intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện để góp phần quản lý tốt về hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––––––––– PHAN QUANG MINH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––––––––– PHAN QUANG MINH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HỮU THAM THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học thực sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Phan Hữu Tham. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015 Học viên Phan Quang Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tác giả đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của quý thầy giáo, cô giáo; đƣợc sự quan tâm tạo điều kiện của cơ quan; sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Với lòng kính trọng và tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo; các phòng, khoa chuyên môn; quý thầy, cô giáo và Hội đồng khoa học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn TS. Phan Hữu Tham, ngƣời hƣớng dẫn đề tài khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Trung tâm Đào tạo lái xe; các thầy, cô là trƣởng, phó các phòng, khoa, tổ bộ môn; giáo viên và HV của Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong việc cung cấp số liệu, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài. Xin bày tỏ tình cảm chân thành, lòng biết ơn đến gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Mặc dù, tác giả đã có nhiều cố gắng để hoàn thành đề tài này nhƣng không tránh khỏi những thiếu sót. Với mong muốn đề tài đƣợc góp phần vào sự phát triển đào tạo nghề lái xe ô tô cụ thể là dạy thực hành nghề lái xe tại Trung tâm Đào tạo lái xe - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện, vì vậy tôi rất kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015 Học viên Phan Quang Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Những cụm từ viết tắt trong luận văn ................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .............................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN .................................. 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 9 1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9 1.2.2. Nghề và đào tạo nghề .............................................................................. 11 1.2.3. Dạy thực hành nghề lái xe ô tô ................................................................ 13 1.2.4. Năng lực................................................................................................... 16 1.2.5. Năng lực thực hiện: ................................................................................. 16 1.2.6. Quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe theo tiếp cận năng lực thực hiện ..................................................................................................... 18 1.3. Một số vấn đề lý luận về đào tạo nghề ....................................................... 18 1.3.1. Mục tiêu đào tạo nghề ............................................................................. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.2. Nội dung đào tạo nghề ............................................................................. 19 1.3.3. Phƣơng pháp đào tạo nghề ...................................................................... 20 1.3.4. Hình thức đào tạo nghề ............................................................................ 21 1.4. Một số vấn đề lý luận về đào tạo nghề lái xe ô tô ...................................... 22 1.4.1. Mục tiêu đào tạo nghề lái xe.................................................................... 22 1.4.2. Nội dung, chƣơng trình đào tạo nghề lái xe ............................................ 22 1.4.3. Yêu cầu đối với đào tạo nghề lái xe ........................................................ 32 1.4.4. Các quy định về đào tạo nghề lái xe ........................................................ 32 1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô .... 34 1.5.1. Xây dựng kế hoạch dạy thực hành nghề lái xe theo tiếp cận năng lực thực hiện ..................................................................................................... 34 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện của giáo viên ................................................................ 34 1.5.3. Quản lý hoạt động học thực hành nghề lái xe của học viên .................... 37 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý HĐDTH nghề lái xe ............. 37 1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 37 1.6.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 39 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Ở TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE TRƢỜNG CĐN CÔNG NGHỆ & NÔNG LÂM PHÚ THỌ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN ................................... 40 2.1. Giới thiệu về Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ .. 40 2.1.1. Thông tin chung về Trƣờng CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ .... 40 2.1.2. Thực trạng Trung tâm đào tạo lái xe ô tô của trƣờng CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ ............................................................................... 48 2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ở Trung tâm ĐTLX-Trƣờng CĐN Công Nghệ &Nông lâm Phú Thọ ................................... 56 2.2.1. Quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe của GV ............................ 58 2.2.2. Quản lý hoạt động học thực hành nghề lái xe của học viên .................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2.3. Quản lý cơ sở vật chất, xe ô tô tập lái, trang thiết bị dạy thực hành lái xe .... 68 2.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến thực trạng trên ............................................. 69 2.3.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 69 2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 70 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 72 Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH NGHỀ LÁI XE Ở TRUNG TÂM ĐTLX - TRƯỜNG CĐN CÔNG NGHỆ & NÔNG LÂM PHÚ THỌ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN ............................................................................ 73 3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................... 73 3.1.1. Định hƣớng đề xuất ................................................................................. 73 3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 75 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe theo tiếp cận năng lực thực hiện ................................................................................ 76 3.2.1. Tăng cƣờng quản lý nề nếp dạy thực hành nghề lái xe ........................... 76 3.2.2. Quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy thực hành nghề lái xe theo tiếp cận năng lực thực hiện ....................................................................................... 82 3.2.3. Tổ chức hoạt động học tập ngoài giờ chính khóa cho HV học thực hành nghề lái xe ................................................................................................. 86 3.2.4. Tăng cƣờng đầu tƣ và nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, xe ô tô tập lái, trang thiết bị dạy thực hành nghề lái xe ......................................... 88 3.3. Mối quan hệ của các biện pháp .................................................................. 90 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi ................................................ 91 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................ 91 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 91 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 99 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BP : Biện pháp CB : Cán bộ CBQL : Cán bộ quản lý Dạy học CĐN : Cao đẳng nghề CĐNCN&NLPT : Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ CNH- HĐH : Công nghiệp hoá- hiện đại hoá CNV : Công nhân viên CSVC : Cơ sở vật chất DH : Dạy học ĐTLX : Đào tạo lái xe GD : Giáo dục GDĐT : Giáo dục - đào tạo GPLX : Giấy phép lái xe GV : Giáo viên HĐĐT : Hoạt động đào tạo HĐDTH : Hoạt động dạy thực hành HĐGD : Hoạt động giáo dục HV : Học viên KĐCLDH : Kiểm định chất lƣợng dạy học KHKT : Khoa học kỹ thuật NN&TH : Ngoại ngữ và tin học PPDTH : Phƣơng pháp dạy thực hành QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục TBDTH : Thiết bị dạy thực hành. TVHN&VL : Trung tâm tƣ vấn học nghề và việc làm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá CBQL, GV và HV về mức độ thực hiện các nội dung quản lý tại Trung tâm ĐTLX .......................................................... 56 Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL và GV về thực hiện các biện pháp Quản lý nề nếp dạy thực hành nghề lái xe ô tô ........................................ 58 Bảng 2.3. Tình hình thực hiện thời gian lên lớp và cung đƣờng dạy thực hành lái xe của GV .......................................................................... 60 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL và GV về thực hiện các biện pháp quản lý đổi mới PPDTH, (với 1điểm ≤ ̅ ≤ 3điểm), n = 30 .................. 62 Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL và GV về thực hiện các biện pháp QL HĐDTH với (1điểm ≤ ̅ ≤ 3điểm), n = 30 .................................... 65 Bảng 2.6. Nhận thức của HV về thực hiện các BPQL hoạt động học thực hành lái xe, với (1 điểm ≤ ̅ ≤ 3 điểm), n = 40.............................. 66 Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL và GV về thực hiện các BPQL CSVC, xe ô tô tập lái, trang TBDTH, với (1≤ ̅ ≤ 3), n = 30......................... 68 Bảng 3.1. Tổng hợp đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các BP tăng cƣờng QL HĐDTH nghề lái xe ở Trung tâm ĐTLX, với n=20 .......... 91 Bảng 3.2. Tổng hợp đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các BP đề xuất, với 1 ≤ ̅ ≤3, n = 20 ............................................................... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Số liệu tổng kết về số lƣợng, trình độ và thâm niên giảng dạy nghề lái xe của CB, GV tính đến hết năm 2014 ............................. 51 Biểu đồ 2.2. Số lƣợng học viên học lái xe ô tô ............................................... 52 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ thi đỗ sau mỗi khóa học .................................................... 54 Biểu đồ 2.4. Tƣơng quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý nề nếp dạy thực hành nghề lái xe ...................... 60 Biểu đồ 2.5. Tƣơng quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các BPQL đổi mới PPDTH nghề lái xe................................................. 64 Biểu đồ 2.6. Tƣơng quan giữa mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các BP QL hoạt động học thực hành lãi xe của HV ............................. 66 Biểu đồ 2.7. Tƣơng quan giữa nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện các BPQL CSVC, xe ô tô tập lái, trang TBDTH nghề lái xe ................................................................................................ 69 Biểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các BP tăng cƣờng QL HĐDTH ở Trung tâm ĐTLX ................................ 93 Sơ đồ: Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức Trƣờng CĐN Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ ...... 47 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm đào tạo lái xe ................................ 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đào tạo nghề là một nhu cầu cấp thiết và là yếu tố quyết định tới cơ cấu của nền sản xuất trong giai đoạn công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nƣớc. Vị trí của đào tạo nghề đƣợc xác định tại điều 4 khoản c của Luật Giáo dục ban hành ngày 27/6/2005 mà trong đó giáo dục nghề nghiệp là một bộ phận cấu thành hữu cơ trong hệ thống giáo dục quốc dân. Hiện nay, hệ thống đào tạo nghề rất đa dạng, phục vụ mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội. Một trong các nghề đó có một nghề đƣợc cả xã hội đặc biệt quan tâm đó là nghề lái xe ô tô vì những lý do sau: Theo số liệu thống kê của Uỷ ban an toàn giao thông Quốc gia tại Hội nghị tổng kết công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2014 (tính từ 16/12/2013 – 15/12/2014 ), toàn quốc đã xảy ra 25.322 vụ tai nạn giao thông, làm chết 8.996 ngƣời, bị thƣơng 24.417 ngƣời. Riêng chỉ trong tháng 12/2014 (từ 16/11/2014 – 15/12/2014 ) toàn quốc xảy ra 2.065 vụ tai nạn giao thông, làm chết 724 ngƣời, bị thƣơng 1.983 ngƣời. Mặc dù cơ quan chức năng đã đề ra nhiều biện pháp quyết liệt nhằm kiềm chế ùn tắc giao thông và giảm thiểu tai nạn giao thông, nhƣng hiện nay, tình trạng tai nạn giao thông vẫn diễn biến phức tạp. Nguyên nhân cơ bản là do sự non kém về trình độ, thiếu trách nhiệm, thiếu đạo đức nghề nghiệp của một bộ phận đội ngũ lái xe đang là vấn đề rất cần đƣợc đặc biệt quan tâm. Nhiều lái xe điều khiển phƣơng tiện trong một thời gian dài, nhƣng chƣa nắm đƣợc các quy định về pháp luật giao thông đƣờng bộ, chƣa rõ tác dụng của các biển báo giao thông, thời gian đƣợc phép lái xe liên tục, quy định về nồng độ cồn, về tốc độ. Nhƣ vậy rõ ràng, việc dạy thực hành lái xe, việc đào tạo, sát hạch, cấp GPLX và quản lý lái xe sau khi sát hạch,…còn nhiều bất cập và là vấn đề rất đƣợc quan tâm. Quá trình khảo sát tại nhiều cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm đào tạo lái xe cho thấy: Để tiết kiệm nhiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. liệu, nhiều cơ sở đào tạo đã rút ngắn thời gian thực hành tay lái, một số nội dung môn học cắt bớt, không chú trọng môn đạo đức ngƣời lái xe và văn hóa giao thông, trách nhiệm của ngƣời lái xe chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; thời gian tập trung để đi học lái xe của một số học viên không có nhiều do tính chất công việc vừa đi làm vừa đi học. Đó là chƣa kể tình trạng các đối tƣợng môi giới, cò mồi dịch vụ đào tạo, sát hạch lái xe, "nhận đào tạo trọn gói", "chống thi trƣợt",…đã dẫn đến việc cho "tốt nghiệp" những tài xế kém chất lƣợng, tay lái còn chƣa vững, chƣa tự tin. Với nhu cầu học nghề lái xe ô tô ngày càng phát triển. Việc nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện rất cần thiết phải có biện pháp quản lý tốt, vì quản lý tốt để có đội ngũ giáo viên dạy thực hành lái xe giỏi, không những giỏi về tay nghề thực hành mà còn phải giỏi cả về phƣơng pháp sƣ phạm để dạy và truyền đạt những kinh nghiệm trong nghề lái xe giúp cho ngƣời học nghề lái xe nhanh chóng thực hiện tốt năng lực thực hiện về nghề lái xe ô tô. Thực hành nghề là khâu thiết yếu trong hoạt động đào tạo của các trƣờng nghề. Do vậy, muốn đảm bảo chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề nhất thiết phải quan tâm đến việc quản lý dạy thực hành nghề. Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu về giáo viên dạy thực hành lái xe đảm bảo chất lƣợng đào tạo và sát hạch lái xe hiện nay cần có những nghiên cứu cơ bản để từ đó giúp ngƣời quản lý có cái nhìn tổng quan hơn, sát thực hơn đồng thời có thể đƣa ra các biện pháp quản lý cụ thể, tốt hơn về dạy thực hành nghề lái xe theo tiếp cận năng lực thực hiện nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và sát hạch lái xe ô tô. Từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện để góp phần quản lý tốt về hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm Đào tạo lái xe -Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm Đào tạo lái xe - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trung tâm Đào tạo lái xe -Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ & Nông lâm Phú Thọ trong những năm qua đã có nhiều cố gắng và đạt đƣợc những kết quả thành tích đáng kể. Tuy nhiên, nhìn từ góc độ khoa học quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô hiện nay còn nhiều vấn đề cần đƣợc nghiên cứu, khảo sát. Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý phù hợp với mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện ở Trung tâm Đào tạo lái xe - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trung tâm Đào tạo lái xe -Trƣờng CĐN Công nghệ & Nông lâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. Phú Thọ và nguyên nhân của thực trạng. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện để góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trung tâm Đào tạo lái xe - Trƣờng CĐN Công nghệ & Nông lâm Phú Thọ. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trung tâm Đào tạo lái xe - Trƣờng CĐN Công nghệ & Nông lâm Phú Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện, giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014. 6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát Hiệu trƣởng, Hiệu phó, các Trƣởng, phó phòng, Khoa, tổ chuyên môn, một số cán bộ giáo viên và học viên nhà trƣờng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Để triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp các nhóm phƣơng pháp sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các tài liệu, các văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ tài liệu lý luận về giáo dục, hệ thống các văn kiện Đại hội Đảng, nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định của nhà nƣớc, của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Lao động thƣơng binh và xã hội, Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục dạy nghề, các tƣ liệu luật pháp về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, các đề tài nghiên cứu khoa học,…để xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ lý luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi, quan sát, đàm thoại, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi kinh nghiệm và phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu. 8. Cấu trúc luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung cơ bản của luận văn cấu trúc thành 3 chƣơng sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trƣờng cao đẳng nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện. Chương 2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trung tâm đào tạo lái xe - Trƣờng cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện. Chương 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô ở Trung tâm đào tạo lái xe - Trƣờng cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ theo tiếp cận năng lực thực hiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THỰC HÀNH NGHỀ LÁI XE Ô TÔ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Trên thế giới hiện nay, khoa học - công nghệ phát triển rất mạnh mẽ cùng với sự phát triển năng động của các nền kinh tế, quá trình hội nhập và toàn cầu hoá đang làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nƣớc trở nên hiện thực hơn và nhanh hơn. Khoa học công nghệ trở thành động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học - công nghệ, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm và năng lực của các thế hệ hiện nay và mai sau. Đổi mới giáo dục đang diễn ra trên quy mô toàn cầu. Bối cảnh trên đã tạo nên những thay đổi sâu sắc trong giáo dục, từ quan niệm về chất lƣợng giáo dục, xây dựng nhân cách ngƣời học đến cách tổ chức quá trình và hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng từ chỗ khép kín chuyển sang mở cửa rộng rãi, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu khoa học - công nghệ và ứng dụng; nhà giáo thay vì chỉ truyền đạt tri thức, chuyển sang cung cấp cho ngƣời học phƣơng pháp thu nhận thông tin một cách hệ thống, có tƣ duy phân tích và tổng hợp. Đầu tƣ cho giáo dục từ chỗ đƣợc xem là phúc lợi xã hội chuyển sang đầu tƣ cho phát triển. Vì vậy, các quốc gia, từ những nƣớc đang phát triển đến những nƣớc phát triển đều nhận thức đƣợc vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục, đều phải đổi mới giáo dục để có thể đáp ứng một cách năng động hơn, hiệu quả hơn, trực tiếp hơn những nhu cầu của sự phát triển đất nƣớc. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 - Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ mục tiêu tổng quát của giáo dục trong thời kỳ CNH - HĐH: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Cụ thể, đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phƣơng thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hƣớng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế [14]. Nhƣ vậy mục đích của Giáo dục – đào tạo ngày nay không đơn thuần là truyền thụ cho học sinh những tri thức mà loài ngƣời đã tích luỹ đƣợc qua nhiều thế hệ mà còn phải bồi dƣỡng cho HS biết làm chủ bản thân, độc lập trong suy nghĩ, tích cực tìm tòi phát hiện ra cái mới trong học tập và nghiên cứu, biết tự giải quyết những vấn đề mới nảy sinh trong các hoạt động hàng ngày của bản thân. Đó chính là giáo dục đã trang bị cho họ những năng lực cần thiết của ngƣời lao động mới - lao động có trí tuệ: Năng lực tự học, tự nghiên cứu; năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề mới nảy sinh; năng lực giao tiếp, khả năng sáng tạo,...Để làm đƣợc việc này ngành Giáo dục nói chung và các nhà quản lý giáo dục nói riêng đã và đang tích cực tìm ra những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lƣợng giáo dục, một trong những giải pháp đó chính là đổi mới cơ chế quản lý giáo dục từ cấp vĩ mô đến cấp vi mô là các nhà trƣờng. Đặc biệt trong giáo dục- đào tạo nghề thì việc quản lý hoạt động dạy thực hành nghề có vai trò quyết định đến sự hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề của học viên, đó là chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo của nhà trƣờng. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ ô tô thì nghề đào tạo lái xe ô tô cũng đƣợc phát triển. Năm 1885 Chiếc xe hơi đầu tiên chạy bằng động cơ xăng đƣợc Karl Benz phát minh ra ở Đức. Quá trình học và thi cấp giấy phép vận hành xe lƣu hành trên đƣờng đƣợc coi là một nghề đào tạo vào năm 1892 từ khi dây chuyền sản xuất ô tô của Henry Ford đi vào hoạt động. Quá trình tổ chức đào tạo nghề lái xe ở mỗi quốc gia có sự khác nhau nhƣng cùng có chung mục tiêu đó là trang bị cho ngƣời học có kỹ năng vững vàng để lái xe trên đƣờng và những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. đƣờng bộ. Bên cạnh đó, hình thức đào tạo ở mỗi quốc gia cũng khác nhau, tuổi để sát hạch cấp Giấy phép lái xe cũng khác nhau. Đối với Việt Nam là đất nƣớc mà công nghệ ô tô và nghề lái xe phát triển chậm hơn so với các quốc gia tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Chính thức bắt đầu có tại nƣớc ta từ khi ngƣời Pháp đô hộ. Loại hình đào tạo, cách thức đào tạo ở mỗi giai đoạn cũng có khác nhau. Theo lịch sử đào tạo nghề lái xe thì: + Giai đoạn Thực dân Pháp đô hộ (1858 - 1945) chƣơng trình đào tạo của Pháp là 2 năm. Kết quả đào tạo là: Kỹ năng vận hành, kỹ năng sửa chữa và kiến thức về luật giao thông. + Giai đoạn 9 năm kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) đào tạo tại chỗ (truyền nghề) 2 năm. Kết quả đào tạo là: Kỹ năng vận hành và kiến thức về luật giao thông. + Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1955 - 1975) đào tạo ngắn hạn để kịp thời phục vụ chiến tranh. Kết quả đào tạo là: Kỹ năng vận hành. + Giai đoạn Sau giải phóng đất nƣớc năm 1975 đào tạo 18 tháng. Kết quả đào tạo là: Kỹ năng vận hành, kỹ năng sửa chữa và kiến thức về luật giao thông. + Giai đoạn Thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế đào tạo ngắn hạn Hạng B: 3 tháng, Hạng C: 5 tháng, Hạng D và E: 2 tháng. Kết quả đào tạo là: Kỹ năng vận hành, kỹ năng sửa chữa, kiến thức về luật giao thông và kiến thức về đạo đức ngƣời lái xe Ngày nay, hội nhập quốc tế, phát triển mạnh theo hƣớng xã hội hóa các cơ sở đào tạo lái xe ô tô đƣợc hình thành nhiều. Năm 2014 cả nƣớc có 463 cơ sở đào tạo lái xe mô tô, 316 cơ sở đào tạo lái xe ô tô, 97 trung tâm sát hạch lái xe. Hiện nay đội ngũ cán bộ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ quản lý đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe có 2.100 ngƣời, trong đó có 635 cán bộ công chức, viên chức làm công tác quản lý, 1.546 sát hạch viên. Tổng cục Đƣờng bộ Việt Nam với các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đã đƣa ra chƣơng trình khung, những quy định, quy phạm về các mặt có liên quan đến đào tạo lái xe. Đây là những nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. nhằm đƣa ra sản phẩm ở tầm chiến lƣợc vĩ mô, còn những nghiên cứu cụ thể chuyên đề về quản lý hoạt động dạy thực hành nghề lái xe ô tô theo tiếp cận năng lực thực hiện tại các cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe thì hầu nhƣ chƣa có. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn. Nghiên cứu về quản lý sẽ giúp cho con ngƣời có đƣợc những kiến thức cơ bản nhất, chung nhất đối với hoạt động quản lý. Quản lý là sử dụng tối ƣu nguồn nhân lực và vật chất sẵn có để làm cho tổ chức đạt đƣợc các mục tiêu của nó. Quản lý là tạo ra và duy trì các điều kiện trong một tổ chức để tạo điều kiện cho việc đạt đƣợc các mục tiêu của nó. Quản lý là một hiện tƣợng lịch sử, xã hội. Có nhiều nhà quản lý đã nêu ra các quan niệm khác nhau về “Quản lý”. - Theo tác giả Trần Kiểm thì “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn nhân lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao”[10, Tr.8]. - Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: "Quản lý là quá trình có định hướng, có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu xác định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà nhà quản lý mong muốn”. [15, Tr.12] Quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều ngƣời điều phối hành động của những ngƣời khác nhằm thu đƣợc kết quả mong muốn. Tổng hợp những quan niệm trên ta có thể định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.Từ định nghĩa trên, có thể rút ra một số đặc điểm sau: - Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. - Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. - Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời. - Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy luật khách quan. Tuy những quan điểm về quản lý trên đây có khác nhau về cách diễn đạt nhƣng đều thống nhất nhau về cốt lõi của khái niệm quản lý: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý để chỉ huy, điều khiển liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hòa hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trƣờng. Chức năng của quản lý là hình thức thể hiện sự tác động có chủ định của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Theo quan điểm phổ biến hiện nay quản lý theo chức năng thì quản lý là hệ thống bao gồm 4 chức năng cơ bản là: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra cụ thể vậy là: * Lập kế hoạch: Là khâu đầu tiên và cơ bản nhất của chu trình quản lý. Đây là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các quy định, thể thức, các hoạt động và các điều kiện, đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. * Tổ chức: Sự chuyển hóa những ý tƣởng trong kế hoạch thành hiện thực. Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và nguồn lực cho các bộ phận, các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Tổ chức là một công cụ của quản lý. Kết quả đạt đƣợc của một tổ chức phụ thuộc vào năng lực và phong cách của chủ thể quản lý, vào việc huy động các nguồn lực, các động lực và nhất là năng lực nội sinh của tổ chức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2