![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
lượt xem 15
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc giáo dục của nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THÚY HẠNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 1
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THÚY HẠNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ LỆ HOA HÀ NỘI – 2017 2
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các Quý thầy, Quý cô và sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn khoa học này. Tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu của mình. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới PGS,TS Vũ Lệ Hoa, người hướng dẫn khoa học, đầy trách nhiệm, tận tâm đã giúp đỡ tác giả trong việc định hướng nghiên cứu cũng như trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ đã dành thời gian đọc và góp ý cho luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu, giáo viên và phụ huynh học sinh tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình khảo sát và khảo nghiệm để thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả bạn bè đồng nghiệp và người thân đã động viên, giúp đỡ tác giả có được luận văn này. Mặc dù trong quá trình thực hiện tác giả đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng như những ý kiến của các bạn quan tâm. Tác giả xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả Phạm Thúy Hạnh i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT TẮT ATGT An toàn giao thông BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CBGV Cán bộ, giáo viên CBGVNV Cán bộ, giáo viên, nhân viên CSVC Cơ sở vật chất CSGD Chăm sóc giáo dục CLGD Chất lượng giáo dục CMHS Cha mẹ học sinh CM Chuyên môn CNH Công nhiệp hóa CNTT Công nghệ thông tin GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non HĐGD Hoạt động giáo dục HĐH Hiện đại hóa HĐ Hoạt động HĐND Hội đồng nhân dân KH Kế hoạch KTH Không thực hiện KTX Không thường xuyên MT Mục tiêu ND Nội dung NXB Nhà xuất bản PHHS Phụ huynh học sinh PP Phương pháp QL Quản lý QLCLGD Quản lý chất lượng giáo dục QLGD Quản lý giáo dục SL Số lượng TX Thường xuyên XHH Xã hội hóa UBND Ủy ban nhân dân ii
- MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ................................................................................................................i Danh mục viết tắt ......................................................................................................ii Mục lục .....................................................................................................................iii Danh mục các bảng ...................................................................................................vi Danh mục các biểu đồ ...............................................................................................vii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON ..................................6 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non ............................................................................................6 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................6 1.1.2. Nghiên cứu trong nước ...................................................................................7 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .....................................................................8 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học ...........................................8 1.2.2. Hoạt động chăm sóc giáo dục ở trường mầm non ..........................................13 1.2.3. Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non ............................................17 1.3. Một số vấn đề lý luận về chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non ...................17 1.3.1. Mục tiêu chương trình chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN ..........................17 1.3.2. Nội dung chương trình chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN..........................20 1.3.3. Phương pháp và các hình thức chăm sóc giáo dục trẻ ở trường ....................20 1.4. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non.............24 1.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN ...............24 1.4.2. Tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN ................................24 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN .................................26 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN ...........27 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động CSGD trẻ ở trƣờng mầm non ...........................................................................................................................28 1.5.1. Yếu tố khách quan ......................................................................................28 1.5.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................29 Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................31 iii
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................................................32 2.1. Vài nét về Trƣờng mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội 32 2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế- xã hội của xã Yên Mỹ .......................................32 2.1.2.Tình hình giáo dục của xã Yên Mỹ..................................................................33 2.1.3. Sơ lược về Trường mầm non Yên Mỹ ............................................................33 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ..........................................................................34 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ...........................................................................35 2.3.1. Thực trạng hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ Trường mầm non Yên Mỹ ..............35 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động CSGD trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ..........52 2.4. Phân tích kết quả và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chăm sóc giáo dục trẻ của BGH Trƣờng mầm non Yên Mỹ .........................................59 2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................59 2.4.2. Điểm yếu .........................................................................................................60 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................62 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................63 3.1. Nguyên tắc để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trƣờng mầm non Yên Mỹ ..........................................................63 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trƣờng mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ....................................64 3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBGVNV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay ..............................................................64 3.2.2. Đổi mới xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động GD chăm sóc cho trẻ khoa học, phù hợp thực tiễn của nhà trường .................................................67 3.2.3. Đa dạng hóa các phương pháp, hình thức tổ chức thực hiện HĐGD trẻ trong nhà trường .................................................................................................72 3.2.4. Tăng cường phối hợp với PHHS trong việc thực hiện hoạt động CSGD trẻ trong nhà trường .......................................................................................77 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá tổ chức thực hiện CSGD trẻ trong nhà trường ........................................................................................................79 3.2.6. Huy động các nguồn lực xã hội tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trong việc thực hiện CSGD trẻ trong nhà trường ...............................................................82 iv
- 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................85 3.3.1. Khái quát về khảo nghiệm ..............................................................................85 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................................86 Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................91 1. Kết luận .................................................................................................................91 2. Khuyến nghị ..........................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................94 PHỤ LỤC .................................................................................................................96 v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Quy mô lớp học Trường mầm non Yên Mỹ.............................................35 Bảng 2.2. Biến động số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên ....................................36 Bảng 2.3. Tính định mức số trẻ /01 giáo viên ...........................................................36 Bảng 2.4. Biến động về trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên......................................37 Bảng 2.5. Tuổi đời của đội ngũ giáo viên mầm non .................................................37 Bảng 2.6. Năng lực chuyên môn của giáo viên mầm non ........................................38 Bảng 2.7. Quan điểm về chương trình giáo dục mầm non hiện nay ........................40 Bảng 2.8. Chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ ............................41 Bảng 2.9. Thực trạng chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ .........................................41 Bảng 2.10. Các hoạt động giáo dục trẻ của giáo viên ...............................................42 Bảng 2.11. Các hình thức tổ chức giáo dục trẻ mẫu giáo của giáo viên ...................43 Bảng 2.12. Các phương pháp giáo dục trẻ của giáo viên .........................................45 Bảng 2.13. Môi trường giáo dục trẻ ..........................................................................46 Bảng 2.14. Thực trạng chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ........................................48 Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá v/v phối hợp giữa nhà trường và PHHS trong HĐ CSGD trẻ ............................................................................................................50 Bảng 2.16. Mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục ở trường mầm non ...............52 Bảng 2.17. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch......................................................54 Bảng 2.18. Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động CSGD trẻ của hiệu trưởng .........56 Bảng 2.19. Thực trạng công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá HĐ CSGD trẻ của hiệu trưởng .........................................................................................................57 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp ........................87 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ..........................88 vi
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý .................................................................................11 Biểu đồ 2.1. Quy mô lớp học Trường mầm non Yên Mỹ.........................................35 Biểu đồ 2.2. Trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên trong 2 năm học gần đây ..............37 Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh về hoạt động GDMN đối với sự phát triển của cá nhân trẻ .........................................................................39 Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....................................................................................................89 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).Trong đó, đổi mới Mục tiêu đối với cấp học mầm non (MN): “Đối với giáo dục mầm non , giúp trẻ phát triển thể chất , tình cảm , hiểu biế t , thẩm mỹ , hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách , chuẩn bị tố t cho trẻ bướ c vào lớp một . Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong những năm tiế p theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non”. Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặc biệt quan tâm đến vấn đề giáo dục thế hệ trẻ. Đối với các cháu nhỏ, Người đã từng nói: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”. Đúng vậy, trẻ nhỏ học hỏi và trưởng thành từ những điều nhỏ nhất, đó là bữa ăn và giấc ngủ, sau đó mới đến việc học hành. Ngày nay, bên cạnh gia đình, tất cả những điều thiết yếu đó các cháu có thể và cần phải được thụ hưởng trong một môi trường chuyên môn, đó là Trường mầm non. Đó là công việc tỉ mỉ, lâu dài”. Và công việc tỉ mỉ lâu dài ấy bắt đầu ngày từ khi trẻ còn trong bụng mẹ (thai giáo), khi trẻ được chăm sóc tại gia đình và khi trẻ đến môi trường sư phạm đầu tiên, đó là Trường mầm non. Giáo dục mầm non là một bộ phận rất quan trọng trong sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ, lứa tuổi này vốn là một tiềm lực phát triển mạnh mẽ. Giai đoạn trẻ em sinh ra và lớn lên từ 0-6 tuổi là giai đoạn có những đặc điểm tâm sinh lý phát triển có những bước ngoặt đáng kể. Nếu được nuôi dưỡng và chăm sóc giáo dục trẻ tốt, trẻ sẽ được hình thành phát triển trên các lĩnh vực về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm và quan hệ xã hội, một cách đúng hướng, đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ vào lớp 1. Muốn quản lý tốt hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, đòi hỏi nhà trường phải có đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chuyên môn và đội ngũ giáo viên giỏi, vì đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chuyên môn, đội ngũ giáo viên có vai trò quyết định chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường Mầm non. Đứng trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, CS-GD trẻ là mối quan tâm hàng đầu không chỉ là trách nhiệm của người làm công tác QLGD và đội ngũ nhà giáo mà là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân. 1
- Thực tế cho thấy ở Trường mầm non Yên Mỹ, đội ngũ giáo viên tuy đã được chuẩn hoá về bằng cấp nhưng phương pháp giáo dục trẻ chưa phù hợp. Một số giáo viên tuổi đời cao nên ngại đổi mới, các giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong việc chăm sóc giáo dục trẻ dẫn đến chất lượng chưa đáp ứng được với yêu cầu đổi mới của giáo dục hiện nay. Bên cạnh đó, tổ chuyên môn có hoạt động song vai trò bồi dưỡng chuyên môn qua tổ cũng có những hạn chế nhất định. Trong những năm qua, Trường mầm non Yên Mỹ cũng đã đạt được một số kết quả đáng phấn khởi, cũng còn một số hạn chế trong quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục. Để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường thì việc quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục của trường cần phải được đặc biệt quan tâm. Việc nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý phù hợp với yêu cầu của nhà trường nói chung và quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở mầm non nói riêng nhằm ổn định và nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc giáo dục của nhà trường. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu QL hoạt động CSGD trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện thanh Trì, thành phố Hà Nội. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mầm non 4.2. Khảo sát thực trạng hoạt động chăm sóc giáo dục và quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 2
- 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 5. Câu hỏi nghiên cứu Cần những biện pháp đổi mới trong quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ? 6. Giả thuyết nghiên cứu Quản lý hoạt động CSGD trẻ tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn tồn tại như: quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chưa tốt; nhiều GV có tuổi chưa linh hoạt các phương pháp giáo dục, chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện nội dung chương trình chưa đáp ứng tốt mục tiêu đặt ra... Vì vậy, áp dụng một cách hợp lý các biện pháp quản lý hoạt động CSGD phù hợp, đi vào nề nếp thì chất lượng hiệu quả các hoạt động CSGD được nâng lên tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Thời gian nghiên cứu Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin trong năm học 2016 - 2017 7.2. Địa bàn nghiên cứu Tác giả nghiên cứu về quản lý hoạt động CSGD của CBQL tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 7.3. Khách thể điều tra - Khảo sát 92 khách thể: + Các bộ quản lý: 03 người. + Giáo viên: 29 người. + Phụ huynh học sinh: 60 người. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí các hoạt động chăm sóc giáo dục trường MN; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý luận cho đề tài. 3
- 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát sư phạm: Quan sát HĐGD, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của giáo viên để có những đánh giá khách quan nhất về công tác GD cho trẻ tại trường mầm non. Quan sát hoạt động QL hoạt động chăm sóc giáo dục của hiệu trưởng qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ của giáo viên nhằm đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục của hiệu trưởng Trường mầm non Yên Mỹ, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội. Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra. - Điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phương pháp này, tác giả sẽ xây dựng các phiếu hỏi dành cho các đối tượng là giáo viên, cán bộ quản lí nhà trường từ các tổ đến ban giám hiệu và phụ huynh học sinh. Phiếu hỏi được thiết kế gồm nhiều câu hỏi đóng/mở với mục đích tìm hiểu nhận thức của CBQL và giáo viên trường mầm non về tầm quan trọng của công tác giáo dục, cũng như thu thập thông tin về thực trạng hoạt động giáo dục và công tác quản lý hoạt động giáo dục hiện nay ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Ngoài ra, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi còn được sử dụng để thu thập ý kiến của CBQL, GV và phụ huynh học sinh về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục được đề xuất trong luận văn. - Phỏng vấn: Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết nhằm tìm hiểu thêm thông tin về phía đối tượng được điều tra. Những thông tin thu được từ phương pháp phỏng vấn góp phần làm sáng tỏ thêm quan điểm của các đối tượng được điều tra và giúp vấn đề nghiên cứu được sâu hơn. - Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của các cán bộ quản lý nhà trường và của giáo viên: Phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc thu thập những thông tin liên quan đến vấn đề giáo dục cho trẻ mầm non thông qua các bài viết và tài liệu báo cáo để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề tài. 8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng Dựa trên các số liệu thống kê được về kết quả đánh giá các lĩnh vực phát triển của học sinh qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục của cán bộ quản lý qua các nguồn số liệu, nhằm đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng và giải pháp quản lí hoạt giáo dục trong nhà trường. 4
- 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về công tác quản lý HĐ CSGD hiện nay ở Trường mầm non hiện nay. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá thực trạng chỉ ra những thành công và mặt hạn chế về công tác quản lý HĐ CSGD hiện nay ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. HĐ CSGD được quản lý đồng bộ bằng các biện pháp khoa học góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nói riêng, HĐ CSGD ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội nói chung và có thể được áp dụng cho công tác QL HĐ CSGD ở các trường Mầm non trong cả nước. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính luận văn được trình bày theo 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động CSGD trẻ ở trường mầm non Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động CSGD trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động CSGD trẻ ở trường mầm non xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 5
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn về GDMN cũng đã khẳng định lứa tuổi mầm non là giai đoạn đầu của cuộc sống, các nhà nghiên cứu cho rằng: “Phi giáo dục mầm non thì bất thành nhân cách”. Những nghiên cứu gần đây về sinh học, nghiên cứu sự tác động của giáo dục đối với lứa tuổi này lại càng khẳng định vị trí, vai trò của GDMN là hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển giáo dục quốc gia. Vấn đề chăm sóc giáo dục trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực hiện bằng nhiều góc độ và phương pháp khác nhau: Tiến sĩ Maria Montessori (1879-1952), nhà giáo dục, bác sĩ người Ý với phương pháp giáo dục thực tiễn mang tính đột phá đã nhanh chóng được phổ biến và thu được thành công vang dội trên khắp thế giới. Mục tiêu giáo dục của Montessori là tạo điều kiện tối đa để trẻ trau dồi niềm đam mê học hỏi, thông qua thực hành thường xuyên để hình thành các kỹ năng và phát triển năng khiếu toàn diện cho từng bé. Nền tảng của phương pháp Montessori là tiến trình giáo dục đặc biệt dựa vào việc học qua trực quan sinh động, trong đó, giáo viên chỉ đóng vai trò là “người hướng dẫn”, hỗ trợ và định hướng cho trẻ thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. Sự hướng dẫn này liên quan chặt chẽ đến các phụ huynh trong việc giáo dục con em mình, do đó, mối liên kết giữa giáo viên - các bé - gia đình cần được chú trọng. Qua các cuốn sách của bà đã được dịch sang tiếng Việt gồm có “Trẻ thơ trong gia đình; Bí ẩn tuổi thơ; Phương pháp giáo dục Montessor”, bà đã đưa ra một loạt các quy luật có liên quan đến sự phát triển của trẻ mầm non cụ thể là theo bà, quá trình phát triển trẻ em có nhiều giai đoạn. Trong đó 0 - 6 tuổi là giai đoạn thứ nhất. Theo bà, trong giai đoạn này (Chính là giai đoạn trẻ mầm non) trẻ không có các hoạt động tâm lý ý thức mà chúng chỉ tiếp xúc với thế giới bên ngoài một cách vô thức. Bà gọi đây là giai đoạn "Phôi thai tâm lý". Từ 3 - 6 tuổi là giai đoạn hình thành tính cách. Trẻ em chuyển dần từ vô thức 6
- sang có ý thức, khả năng ghi nhớ, hiểu, tư duy dần hình thành. Mối liên hệ giữa các hoạt động tâm lý cũng từng bước được tạo lên theo đó các đặc điểm tâm lý tính cách của trẻ cũng xuất hiện. Lúc này, các nhà giáo dục, thầy cô giáo và cha mẹ cần phải quan sát trẻ thật kỹ, tìm cách hiểu được thế giới nội tâm của trẻ, phải yêu thương và sự tôn trọng đối với tính cách của trẻ để giúp cho trẻ có thể phát triển một cách tự nhiên [31], [32], [33]. Giáo sư Glenn Doman (1919-2013) là người sáng lập nên “Viện nghiên cứu và phát triển tiềm năng con người” mà chính từ đây các bậc cha mẹ trên toàn thế giới đã tìm ra phương pháp nuôi dạy con trong hơn nửa thế kỷ qua. Giáo sư và các cộng sự trong Viện nghiên cứu nổi tiếng với những thành tựu về trẻ bị tổn thương não và cả những thành tựu về việc phát triển sớm cho trẻ em bình thường. 5 quyển “Dạy trẻ thông minh sớm”; “Dạy trẻ biết đọc sớm”; “Dạy trẻ học Toán”; “Tăng cường trí thông minh của trẻ”; “Dạy trẻ về thế giới xung quanh của mình” trong bộ sách "Giáo dục sớm và Thiên tài" của ông đã đưa ra lý thuyết và hướng dẫn các bậc phụ huynh áp dụng việc chơi với trẻ nhỏ để qua đó dạy cho trẻ những kiến thức bổ ích được trẻ tiếp nhận một cách thú vị. Hay nói cách khác phương pháp giáo dục Glenn Doman là chương trình được thực hiện tại nhà. Người thầy đầu tiên và tốt nhất của trẻ chính là bố mẹ. Phương pháp này giúp trẻ phát triển toàn diện: Thể chất, trí thông minh, trí tuệ, xúc cảm và năng lực vượt qua nghịch cảnh - những hành trang vô cùng cần thiết cho sự thành công và hạnh phúc trong suốt cuộc đời mỗi người [21]. Từ đó các nhà GD của GDMN sẽ xây dựng nên những nội dung, phương pháp chăm sóc, GD phù hợp hơn với trẻ ở các giai đoạn, lứa tuổi mầm non. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Trong quá trình phát triể n của bâ ̣c ho ̣c mầm non, nhiề u chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đã đươ ̣c ban hành . Những vấ n đề cơ bản của bậc học này cũng đã đươ ̣c qui định trong Luâ ̣t Giáo du ̣c . Điề u 24 Luâ ̣t Giáo dục năm 2005 đã qui định rõ về viê ̣c “Xây dựng chương trình chăm sóc – giáo dục mầm non” . Ngày 25/7/2009 Bộ GD &ĐT đã có Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ban hành Chương trình GDMN. - Luật Giáo dục (2005) ở các Điều 21, 22, 23, 24, 25 cụ thể hóa mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình và các cơ sở giáo dục mầm non [35, tr.6]. 7
- Đối với giáo dục mầm non, có một số tác giả nhấn mạnh vai trò của quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ trong quá trình thực hiện mục tiêu giáo dục. Trong thực tế do tính chất nghề nghiệp mà hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của các trường mầm non rất phong phú và đa dạng. Ngoài việc quản lý giáo viên tổ chức các hoạt động học, hoạt động chơi, quản lý việc tổ chức và nuôi dạy trẻ một cách khoa học, hợp lý còn bao gồm cả công việc như tổ chức cho giáo viên tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học giáo dục… Hay nói cách khác quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non thực chất là quản lý quá trình lao động của người giáo viên. Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trường mầm non nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, một vấn đề được nhiều người quan tâm đã có một số nghiên cứu về vấn đề này như là các đề tài nghiên cứu khoa học, các bài viết đăng trên tạp chí chuyên ngành, các luận văn thạc sĩ cụ thể là: Tác giả Trần Thị Kim Thoa,"Các biện pháp tăng cường QL đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng trường mầm non Quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh"; Tác giả Nguyễn Thị Hường, “Tư tưởng tích hợp và vấn đề đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục mầm non” [22]. Tác giả Nguyễn Thị Thu Hạnh, “Thực trạng kích thích hứng thú trong quá trình tổ chức cho trẻ tìm hiểu môi trường xung quanh” [23, tr.17]. Tác giả Vũ Lệ Hoa - 2017, “Tổ chức dạy theo quan điểm sư phạm Tương tác”, NXB giáo dục Việt Nam. Từ thực tiễn nghiên cứu nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội”. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học từ trên các bình diê ̣n khác nhau : triế t ho ̣c, kinh tế ho ̣c, xã hội ho ̣c , tâm lý ho ̣c ... Các nhà nghiên cứu về lý luâ ̣n quản lý với những cách tiế p câ ̣n khác nhau đã đưa ra các quan niệm về quản lý gắn với các loại hình quản lý cụ thể. Chẳng hạn: 8
- - Theo quan điể m triế t ho ̣c , quản lý được xem như một quá trình liên kế t thố ng nhấ t giữa cái chủ quan và cái khách quan để đạt mu ̣c tiêu nào đó . - Theo quan điể m chiń h trị xã hội, “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý , người tổ chức quản lý ) lên khách thể (đố i tượng quản lý ) về các mặt chính trị , văn hoá xã hội , kinh tế bằng một hê ̣ thố ng các luật lê ,̣ các chính sách , các nguyên tắc , các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điề u kiê ̣n cho sự phát triể n của đố i tượng” . - Theo lý luâ ̣n của Chủ nghĩa Mác - Lênin, quản lý xã hội một cách khoa học “Là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đố i với toàn bộ hay những hê ̣ thố ng khác nhau của hệ th ống xã hội , trên cơ sở vâ ̣n du ̣ng đúng đắn những quy luâ ̣t và xu hướng khách quan vố n có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triể n tố i ưu theo mu ̣c đić h đặt ra . Các Mác còn cho rằng : “Một nghê ̣ sĩ vĩ cầm thì tự điề u khiể n mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”. - Xét dưới góc độ điề u khiể n ho ̣c , hoạt động quản lý chin ́ h là quá trình điề u khiể n, sắp xế p tác động làm cho đố i tươ ̣ng quản lý thay đổi trạng thái từ lộn xộn thành trật tự theo ý chí và mục tiêu của nhà quản lý. - Theo tác giả Phan Văn Kha : “Quản lý là quá trình lâ ̣p kế hoạch , tổ chức, lãnh đạo và kiể m tra công viê ̣c của các thành viên thuộc một hê ̣ thố ng đơn vị và viê ̣c sử du ̣ng các nguồn lực phù hơ ̣p để đạt đươ ̣c các mu ̣c đić h đã định” . - Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn luôn hồ hởi, phấ n khởi đem hế t năng lực và trí tuê ̣ để sáng tạo ra lơ ̣i ić h cho bản thân, cho tổ chức và cho cả xã hội. - Chức năng lâ ̣p kế hoạch: có vai trò định hướng cho toàn bộ các hoạt động, là cơ sở cho toàn bộ các nguồn lực , cho viê ̣c thực hiê ̣n các mu ̣c tiêu và căn cứ cho viê ̣c kiể m tra, đánh giá quá trình thực hiê ̣n mu ̣c tiêu. Xây dựng kế hoạch là viê ̣c lựa cho ̣n một trong những phương án hành động tương lai cho toàn bộ và cho từng bộ phâ ̣n của mỗi hê ̣ thố ng quản lí , nó bao gồm sự lựa cho ̣n mu ̣c tiêu , xác định phương thức để đạt được các mục tiêu. Kế hoạch sẽ là bản hướng dẫn tiếp cận hợp lí tới các mục tiêu chọn trước và theo đó một hệ thống cơ quan, đơn vị sẽ đầu tư nguồn lực theo nhu cầu để đạt đươ ̣c mu ̣c tiêu và các thành 9
- viên trong đó hoạt động liên quan chặt chẽ với các mục tiêu, các quá trình và đó cũng là cơ sở để quan sát, đánh giá thực hiê ̣n mục tiêu. - Chức năng tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên những cấ u trúc quan hê ̣ giữa các thành viên , bộ phâ ̣n. Đó là quá trình sắp xế p , xế p đặt một cách khoa học những yế u tố , những con người, những dạng hoạt động thành một hê ̣ toàn vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau một cách tố i ưu nhằm đạt mu ̣c tiêu kế hoạch . Nhờ viê ̣c tổ chức có hiê ̣u quả , người quản lí có thể phố i hơ ̣p điề u phố i các nguồn lực, vâ ̣t lực, nhân lực. - Chức năng chỉ đạ o: là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi , thái độ của những người khác nhằm đạt tới mu ̣c tiêu và chấ t lươ ̣ng cao . Đó chính là phương thức tác động của chủ thể quản lí , lãnh đạo bao hàm viê ̣c liên kế t , liên hê ̣ với người khác , động viên ho ̣ hoàn thành nhiê ̣m vu ̣ để đạt mu ̣c tiêu của tổ chức ; giám sát các hoạt động, các trạng thái vận hành của hê ̣ đúng tiế n trình , đúng kế hoạch và khi cần thiế t phải điều chỉnh , sửa đổi, uố n nắn nhưng không làm thay đổi mu ̣c tiêu , hướng vâ ̣n hành của hệ nhằm giữ vững mu ̣c tiêu chiế n lươ ̣c đề ra. - Chức năng kiể m tra : là quá trình đánh giá và điều chỉnh hoạt động nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt tới mu ̣c tiêu của hê ̣ thố ng . Nhiê ̣m vu ̣ của kiể m tra là nhằm đánh g iá trạng thái của họ , xem mu ̣c tiêu dự kiế n ban đầu của toàn bộ kế hoạch đã đạt đươ ̣c ở mức độ nào . Kiể m tra nhằm kịp thời phát hiê ̣n những sai sót trong quá trình hoạt động , tìm ra nguyên nhân thành công , thấ t bại giúp chủ thể quản lí rú t ra những bài ho ̣c kinh nghiê ̣m . Có kiể m tra mà không đánh giá coi như không kiể m tra , không có kiể m tra coi như không có hoạt động quản lí . Với những chức năng của mình , quản lí có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội . Nó nâng hiê ̣u quả của hoạt động , đảm bảo trâ ̣t tự , kỷ cương trong bộ máy và nó là nhân tố tấ t yế u của sự phát triể n . Thông tin quản lý và các quyế t định quản lý là yế u tố liên kế t giữa các chức năng kế hoạch , tổ chức , chỉ đạo và kiể m tra nói trên trong chu trình quản lý. Chu trình quản lý. Có thể hiểu chu trình quản lý gồm các chức năng cơ bản sau: - Lập kế hoạch. - Tổ chức thực hiện kế hoạch. - Chỉ đạo thực hiện kế hoạch. 10
- - Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Kế hoạch hóa Kiểm tra Thông tin QL Tổ chức Chỉ đạo Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục : Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, cho đến nay chưa có khái niệm thống nhất. Trong lịch sử phát triển của xã hội, khoa học quản lý xã hội ra đời muộn hơn khoa học kinh tế do cách nhìn nhận giáo dục ở góc độ không đồng nhất nên dẫn đến những khái niệm về quản lý giáo dục có nội dung rộng hẹp khác nhau. Có rất nhiều cách định nghĩa về quản lý giáo dục của các tác giả trong và ngoài nước : Tác giả Đặng Quốc Bảo lại cho rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [3, tr.45]. Trên đây là những quan điểm khác nhau về quản lý giáo dục, ở mỗi cách tiếp cận khác nhau mỗi tác giả lại có cái nhìn khác nhau về quản lý giáo dục. Mặc dù vậy, khi nghiên cứu kỹ về nó ta có thể nhận thấy trong các quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục ấy lại có những điểm tương đồng. Từ những khái niệm trên, có thể khái quát khái niệm quản lý giáo dục như sau: “Quản lý giáo dục (hay quản lý hệ thống) là tác động qua lại có hệ thống, có kế hoạch, có hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau cho đến tất cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống giáo dục (từ Bộ đến Trường và đối tượng được quản lý) nhằm đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá 11
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1145 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p |
595 |
83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p |
410 |
82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p |
476 |
74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p |
515 |
72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
908 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p |
634 |
60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p |
402 |
60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p |
452 |
55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p |
417 |
46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p |
440 |
40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p |
373 |
33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p |
346 |
22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
655 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p |
372 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p |
322 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p |
307 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p |
471 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)