Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 THPT nhằm giáo dục định hướng nghề nghiệp cho học sinh
lượt xem 8
download
Luận văn này với mục đích tìm ra một cách thức, một phương pháp giảng dạy tích cực hơn, vừa góp phần làm tăng hứng thú cho học sinh khi học, vừa cung cấp cho học sinh những hiểu biết về các ngành nghề liên quan đến kiến thức chương. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 THPT nhằm giáo dục định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Nguyệt Thanh TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” – VẬT LÍ 10 THPT NHẰM GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Nguyệt Thanh TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” – VẬT LÍ 10 THPT NHẰM GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO HỌC SINH Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TƯỞNG DUY HẢI Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, mọi số liệu cũng như các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kì công trình nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 09 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Nguyệt Thanh
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong khoa Vật lí cùng các thầy cô trong tổ Phương pháp giảng dạy Vật lí Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại khoa, giúp tôi thêm hiểu biết, trưởng thành và thêm yêu nghề dạy học. Thầy cô cũng tạo điều kiện và đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Tưởng Duy Hải đã tận tình dạy dỗ, hướng dẫn và động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT Gò Đen, huyện Bến Lức, tỉnh Long An đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm, cảm ơn các em học sinh lớp 10C10 năm học 2017 – 2018 đã đồng hành cùng tôi trong quá trình thực hiện dự án. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh, giúp tôi có thêm niềm tin và động lực hoàn thành luận văn. Tp Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 09 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Nguyệt Thanh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC NHẰM GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP ................................................6 1.1. Giáo dục định hướng nghề nghiệp trong nhà trường phổ thông .........................6 1.1.1. Giáo dục định hướng nghề nghiệp ...................................................................6 1.1.2. Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học theo GDĐHNN .................................7 1.1.3. Mục tiêu của GDĐHNN trong trường phổ thông .........................................8 1.1.4. Nhiệm vụ của GDĐHNN trong trường phổ thông .......................................9 1.1.5. Các hình thức giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ..................12 1.1.6. Ý nghĩa của GDĐHNN ...............................................................................14 1.1.7. GDĐHNN trong dạy học Vật lí ..................................................................15 1.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học ..................................................15 1.2.1. Những mô hình về học tập trải nghiệm trên thế giới ..................................15 1.2.2. Chu trình học tập trải nghiệm .....................................................................17 1.2.3. Bản chất của quá trình giáo dục là quá trình tổ chức hoạt động cho học sinh trải nghiệm .....................................................................................19 1.2.4. Hoạt động trải nghiệm ................................................................................19 1.2.5. Tổ chức hoạt động trải nghiệm ...................................................................23 1.2.6. Định hướng đánh giá hoạt động trải nghiệm ..............................................25 1.2.7. Sự phù hợp của hoạt động trải nghiệm với GDĐHNN ..............................28
- 1.3. Cơ sở thực tiễn của dạy học trải nghiệm nhằm GDĐHNN ..............................29 1.3.1. Khảo sát thực trạng giáo dục định hướng nghề nghiệp và việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông ......................29 1.3.2. Kết quả khảo sát..........................................................................................30 1.3.3. Nhu cầu thực tiễn của giáo viên và học sinh về GDĐHNN .......................37 Kết luận chương 1 ....................................................................................................39 Chương 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” - VẬT LÍ 10 THPT THEO HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐỂ GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP ............................40 2.1. Thực trạng dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 tại các trường THPT hiện nay .................................................................40 2.1.1. Thực trạng dạy của GV khi dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” .............................................................................................40 2.1.2. Thực trạng học của HS khi dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” .............................................................................................42 2.1.3. Một số đề xuất ............................................................................................44 2.2. Phân tích nội dung dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”- Vật lí 10 THPT ........................................................................................45 2.2.1. Cấu trúc nội dung chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” trong chương trình giáo dục phổ thông ........................................................45 2.2.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ ..........................................................52 2.3. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm GDĐHNN .............................54 2.3.1. Tiến trình chung của chủ đề hoạt động trải nghiệm nhằm GDĐHNN .......54 2.3.2. Chủ đề 1: Nghề đúc ....................................................................................58 2.3.3. Chủ đề 2: Chưng cất ...................................................................................75 2.4. Tổ chức dạy học và đánh giá chủ đề .................................................................92 2.4.1. Tổ chức dạy học ..........................................................................................92 2.4.2. Đánh giá ..................................................................................................... 92 Kết luận chương 2 ....................................................................................................98
- Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................99 3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................................99 3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sư phạm ...................................................99 3.3. Đối tượng thực nghiệm .....................................................................................99 3.4. Thời gian thực nghiệm ....................................................................................100 3.5. Phương pháp thực nghiệm ..............................................................................100 3.6. Những thuận lợi và khó khăn của quá trình thực nghiệm sư phạm ................101 3.6.1. Thuận lợi ...................................................................................................101 3.6.2. Khó khăn ...................................................................................................101 3.7. Tiến trình thực nghiệm ....................................................................................102 3.7.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ...............................................................102 3.7.2. Công tác chuẩn bị .....................................................................................106 3.7.3. Tổ chức dạy học theo những tiến trình đã xây dựng ................................108 3.8. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................108 3.8.1. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm ................................................108 3.8.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................................................120 3.9. Những điều cần khắc phục khi thực nghiệm...................................................133 Kết luận chương 3 ..................................................................................................134 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................136 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................138 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thứ tự Chữ viết tắt Nội dung 1 GDĐHNN Giáo dục định hướng nghề nghiệp 2 GDHN Giáo dục hướng nghiệp 3 GV Giáo viên 4 GVBM Giáo viên bộ môn 5 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 6 HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp 7 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 8 HS Học sinh 9 PHHS Phụ huynh học sinh 10 PT Phổ thông 11 THCS Trung học cơ sở 12 THPT Trung học phổ thông 13 TN Thực nghiệm 14 TNSP Thực nghiệm sư phạm
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mục đích của học sinh đối với việc học Vật lí ..................................... 31 Bảng 1.2. Nguyên nhân học sinh không thích học môn Vật lí.............................. 32 Bảng 1.3. Nguyên nhân học sinh cảm thấy khó khăn trong việc chọn nghề ........ 35 Bảng 1.4. Những khó khăn giáo viên gặp phải khi dạy học Vật lí với nội dung giáo dục định hướng nghề nghiệp ................................................ 36 Bảng 2.1. Các phương pháp dạy học được giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” ..................... 40 Bảng 2.2. Khả năng thực hiện các nhiệm vụ học tập của học sinh ....................... 43 Bảng 2.3. Lợi ích của việc học Vật lí .................................................................... 45 Bảng 2.4. Sự liên hệ kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” trong chương trình phổ thông........................................................ 47 Bảng 2.5. Mối quan hệ giữa các kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” với một số ngành nghề ................................................ 48 Bảng 2.6. Kế hoạch dạy học chủ đề 1 “Nghề đúc” ............................................... 61 Bảng 2.7. Kế hoạch dạy học chủ đề 2 “Chưng cất” .............................................. 78 Bảng 2.8. Khảo sát mức độ hứng thú của học sinh đối với môn Vật lí ................ 92 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp mức độ hứng thú của học sinh trước và sau khi thực nghiệm .......................................................................................... 93 Bảng 2.10. Tiêu chí đánh giá mức độ nhận thức nghề nghiệp của học sinh ........... 94 Bảng 3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.......................................................... 102 Bảng 3.2. Biểu hiện của hoạt động trải nghiệm và sự hứng thú của học sinh trong giai đoạn 1 của quá trình thực nghiệm ...................................... 109 Bảng 3.3. Biểu hiện của hoạt động trải nghiệm và sự hứng thú của học sinh trong giai đoạn 3 của quá trình trải nghiệm ........................................ 113 Bảng 3.4. Biểu hiện của hoạt động trải nghiệm và sự hứng thú của học sinh trong giai đoạn 4 của quá trình thực nghiệm ...................................... 117 Bảng 3.5. Bảng tấn suất hội tụ tiến của điểm bài kiểm tra chuẩn kiến thức sau thực nghiệm .................................................................................. 120
- Bảng 3.6. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................ 121 Bảng 3.7. Điểm thu được từ thang đo hứng thú học Vật lí của học sinh ............ 125 Bảng 3.8. So sánh kết quả từ thang đo hứng thú học Vật lí của học sinh trước và sau khi thực nghiệm.............................................................. 126 Bảng 3.9. Kết quả mức độ nhận thức nghề nghiệp của học sinh trước và sau khi thực nghiệm .................................................................................. 130 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm của nhóm học sinh ............................................................................................... 132 Bảng 3.11. Bảng điểm tổng hợp của các thành viên trong lớp ............................. 133
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học............. 12 Hình 1.2. Chu trình học tập trải nghiệm. .............................................................. 18 Hình 1.3. Kết quả nhận biết và sử dụng hoạt động trải nghiệm dạy học của giáo viên ................................................................................................ 30 Hình 1.4. Kết quả sử dụng các phương tiện/phương pháp dạy học của giáo viên ................................................................................................ 31 Hình 1.5. Kết quả khảo sát hứng thú của học sinh đối với các phương pháp dạy học .................................................................................................. 33 Hình 1.6. Quan điểm của giáo viên về sự phù hợp giữa Vật lí và giáo dục định hướng nghề nghiệp ....................................................................... 34 Hình 1.7. Mức độ giáo viên tích hợp nội dung giáo dục định hướng nghề nghiệp trong dạy học............................................................................. 35 Hình 1.8. Kết quả khảo sát việc tiếp cận với các phương pháp dạy học của học sinh ................................................................................................. 37 Hình 1.9 Quan điểm của giáo viên mức độ phù hợp của hoạt động trải nghiệm với dạy học Vật lí và giáo dục định hướng nghề nghiệp ......... 38 Hình 1.10. Mức độ hứng thú của học sinh với hoạt động trải nghiệm những công việc thuộc những ngành nghề thực tế .......................................... 38 Hình 2.1. Đánh giá của giáo viên về tầm quan trọng của kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” ................................................ 41 Hình 2.2. Sự cần thiết của các hình thức hoạt động trải nghiệm trong hoạt động dạy học ......................................................................................... 42 Hình 2.3. Cấu trúc nội dung chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” ..... 46 Hình 3.1. Một số hình ảnh về quá trình chưng cất của học sinh ........................ 111 Hình 3.2. Một số hình ảnh khi học sinh trình bày phần báo cáo ........................ 116 Hình 3.3. Đồ thị tần suất hội tụ tiến của điểm bài kiểm tra chuẩn kiến thức sau thực nghiệm .................................................................................. 120 Hình 3.4. Hoạt động 1 chủ đề “Nghề đúc” ......................................................... 122 Hình 3.5. Hoạt động 1 chủ đề “Chưng cất” ........................................................ 123 Hình 3.6. Sản phẩm nến được đúc từ khuôn không có đáy ................................ 128
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông (PT), giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Việc dạy học không chỉ dừng lại ở việc cung cấp kiến thức cho học sinh mà còn ở mức độ cao hơn là làm sao cho học sinh có thể vận dụng những kiến thức thu được vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể xác định việc dạy học không phải là “tạo ra kiến thức”, “truyền đạt kiến thức” hay “chuyển giao kiến thức” mà phải làm cho người học học cách đáp ứng hiệu quả các đòi hỏi cơ bản liên quan đến môn học và có khả năng vượt ra ngoài phạm vi môn học để chủ động thích ứng với cuộc sống lao động sau này. Giáo dục định hướng nghề nghiệp (GDĐHNN) không phải là một ý tưởng mới hay xa lạ. Từ năm học 2006 – 2007 môn giáo dục hướng nghiệp (GDHN) đã được giảng dạy chính thức với mục đích giúp cho HS tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, thị trường lao động và đánh giá năng lực bản thân, từ đó lựa chọn nghề nghiệp hoặc lựa chọn trường học, ngành học phù hợp với năng lực của bản thân và nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên GDHN có thời lượng quá ít ỏi, chỉ một tiết học cho mỗi tháng, không đủ để giáo viên (GV) và học sinh (HS) có thể trao đổi đầy đủ những kiến thức cơ bản về các ngành nghề trong xã hội, càng không có cơ hội cho HS có được trải nghiệm thực tế về nghề. Thực tế không phải HS nào sau khi tốt nghiệp THPT cũng sẽ tiếp tục học lên các bậc học cao hơn, có nhiều HS không tiếp tục việc học mà bắt đầu đi làm. Như vậy đối với những HS này, kiến thức về nghề nghiệp mà các em có chính là những kiến thức được cung cấp ở nhà trường PT. Nghiên cứu GDĐHNN giúp GV có cơ sở thực hiện việc dạy học gắn với nội dung nghề nghiệp, chuẩn bị những kiến thức cơ bản về nghề nghiệp cho HS. Mục đích để khi HS rời khỏi môi trường PT đã có nhận thức cơ bản về những nghề nghiệp trong cuộc sống.
- 2 Đã có những công trình nghiên cứu của một số tác giả về đề tài này. Có thể kể đến: - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của Thạc sĩ Phạm Vân Ngọc về đề tài “Tổ chức dạy học dự án với nội dung nghề nghiệp trong dạy học Vật lí 10 nâng cao”. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của Thạc sĩ Trần Thị Ngọc về đề tài “Tổ chức dạy học dự án một số kiến thức phần cơ học Vật lí 10 THPT nhằm hướng nghiệp, phát huy tính tích cực, tự lực cho học sinh”. Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của Thạc sĩ Trần Thị Bích Trâm về đề tài “Tổ chức dạy học dự án gắn với định hướng nghề thông qua hoạt động ngoại khóa phần quang hình học” . Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. - Báo cáo của Tiến sĩ Phùng Việt Hải, Thạc sĩ Phan Tiến Dậu về chủ đề Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp 10 thông qua dạy học STEM chủ đề “Những cây cầu trên sông Hàn” tại hội thảo khoa học “Giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông mới”. - Báo cáo của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Nga, Nguyễn Y Phụng về chủ đề Xây dựng chủ đề giáo dục STEM chương “Tĩnh học vật rắn” Vật lí 10 nhằm định hướng nghề nghiệp cho học sinh tại hội thảo khoa học “Giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông mới”. Khi lựa chọn đề tài nghiên cứu này, chúng tôi đã tìm hiểu nội dung của các nghiên cứu trên để xác định phạm vi và phương hướng nghiên cứu của đề tài là GDĐHNN trong dạy học Vật lí. Cần lưu ý ở đây, GDĐHNN không phải là hướng tới nghề cụ thể và cơ hội việc làm, lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh hoặc phân luồng hướng nghiệp cho học sinh mà là thông qua bài học, dạy học gắn kiến thức với các ngành nghề để học sinh có những hiểu biết cơ bản về nghề nghiệp, chứ không hướng nghiệp cho học sinh chọn ngành nghề hay định hướng chọn nghề cho HS. Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 THPT nhằm
- 3 giáo dục định hướng nghề nghiệp cho học sinh” với mục đích tìm ra một cách thức, một phương pháp giảng dạy tích cực hơn, vừa góp phần làm tăng hứng thú cho học sinh khi học, vừa cung cấp cho học sinh những hiểu biết về các ngành nghề liên quan đến kiến thức chương. 2. Mục đích nghiên cứu Tổ chức hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT nhằm GDĐHNN cho học sinh và tăng tính hứng thú của HS đối với bộ môn Vật lí. 3. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức dạy học các kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” dưới hình thức hoạt động trải nghiệm thì có thể vừa làm tăng tính hứng thú của học sinh đối với kiến thức chương, vừa góp phần giáo dục định hướng nghề nghiệp cho học sinh. 4. Đối tượng nghiên cứu - Nội dung kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT. - Hoạt động của GV và HS trong quá trình tổ chức các HĐTN trong dạy học kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” nhằm giáo dục định hướng nghề nghiệp. - Quá trình dạy học theo định hướng giáo dục nghề nghiệp. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung kiến thức: chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 THPT. - Địa bàn TN: trường THPT Gò Đen, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. - Thời gian nghiên cứu : từ tháng 9/2017 đến tháng 9/2018. - Giáo dục định hướng nghề nghiệp trong dạy học bộ môn Vật lí. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nhiệm vụ 1: Xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài: + Nghiên cứu GDĐHNN trong chương trình phổ thông hiện nay, trong GDHN và trong việc dạy học môn Vật lí.
- 4 + Nghiên cứu và làm rõ cơ sở lí luận của HĐTN. + Phân tích sự phù hợp của HĐTN với GDĐHNN. - Nhiệm vụ 2: Xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài. + Tìm hiểu nhận thức của GV và HS về GDĐHNN ở nhà trường phổ thông, nhận thức của HS về nghề nghiệp. + Tìm hiểu thực trạng dạy học Vật lí theo hình thức HĐTN ở trường phổ thông. - Nhiệm vụ 3: Phân tích nội dung, chuẩn kiến thức kỹ năng chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 THPT. + Xác định các kiến thức có liên quan đến định hướng nghề nghiệp cho học sinh và những ngành nghề có liên quan. + Khảo sát thực trạng dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 cơ bản ở một số trường THPT. + Thiết kế tiến trình dạy các kiến thức của chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 cơ bản theo hoạt động trải nghiệm để GDĐHNN. - Nhiệm vụ 4: TN sư phạm để đánh giá tính khả thi của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT để GDĐHNN cho HS. Thu thập và xử lý kết quả TN, rút ra kết luận. 7. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận (nghiên cứu lí luận và tài liệu). - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn (quan sát, bút vấn). - Phương pháp TN sư phạm. - Phương pháp thống kê toán học. 8. Đóng góp của luận văn - Hệ thống cơ sở lí luận về giáo dục định hướng nghề nghiệp trong dạy học Vật lí phổ thông. - Các chủ đề tham khảo cho giáo viên trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm ba chương.
- 5 Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí nhằm giáo dục định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 cơ bản theo hình thức hoạt động trải nghiệm để giáo dục định hướng nghề nghiệp. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
- 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC NHẰM GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 1.1. Giáo dục định hướng nghề nghiệp trong nhà trường phổ thông 1.1.1. Giáo dục định hướng nghề nghiệp Theo chương trình tổng thể - chương trình giáo dục phổ thông được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn GDĐHNN (từ lớp 10 đến lớp 12). Trong đó, giai đoạn GDĐHNN: là giai đoạn nhằm phát triển năng lực theo sở trường, nguyện vọng của từng học sinh, bảo đảm học sinh tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau giáo dục phổ thông có chất lượng hoặc tham gia cuộc sống lao động (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Nội dung giáo dục của giai đoạn GDĐHNN có đề cập đến chuyên đề học tập, yêu cầu mỗi bộ môn Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hóa sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Trong đó, ba bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh học ở giai đoạn lớp 10, 11 và 12 được HS lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân. Sao cho HS vừa được bảo đảm phát triển tri thức và kỹ năng thực hành trên nền tảng những năng lực chung và năng lực tìm hiểu tự nhiên đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản, vừa được định hướng nghề nghiệp vào một số ngành nghề cụ thể. Để HS thấy rằng các thầy cô không hề nói “suông”, các kiến thức được học đều có ích cho cuộc sống, mỗi kiến thức đều là “phương tiện” cho các em “sử dụng” vào các nghề nghiệp tương ứng. Lưu ý, các chuyên đề học tập vẫn do các GV của bộ môn đó phụ trách, mục tiêu đạt được bên cạnh kiến thức chuyên môn là hình thành được cho HS những kĩ
- 7 năng thực hành và vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn và định hướng nghề nghiệp. 1.1.2. Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học theo GDĐHNN Công tác hướng nghiệp ở nhà trường PT đã được Chính phủ quan tâm từ rất sớm. Năm 1981, Hội đồng Chính phủ ra quyết định số 126-CP1 về công tác hướng nghiệp trong trường PT và việc sử dụng hợp lí HS các cấp PT cơ sở và PT trung học tốt nghiệp ra trường. Theo đó, các trường PT phải tích cực tiến hành việc hướng nghiệp cho HS nhằm chuẩn bị mọi mặt cho HS sẵn sàng đi vào lao động sản xuất sau khi ra trường. Xây dựng chương trình, soạn tài liệu hướng nghiệp cho các trường PT cơ sở và trung học; dành một số tiết học thích đáng để giới thiệu những nghề cơ bản đang cần phát triển, cho HS tham quan sản xuất, cải tiến giảng dạy các bộ môn khoa học theo tinh thần giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp; cải tiến cách dạy, cách học, cách đánh giá bộ môn lao động kĩ thuật tạo cho HS vừa biết lí thuyết vừa được thực hành; tổ chức cho HS lao động sản xuất gắn với phương hướng sản xuất và các nghề đang cần phát triển ở địa phương; tổ chức các nhóm ngoại khóa để giúp HS phát triển hứng thú, năng lực nghề nghiệp. Nghị quyết 29-NQ/TW2 ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ mục tiêu cụ thể đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở, định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông, “Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng”. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH133 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền 1 https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-126-CP-cong-tac-huong-nghiep-trong- truong-pho-thong-su-dung-hoc-sinh-pho-thong-co-so-pho-thong-trung-hoc-tot-nghiep-43052.aspx. 2 https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-quyet-29-NQ-TW-nam-2013-doi-moi-can-ban-toan- dien-giao-duc-dao-tao-hoi-nhap-quoc-te-212441.aspx. 3 https://thukyluat.vn/vb/nghi-quyet-88-2014-qh13-doi-moi-chuong-trinh-sach-giao-khoa-giao-duc-pho-thong- 3fabe.html.
- 8 thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Các công văn chỉ đạo số 791, 3031, 5555, 4325, 1290, 7291 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ ra một số định hướng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trong nhà trường như: - Xây dựng chương trình của nhà trường gắn với phát triển nghề nghiệp, gắn với định hướng nghề nghiệp, kĩ năng sống của HS; - Xây dựng các chủ đề dạy học liên môn với nội dung giáo dục liên quan đến các vấn đề thời sự của địa phương, đất nước để bổ sung vào kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường; - Gắn với nghiên cứu khoa học – kĩ năng trong nhà trường; - Gắn với văn hóa, đời sống, xã hội và đặc điểm truyền thống của địa phương, của cộng đồng; - Gắn với sản xuất, kinh doanh tiêu biểu tại địa phương, theo truyền thống gia đình (Tưởng Duy Hải, et al., 2017). 1.1.3. Mục tiêu của GDĐHNN trong trường phổ thông Giai đoạn GDĐHNN ở cấp THPT giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, người công dân. Những mục tiêu mà giao đoạn này hướng tới và giúp HS: - Có ý thức có trách nhiệm của một công dân chân chính. - Có ý thức và khả năng rèn luyện, tự học suốt đời.
- 9 - Có khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích, năng lực của bản thân, điều kiện và hoàn cảnh của gia đình khi quyết định học lên cao hơn, học nghề hay bắt đầu đi làm sau khi tốt nghiệp THPT. - Có khả năng thích ứng với những thay đổi trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới. Để đạt được những mục tiêu đó, trước hết cần làm cho nội dung các môn học, các kiến thức thực sự có ý nghĩa trong cuộc sống. Người GV thông qua việc giảng dạy bài học, sẽ lồng ghép các kiến thức với các ngành nghề liên quan để HS vừa có nhận thức về nghề nghiệp đó lại vừa kiểm chứng được rằng kiến thức đang học thật sự có ích. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng: thứ nhất vừa giúp HS khắc sâu kiến thức vừa học, thứ hai kiến thức đó sẽ trở thành một kĩ năng sống cho nghề nghiệp các em sau này. Thực chất của công tác GDĐHNN trong trường PT không phải là sự quyết định nghề cho mỗi cá nhân hay là khuyến khích định hướng các em lựa chọn những ngành nghề nào mà chỉ là phát triển năng lực, thiên hướng để gia tăng hứng thú nghề nghiệp cho HS. Ở đó, các em thấy được rằng không có kiến thức nào là vô ích, nó đều hữu dụng cho cuộc sống lao động của các em sau này. 1.1.4. Nhiệm vụ của GDĐHNN trong trường phổ thông Để thực hiện những mục tiêu trên, GDĐHNN phải giải quyết được một số vấn đề sau: a. Nâng cao nhận thức về nghề nghiệp cho học sinh tương ứng với các kiến thức được học - Nâng cao nhận thức đối với nghề nghiệp đòi hỏi phải cung cấp cho HS bức tranh trung thực về hệ thống nghề nghiệp trong xã hội. Việc làm này sẽ giúp các em nhìn nhận thế giới sống động hơn và có được nét vẽ đầu tiên cho tương lai của mình sau này. HS phổ thông và nhất là HS cấp THPT là đối tượng rất cần được quan tâm GDĐHNN. Sở dĩ hiện nay các em còn gặp nhiều khó khăn trong việc lựa chọn nghề là do các em không có được nhận thức đúng đắn và đầy đủ về nghề nghiệp. Đa số các em điều không có hiểu biết về cách thức hoạt động của mỗi ngành nghề, mỗi nghề nghiệp cần có những kiến thức, kĩ năng và thái độ làm việc ra sao. HS không nhận ra được rằng có rất nhiều kiến thức cần thiết đều đã được dạy ở nhà trường PT,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 203 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn