Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm phát triển cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống
lượt xem 4
download
Luận văn nghiên cứu xây dựng và sử dụng bài tập phần các lý thuyết chủ đạo trong chương trình hóa học phổ thông nhằm phát triển cho HS năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. Đồng thời, cung cấp cho GV qui trình biên soạn, cách sử dụng bài tập cũng như giúp GV có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong dạy học lý thuyết chủ đạo góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học THPT. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm phát triển cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Hạnh XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ CÁC LÝ THUYẾT CHỦ ĐẠO NHẰM PHÁT TRIỂN CHO HỌC SINH NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO CUỘC SỐNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Hạnh XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ CÁC LÝ THUYẾT CHỦ ĐẠO NHẰM PHÁT TRIỂN CHO HỌC SINH NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO CUỘC SỐNG Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng. Tp. HCM, ngày 12 tháng 3 năm 2018 Người thực hiện Trần Thị Hạnh
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Ngọc Hoa, TS. Phan Đồng Châu Thủy đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Các cô đã dành nhiều thời gian, công sức giúp đỡ tôi trong quá trình xây dựng đề cương và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Sư phạm Tp. HCM, Phòng Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt đẹp; quý thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy và giúp tôi có cơ hội học tập nâng cao trình độ về lí luận và phương pháp dạy học môn Hóa học. Tôi xin cảm ơn các bạn học viên cao học K26, K27 chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học trường Đại học Sư phạm Tp. HCM luôn trao đổi, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và tiến hành điều tra thực tế. Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô cùng các em học sinh trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, trường THPT Sông Ray; nhân viên phòng thí nghiệm Xí nghiệp Cấp nước Đồng Nai – Chi nhánh Nhơn Trạch đã tạo điều kiện, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình thực nghiệm. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến bố mẹ, người thân, những người bạn đã luôn ở bên cạnh giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tp. HCM, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Trần Thị Hạnh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................5 1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu ....................................................................5 1.2. Định hướng đổi mới giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.......................6 1.2.1. Đổi mới mục tiêu dạy học...............................................................................7 1.2.2. Đổi mới nội dung dạy học ..............................................................................8 1.2.3. Đổi mới hình thức và phương pháp dạy học ..................................................8 1.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.....................................11 1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực .....................................................12 1.3.1. Khái niệm năng lực ......................................................................................12 1.3.2. Cấu trúc của năng lực...................................................................................13 1.3.3. Các năng lực chung và năng lực chuyên môn cần hình thành và phát triển cho học sinh THPT ..............................................................................15 1.4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống .........................................16 1.4.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống .................16 1.4.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ........................................................................................................16 1.4.3. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống .........................................................................18 1.5. Bài tập hóa học ....................................................................................................20 1.5.1. Khái niệm và phân loại bài tập hóa học .......................................................20 1.5.2. Tác dụng của bài tập hóa học .......................................................................21 1.5.3. Xu hướng phát triển bài tập hóa học ở trường THPT ..................................22
- 1.5.4. Bài tập hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống......................................................................................................23 1.6. Thực trạng sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm phát triển cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ở một số trường THPT.......................................................................................................25 1.6.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................25 1.6.2. Đối tượng và phương pháp điều tra ..............................................................25 1.6.3. Nội dung điều tra ..........................................................................................26 1.6.4. Kết quả điều tra .............................................................................................26 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................33 Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VỀ CÁC LÝ THUYẾT CHỦ ĐẠO NHẰM GIÚP HỌC SINH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO CUỘC SỐNG .........................................................................................34 2.1. Phân tích vị trí, ý nghĩa và vai trò của các học thuyết chủ đạo phần vô cơ trong chương trình hóa học phổ thông ..............................................................34 2.1.1. Lý thuyết về phản ứng hóa học.....................................................................34 2.1.2. Thuyết điện ly ...............................................................................................36 2.2. Xây dựng bài tập để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ............................................................................................................38 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức ............38 2.2.2. Quy trình thiết kế bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức ...............40 2.3. Một số bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm giúp học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ..................................................42 2.4. Một số biện pháp và hướng dẫn sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh...........................................................49 2.4.1. Tăng cường sử dụng câu hỏi/ bài tập tình huống/ bài tập thực nghiệm trong quá trình dạy bài mới, luyện tập, ôn tập .............................................50 2.4.2. Kết hợp sử dụng bài tập với các phương pháp dạy học tích cực - tổ chức hoạt động nhóm, giao nhiệm vụ học tập tại lớp hoặc về nhà ..............52 2.4.3. Lồng ghép bài tập trong các hoạt động ngoại khóa ......................................53 2.4.4. Tích cực đổi mới nội dung, hình thức kiểm tra - đánh giá ...........................54
- 2.5. Sử dụng công cụ đánh giá năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống...................55 2.5.1. Thang đánh giá năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống .............................55 2.5.2. Đánh giá qua bảng kiểm quan sát .................................................................59 2.5.3. Đánh giá qua bài kiểm tra .............................................................................60 2.5.4. Đánh giá qua hồ sơ học tập...........................................................................60 2.6. Một số giáo án có sử dụng bài tập để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ................................................................................66 2.6.1. Giáo án chủ đề “pH và ý nghĩa giá trị pH trong thực tế” .............................66 2.6.2. Giáo án chủ đề “Phân bón hóa học” .............................................................74 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................80 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................81 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..........................................................................81 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .........................................................................81 3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .........................................................................81 3.3.1. Chuẩn bị nội dung .........................................................................................81 3.3.2. Xác định lớp thực nghiệm đối chứng ...........................................................81 3.3.3. Trao đổi nội dung thực nghiệm với giáo viên đứng lớp ...............................82 3.3.4. Đánh giá trước thực nghiệm .........................................................................82 3.3.5. Tiến hành thực nghiệm .................................................................................83 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................84 3.4.1. Kết quả tự đánh giá năng lực VDKT của HS trước TN thông qua bảng kiểm quan sát ...............................................................................................84 3.4.2. Kết quả bài kiểm tra .....................................................................................86 3.4.3. Kết quả thông qua dạy học chủ đề “Phân bón hóa học” ..............................89 3.4.4. Kết quả HS tự đánh giá NL VDKT hóa học vào thực tiễn sau thực nghiệm ..........................................................................................................93 3.4.5. Kết quả điểm kiểm tra học kì 1 năm học 2017 -2018...................................95 3.4.6. Những ý kiến trao đổi của giáo viên và học sinh .........................................98 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................107 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTHH : Bài tập hóa học ĐC : Đối chứng ĐHSP : Đại học sư phạm ĐHGD : Đại học giáo dục ĐHQG : Đại học quốc gia GV : Giáo viên HS : Học sinh HĐ : Hoạt động NL : Năng lực Nxb : Nhà xuất bản PPDH : Phương pháp dạy học PTHH : Phương trình hóa học SGK : Sách giáo khoa THPT : Trung học phổ thông Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TN : Thực nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm VDKT : Vận dụng kiến thức
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các trường và số lượng GV phản hồi phiếu điều tra ................25 Bảng 1.2. Kết quả điều tra câu 1 ................................................................................27 Bảng 1.3. Kết quả điều tra câu 2 ................................................................................27 Bảng 1.4. Kết quả điều tra câu 3 ................................................................................28 Bảng 1.5. Kết quả điều tra câu 4 ................................................................................29 Bảng 1.6. Kết quả điều tra câu 5 ................................................................................30 Bảng 1.7. Kết quả điều tra câu 6 ................................................................................31 Bảng 2.1. Thang đo năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống ....................................56 Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực VDKT hóa học vào thực tiễn .....59 Bảng 2.3. Mẫu sổ theo dõi dự án dành cho nhóm ......................................................61 Bảng 2.4. Mẫu phiếu đánh giá báo cáo sản phẩm dự án (Dành cho nhóm - GV)......62 Bảng 2.5. Mẫu phiếu đánh giá kết quả dự án (Đánh giá NL VDKT) ........................64 Bảng 2.6. Mẫu phiếu tự đánh giá quá trình thực hiện dự án ......................................65 Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng ...........................................82 Bảng 3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.................................................................83 Bảng 3.3a. Bảng tổng hợp điểm trung bình tự đánh giá năng lực VDKT theo tiêu chí (trước TNSP)........................................................................................84 Bảng 3.3b. Bảng giải trình kết quả tự đánh giá năng lực VDKT của các lớp (Trước TN) .................................................................................................85 Bảng 3.4. Thống kê chi tiết số lượng HS làm được từng câu trong bài kiểm tra số 1......87 Bảng 3.5. Thống kê chi tiết số lượng HS làm được từng câu trong bài kiểm tra số 2......88 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả các phiếu đánh giá dự án ......................................92 Bảng 3.7. Kết quả tự đánh giá năng lực VDKT theo từng tiêu chí của lớp TN qua bàng kiểm quan sát ..............................................................................93 Bảng 3.8. Kết quả điểm kiểm tra học kì 1 ..................................................................96 Bảng 3.9. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm kiểm tra học kì 1 ......96 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra học kì 1 năm học 2017 – 2018 ...............97 Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trưng kết quả thi học kì 1 (2017 – 2018) ........98
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Một số kiến thức cần nắm vững.................................................................35 Hình 2.2. Sơ đồ nội dung kiến thức chương phản ứng oxi hóa - khử........................35 Hình 2.3. Sơ đồ nội dung kiến thức sự điện li ...........................................................37 Hình 2.4. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của độ pH tới hoạt tính enzim .......................41 Hình 2.5. HS tham gia trả lời bài tập VDKT trong phần củng cố tiết học ...............51 Hình 2.6. Hoạt động thực nghiệm “Ảnh hưởng của chất xúc tác đến Tốc độ phản ứng” ...................................................................................................52 Hình 2.7. HS tìm hiểu cách đo pH của một số mẫu nước tại Trạm cấp nước Nhơn Trạch, Đồng Nai ..............................................................................53 Hình 2.8. Ngoại khóa môn Hóa học tại trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (2017) .........................................................................................................54 Hình 3.1. Ảnh bài kiểm tra số 1 của học sinh ............................................................86 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tương quan số lượng HS lớp TN làm được từng câu trong bài kiểm tra số 1 ...............................................................................87 Hình 3.3. Ảnh bài kiểm tra số 2 của học sinh ............................................................88 Hình 3.4. Biểu đồ so sánh tương quan số lượng HS làm được từng câu trong bài kiểm tra số 2 .........................................................................................89 Hình 3.5. Hồ sơ dự án và các phiếu đánh giá của học sinh .......................................91 Hình 3.6. Biểu đồ kết quả tự đánh giá NL VDKT các lớp TN (Theo từng tiêu chí) ......................................................................................................94 Hình 3.7. Biểu đồ kết quả tự đánh giá NL VDKT hóa học vào cuộc sống các lớp TN ........................................................................................................95 Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra học kì 1 năm học 2017 - 2018.........97 Hình 3.9. Biểu đồ kết quả điểm kiểm tra học kì 1 (2017 – 2018) .............................97 Hình 3.10. HS 11A7 làm thí nghiệm Tốc độ phản ứng ...............................................98 Hình 3.11. “Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học tại lớp 11A6 ..............99 Hình 3.12. Hỉnh ảnh chuyên đề pH tại lớp 11A4 ........................................................99 Hình 3.13. Hoạt động HS ở các góc học tập bài Tốc độ phản ứng ...........................100 Hình 3.14. Hoạt động báo cáo sản phẩm của các nhóm trong chủ đề pH .................101 Hình 3.15. Hoạt động báo cáo sản phẩm của các nhóm trong dự án “ Sử dụng phân bón hóa học hiệu quả” tại lớp 11A1 ...............................................102
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chủ trương của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo được xác định trong các văn kiện Đảng, đặc biệt là Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương lần 8, khóa XI và tiếp tục được khẳng định trong văn kiện đại hội khóa XII (2016): “Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc với tiến bộ khoa học - công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực”. Để hướng tới mục tiêu đó thì giáo dục và đào tạo cần phải “Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển năng lực và phẩm chất của người học”. Hóa học cung cấp những tri thức khoa học, cơ sở lí thuyết chủ đạo giúp học sinh nghiên cứu cấu tạo chất, sự biến đổi các chất hóa học, mối liên hệ giữa hóa học với đời sống, môi trường, con người. Là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn và có liên hệ mật thiết với kiến thức các môn học khác như Vật lí, Sinh học, Địa lý,… Quá trình học tập sẽ giúp học sinh hiểu rõ kiến thức hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau: vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trường... Bài tập hóa học đóng một vai trò rất quan trọng: vừa là mục đích vừa là nội dung, lại vừa là phương pháp dạy học hiệu quả. BTHH giúp HS ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, giúp HS rèn luyện và phát triển thao tác tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống,... Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều bài tập hóa học hiện nay được sử dụng còn quá nặng nề về thuật toán, chủ yếu để phục vụ thi cử. Cùng với sự đổi mới mục tiêu dạy học, BTHH đã được nghiên cứu khai thác nhằm phát triển các năng lực, trong đó có năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Nhiều công trình nghiên cứu theo hướng tập trung vào các chất hóa học,
- 2 nhưng còn rất ít đề tài nghiên cứu về tính ứng dụng của các bài tập phần lý thuyết chủ đạo trong chương trình hóa học phổ thông để qua đó rèn luyện cho HS năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. Từ những nhận định trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm phát triển cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và sử dụng bài tập phần các lý thuyết chủ đạo trong chương trình hóa học phổ thông nhằm phát triển cho HS năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. Đồng thời, cung cấp cho GV qui trình biên soạn, cách sử dụng bài tập cũng như giúp GV có thêm nguồn tài liệu tham khảo trong dạy học lý thuyết chủ đạo góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài - Lịch sử vấn đề nghiên cứu. - Định hướng đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. - Nghiên cứu về năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Nghiên cứu tổng quan về bài tập hóa học, bài tập để phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống cho học sinh. - Điều tra thực trạng sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho HS ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và địa bàn lân cận. 3.2. Xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm giúp học sinh phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống - Phân tích vị trí, ý nghĩa và vai trò của các học thuyết chủ đạo trong chương trình hóa học phổ thông. - Xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm giúp học sinh phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. - Đề xuất và thực hiện một số biện pháp thiết kế các giáo án sử dụng bài tập để phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống hiệu quả.
- 3 - Xây dựng thang đánh giá năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống cho học sinh và đề xuất một số công cụ đánh giá. - Thiết kế giáo án có sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm giúp học sinh phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. 3.3. Thực nghiệm sư phạm - Thực nghiệm sư phạm một số giáo án có sử dụng bài tập VDKT hóa học vào cuộc sống theo các biện pháp đã đề xuất để chứng minh tính hiệu quả của các bài tập đó trong việc phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống cho HS. - Xử lý, phân tích số liệu thực nghiệm để kiểm định giả thuyết khoa học đề tài nghiên cứu; đánh giá độ tin cậy của thang đo năng lực và công cụ đánh giá. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm giúp học sinh phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu Các lý thuyết chủ đạo phần Hóa học Vô cơ trung học phổ thông liên quan đến nội dung các chương sau: + Chương 4: Phản ứng oxi hóa khử (lớp 10) + Chương 7: Cân bằng hóa học (lớp 10) + Chương 1: Sự điện li (lớp 11) - Địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT tại tỉnh Đồng Nai. - Thời gian nghiên cứu: Tháng 9/ 2016 đến tháng 9/2017. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được hệ thống bài tập về các lý thuyết chủ đạo gắn với thực tiễn cuộc sống, sử dụng chúng hiệu quả, phù hợp với đối tượng học sinh thì sẽ phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống và góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường THPT.
- 4 7. Các phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp thu thập, đọc và nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học và tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài: - Phương pháp phân tích và tổng hợp. - Phương pháp phân loại, hệ thống hóa. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát, trò chuyện, phỏng vấn. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với HS, GV. - Phương pháp trao đổi kinh nghiệm, tổng hợp ý kiến các chuyên gia. - Thực nghiệm sư phạm kiểm chứng kết quả nghiên cứu và khả năng thực hiện trong thực tế. 7.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lí số liệu, kết quả của việc điều tra. 8. Đóng góp mới của đề tài 8.1. Về mặt lý luận - Đưa ra nguyên tắc và quy trình biên soạn bài tập để phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. - Chỉ ra một số biện pháp và hướng dẫn sử dụng bài tập VDKT có hiệu quả trong dạy học. 8.2. Về mặt thực tiễn - Xây dựng 62 bài tập về các lý thuyết chủ đạo gắn với thực tiễn nhằm giúp học sinh phát triển năng lực VDKT hóa học. - Thông qua việc thiết kế và thử nghiệm thành công các giáo án có sử dụng hệ thống bài tập được biên soạn theo một số phương pháp dạy học tích cực, chúng tôi cung cấp cho GV có thêm tài liệu tham khảo để dạy học các lý thuyết chủ đạo hiệu quả hơn, góp phần phát triển cho HS năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống.
- 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu Hóa học là môn khoa học mang tính lí thuyết và thực nghiệm, môn học có điều kiện thuận lợi để triển khai đổi mới dạy học và đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Dạy học hóa học gắn liền với thực tiễn là mong muốn của rất nhiều GV hóa học. Trong dạy học hóa học ngoài kiến thức lí thuyết thì việc vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn là rất cần thiết. HS thấy được sự gần gũi giữa kiến thức bộ môn với thực tế các em sẽ yêu thích môn Hóa học hơn, hứng thú tìm hiểu khoa học, có thêm kĩ năng sống, ý thức bảo vệ môi trường và có điều kiện phát triển năng lực VDKT tốt hơn. Một số tài liệu tham khảo đã được xuất bản để đáp ứng yêu cầu trên: PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2009), Hóa học với thực tiễn đời sống – Bài tập ứng dụng, Nxb ĐHQG Hà Nội. PGS.TS Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 câu hỏi và đáp về hóa học với đời sống, Nxb Giáo Dục. PGS.TS Cao Cự Giác (2014), Hỏi đáp hóa học phổ thông (Những ứng dụng trong thực tiễn), Nxb ĐHQG Hà Nội. Bên cạnh đó, một số công trình khoa học, luận văn thạc sĩ gần đây có hướng nghiên cứu liên quan đến NLVDKT vào thực tiễn như: - Trương Thị Phương Loan (2016), Dạy học một số chủ đề tích hợp trong chương trình hóa học lớp 10 trung học phổ thông nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP. TPHCM. - Đàm Thúy Biên (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học tích hợp phần kim loại hóa học 12, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội. - Chu Kim Ngân (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trong dạy học chương VII: Oxi – Lưu huỳnh Hóa học lớp 10 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHGD- ĐHQG Hà Nội.
- 6 - Nguyễn Thị Thanh Xuân (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thông qua dạy học chương Ancol - Phenol Hóa học 11 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHGD- ĐHQG Hà Nội. - Võ Thị Hồng Lam (2016), Một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học Hóa Hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp.HCM. - Nguyễn Thị Thu (2015), Sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim lớp 10, Luận văn thạc sĩ, ĐHGD- ĐHQG Hà Nội. Và các công trình nghiên cứu khác [11] [12] [18] [19] [23] [24] [34] cũng liên quan đến phát triển năng lực VDKT vào thực tiễn. Qua tìm hiểu các xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay thì hướng nghiên cứu về năng lực VDKT đã được nhiều tác giả quan tâm. Các tác giả đã nghiên cứu về năng lực VDKT, đưa ra các biểu hiện và năng lực thành phần của năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống; đề xuất công cụ đánh giá, các biện pháp phát triển năng lực VDKT vào cuộc sống như thông qua xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, sử dụng bài tập hóa học gắn liền với thực tiễn, bài tập tích hợp,… Tuy nhiên, có rất ít đề tài nghiên cứu về xây dựng và sử dụng bài tập phần các lý thuyết chủ đạo nhằm giúp HS phát triển năng lực VDKT hóa học vào cuộc sống. Đây là mảng kiến thức có vị trí và ý nghĩa rất quan trọng vừa có nhiều ứng dụng liên quan đến thực tiễn vừa là cơ sở cho việc nghiên cứu các chất và biến đổi chúng. Vì vậy việc xây dựng hệ thống bài tập phần lý thuyết chủ đạo có sử dụng kiến thức thực tiễn, vận dụng kiến thức đó giải quyết các tình huống trong thực tế là cần thiết và giúp cho HS thấy được mối liên hệ mật thiết giữa lý thuyết và thực tiễn cuộc sống, từ đó tác động tích cực đến hứng thú học tập, kích thích trí tò mò, ham hiểu biết của HS. 1.2. Định hướng đổi mới giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Trong những thập niên gần đây, khoa học và công nghệ trên thế giới phát triển như vũ bão tạo ra những bước tiến nhảy vọt, đặc biệt trong các lĩnh vực điện tử - viễn thông, tin học và công nghệ thông tin. Tri thức mới được tạo ra với cấp số nhân, được
- 7 phổ biến nhanh và rộng, mang thuộc tính không biên giới. Bên cạnh đó, thế giới cũng diễn ra những biến động vô cùng mạnh mẽ. Từ những biến đổi về khí hậu, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, những biến động chính trị, quân sự khôn lường đã đặt ra yêu cầu phải trang bị cho các thế hệ tương lai năng lực thích ứng cao và trách nhiệm của những công dân toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó, đổi mới giáo dục đào tạo luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Quan điểm và đường lối chỉ đạo về đổi mới giáo dục được thể hiện nhất quán, được bổ sung và hoàn thiện trong nhiều văn bản. Những định hướng lớn, cốt lõi của đổi mới giáo dục được thể hiện qua một số nội dung quan trọng dưới đây: 1.2.1. Đổi mới mục tiêu dạy học Đổi mới mục tiêu giáo dục đã được đưa vào nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, thể chế hóa trong Luật giáo dục sửa đổi, chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020, và nghị quyết số 88/2014/QH13 và gần đây nhất là chương trình giáo dục phổ thông – chương trình tổng thể tháng 7/2017. Theo đó đã có những định hướng đổi mới mục tiêu giáo dục. - Tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; - Chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh; - Phát triển khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới.
- 8 1.2.2. Đổi mới nội dung dạy học - Đổi mới nội dung giáo dục phổ thông theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và định hướng nghề nghiệp; - Tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích hợp cao ở các lớp học dưới và phân hóa dần ở các lớp học trên; - Chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học; - Giúp người học tiếp cận những thành tựu mới của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, thành tựu khoa học – kĩ thuật của khu vực và quốc tế. 1.2.3. Đổi mới hình thức và phương pháp dạy học Bên cạnh những định hướng chung, tổng quát về đổi mới mục tiêu, nội dung thì phương pháp dạy học cũng phải đổi mới để phù hợp. - Chuyển từ phương pháp dạy học nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất; - Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; - Chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”; - Đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”; tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học [4] được đang được GV quan tâm và đánh giá khả thi là: Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học
- 9 Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề Vận dụng dạy học theo tình huống Vận dụng dạy học định hướng hành động Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo Tăng cường các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho HS Tóm lại có rất nhiều hướng đổi mới phương pháp dạy học với những cách tiếp cận khác nhau nhằm mục đích phát huy tính tích cực, chủ động, tự lực dành lấy kiến thức của HS. Các phương pháp dạy học tích cực mang lại hiệu quả cao trong dạy học như dạy học dự án, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, dạy học theo nhóm, dạy học theo góc, dạy học theo chủ đề, tổ chức hoạt động ngoại khóa... được rất nhiều GV quan tâm và áp dụng rộng rãi trong dạy học., về cơ sở lí luận các phương pháp đã có nhiều công trình bài báo, sách, tài liệu trình bày cụ thể. Dưới đây là một số điểm nổi bật của từng phương pháp mà chúng tôi đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài. Dạy học dự án là một hình thức dạy học hay PPDH phức hợp, trong đó dưới sự hướng dẫn của giáo viên, người học tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng thông qua việc giải quyết một bài tập tình huống (dự án) có thật trong đời sống, theo sát chương trình học, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực hành và tạo ra các sản phẩm cụ thể [2]. Đặc điểm nổi bật của DHDA : - Người học là trung tâm của dạy học dự án. - Dạy học thông qua các hoạt động thực tiễn của một dự án. - Hoạt động học tập phong phú và đa dạng. - Kết hợp làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. - Quan tâm đến sản phẩm của hoạt động DHDA góp phần gắn lí thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội; làm cho nội dung học tập trở nên có ý nghĩa hơn; tạo ra môi trường thuận lợi cho người học rèn luyện và phát triển; phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học và phát triển khả năng giao tiếp. DHDA vừa góp phần hình
- 10 thành và phát triển cho HS những năng lực cần thiết trong đó có năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết hiệu quả các tình huống thực tiễn. Tuy nhiên, DHDA đòi hỏi nhiều thời gian, đòi hỏi có sự chuẩn bị và lên kế hoạch thật chu đáo thì mới lôi cuốn được người học tham gia một cách tích cực, cần phải có phương tiện vật chất và tài chính phù hợp và chỉ có thể áp dụng với những nội dung nhất định trong những điều kiện cho phép. Dạy học theo góc [9]: Là kiểu tổ chức dạy học trong đó HS có thể chiếm lĩnh nội dung kiến thức theo những phong cách khác nhau. Mỗi góc sẽ đại diện cho một phong cách học của học sinh. Đặc điểm: Căn cứ vào nội dung cụ thể và cách thứ hoạt động, giáo viên cần: - Xác định số góc và tên mỗi góc. Trong dạy học các môn khoa học tự nhiện các góc điển hình thường là: góc quan sát (Ví dụ quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp một hiện tượng tự nhiên, một thí nghiệm, một mô hình để tìm hiểu bản chất đối tượng); góc trải nghiệm – còn gọi là góc hoạt động (thường là các nhiệm vụ thiết kế, chế tạo, tiến hành thí nghiệm); góc phân tích (thường đọc tài liệu để phân tích, tổng hợp thông tin và suy luận lí thuyết); góc vận dụng (xuất phát từ việc vận dụng để giải quyết một nhu cầu thực tiễn dẫn đến việc hình thành kiến thức). - Xác định nhiệm vụ mỗi góc và thời gian tối đa dành cho HS mỗi góc. - Xác định thiết bị, đồ dùng, phương tiện cần cho hoạt động. - Hướng dẫn HS chọn góc và luân chuyển góc. Dạy học theo góc giúp HS mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú, học sâu và hiệu quả bền vững. Nhiệm vụ và cách tổ chức giúp phát triển tư duy bậc cao như phân tích, tổng hợp, đánh giá và vận dụng kiến thức. Dạy học theo góc cũng gặp một số hạn chế như: Không gian lớp học, thời gian tổ chức hoạt động, nội dung phù hợp và GV phải chuẩn bị công phu. Hiện nay GV chưa thể tổ chức thường xuyên thường tập trung vào các giờ thao giảng và cần thực hiện ở nội dung, nơi có điều kiện phù hợp. Xây dựng dạy học theo chủ đề [6]: Là hình thức tổ chức dạy học mới do Bộ giáo dục biên soạn. Về bản chất là sử dụng phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn