản lý việc sử dụng PTDH ở trường mẫu giáo (gồm các lớp mẫu giáo từ 3 tuổi đến 6 tuổi) [42]. Qua các đề tài nghiên cứu, chúng ta thấy rõ CSVC có vai trò quan trọng trong việc đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Đặc biệt là đối với lứa tuổi MN thì việc sử dụng hiệu quả CSVC có tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển của trẻ. Vì vậy, các trường MN cần có cái nhìn tổng quan về sự phát triển của CSVC trong giai đoạn hiện nay và mức độ ảnh hưởng của nó tới công nghệ dạy học ở trong nước, khu vực và thế giới; đánh giá đúng thực trạng của CSVC, quá trình đầu tư, mua sắm, bảo quản và khai thác, sử dụng CSVC ở nhà trường, từ đó hoạch định chiến lược phát triển CSVC một cách lâu dài là việc làm hết sức cần thiết. Tuy nhiên cho đến nay việc quản lý CSVC ở các trường MN theo hướng đảm bảo chất lượng đáp ứng việc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục thì chưa có đề tài nào đề cập đến. Bởi vậy tôi chọn vấn đề nghiên cứu "Quản lý cơ sở vật chất ở các trường mầm non huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo hướng đảm bảo chất lượng giáo dục". 1.2. Một số khái niệm có liên quan 1.2.1. Cơ sở vật chất trường mầm non - Cơ sở vật chất, thiết bị là tất cả các phương tiện vật chất cần thiết được nhà giáo và người học sử dụng vào hoạt động dạy học và giáo dục nhằm đạt được mục tiêu giáo dục của nhà trường. Cơ sở vật chất, thiết bị là tài sản của Nhà nước giao cho nhà trường quản lý và sử dụng. 8
- - Cơ sở vật chất, thiết bị trường mầm non là hệ thống các phương tiện cần thiết được sử dụng vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm đạt được mục tiêu đề ra [46;1]. 1.2.2. Quản lý cơ sở vật chất trường MN - Cơ sở vật chất và thiết bị chỉ phát huy được tác dụng trong giáo dục và đào tạo khi được quản lý tốt. Chính vì vậy, đi đôi với việc đầu tư trang thiết bị, điều quan trọng hơn hết là phải chú trọng đến việc quản lý cơ sở vật chất và thiết bị. Vì cơ sở vật chất và thiết bị là một lĩnh vực vừa mang tính kinh tế - giáo dục, lại vừa mang tính khoa học - giáo dục, cho nên việc quản lý cơ sở vật chất và thiết bị một mặt phải tuân thủ theo các yêu cầu về quản lý tài sản công và quản lý khoa học, mặt khác, cần phải tuân thủ theo các yêu cầu quản lý chuyên ngành giáo dục. - Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị là sự tác động có mục đích của người quản lý tới hệ thống cơ sở vật chất và thiết bị trường học nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống này phục vụ đắc lực cho công tác giáo dục và đào tạo [5;163] - Hoặc có thể hiểu: Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị là tác động có mục đích của chủ thể quản lý trong việc xây dựng, trang bị, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở vật chất và thiết bị nhằm đưa nhà trường đạt tới mục đích giáo dục. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị nhằm mục tiêu: + Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và thiết bị đáp ứng các yêu cầu cho chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trong trường mầm non. + Huy động tối đa cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục của nhà giáo và sự phát triển toàn diện của trẻ. + Bảo quản hệ thống cơ sở vật chất và thiết bị theo đúng quy định của Nhà nước. Đồng thời tạo ra sự thống nhất giữa đòi hỏi về chất lượng giáo dục với những điều kiện cần thiết cho việc hiện thực hóa những đòi hỏi đó [5;164]. Để đảm bảo quản lý cơ sở vật chất và thiết bị tốt phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau: Nguyên tắc khoa học và đồng bộ đó là trang bị đầy đủ và đồng bộ các phương tiện vật chất kĩ thuật cho việc dạy học và giáo dục (đồng bộ giữa trường sở và phương thức tổ chức dạy học, giữa chương trình, sách và thiết bị dạy học, giữa trang thiết bị và điều kiện sử dụng, giữa trang bị và bảo quản và giữa các thiết bị với nhau); cơ sở vật 9
- chất và thiết bị cần thiết phải được trang cấp, cung ứng kịp thời và đầy đủ nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục - dạy học, đưa nhà trường đạt tới mục đích giáo dục; bản thân cơ sở vật chất và thiết bị trường học chứa đựng trong nó những tri thức lý luận và thực tiễn, mặt khác nó là một trong những điều kiện để tìm hiểu được các quy luật tự nhiên và xã hội, vì vậy nó cần tuân thủ quy tắc phát triển và hợp lý, bảo đảm tính khoa học, tính kế thừa và tính thực tiễn trong quản lý nói chung và quản lý nhà trường nói riêng [5;165]; song song với việc trang cấp đầy đủ, kịp thời các cơ sở vật chất và thiết bị cần thiết phải bố trí hợp lý các cơ sở vật chất và thiết bị trong khu vực trường, lớp học, phòng thực hành, phòng chức năng để thuận tiện cho người sử dụng và phát triển bền vững, đồng thời xây dựng kế hoạch, bố trí lịch khai thác, sử dụng tối ưu phương tiện vật chất, thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng giảng dạy, giáo dục. Việc quản lý cơ sở vật chất và thiết bị có hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải thực hiện đồng bộ các nguyên tắc trong quá trình quản lý. 1.2.3. Quản lý cơ sở vật chất trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng Quản lý cơ sở vật chất trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng là sự tác động có mục đích của người quản lý đến các đối tượng như: Người xây dựng cơ sở vật chất, cũng như người sử dụng cơ sở vật chất, tổ chức phối hợp hoạt động của các đối tượng sao cho duy trì và phát triển cơ sở vật chất nhằm đạt được mục đích đảm bảo chất lượng giáo dục mầm non. Quản lý cơ sở vật chất trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng đồng nghĩa với việc đảm bảo về hiệu quả về kinh tế, xã hội, đời sống, phát triển nhận thức... Đảm bảo chất lượng giáo dục là một cơ chế quản lý nhằm duy trì các chuẩn mực và không ngừng cải tiến và phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục [27;1]. Quản lý CSVC theo hướng đảm bảo chất lượng là tác động có mục đích của người quản lý tới hệ thống CSVC nhằm mục tiêu xây dựng, phát triển và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cần thiết và hiện đại. Quản lý cơ sở vật chất trường mầm non theo hướng đảm bảo chất lượng là những tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý trường mầm non đến những đối tượng quản lý có liên quan đến lĩnh vực quản lý cơ sở vật chất nhằm làm cho các hoạt động của nhà trường vận hành đạt tới mục tiêu đảm bảo chất lượng mầm non 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn