intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường THCS thành phố Việt Trì - Tỉnh phú Thọ

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thực trạng về quản lý giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học các môn KHXH ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, đề tài nhằm đề xuất biện pháp quản lý để cải thiện thực trạng giúp thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động giáo dục giá trị DSVH trong nhà trường hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường THCS thành phố Việt Trì - Tỉnh phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGÔ THỊ BÍCH LIÊN QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA THÔNG QUA DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGÔ THỊ BÍCH LIÊN QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA THÔNG QUA DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Quản lý giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường THCS thành phố Việt Trì - Tỉnh phú Thọ” được thực hiện từ tháng 5 năm 2017 đến tháng năm 2018. Tôi xin cam đoan: Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy định. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Tác giả Ngô Thị Bích Liên i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các giảng viên Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn trường THCS Thanh Đình, các cán bộ quản lý, GV và đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp nhiều ý kiến, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn. Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng sinh động, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2018 Tác giả Ngô Thị Bích Liên ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................... vii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4 5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4 6. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4 7. Cơ sở phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu ................................................. 5 9. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA THÔNG QUA DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................. 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 7 1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục giá trị đạo đức và di sản văn hoá cho HS phổ thông .......... 7 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục giá trị di sản văn hoá cho học sinh ở trường phổ thông .............................................................................................. 11 1.2. Giáo dục giá trị di sản văn hóa ............................................................................ 12 1.2.1. Giá trị di sản văn hoá ........................................................................................ 12 1.2.2. Giáo dục giá trị di sản văn hoá cho học sinh phổ thông ................................... 13 1.2.3. Giáo dục giá trị di sản văn hóa cho HS thông qua con đường dạy học ............ 16 1.3. Giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ....................................................................................... 17 1.3.1. Chương trình các môn khoa học xã hội ............................................................ 17 1.3.2. Tích hợp giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh trong chương trình các môn khoa học xã hội............................................................................................. 19 iii
  6. 1.3.3. Nguyên tắc tích hợp nội dung giáo dục giá trị di sản văn hóa vào chương trình các môn khoa học xã hội ở cấp trung học cơ sở ................................................ 20 1.3.4. Quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh trường THCS thông qua quản lý phương pháp, hình thức tổ chức dạy học các môn khoa học xã hội ....... 21 1.3.5. Quản lý đảm bảo yêu cầu dạy học nội dung giáo dục di sản văn hóa vào các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở ............................................. 23 1.4. Quản lý giáo dục giá trị di sản văn hoá thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ........................................................................... 25 1.4.1. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .............................................................. 25 1.4.2. Quản lý dạy học và quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học trong nhà trường ............................................................................................ 26 1.4.3. Vai trò của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở trong quản lý hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường ............................................................................... 27 1.4.4. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng ................................................................... 28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị di sản văn hoá thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ............................... 31 1.5.1. Các yếu tố bên trong ......................................................................................... 31 1.5.2. Các yếu tố bên ngoài ......................................................................................... 33 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 34 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA THÔNG QUA DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ............ 36 2.1. Vài nét về giáo dục thành phố Việt Trì................................................................ 36 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..................... 36 2.1.2. Khái quát về giáo dục đào tạo của thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............... 37 2.2. Giới thiệu cách thức khảo sát thực trạng ............................................................. 42 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 42 2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 42 2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 42 2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 42 2.3. Thực trạng giáo dục giá trị di sản văn hoá thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở thành phố Việt Trì ............................. 43 iv
  7. 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về giá trị di sản văn hóa và cácdi sản văn hóa tiêu biểu của tỉnh Phú Thọ giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh ........................................................................................................ 43 2.3.2. Thực trạng chương trình giáo dục di sản văn hoá trong các môn khoa học xã hội ở chương trình trung học cơ sở ................................................................. 48 2.4. Thực trạng quản lý giáo dục giá trị di sản văn hoá thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................................................... 57 2.4.1. Thực trạng chỉ đạo tích hợp nội dung giáo dục giá trị di sản văn hóa vào chương trình dạy học các môn khoa học xã hội cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Việt Trì - Phú Thọ ............................................................................ 57 2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kiến thức về di sản văn hoá và nâng cao năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên dạy các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .................... 61 2.4.3. Thực trạng đảm bảo điều kiện tài chính, vật chất cho các hoạt động dạy học, giáo dục giá trị di sản văn hoá thực hiện trong và ngoài nhà trường trên địa bàn thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .................................................................. 62 2.4.4. Thực trạng phối hợp các lực lượng giáo dục thực hiện chương trình dạy học các môn khoa học xã hội nhằm giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh ....................................................................................................................... 63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội trong các trường trung học cơ sở Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 67 2.5.1. Đánh giá về nhận thức ...................................................................................... 67 2.5.2. Đánh giá về nội dung, thực trạng tổ chức giáo dục giá trị di sản văn hóa ....... 67 2.5.3. Ưu, nhược điểm của công tác quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .................................................................. 68 2.5.4. Nguyên nhân dẫn đến các thực trạng. ............................................................... 69 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 70 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA THÔNG QUA DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG THCS Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ ....... 71 v
  8. 3.1. Định hướng giáo dục và nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................... 71 3.1.1. Định hướng quản lý dạy học nội dung giáo dục giá trị di sản văn hóa vào chương trình giáo dục các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở......... 71 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ....................................................... 72 3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ............................................................................................... 73 3.2.1. Nâng cao vai trò nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về giáo dục giá trị di sản văn hóa trong nhà trường ....................................................................... 73 3.2.3. Chỉ đạo và thực hiện xây dựng chương trình giáo dục giá trị di sản văn hóa theo hướng phát triển năng lực học sinh. ............................................................. 77 3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội theo hướng phát triển phẩm chất năng lực. .................................................................................................... 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý dạy học giá trị di sản văn hóa vào dạy học thông qua môn khoa học xã hội tại trường trung học cơ sở .......................... 82 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính khả thi và cần thiết của các biện pháp đề xuất ........................................................................................................................ 83 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 83 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 83 3.4.3. Đối tượng tiến hành khảo nghiệm .................................................................... 83 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 83 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 83 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 87 KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 88 1. Kết luận ................................................................................................................... 88 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 91 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung 1. BGD & ĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2. BVHTTDL Bộ văn hóa thể thao du lịch 3. CBQL Cán bộ quản lý 4. CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 5. CNTT Công nghệ thông tin 6. CSVC Cơ sở vật chất 7. DSVH DSVH 8. GDHN Giáo dục hướng nghiệp 9. GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp 10. GDPT Giáo dục phổ thông 11. GDTX Giáo dục thường xuyên 12. GV GV 13. HĐGD Hoạt động giáo dục 14. HS HS 15. KHGD Khoa học giáo dục 16. KHKT Khoa học kỹ thuật 17. KHXH Khoa học xã hội 18. THCS Trung học cơ sở 19. XHCN Xã hội chủ nghĩa iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về khái niệm di sản văn hóa............................................................................................... 44 Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về phân loại di sản văn hóa............................................................................................... 44 Bảng 2.3. Nhận thức của học sinh về phân loại di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể .................................................................. 45 Bảng 2.4: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về giá trị di sản văn hóa Hát Xoan Phú Thọ ...................................................................... 46 Bảng 2.5. Nội dung giáo dục giá trị di sản văn hóa hát Xoan và tín ngưỡng Hùng Vương cho học sinh ................................................... 48 Bảng 2.6: Thực trạng mức độ sử dụng con đường giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh trung học cơ sở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 51 Bảng 2.7: Thực trạng mức độ sử dụng con đường giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh trung học cơ sở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 51 Bảng 2.8: Thực trạng mức độ sử dụng con đường giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh trung học cơ sở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 52 Bảng 2.9. Phương pháp tổ chức giáo dục giá trị di sản văn hóa cho HS .......... 54 Bảng 2.10. Đánh giá công tác xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh .............. 59 Bảng 2.11. Đánh giá công tác bồi dưỡng cho giáo viên về di sản văn hoá và dạy học tích hợp............................................................................ 62 Bảng 2.12. Đánh giá công tác đảm bảo điều kiện tài chính, vật chất cho các hoạt động dạy học, giáo dục giá trị di sản văn hóa thực hiện trong và ngoài nhà trường ............................................................................ 63 v
  11. Bảng 2.13. Đánh giá sự chỉ đạo phối hợp các lực lượng giáo dục thực hiện chương trình dạy học các môn khoa học xã hội nhằm giáo dục giá trị di sản văn hóa cho học sinh ..................................................... 64 Bảng 3.1. Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................................ 84 Bảng 3.2. Ý kiến của học sinh về sự cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất....................................................................................... 85 vi
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 3.1. Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.................................................. 84 Biểu đồ 3.2. Ý kiến của học sinh về sự cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất................................................................................... 86 vii
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, làm thay đổi tất cả các lĩnh vực trong đó đặc biệt là khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo…dẫn đến sự chuyển biến nhanh chóng về cơ cấu và chất lượng và nguồn nhân lực của nhiều quốc gia. Điều này đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải có những thay đổi một cách căn bản và toàn diện, từ triết lí, mục tiêu đến nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học…nhằm phát triển cho người học hệ thống năng lực cần thiết để có thể tham gia hiệu quả vào thị trường lao động trong nước và quốc tế. Trước những thời cơ và thách thức như vậy đặt ra cho toàn thể xã hội nói chung, cho ngành Giáo dục Đào tạo nói riêng những nhiệm vụ cấp bách. Trong nghị quyết hội nghị lần thứ tám ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa XI nêu rõ: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội ” [3, tr.28]. Giáo dục đào tạo phải luôn tích cực, thường xuyên, chủ động giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, nhân cách cho thế hệ trẻ, góp phần gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. Không ngừng tuyên truyền và quảng bá những giá trị văn hóa Việt Nam với bạn bè quốc tế. Việt Nam ta là một quốc gia có bề dày lịch sử mấy nghìn năm dựng nước, giữ nước. Trong suốt chiều dài phát triển của lịch sử dân tộc, nhân dân ta với bàn tay khéo léo, trí thông minh đã sáng tạo ra những giá trị văn hóa mang đậm bản sắc truyền thống dân tộc Việt. Những DSVH của dân tộc đã vinh dự đóng góp, làm phong phú và làm giàu cho kho tàng văn hóa của nhân loại, là nguồn tài nguyên vô tận để dạy và học suốt đời, kho tàng văn hóa chứa đựng trong các di tích, đền chùa, bảo tàng, trong con người, và trong môi trường sống xung quanh chúng ta vô cùng phong phú. Mọi DSVH đều có tiềm năng và điều kiện để sử dụng trong dạy học, giáo dục ở trường phổ thông. Từ DSVH thế giới, DSVH quốc gia, đến DSVH ở địa phương, của cộng đồng, di sản thiên nhiên, di sản vật thể đến di sản phi vật thể, di sản thông tin tư liệu, đều có khả năng sử dụng để dạy học, giáo dục trong trường phổ thông. Đó là những vốn văn hóa quý giá mà ông cha ta đã để lại cho các thế hệ con cháu ngày nay và mai sau. Vì vậy nhiệm vụ cấp bách đặt ra là chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy những DSVH đó. 1
  14. Ngay sau khi cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, Đảng, Chính phủ, Nhà nước đã luôn coi trọng mục tiêu xây dựng nền văn hóa Việt Nam. Trong văn kiện nghị quyết trung ương 5 khóa VIII ngày 16 tháng 7 năm 1998 đã chỉ rõ: “xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc” [6, tr.40]. Nghị quyết hội nghị TW4 khóa XI đã chỉ rõ [2, tr. 54]: “Huy động sức mạnh của toàn xã hội nhằm bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, khích lệ sáng tạo các giá trị văn hóa mới, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm giàu văn hóa dân tộc. Xây dựng cơ chế để giải quyết hợp lý, hài hòa giữa bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển kinh tế - xã hội. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa tiêu biểu, phục vụ giáo dục truyền thống và phát triển kinh tế; gắn kết bảo tồn, phát huy DSVH với phát triển du lịch. Phục hồi và bảo tồn một số loại hình nghệ thuật truyền thống có nguy cơ mai một. Phát huy các di sản được UNESCO công nhận, góp phần quảng bá hình ảnh đất nước và con người Việt Nam. Phát triển đi đôi với giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; khắc phục tình trạng lạm dụng tiếng nước ngoài. Giữ gìn và phát huy di sản văn hóa các dân tộc thiểu số, nhất là tiếng nói, chữ viết, trang phục, lễ hội truyền thống; các giá trị văn hóa tích cực trong tôn giáo, tín ngưỡng”. Góp phần triển khai nghị quyết trên của Trung ương Đảng, ngày 16/01/2013, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kí và ban hành hướng dẫn liên ngành số 73/HD- BGD&ĐT-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về “Sử dụng DSVH trong dạy học ở trường phổ thông, trung tâm GDTX” [5, tr. 1]; nhằm tăng cường hơn nữa trong việc giáo dục và tuyên truyền ý thức trách nhiệm về vấn đề giữ gìn và bảo tồn các DSVH của dân tộc và nhân loại cho thế hệ trẻ. Phú Thọ - mảnh đất phát tích của dân tộc Việt Nam, từ thời đại các Vua Hùng đến thời đại Hồ Chí Minh, trải qua bao thăng trầm của lịch sử, đã tạo ra những giá trị văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc. Hiện nay, Phú Thọ có 1372 di tích lịch sử văn hóa gồm 161 di tích khảo cổ học, 262 chùa, còn lại là di tích kiến trúc nghệ thuật hoặc dấu vết kiến trúc và các di tích lịch sử cách mạng kháng chiến. Trong đó, khu di tích lịch sử Đền Hùng được xếp hạng di tích lịch sử quốc gia đặc biệt, 72 di tích được xếp hạng quốc gia, 226 di tích lịch sử và di tích kiến trúc nghệ thuật được xếp hạng cấp tỉnh và 260 lễ hội (223 lễ hội dân gian, 5 lễ hội tôn giáo, 32 lễ hội cách mạng) đang được duy trì thường xuyên. Đặc biệt, Phú Thọ có 03 DSVH được UNESCO công nhận là DSVH phi vật thể của nhân loại, đó là Ca trù được công nhận năm 2009 (Phú Thọ là 1 trong 14 tỉnh được 2
  15. ghi danh: Phú Thọ, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Nam Định, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình, thành phố Hồ Chí Minh); hát Xoan (năm 2011) và Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương (năm 2012). Di sản văn hoá Phú Thọ mang bản sắc văn hoá dân tộc gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương với trên 200 di tích lịch sử, di tích cách mạng kháng chiến, các danh lam thắng cảnh đều có khả năng khai thác phục vụ cho tham quan du lịch, phục vụ tốt cho công tác dạy và học trong các trường phổ thông. Phú Thọ còn là miền đất lưu giữ nhiều giá trị văn hoá dân tộc đặc sắc của tổ tiên, mang tính giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn: lễ hội Đền Hùng, hội phết (Hiền Quan), hội làng Đào Xá, Sơn Vi…; nhiều làn điệu dân ca, xoan ghẹo, nhiều trò diễn dân gian, nhiều truyền thuyết - huyền thoại về thời dựng nước, nhiều truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười giàu tính nhân văn, nhiều làng nghề truyền thống…mang nét đặc sắc của vùng đất Tổ, đặc trưng văn hoá Lạc Hồng… Việt Trì là một thành phố trung tâm của tỉnh Phú Thọ, là nơi tập trung các DSVH được UNESCO công nhận là DSVH phi vật thể của nhân loại, từ những yêu cầu cấp thiết nêu trên của xã hội, của địa phương đồng thời để hưởng ứng tích cực chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, là một cán bộ quản lý tại trường THCS tôi chọn vấn đề “Quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở thành phố Việt Trì - Tỉnh phú Thọ” làm đề tài luận văn cao học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về quản lý giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học các môn KHXH ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì, đề tài nhằm đề xuất biện pháp quản lý để cải thiện thực trạng giúp thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động giáo dục giá trị DSVH trong nhà trường hiện nay. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Thực hiện hướng dẫn liên ngành số 73/HD - BGD&ĐT-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về “Sử dụng DSVH trong dạy học ở trường phổ thông, trung tâm GDTX”; Chương trình hành động số 382/CTr-UBND ngày 13 tháng 2 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp - Hát Xoan Phú Thọ (giai đoạn 2012-2015); Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị DSVH vào dạy học các môn KHXH ở trường THCS. 3
  16. Khảo sát và tìm hiểu thực trạng quản lý họat động giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học môn KHXH ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì và lý giải nguyên nhân của thực trạng. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học môn khoa học xã hội ở các trường THCS. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý giáo dục giá trị DSVH thông qua dạy học môn KHXH cho HS THCS 4.2. Đối tương nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là biện pháp giáo dục giá trị DSVH cho HS thông qua dạy học các môn KHXH ở các trường THCS thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Luận văn không đi sâu nghiên cứu về tất cả các loại DSVH vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, mà chỉ tập trung tìm hiểu một số DSVH phi vật thể tiêu biểu của Phú Thọ được UNESCO công nhận gần đây, trên cơ sở đó đề xuất một số hình thức, biện pháp quản lý tổ chức dạy học cho HS học tập về DSVH, nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Phần điều tra thực tế được tiến hành 06 trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì. Trong đó 2 trường thuộc nội thành và 4 ven thành phố, 6/6 trường đạt chuẩn quốc gia, có bề dày lịch sử phát triển trưởng thành và 01 trường mới được sát nhập vào thành phố Việt Trì từ ngày 14 tháng 7 năm 2008, trường THCS Tân Đức trước thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây (cũ). Khách thể khảo sát gồm: 01 P. Trưởng phòng GD & ĐT Việt Trì, cán bộ lãnh đạo chính quyền địa phương; 02 Chủ tịch UBND, 02 cán bộ phụ trách văn xã, 6 Hiệu trưởng, 6 phó HT, 12 tổ trưởng chuyên môn; GV giảng dạy Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lí, Âm nhạc, Mĩ thuật… GV dạy các môn KHXH và 120 HS. Thời gian thu thập số liệu từ tháng 5 năm 2017 đến năm 2018. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng các hình thức và biện pháp quản lý tổ chức dạy học giáo dục giá trị DSVH theo các yêu cầu và đề xuất của luận văn, sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học, góp phần bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, hình thành nhân cách cho HS, cũng như góp phần giữ gìn và phát huy những giá trị quý báu của nền văn hóa dân tộc. 4
  17. 7. Cơ sở phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu Cơ sở phương pháp luận của luận văn là lí luận của chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác giáo dục nói chung, quản lý giáo dục ở nhà trường THCS nói riêng. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn vận dụng các phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu các tài liệu tâm lí học, giáo dục học, tài liệu di sản.. có liên quan đến đề tài. Nghiên cứu kĩ chương trình dạy học các môn KHXH để lựa chọn nội dung giáo dục giá trị DSVH tiêu biểu vào quá trình tổ chức dạy học trong nhà trường. Biên tập tài liệu tích hợp DSVH và soạn một số bài trong chương trình nội khóa, ngoại khóa, tiến hành thực nghiệm sư phạm để rút ra những kết luận về việc quản lý, sử dụng di sản trong quá trình dạy học. Phương pháp điều tra cơ bản: Tiến hành quan sát CBQL, GV, HS các nhà trường thu thập thông tin về cách thức quản lí, giảng dạy và khả năng tiếp thu, lĩnh hội vận dụng giáo dục DSVH trong nhà trường THCS; điều tra bằng phiếu đối với CBQL, GV giảng dạy tích hợp DSVH ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Việt Trì; phỏng vấn một số CBQL, GV, HS để tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp cải thiện thực trạng. Phiếu trưng cầu ý kiến là công cụ nghiên cứu chính của đề tài. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phương pháp thống kê toán học. Tính tần số, tỉ lệ phần trăm, trung bình, độ lệch chẩn. Xếp thứ hạng Phân tích nội dung từ các số liệu đã thống kê và tổng hợp Phương pháp quan sát: quan sát các hoạt động của HS trường THCS, các hoạt động của cán bộ lãnh đạo, quản lý, tổ trưởng chuyên môn, GVCN, cán bộ Đoàn trong việc quản lý hoạt động giáo dục giá trị DSVH cho HS nhằm thu thập thông tin cần thiết về đối tượng, khách thể nghiên cứu. Phương pháp phỏng vấn: trao đổi trực tiếp với HS, các CBQL, tổ chuyên môn, GVCN, giáo viên giảng dạy các môn KHXH. Mục đích phỏng vấn là để thu thập những thông tin cụ thể, sinh động và biết được một số biểu hiện của HS trên một số mặt cần nghiên cứu để có cơ sở đánh giá thực trạng công tác giáo dục giá trị DSVH cho HS 8. Đóng góp mới của luận văn Góp phần khẳng định vị trí ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động giáo dục giá trị DSVH trong trường THCS. 5
  18. Trên cơ sở của việc khảo sát thực trạng về việc tích hợp DSVH trong quá trình dạy học, có những đề xuất, trao đổi cùng các đồng nghiệp trong việc quản lý, tổ chức dạy học nói chung, tích hợp DSVH nói riêng, góp phần đổi mới phương thức quản lý giúp đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực HS từ đó mà từng bước nâng cao hiệu quả quá trình dạy học, tình yêu quê hương đất nước cho HS. 9. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường THCS thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Các biện pháp quản lý giáo dục giá trị di sản văn hóa thông qua dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường THCS ở thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. 6
  19. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA THÔNG QUA DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục giá trị đạo đức và di sản văn hoá cho học sinh phổ thông Giáo dục giá trị đạo đức ở Nhật Bản được xây dựng trên nền tảng các giá trị gia đình và văn hóa truyền thống, được thực hiện ưu tiên so với tất cả môn học khác trong chương trình giáo dục phổ thông. Nhiều nước trên thế giới quan niệm rằng nội dung giáo dục đạo đức cần tập trung đào luyện những phẩm chất cơ bản của nhân cách như tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác... trong khi Nhật Bản hướng đến việc bảo tồn các giá trị xã hội của dân tộc. Triết lý giáo dục đạo đức của Nhật Bản được nêu trong chương trình khung quốc gia nhằm đào luyện: - Tinh thần tôn trọng nhân phẩm và lòng yêu quý cuộc sống - Nhiệt tâm kế thừa và phát triển văn hóa truyền thống - Nhiệt tâm phát triển một đất nước và xã hội dân chủ - Ý thức đóng góp cho sự phát triển của một xã hội quốc tế thanh bình - khả năng tự quyết định - Ý thức đạo đức. Đặc trưng giáo dục đạo đức ở Nhật Bản tập trung vào ba điểm: lòng tôn trọng cuộc sống, quan hệ cá nhân và cộng đồng và ý thức về trật tự dọc. Trật tự dọc được xem là một tôn ti xã hội nghiêm ngặt và là yếu tố quan trọng tạo nên sự phát triển bền vững về kinh tế, xã hội của quốc gia Nhật Bản. Nguyên nhân chủ yếu khiến nền giáo dục Nhật Bản thành công chính là trật tự này đã được chuyển hóa vào các đơn vị cơ sở của xã hội bao gồm cả trường học và được biến đổi tương thích với những mục tiêu chuyên biệt của từng đơn vị. Trật tự này bắt nguồn từ Khổng giáo và ở đơn vị gia đình, các thành viên thuộc nhiều thế hệ gắn kết với nhau bởi tình cảm tự nhiên hơn là bởi khả năng và quyền lực. Trong ý nghĩa này, Nhật Bản được xem như một xã hội có diện mạo gia đình (a pseudo-family society). Nhà trường giúp HS nhận thức về bản thân trong mối quan hệ với gia đình và các thành viên thuộc nhiều lứa tuổi khác nhau của cộng đồng. Trẻ em được dạy chăm sóc trẻ nhỏ tuổi hơn trong nhà trường hay ở nhà và thể hiện lòng kính trọng đối với người lớn tuổi. Thái độ này được phát triển thành ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân phù hợp với vị trí hay tuổi tác của cá nhân ấy trong gia đình hoặc cộng đồng. Khác với nhiều nước thực hiện giáo dục giá trị đạo đức và giá trị văn hoá chủ yếu thông qua một môn học (đạo đức hoặc giáo dục công dân) trong chương trình giáo dục phổ thông, Nhật Bản thực hiện qua toàn thể các môn học, qua các 7
  20. hoạt động đặc biệt và qua sinh hoạt hằng ngày. Chương trình giáo dục đạo đức khung được xây dựng trên nền tảng luật pháp quốc gia, với bộ tiêu chuẩn mà tất cả các trường từ công lập đến tư thục đều phải thực hiện. Ấn tượng nhất trong chương trình giáo dục đạo đức ở Nhật Bản là việc thực hiện thông qua các hoạt động đặc biệt và hoạt động hằng ngày. - Hoạt động đặc biệt gồm: hoạt động lớp học, hội đồng sinh viên/HS, hoạt động câu lạc bộ, các sự kiện nhà trường (liên quan đến những ngày lễ, giáo dục thể chất, các chuyến tham quan thực tế và các hoạt động phục vụ xã hội). Các hoạt động đặc biệt này kết hợp chặt với nội dung của môn đạo đức hay giáo dục công dân. - Hoạt động hằng ngày được xem như phương tiện giáo dục đạo đức. HS phải tham gia lau dọn trường lớp. Việc thứ hai trong hoạt động hằng ngày liên quan đến chăm sóc các sinh vật. HS cho vật nuôi ăn hoặc tưới nước cho cây suốt năm học, nhiều khi cả trong kỳ nghỉ. HS được làm quen và phát triển tình cảm đối với môi trường tự nhiên, động thực vật và nhờ vậy học cách trân trọng đời sống. Thứ ba là hoạt động câu lạc bộ sau giờ học tại trường trung học cơ sở và phổ thông (khác với hoạt động câu lạc bộ trong các hoạt động đặc biệt) giúp lĩnh hội các quy tắc và kỹ năng tương tác giao tiếp có tính chất bắt buộc. Hoạt động câu lạc bộ sau giờ học liên quan đến nhiều nội dung giáo dục đạo đức như lòng tự trọng, tinh thần trách nhiệm, ý thức tự hoàn thiện, tình bạn... HS phát triển các phẩm chất này thông qua việc thực hiện mục đích chung của câu lạc bộ. Hiện nay, việc bảo tồn, phát huy DSVH luôn là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Tổ chức khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO) hoạt động với mục đích góp phần duy trì hòa bình và an ninh quốc tế bằng cách thắt chặt sự hợp tác giữa các quốc gia về giáo dục, khoa học, văn hóa. UNESCO có vai trò lớn trong việc giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị DSVH thông qua nhiều dự án, chương trình đầu tư vào giáo dục để nâng cao nhận thức của công dân toàn cầu về DSVH. Mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới đều có những cách thức và chiến lược nhằm phát huy những giá trị văn hóa, truyền thống của đất nước. Ở Nhật Bản: các giá trị văn hóa truyền thống của đất nước, luôn được được gìn giữ và bảo tồn, phát huy rất tốt. Để thực hiện tốt công tác giáo dục giá trị văn hóa cho cộng đồng, chính phủ Nhật Bản cho thành lập Cục văn hoá Nhật Bản vào năm 1960 (chữ viết tắt tiếng Anh là ACA). Đây là cơ quan trực thuộc MEXT (Bộ Giáo dục, Văn hóa và Khoa học Nhật Bản), là bộ máy hành chính được tổ chức theo chiều dọc với nhiệm vụ và chức năng điều hành các hoạt động văn hoá từ trung ương đến địa phương. Hoạt động của ACA được thực hiện thông qua các chương trình văn hoá, giáo dục trong và ngoài nhà trường. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2