intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động và hiệu quả thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là đánh giá được tác động của chính sách thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái. Đánh giá được hiệu quả của chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của việc thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động và hiệu quả thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÀO XUÂN HỒNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÀO XUÂN HỒNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH YÊN BÁI Ngành: Khoa học môi trường Mã số ngành: 8.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh Thái Nguyên - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Tác giả luận văn Đào Xuân Hồng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, những lời động viên và chia sẻ chân thành của gia đình, thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin được gửi lời cám ơn đến trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, cũng như Khoa Môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều kiện tốt nhất. Tôi cũng xin được gửi lời cám ơn đến PGS.TS. Phan Đình Binh, người đã trực tiếp hướng dẫn và theo sát tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, tôi cũng xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cám ơn! Yên Bái, ngày tháng năm 2020 HỌC VIÊN Đào Xuân Hồng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường. ............................4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về nước thải công nghiệp và chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường .......................................................................................................4 1.1.2. Cơ sở lý luận của chính sách kinh tế trong quản lý môi trường .......................7 1.2. Tổng quan kinh nghiệm trong việc thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp .......................................................................14 1.2.1. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp của một số quốc gia trên thế giới ..................................................................14 1.2.2. Kinh nghiệm về thực hiện chính sách thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp của một số tỉnh, thành phố của Việt Nam .....................................................16 1.3. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam...................................................................................18 1.3.1. Lĩnh vực bảo vệ môi trường ............................................................................19 1.3.2. Lĩnh vực tài nguyên nước ...............................................................................19 1.4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp qua các giai đoạn ..............20 1.4.1. Khái quát hệ thống văn bản hướng dẫn thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp qua các giai đoạn ...........................................................................................20 1.4.2. Giới thiệu Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ...................................................................20
  6. iv 1.5. Đánh giá chung về tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................25 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................26 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ...............................................27 2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp................................................................27 2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu .............................................28 2.3.4. Phương pháp phân tích, đánh giá ....................................................................28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................29 3.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái ...............29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................29 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................32 3.1.3. Một số nhận xét đánh giá về thực trạng phát triển kinh tế-xã hội có tác động đến việc thực hiện chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường ....................................34 3.2. Một số đặc điểm hoạt động sản xuất của các đơn vị thuộc đối tượng thu phí nước thải tại tỉnh Yên Bái. ........................................................................................35 3.2.1. Lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản ........................................................35 3.2.2. Lĩnh vực chế biến lâm, nông sản ....................................................................41 3.2.3. Lĩnh vực chăn nuôi ..........................................................................................45 3.2.4. Lĩnh vực cơ khí và lĩnh vực khác ....................................................................46 3.3. Đánh giá thực trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái .............................................................................................47 3.3.1. Trách nhiệm thực hiện thu và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp ...............................................................................................................47 3.3.2. Trình tự tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp ...49 3.3.3. Quản lý và sử dụng phí ...................................................................................51
  7. v 3.3.4. Kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái 51 3.4. Đánh giá hiệu quả của chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái ......................................................................55 3.4.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................56 3.4.2. Hiệu quả về công tác quản lý nhà nước ..........................................................58 3.4.3. Hiệu quả về môi trường ..................................................................................60 3.4.4. Đánh giá chính sách thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp qua ý kiến của cán bộ quản lý môi trường và cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp phí BVMT đối với nước thải công nghiệp ................................................................61 3.5. Tồn tại hạn chế, nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái ..............................................................................................................66 3.5.1. Tồn tại hạn chế, nguyên nhân trong thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái ............................................66 3.5.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái .....................................72 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................81 1. Kết luận .................................................................................................................81 2. Đề nghị ..................................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83 PHỤ LỤC ..................................................................................................................85
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng thống kê kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của tỉnh Bắc Kạn năm 2017-2019 .................................................................17 Bảng 1.2. Bảng thống kê kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của tỉnh Lào Cai năm 2017-2019 ..................................................................17 Bảng 1.3. Bảng thống kê kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của tỉnh Phú Thọ năm 2017-2019 .................................................................18 Bảng 1.4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tính theo từng thông số ô nhiễm có trong nước thải ................................................................22 Bảng 3.1. Danh sách các cơ sở sản xuất,kinh doanh thuộc đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp năm 2020 ...............................................35 Bảng 3.2. Danh sách các cơ sở hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản thuộc đối tượng thu, nộp phí bảo vệ môi trường nước thải công nghiệp năm 2020 ...............36 Bảng 3.3. Danh sách các cơ sở chế biến lâm, nông sản thuộc đối tượng thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp năm 2020 .....................................................41 Bảng 3.4. Danh sách các cơ sở chăn nuôi gia súc thuộc đối tượng thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp năm 2020 ..................................................................45 Bảng 3.5. Danh sách các cơ sở cơ khí và lĩnh vực khác thuộc đối tượng thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp ......................................................................46 Bảng 3.7. Kết quả xác định lưu lượng nước thải công nghiệp phát sinh của các đối tượng nộp phí năm 2020 ...........................................................................................52 Bảng 3.8. Số lượng cơ sở được lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải công nghiệp phục vụ thu phí năm 2020 ..................................................................................................53 Bảng 3.9. Kết quả thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp phân theo năm ...54 Bảng 3.10. Kết quả thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp phân ...................54 chia theo đơn vị..........................................................................................................54 Bảng 3.11. Kết quả quản lý, sử dụng phí BVMT đối với nước thải công nghiệp ....55 Bảng 3.12. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý đối với chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp ........................................62 Bảng 3.13. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ, nhân viên tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nộp phí đối với chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp .......................................................................64
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ mục đích áp dụng các chính sách kinh tế trong quản lý môi trường .......8 Hình 1.2. Mức thuế ô nhiễm tính trên mỗi đơn vị sản phẩm ......................................9 Hình 1.3. Mức phí xả thải tối ưu ...............................................................................11 Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Yên Bái ...................................................................................29 Hình 3.2. Sơ đồ triển khai thực hiện thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp ....49
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với quá trình phát triển kinh tế của thế giới, trong những năm vừa qua Việt Nam đã thu được những thành tựu đáng khích lệ về tăng trưởng kinh tế, trong giai đoạn năm 2010-2018, mặc dù tình hình kinh tế thế giới nhiều lần bị suy thoái, nhưng Việt Nam vượt qua khó khăn và thách thức với mức tăng trưởng GDP năm 2018 đạt 7,08%. Tuy nhiên, cùng với nhịp độ tăng trường kinh tế cao và quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đang diễn ngày một nhanh, Việt Nam đã và đang phải đối mặt với các vấn đề về suy giảm chất lượng, suy thoái và ô nhiễm môi trường như: ô nhiễm nguồn nước (nước mặt, nước ngầm); ô nhiễm không khí, đặc biệt là môi trường không khí tại các đô thị, thành phố lớn; ô nhiễm do chất thải rắn… do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra. Trong đó, tình hình ô nhiễm môi trường do nước thải công nghiệp ngày càng nghiêm trọng hơn tại các thành phố lớn, các khu, cụm công nghiệp, các làng nghề và khu đông dân… làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân, đến sự phát triển bền vững của đất nước. Chỉ trong một thời gian ngắn các cơ quan, lực lượng chức năng đã phát hiện hàng trăm nhà máy, cơ sở sản xuất… xả nước thải không qua xử lý ra hệ thống sông, hồ, môi trường xung quanh. Trước tình hình đó, Chính phủ đã đề ra nhiều biện pháp, chính sách khác nhau: chính sách về quản lý, chính sách giáo dục và truyền thông, chính sách kinh tế nhằm mục đích xử lý, giảm thải ô nhiễm, bảo vệ môi trường. Để hạn chế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nói chung, ô nhiễm môi trường do nước thải nói riêng và hướng tới đảm bảo phát triển bền vững đất nước, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trong đó có việc ban hành các chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường nước theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Polluter Pay Principle-PPP). Cụ thể, về bảo vệ môi trường đối với nước thải thì trong giai đoạn từ năm 2003 - 2018 Chính phủ đã ban hành 03 Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp gồm: Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
  11. 2 Trong quá trình áp dụng thực hiện các Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải qua các giai đoạn đã phát sinh nhiều bất cập, tồn tài hạn chế và đã được điều chỉnh, khắc phục cho phù hợp với điều kiện thực tế. Hiện nay, chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường nước đối với nước thải công nghiệp đang có hiệu lực và được áp dụng triển khai thực hiện là Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016. Việc triển khai thực hiện các Nghị định đã mang lại những thành công nhất định. Trước hết, phải kể đến ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp, của các nhà sản xuất đối với môi trường được nâng lên; năng lực của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc triển khai áp dụng chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường được tăng cường; kinh phí cho công tác xử lý chất thải, cải thiện môi trường cấp Trung ương và địa phương được bổ sung... Tuy nhiên, bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện Nghị định 154/2016/NĐ-CP đã phát sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Vì vậy, để tiếp tục hoàn thiện chính sách kinh tế quan trọng này trong hệ thống các chính sách kinh tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá tác động và hiệu quả thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được tác động của chính sách thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái; - Đánh giá được hiệu quả của chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của việc thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại tỉnh Yên Bái. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Làm rõ một số vấn đề lý thuyết vốn tồn tại, khó khăn vướng mắc, hạn chế, bất cập về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp Bổ sung nội dung lý thuyết để hoàn thiện công cụ, chính sách kinh tế về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
  12. 3 Làm cơ sở xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện về lý thuyết hoặc xây dựng các giải pháp khác nhau trong quản lý và tổ chức thực hiện chính sách kinh tế về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc tổ chức thực hiện chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cho các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh nước thải công nghiệp nói riêng và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nói chung về bảo vệ môi trường.
  13. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường. 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về nước thải công nghiệp và chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường 1.1.1.1. Một số khái niệm về nước thải công nghiệp a. Theo từ điển bách khoa Việt Nam Nước thải công nghiệp là nước bị thải loại ra môi trường sau khi đã qua sử dụng trong sản xuất công nghiệp với các mục đích khác nhau như làm lạnh, sản xuất, vệ sinh… b. Theo lĩnh vực công nghệ: Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ sản xuất như nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghệ hoặc hoạt động sinh hoạt của công nhân. c. Theo Luật bảo vệ môi trường. - Theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp thì nước thải công nghiệp như sau: “Nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.” (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011). - Theo Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định: “Nước thải công nghiệp là nước thải từ: cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá; cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề; cơ sở thuộc da, tái chế da; cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản; cơ sở dệt, nhuộm, may mặc; cơ sở sản xuất giấy, bột giấy, nhựa, cao su; cơ sở sản xuất phân bón, hóa chất, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng; cơ sở cơ khí, luyện kim, gia công kim loại,
  14. 5 chế tạo máy và phụ tùng; cơ sở sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử; cơ sở sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu; nhà máy cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp; cơ sở sản xuất khác”(Chính phủ, 2016). 1.1.1.2. Đặc điểm nước thải công nghiệp Hiện nay người ta quan tâm nhiều tới 3 nguồn nước thải chính là nguồn nước thải bệnh viện, nguồn nước thải công nghiệp và nguồn thải sinh hoạt. Đặc biệt nguồn nước thải công nghiệp là một thách thức lớn cho hệ thống sông hồ của nhiều nước trên thế giới và nhất là ở Việt Nam do những đặc tính độc hại của nó đối với môi trường. Đặc điểm nguồn nước thải công nghiệp chứa nhiều hoá chất độc hại (kim loại nặng như Hg, As, Pb, Cd,…); các chất hữu cơ khó phân huỷ sinh học (phenol, dầu mỡ...); các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học từ cơ sở sản xuất thực phẩm. Tuy nhiên nước thải công nghiệp không có đặc điểm chung mà thành phần tính chất tuỳ thuộc vào quá trình sản xuất cũng như quy mô xử lý nước thải. Nước thải của các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm có chứa nhiều chất phân huỷ sinh học; trong khi nước thải công nghiệp lại chứa nhiều kim loại nặng… (Lương Văn Hinh, 2015). Từ các khái niệm, nhận định nêu trên đều cho thấy nước thải công nghiệp là nước thải ra từ các cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong nước thải công nghiệp có chứa các chất ô nhiêm hữu cơ, vô cơ, kim loại nặng… như: BOD, COD, chất rắn lơ lửng, sắt, đồng, mangan, thủy ngân, chì, asen, cadimi, dầu mỡ… với nồng độ ô nhiễm ở các mức độ khác nhau (Theo QCVN 40:2011/BTNMT có 33 thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải công nghiệp). Nếu các nguồn nước thải công nghiệp ở các lĩnh vực sản xuất không được xử lý hoặc xử lý không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường mà thải ra môi trường thì sẽ gây ảnh hưởng, suy thoái, ô nhiễm các nguồn tiếp nhận là hệ thống sông, suối, ao, hồ…, gián tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây mất mỹ quan và hủy hoại các hệ sinh thái. 1.1.1.3. Một số khái niệm về các chính sách kinh tế trong bảo vệ môi trường. Chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường là hệ thống các chính sách được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong của hoạt động các cá nhân và tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động ảnh hưởng đến hành vi của các tác nhân kinh tế theo hướng có lợi cho môi trường.
  15. 6 Các chính sách kinh tế về bảo vệ môi trường rất đa dạng, trong đó các chính sách kinh tế trong quản lý môi trường thường được sử dụng gồm: Thuế tài nguyên; thuế và phí môi trường; Giấy phép chất thải (có thể mua bán được) hay "cota ô nhiễm"; quỹ bảo vệ môi trường; đặt cọc-hoàn trả; ký quỹ môi trường; trợ cấp môi trường… a. Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là sắc thuế áp dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức có khai thác tài nguyên thuộc diện chịu thuế tài nguyên theo quy định pháp luật của một quốc gia. Thuế tài nguyên thường bao gồm một số loại sau: Thuế sử dụng đất; thuế sử dụng nước; thuế khai thác tài nguyên khoáng sản (trong đó, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và khoáng sản cũng được coi là một dạng thuế tài nguyên); thuế tài nguyên rừng, thuế tài nguyên biển… Ngoài ra, theo Luật Thuế tài nguyên năm 2009 thì đối tượng chịu thuế tài nguyên gồm: Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Dầu thô; Khí thiên nhiên, khí than; Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật; Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất; Yến sào thiên nhiên; Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. (Quốc hội, 2009). b. Thuế/Phí môi trường - Theo quy định tại Luật Thuế Bảo vệ môi trường 2010 thì thuế bảo vệ môi trường được hiểu như sau: Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Hay nói theo cách khác thì thuế môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước, nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. (Quốc hội, 2010). Theo Điều 148 Luật bảo vệ môi trường 2014 thì phí bảo vệ môi trường được hiểu như sau: Phí bảo vệ môi trường là khoản phí mà tổ chức, cá nhân phải trả do hoạt động của họ hoặc sản phẩm họ dùng có ảnh hưởng bất lợi cho môi trường, làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường. Nhà nước sẽ dùng khoản phí này vào việc bảo vệ, cải thiện môi trường. (Quốc hội, 2014).
  16. 7 Có thể nói, thuế/phí bảo vệ môi trường là một trong những chính sách kinh tế nhằm đưa chi phí môi trường vào giá thành sản phẩm theo nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”. Thuế/phí môi trường có hai mục đích chủ yếu là: khuyến khích người gây ô nhiễm giảm lượng chất gây ô nhiễm thải ra môi trường và là nguồn thu của ngân sách để phục vụ cho hoạt động bảo vệ, cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường. c. Một số chính sách kinh tế khác Một số chính sách kinh tế khác trong quản lý môi trường gồm: Quỹ bảo vệ môi trường; Đặt cọc và hoàn trả; Ký quỹ môi trường; Trợ cấp môi trường; Giấy phép môi trường. 1.1.2. Cơ sở lý luận của chính sách kinh tế trong quản lý môi trường 1.1.2.1. Chính sách kinh tế trong quản lý môi trường Trong thập niên 70-80 của thế kỷ trước (thế kỷ 20), nhiều quốc gia nước trên thế giới đã bắt đầu xây dựng và áp dụng các chính sách, công cụ kinh tế trong quản lý môi trường, đặc biệt là quản lý môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất… Đến nay, các loại công cụ này đã, đang được hoàn thiện và tiếp tục được sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau từ quy mô vùng lãnh thổ, quốc gia đến địa phương nhằm kiểm soát ô nhiễm môi trường và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên. Chính sách kinh tế trong quản lý môi trường là hệ thống các chính sách, công cụ được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân để tạo ra các tác động ảnh hưởng đến hành vi của các tác nhân kinh tế theo hướng có lợi cho môi trường. Chính sách kinh tế có thể tác động trực tiếp vào các nhà sản xuất, kinh doanh dưới dạng thuế, phí môi trường hoặc phí xả thải hoặc vào người sử dụng dưới dạng phí sử dụng. Trong tất cả các trường hợp đó chính sách kinh tế trong quản lý môi trường đều có mục đích chung là hạn chế lượng chất thải phát sinh và giảm ảnh hưởng của việc tiêu thụ tài nguyên và năng lượng. Việc sử dụng chính sách kinh tế để kích thích các chủ thể hoạt động có lợi cho môi trường theo 2 nguyên tắc người hưởng lợi phải trả tiền và người gây ô nhiễm phải trả tiền.
  17. 8 Chính sách kinh tế trong quản lý môi trường Kiểm soát ô nhiễm Quản lý tài nguyên Thuế/phí Phí Thuế/phí Phí môi trường người sử dụng tài nguyên người sử dụng Tác động Bồi hoàn chi Tác động Bồi hoàn chi khuyến khích phí khuyến khích phí Hình 1.1. Sơ đồ mục đích áp dụng các chính sách kinh tế trong quản lý môi trường 1.1.2.2. Phân loại chính sách kinh tế Việc phân loại các chính sách, công cụ kinh tế có thể thực hiện bằng cách xác định cách thức áp dụng công cụ. Ví dụ, các chính sách được áp dụng trực tiếp đối với chất thải ô nhiễm (thuế/phí ô nhiễm dựa trên khối lượng chất ô nhiễm hoặc phí chất thải đánh vào khối lượng chất thải phát sinh) hay gián tiếp thông qua các sản phẩm sản xuất ra hay các đầu vào (thuế/phí môi trường đánh vào các sản phẩm như bao bì, lốp, ắc qui hay các đầu vào như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu...). Thuế là khoản thu cho ngân sách, dùng để chi cho mọi hoạt động của nhà nước. Thuế môi trường nói chung hay thuế ô nhiễm môi trường nói riêng đều do nhà nước định ra, thu về cho ngân sách, dùng để chi chung, không chỉ chi riêng cho công tác bảo vệ môi trường. Phí là khoản thu của Nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên đối với công tác quản lý, điều phối hoạt động của người nộp phí. Như vậy, khác với thuế môi trường, phần lớn kinh phí thu phí ô nhiễm sẽ được sử dụng, điều phối lại cho công tác quản lý, bảo vệ môi trường và giải quyết một phần các vấn đề môi trường do những người đóng phí gây ra. Thuế/phí ô nhiễm được áp dụng trực tiếp hay gián tiếp thường phụ thuộc vào thực trạng hệ thống thể chế hiện hành và mức độ đơn giản hoá về mặt hành chính
  18. 9 trong khi áp dụng hệ thống phí. Thông thường thuế/phí gián tiếp dễ áp dụng hơn vì chúng thường được tính gộp vào các khoản thuế/phí hiện có. Do đó công tác thu thuế/phí cũng thường đơn giản hơn. (Nguyễn Thế Chinh, 2003). 1.1.2.3. Thuế ô nhiễm và phí thải Arthur C.Pigou (Pigou 1877 - 1959) - Giáo sư kinh tế chính trị trường Đại học Cambridge là người đầu tiên có sáng kiến áp dụng cách tiếp cận kinh tế và việc giải quyết ngoại ứng do ô nhiễm môi trường. Ông đã đưa ra ý tưởng về việc đánh thuế với những người gây ô nhiễm. Đây là loại thuế thay vì đánh vào đầu ra sản phẩm, người ta đánh cho mỗi đơn vị phát thải ô nhiễm đầu vào. Đây là cách tạo ra một động cơ kinh tế cho người gây ô nhiễm thay đổi mức sản lượng của mình và buộc họ phải chịu đầy đủ chi phí xã hội của việc sản xuất, bao gồm cả chi phí cá nhân (nguyên vật liệu, nhà xưởng, vốn, lao động…) và chi phí ngoại ứng môi trường a. Thuế ô nhiễm (thuế Pigou) Nhằm đạt được mức hoạt động tối ưu (sản lượng tối ưu) Q*, nhà kinh tế học Pigou người Anh đã đề xuất một công cụ kiểm soát khi có ô nhiễm xảy ra nhằm làm cho chi phí cá nhân bằng chi phí xã hội bằng thuế ô nhiễm tối ưu hay còn gọi là thuế Pigou. Nguyên tắc tính thuế ô nhiễm tối ưu (thuế Pigou) nêu ra là ai gây ô nhiễm người đó phải chịu thuế. Thuế Pigou tính trên từng đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm. B, C B, C MNPB MEC MEC b MNPB d e MNPB-t* a t* t* 0 Q* Qp Q 0 Q* Qp Q Hình 1.2. Mức thuế ô nhiễm tính trên mỗi đơn vị sản phẩm f Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm có giá trị bằng chi phí bên ngoài (MEC) do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm gây ra tại mức hoạt động tối ưu (sản lượng tối ưu) Q*.
  19. 10 Hình vẽ 1.2 mô tả cơ chế của công cụ này. Mục tiêu của người sản xuất là tối đa hoá lợi nhuận ròng cá nhân. Sau khi đánh thuế Pigou là t*, đường lợi nhuận ròng cá nhân biên mới là MNPB - t* nằm dưới đường MNPB cũ. Khi chưa bị đánh thuế/phí, người gây ô nhiễm sẽ quyết định sản xuất ở mức QP để có lợi nhuận cực đại. Khi đánh thuế t* sẽ quyết định mức sản xuất ở mức Q*. Khi đánh thuế nếu sản xuất ở QP thì giá trị thuế bằng diện tích hình 0aeQP, tổng lợi nhuận là diện tích 0bQP, lợi nhuận ròng được tính bằng diện tích abd trừ diện tích deQP. Khi sản xuất ở Q*, giá trị thuế là diện tích 0adQ*, lợi nhuận là diện tích hình 0bdQ*, lợi nhuận ròng là diện tích abd. Như vậy, khi bị đánh thuế t*, người sản xuất sẽ điều chỉnh về mức hoạt động sản xuất Q*. Có thể nói thuế đánh vào nguồn phát thải gồm rất nhiều mức thuế chi tiết đánh vào các đơn vị phát thải hoặc thiệt hại do mỗi một hoạt động cụ thể gây nên. Mức thuế đối với mỗi đơn vị được xác định tại điểm mà tổng chi phí xã hội ngoại biên của một hoạt động bằng với (=) lợi ích biên thu được từ hoạt động đó. Do đó, mức thuế (thuế suất) được quy định bằng một số tiền cụ thể, không tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá cả hàng hoá. Thuế Pigou thường được đánh giá là một công cụ hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề môi trường vì có tác động cải thiện các hoạt động kinh tế, chi phí quản lý thấp, khuyến khích việc giảm thiểu thiệt hại môi trường. So với công cụ về chính sách thể chế, thuế Pigou có nhiều ưu điểm hơn về định hướng giảm thiểu ô nhiễm thông qua việc điều chỉnh cơ cấu tiêu dùng, thay đổi cấu trúc và quy mô của hoạt động, thay đổi công nghệ, sử dụng các nguyên liệu thay thế. (Nguyễn Mậu Dũng, 2009). b. Phí xả thải: Phí xả thải là những khoản tiền mà người gây ô nhiễm phải trả theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước và tuỳ theo lượng thải thực tế vào môi trường Công thức tính phí: F = f * W Trong đó: - F là số phí phải nộp - f là mức phí do cơ quan nhà nước quy định - W là lượng chất thải Hình 1.3 mô tả cơ chế của công cụ phí xả thải và mô hình xác định mức phí xả thải là mô hình ô nhiễm tối ưu và nó là cơ sở để xác định mức phí thải.
  20. 11 F Phí xả thải MAC MDC d f c a c b 0 W* Wm W (lượng thải) Hình 1.3. Mức phí xả thải tối ưu Xét hoạt động sản xuất gây ra ngoại ứng tiêu cực với hàm chi phí thiệt hại cận biên là MDC. Bên cạnh hoạt động sản xuất, doanh nghiệp phải đầu tư và vận hành công trình xử lý ô nhiễm môi trường với hàm chi phí giảm thải cận biên là MAC Thông thường cơ sở sản xuất, kinh doanh muốn xả thải ở mức thải tối đa là Wm, bởi vì tại mức thải này chi phí mà chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh bỏ ra để giảm thải (chi phí xử lý) là thấp nhất nhưng chi phí áp đặt cho xã hội là lớn nhất. Ngược lại, cơ quan quản lý và xã hội muốn cơ sở sản xuất, kinh doanh thải tại mức bằng 0, tương ứng với chi phí giảm thải (chi phí xử lý) của cơ sở sản xuất, kinh doanh là lớn nhất. Do đó, tại mức thải W* được xác định là MDC = MAC thì chi phí giảm thải (chi phí xử lý) của cơ sở sản xuất, kinh doanh và chi phí áp đặt xã hội là nhỏ nhất. Từ đó ta xác định được các đại lượng sau: AC: là chi phí kiểm soát ô nhiễm; F: là tổng số phí phải nộp EC: là chi phí xử lý môi trường của cơ sở sản xuất (EC = AC + F) Dựa vào đồ thị của hình 3 ta xác định được AC F EC Wm 0 a+b+c a+b+c W0 b+c+d 0 b+c+d W* b c b+c Như vậy MAC và MDC cắt nhau tại W* thì đạt được tối ưu xã hội và tối ưu của cơ sở sản xuất, kinh doanh. W* gọi là mức thải tối ưu và với MAC = MDC = f gọi là mức phí xả thải tối ưu. Khi đó, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường sẽ căn cứ vào mức thải tối ưu này để định ra mức phí xả thải cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và các chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ căn cứ vào mức thu phí xả thải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1