intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu ứng dụng sản xuất sạch hơn trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Âu Lạc Quảng Ninh

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn trình bày hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh. Tình hình tiêu thụ điện năng trong các khâu sản xuất kinh doanh dịch vụ khách sạn. Nghiên cứu đánh giá cơ hội sản xuất sạch hơn. Đề xuất giải pháp thực hiện sản xuất sạch hơn tại công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu ứng dụng sản xuất sạch hơn trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Âu Lạc Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BÙI THỊ CÁNH XUYẾN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH DỊCH VỤ KHÁCH SẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÂU LẠC QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH AN Hà Nội, 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2019 Tác giả Bùi Thị Cánh Xuyến
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh, đặc biệt các cán bộ nhân viên quản lý trực tiếp tại La Paz Resort Hạ Long đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tác giả trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thanh An, Giảng viên Khoa Quản lý tài nguyên Rừng và Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã có những định hƣớng và chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Do thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu của tôi không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong sự quan tâm góp ý của các thầy cô để đề tài nghiên cứu của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2019 Tác giả Bùi Thị Cánh Xuyến
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. Tổng quan về phƣơng pháp sản xuất sạch hơn....................................... 3 1.1.1. Định nghĩa về sản xuất sạch hơn (SXSH) ........................................ 3 1.1.2. Các thuật ngữ liên quan đến sản xuất sạch hơn .............................. 4 1.1.3. Lịch sử phát triển của sản xuất sạch hơn ........................................ 6 1.1.4. Các giải pháp thực hiện sản xuất sạch hơn ..................................... 7 1.1.5. Lợi ích của sản xuất sạch hơn ........................................................ 10 1.2. Tổng quan của việc ứng dụng sản xuất sạch hơn ................................. 11 1.2.1. Tình hình ứng dụng sản xuất sạch hơn trên thế giới ..................... 11 1.2.2. Tình hình ứng dụng sản xuất sạch hơn tại Việt Nam ..................... 15 1.2.3. Trở ngại của việc áp dụng SXSH ................................................... 21 1.2.4. Tình hình SXSH trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khách sạn ..... 23 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 31 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 31 2.1.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................... 31 2.1.2. Mục tiêu cụ thế ............................................................................... 31 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 31 2.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 32 2.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 32 2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 32 2.5.1. Phương pháp luận .......................................................................... 32 2.5.2. Phương pháp phân tích vòng đời năng lượng (LCEA) .................. 34 2.5.3. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu........................................... 36
  5. iv Chƣơng 3. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ÂU LẠC QUẢNG NINH ............................................................................................... 42 3.1. Lịch sử phát triển của công ty............................................................... 42 3.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 44 3.3. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh ....... 45 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 48 4.1. Hiện trạng kinh doanh dịch vụ khách sạn tại Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh .................................................................................................. 48 4.1.1. Tình hình kinh doanh khách sạn tại công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh .......................................................................................................... 48 4.1.2. Giới thiệu về khách sạn tại công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh ... 48 4.1.3. Khu vực hoạt động kinh doanh của La Paz Resort Hạ Long ............ 50 4.2. Tình hình tiêu thụ và quản lý điện năng trong các khâu sản xuất kinh doanh dịch vụ khách sạn tại khách sạn nghiên cứu ..................................... 52 4.2.1. Lượng điện tiêu thụ của khách sạn và lượng khí phát thải trong năm 2017 và năm 2018 ............................................................................ 52 4.2.2. Tình hình tiêu thụ điện năng trong các khu vực của khách sạn .... 54 4.2.3. Nhận xét chung vê hệ tình hình sử dụng điện trong khách sạn ..... 64 4.3. Cơ hội áp dụng SXSH tại Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh.......... 65 4.3.1. Các khâu trong quản lý sử dụng năng lượng điện ......................... 65 4.3.2. Xác định các thiết bị tiêu thụ năng lượng chủ yếu......................... 66 4.3.3. Nghiên cứu tính khả thi cho giải pháp đầu tư................................ 70 4.4. Đề xuất giải pháp thực hiện SXSH của Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh.............................................................................................................. 71 4.4.1. Giải pháp quản lý ........................................................................... 71 4.4.2. Thay thế nguyên vật liệu ................................................................ 74 4.4.3. Tối ưu hoá quá trình tiêu thụ điện ................................................. 75 4.4.4. Bổ sung thiết bị và thay đổi công nghệ .......................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80
  6. v DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BVMT Bảo vệ môi trƣờng BMS Hệ thống quản lý tòa nhá CIS Cộng đồng các quốc gia độc lập CBTBS Chế biến tinh bột sắn ĐMT Điện mặt trời GHG Khí nhà kính GTCT Giảm thiểu chất thải LCA Đánh giá vòng đời KSX Khách sạn xanh OPA Năng suất Châu Á SXSH Sản xuất sạch hơn TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân UNEP Chƣơng trình môi trƣờng liên hợp quốc VNCPC Trung tâm Sản xuất sạch Việt Nam
  7. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Lƣợng phát thải tính cho 1 kWh giờ điện tiêu thụ ......................... 40 Bảng 4.1. Diện tích chủ yếu ở các khu vực trong khách sạn .......................... 50 Bảng 4.2. Tổng lƣợng điện tiêu thụ và khí GHG tƣơng ứng của các năm ..... 54 Bảng 4.3. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực phòng nghỉ ......................................................................................... 55 Bảng 4.4. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực nhà ăn ................................................................................................ 57 Bảng 4.5. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực nhà bếp .............................................................................................. 58 Bảng 4.6. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực nhà kho .............................................................................................. 58 Bảng 4.7. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực văn phòng làm việc ........................................................................... 59 Bảng 4.8. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực sảnh lễ tân .......................................................................................... 60 Bảng 4.9. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực hội nghị .............................................................................................. 61 Bảng 4.10. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực phòng kỹ thuật ......................................................................... 62 Bảng 4.11. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực massage .................................................................................... 63 Bảng 4.12. Bảng thống kê số lƣợng và điện năng tiêu thụ của mỗi thiết bị trong khu vực giặt là........................................................................................ 64 Bảng 4.13. Giá trị sử dụng diện bình quân toàn khách sạn qua các năm ....... 64 Bảng 4.14. Thống kê hệ thống chiếu sáng sử dụng trong khách sạn .............. 67 Bảng 4.15. Thống kê hệ thống điều hòa sử dụng trong khách sạn ................. 68 Bảng 4.16. Thống kê hệ thống nóng lạnh sử dụng trong khách sạn ............... 69
  8. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bốn bƣớc cơ bản của đánh giá vòng đời sản phẩm ........................ 35 Hình 2.2. Sơ đồ 3 giai đoạn của chu trình phân tích năng lƣợng (LCEA) .... 36 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của khách sạn ........................................ 46 Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức khu kinh doanh khách sạn ............................ 47 Hình 4.1. Sảnh khách sạn La Paz Resort Hạ Long ......................................... 49 Hình 4.2. Sơ đồ các khu vực hoạt động của khách sạn La Paz Resort Hạ Long ........50 Hình 4.3. Thống kê lƣợng tiêu thụ điện năng của mô hình kinh doanh khách sạn năm 2017, 2018......................................................................................... 53 Hình 4.4. “Thông điệp" về tiết kiệm năng lƣợng đƣợc treo tại nhiều khu vực trong khách sạn Rex - Sài Gòn........................................................................ 73
  9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tuần Châu là một phƣờng thuộc thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Đây là một hòn đảo có dân cƣ sinh sống lâu đời trên vịnh Hạ Long nhƣng chỉ cách đất liền 2 km. Trƣớc đây đảo là khu nghỉ mát của cán bộ Nhà nƣớc cao cấp nay đã trở thành một khu du lịch nghỉ dƣỡng sang trọng và hiện đại. Tuần Châu có địa thế vàng cho phát triển, thứ nhất nó có vị trí thuận lợi về đƣờng thuỷ và cả đƣờng bộ, tiếp đến là huyết mạch quan trọng kết nối tam giác tăng trƣởng kinh tế, du lịch Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Nếu đi theo đƣờng bộ đến Tuần Châu có thể đi từ Hà Nội đến và từ Móng Cái vào. Còn nếu đi theo đƣờng thuỷ thì có tuyến tàu cánh ngầm đi từ Móng Cái đến Hạ Long và từ Hải Phòng sang. Hiện nay đã có đƣờng nhựa chạy thẳng từ đất liền ra đảo (trƣớc đây dùng đò) và bến phà kết nối với đảo Cát Bà. Phà đi từ bến phà Tuần Châu sang bến phà Gia Luận của đảo Cát Bà. Ngoài ra du khách có thể đến Tuần Châu bằng thủy phi cơ theo tuyến Hà Nội - Hạ Long. Từ những phân tích trên cho thấy Tuần Châu có tiềm năng phát triển du lịch rất lớn. Song song với việc phát triển du lịch thì ngành kinh doanh dịch vụ khách sạn phục vụ cho nhu cầu tham quan, nghỉ mát của du khách cũng tăng theo. Hiện nay tại Tuần Châu càng có nhiều dịch vụ vui chơi giải trí phục vụ khách du lịch, cùng nhiều sự kiện du lịch khác đƣợc tổ chức sẽ tiếp tục thu hút thêm nhiều du khách đến với Tuần Châu, mang thêm nhiều cơ hội kinh doanh cho lĩnh vực khách sạn. Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh là công ty kinh doanh bất động sản, dịch vụ vui chơi giải trí, kinh doanh dịch vụ khách sạn...là công ty giữ vị trí quan trọng sở hữu Khu du lịch vui chơi và giải trí quốc tế Tuần Châu đáp ứng nhu cầu phục vụ du khách tứ phƣơng tại Khu du lịch vui chơi và giải trí quốc tế Tuần Châu. Kinh doanh khách sạn là một hoat động kinh doanh dựa trên cơ sở cung cấp các dịch vụ lƣu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp
  10. 2 ứng các nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các điểm du lịch thu lời. Chính vì vậy có thể nói rằng một điểm du lịch mà việc chất thải quá nhiều, hay vấn đề sử dụng điện năng và nƣớc lãng phí, vấn đề sử dụng hóa chất tẩy rửa không đúng cách, sẽ tác động nhiều đến nền du lịch, bởi một điểm du lịch mà có các vấn đề về môi trƣờng sẽ không thu hút đƣợc khách du lịch. Các vấn đề chính đƣợc đặt ra là làm thế nào để hạn chế tối đa nguồn tài nguyên tiêu thụ, tiết kiệm năng lƣợng, chất thải phát sinh và tổng thể tác động đến môi trƣờng trong khi vẫn duy trì cao nhất có thể chất lƣợng dịch vụ. Cùng sự phát triển về kinh doanh dịch vụ thì các vấn đề môi trƣờng cũng nảy sinh kèm theo nhƣ vấn đề nƣớc thải, chất thải, khí thải. Trƣớc đây trong việc giải quyết ô nhiễm môi trƣờng vẫn tập trung sử dụng các phƣơng pháp truyền thống xử lý chất thải mà không chú ý đến nguồn gốc phát sinh của chúng. Do vậy chi phí quản lý chất thải ngày một tăng lên. Bên cạnh đó khi xem xét việc sử dụng diện năng cũng cần cân nhắc phƣơng án cung cấp điện sạch hơn, ví dụ pin năng lƣợng mặt trời để giảm chi phí và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng. Các vấn đề về sử dụng tài nguyên nƣớc, vấn đề về sử dụng hóa chất khi tẩy rửa khách sạn cũng cần đƣợc cân nhắc và xem xét. Bên cạnh đó vấn đề về nhận thức và ý thức của chính cán bộ công nhân viên trong công ty trong việc sử dụng điện năng, nƣớc, các hóa chất cũng cần đƣợc xem xét và nâng cao. Để thực hiện đƣợc vấn đề này, đối với ngành kinh doanh khách sạn nhà hàng, cần phải xem xét tiếp cận và ứng dụng về vấn đề sản xuất sạch hơn. Sản xuất sạch hơn đƣợc nhận thức là sự cần thiết của thời đại, chủ động ngăn ngừa giảm thiểu chất thải tại nơi phát sinh, là một cách tiếp cận chủ động, toàn diện, sự yêu cầu phát triển bền vững về mặt sinh thái. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng sản xuất sạch hơn trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Âu Lạc Quảng Ninh” đề thực hiện luận văn tốt nghiệp.
  11. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về phƣơng pháp sản xuất sạch hơn 1.1.1. Định nghĩa về sản xuất sạch hơn (SXSH) 1.1.1.1. Định nghĩa Theo chƣơng trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc (UNEP) sản xuất sạch hơn đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp về môi trường vào các quá trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường”. - Đối với các quá trình sản xuất: SXSH bao gồm việc bảo toàn nguyên liệu, nƣớc và năng lƣợng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và giảm lƣợng và tính độc hại của tất cả các chất thải ngay tại nguồn thải. - Đối với các sản phẩm: SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hƣởng tiêu cực trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ. - Đối với các dịch vụ: SXSH đƣa các yếu tố về môi trƣờng vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ. (Phạm Khắc Liệu, Trần Anh Tuấn, 2012) Nhƣ vậy theo cách tiếp cận này SXSH có nghĩa là: - Tránh hoặc giảm phát sinh chất thải. - Sử dụng có hiệu quả nguồn năng lượng và nguyên vật liệu. - Sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường. - Giảm bớt lượng chất thải xả vào môi trường, giảm chi phí và tăng lợi nhuận. 1.1.1.2. Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các quá trình Đối với quá trình sản xuất: - Giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lƣợng cho một đơn vị sản phẩm. - Loại bỏ tối đa các vật liệu và năng lƣợng cho một đơn vị sản phẩm.
  12. 4 - Giảm lƣợng và độc tính của tất cả các dòng thải trƣớc khi chúng ra khỏi quá trình sản xuất. Đối với sản phẩm: SXSH làm giảm tác động tiêu cực trong chu trình sống (vòng đời) của sản phẩm, tính từ khi khai thác nguyên liệu đến khi thải bỏ cuối cùng. Đối với dịch vụ: SXSH làm giảm các tác động tới môi trƣờng của dịch vụ cung cấp trong suốt vòng đời của sản phẩm từ thiết kế và sử dụng hệ thống dịch vụ đến tiêu thụ toàn bộ nguồn hàng dịch vụ. 1.1.2. Các thuật ngữ liên quan đến sản xuất sạch hơn Công nghệ sạch (Clean technology): Bất kỳ biện pháp kỹ thuật nào đƣợc các ngành công nghiệp áp dụng để giảm thiểu hay loại bỏ quá trình phát sinh chất thải hay ô nhiễm tại nguồn và tiết kiệm đƣợc nguyên liệu và năng lƣợng đều đƣợc gọi là công nghệ sạch. Các biện pháp kỹ thuật này có thể đƣợc áp dụng từ khâu thiết kế để thay đổi quy trình sản xuất hoặc là các áp dụng trong các dây chuyền sản xuất nhằm tái sử dụng sản phẩm phụ để tránh thất thoát (OCED, 1987). Công nghệ tốt nhất hiện có (Best Available Technology - BAT): Là công nghệ sản xuất có hiệu quả nhất hiện có trong việc bảo vệ môi trƣờng nói chung, có khả năng triển khai trong các điều kiên thực tiễn về kinh tế, kỹ thuật, có quan tâm đến chi phí trong việc nghiên cứu, phát triển và triển khai bao gồm thiết kế, xây dựng, bảo dƣỡng, vận hành và loại bỏ công nghệ (UNIDO, 1992). Hiệu quả sinh thái (Eco-efficiency): Hiệu quả sinh thái (HQST) chính là sự phân phối hàng hoá và dịch vụ có giá cả rẻ hơn trong khi giảm đƣợc nguyên liệu, năng lƣợng và các tác động đến môi trƣờng trong suốt cả quá trình của sản phẩm và dịch vụ (WBCSD, 1992). Hiệu quả sản xuất bắt nguồn
  13. 5 từ các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế mà những hiệu quả này có tác động tích cực đến môi trƣờng. Phòng ngừa ô nhiễm (Pollution prevention): Hai thuật ngữ SXSH và phòng ngừa ô nhiễm thƣờng đƣợc sử dụng thay thế lẫn nhau, chúng khác nhau về mặt địa lý. Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ (USAPA) đã định nghĩa phòng ngừa ô nhiễm là việc sử dụng nguyên vật liệu, quy trình hoặc quy chuẩn cho phép làm giảm bớt phát sinh chất ô nhiễm hoặc chất thải ngay tại nguồn gốc của chúng. Phòng ngừa ô nhiễm bao gồm cả những hoạt động giúp làm giảm bớt việc sử dụng các nguyên liệu độc hại, giảm tiêu thụ năng lƣợng, nƣớc và các nguồn khác và các hoạt động bảo vệ tài nguyên nhƣ bảo tồn và sử dụng tài nguyên có hiệu quả hơn. Giảm thiểu chất thải (Waste minimisation): Khái niệm này (GTCT) đƣợc cơ quan bảo vệ môi trƣờng Mỹ đƣa vào sử dụng năm 1988. Theo đó cách tiếp cận theo kiểu phòng ngừa chất thải và các biện pháp của nó đƣợc coi là biện pháp giảm bớt ô nhiễm tại gốc, thông qua việc tạo ra các thay đổi trong việc sử dụng đầu vào, thay đổi công nghệ, cải tiến quy trình vận hành và đổi mới sản phẩm. Tuy nhiên, GTCT tập trung vào việc tái chế rác thải và các phƣơng tiện khác để giảm thiểu lƣợng rác bằng việc áp dung nguyên tăc 3P (Polluter Pay PrincipleL: Nguyên tắc trả tiền cho ngƣời gây ô nhiễm) và 3R (Reduction, Reuse, Recycle: Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế). Năng suất xanh (Green productivity): Năng suất xanh đƣợc bắt nguồn từ phong trào sản xuất sạch nhằm giảm lƣợng chất thải và ô nhiễm ra môi trƣờng trong quá trính sản xuất và dịch vụ sao cho vẫn đảm bảo đƣợc năng suất. Khát niệm về năng suất xanh đƣợc tổ chức Năng Suất Châu Á (OPA) đƣa ra nhƣ sau: “Năng suất xanh là một chiến lƣợc nhằm nâng cao năng suất mà vẫn bảo vệ môi trƣờng để phát triển bền vững”.
  14. 6 Kiểm soát ô nhiễm (Pollution control): Sự khác nhau cơ bản của kiểm soát ô nhiễm và SXSH là vấn đề thời gian. Kiểm soát ô nhiễm là 1 cách tiếp cận từ phía sau (chữa bệnh), giống nhƣ xử lý cuối đƣờng ống, trong khi SXSH là cách tiếp cận từ phía trƣớc, mang tích chất dự đoán và phòng ngừa. Sinh thái công nghiệp (Industrial ecology): Việc quảng bá và nâng cao nhận thức về SXSH đã đạt đƣợc nhiều tiến bộ đáng kể ở nhiều nơi trên thế giới. Tuy nhiên các nỗ lực về SXSH thƣờng chỉ tập trung vào các quá trình sản xuất đơn lẻ, các sản phẩm cụ thể hoặc các vật liệu độc hại mang tính cách cá nhân hơn là một bức tranh toàn cảnh về các tác động môi trƣờng do một hệ thống sản xuất công nghiệp gây ra. Do vậy song song với sự phát triển của SXSH các nhà khoa học các kỹ sƣ và các nhà quản lý công nghiệp đa nhận ra rằng cần phải xây dựng một hệ thống sản xuất công nghiệp mang tính chất tuần hoàn dẫn đến việc tất cả các đầu ra của quá trình sản xuất này trở thành các đầu vào của các quá trình sản xuất khác để giảm thiểu tối đa lƣợng chất thải. 1.1.3. Lịch sử phát triển của sản xuất sạch hơn Trong vòng hàng chục năm qua, các cách thức ứng phó với sự ô nhiễm công nghiệp gây nên suy thoái môi trƣờng thay đổi theo thời gian: 1. Phớt lờ ô nhiễm (Ignorance of pollution) 2. Pha loãng và phát tán (Dilute and disperse) 3. Xử lý cuối đƣờng ống (EOP = end-of-pipe treatment) 4. Phòng ngừa phát sinh chất thải (Waste prevention) Trƣớc đây, với lối suy nghĩ của chúng ta trong việc giải quyết ô nhiễm môi trƣờng vẫn tập trung sử dụng các phƣơng pháp truyền thống xử lý chất thải mà không chú ý đến nguồn gốc phát sinh của chúng. Do vậy, chi phí quản lý chất thải ngày càng tăng nhƣng ô nhiễm ngày càng nặng. Các ngành công nghiệp phải chịu hậu quả nặng nề về mặt kinh tế và mất uy tín trên thị trƣờng. để thoát khỏi sự bế tắc này, cộng đồng công nghiệp càng ngày càng trở nên nghiêm túc hơn trong việc xem xét cách tiếp cận SXSH.
  15. 7 Nhƣ vậy, từ phớt lờ ô nhiễm, rồi pha loãng và phát tán chất thải, đến kiểm soát cuối đƣờng ống và cuối cùng là SXSH là 1 quá trình phát triển khách quan, tích cực có lợi cho môi trƣờng và kinh tế cho các doanh nghiệp nói riêng và toàn xã hội nói chung. Vào năm 1989, UNEP (Chƣơng trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc) khởi xƣớng “chương trình sản xuất sạch hơn” nhằm phổ biến khái niệm SXSH và đẩy mạnh việc áp dụng chiến lƣợc sxsh trong công nghiệp, đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển. Hội nghị chuyên đề đầu tiên của UNEP (Chƣơng trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc) về lĩnh vực này đƣợc tổ chức tại Canterbury (Anh). Sau đó các hội nghị tiếp theo đã đƣợc tổ chức cứ 2 năm một: tại Paris (Pháp, 1992); Warsaw (Ba Lan, 1994); Oxford (Anh, 1996); Phoenix (Hàn quốc, 1998); Montreal (Canada, 2000), Prague (ChSéc, 2002),. . . (Phạm Khắc Liệu, Trần Anh Tuấn, 2012). Năm 1998, thuật ngữ sxsh đƣợc chính thức sử dụng trong "tuyên ngôn quốc tế về sản xuất sạch hơn" (International Declaration On Cleaner Production) của UNEP (Chƣơng trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc). Năm 1999, Việt Nam đã ký tuyên ngôn quốc tế về SXSH khẳng định cam kết của việt nam với chiến lƣợc phát triển bền vững. “Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020” của việt nam đã xác định quan điểm “coi phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô nhiễm…”. Một trong 36 chƣơng trình, đề án, dự án ƣu tiên cấp quốc gia trong chiến lƣợc số 28 liên quan đến SXSH. 1.1.4. Các giải pháp thực hiện sản xuất sạch hơn 1.1.4.1. Quản lý nội vi tốt Quản lý nội vi là một loại giải pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn. Quản lý nội vi thƣờng không đòi hỏi chi phí đầu tƣ và có thể đƣợc thực hiện ngay sau khi xác định đƣợc các giải pháp SXSH. Quản lý nội vi chủ yếu là cải
  16. 8 tiến thao tác công việc, giám sát vận hành, bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm. Ví dụ: - Phát hiện rò rỉ, tránh các rơi vãi; - Bảo ôn tốt đƣờng ống để tránh rò rỉ; - Đóng các van nƣớc hay tắt thiết bị khi không sử dụng để tránh tổn thất… Mặc dù quản lý nội vi là đơn giản nhƣng vẫn cần có sự quan tâm của ban lãnh dạo cũng nhƣ việc đào tạo nhân viên. 1.1.4.2. Thay thế nguyên vật liệu Là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi trƣờng hơn. Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu có chất lƣợng tốt hơn để đạt đƣợc hiệu suất sử dụng cao hơn. Ví dụ: - Thay thế mực in dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi nƣớc. - Thay thế acid bằng peroxit (Ví dụ: H2O2, Na2O2) trong tẩy rỉ ... 1.1.4.3. Tối ưu hóa quá trình sản xuất Để đảm bảo các điều kiện sản xuất đƣợc tối ƣu hoá về mặt tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất và phát sinh chất thải, các thông số của quá trình sản xuất nhƣ nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ... cần đƣợc giám sát, duy trì và hiệu chỉnh càng gần với điều kiện tối ƣu càng tốt, làm cho quá trình sản xuất đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, có năng suất tốt nhất. Ví dụ: - Tối ƣu hóa tốc độ băng chuyền và hiệu chỉnh nhiệt độ thích hợp của máy màng co. - Tối ƣu hóa quá trình đốt nồi hơi ... Cũng nhƣ quản lý nội vi, việc kiểm soát quá trình tốt hơn dòi hỏi các quan tâm của ban lãnh đạo cũng nhƣ việc giám sát ngày một hoàn chỉnh hơn. 1.1.4.4. Bổ sung thiết bị Lắp đặt thêm các thiết bị để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn về nhiều mặt. Ví dụ:
  17. 9 - Lắp đặt máy ly tâm để tận dụng bia cặn. - Lắp đặt các thiết bị cảm biến (sensor) để tiết kiệm điện, nƣớc. VD: thiết bị cảm biến thời gian (time sensor), thiết bị cảm biến chuyển động (motion sensor),... 1.1.4.5. Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho quá trình sản xuất hay sử dụng cho một mục đích khác. Ví dụ: Sử dụng siêu lọc để thu hồi thuốc nhuộm trong nƣớc thải, Thu hồi nƣớc ngƣng để dùng lại cho nồi hơi... 1.1.4.6. Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho một mục đích khác. Ví dụ: - Sản xuất cồn từ rỉ đƣờng phế thải của nhà máy đƣờng; - Sử dụng lignin trong nƣớc thải sản xuất giấy làm phụ gia pha chế thuốc trừ sâu. 1.1.4.7. Thiết kế sản phẩm mới Thay đổi thiết kế sản phẩm có thể cải thiện quá trình sản xuất và làm giảm nhu cầu sử dụng các nguyên liệu độc hại. Ví dụ: - Sản xuất pin không chứa kim loại độc nhƣ Cd, Pb, Hg... - Thay nắp đậy kim loại có phủ sơn bằng nắp đậy nhựa cho một số sản phẩm nhất dịnh sẽ tránh đƣợc các vấn đề về môi trƣờng cũng nhƣ các chi phí để sơn hoàn thiện nắp đậy đó. 1.1.4.8. Thay đổi công nghệ Chuyển đổi sang một công nghệ mới và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên và giảm thiểu lƣợng chất thải và nƣớc thải. Thiết bị mới thƣờng đắt tiền, nhƣng có thể thu hồi vốn rất nhanh. Ví dụ: - Rửa cơ học thay vì rửa bằng dung môi, - Thay công nghệ sơn ƣớt bằng sơn khô (sơn bột)...
  18. 10 1.1.5. Lợi ích của sản xuất sạch hơn Nói một cách tổng quát, SXSH vừa là công cụ quản lý, công cụ kinh tế, công cụ bảo vệ môi trƣờng và là công cụ nâng cao chất lƣợng sản phẩm. SXSH giúp: - Tiết kiệm tài chính và cải thiện hiệu quả sản xuất do tiết kiệm chi phí do việc sử dụng nƣớc, năng lƣợng, nguyên liệu hiệu quả hơn, chi phí xử lý cuối đƣờng ống, chi phí loại bỏ các chất thải rắn, nƣớc thải, khí thải. - Nâng cao hiệu suất hoạt động của nhà máy. - Nâng cao mức ổn định sản xuất và chất lƣợng sản phẩm. - Giảm sử dụng tài nguyên thiên nhiên thông qua các biện pháp thu hồi và tái sử dụng chất thải. - Tái sử dụng các bán thành phẩm có giá trị. - Cải thiện môi trƣờng làm việc có liên quan đến sức khoẻ và an toàn lao động cho công nhân. - Giảm ô nhiễm. - Tạo nên 1 hình ảnh tốt hơn về doanh nghiệp, nâng cao tính linh hoạt và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Chấp hành tốt hơn các qui định về môi trƣờng, giúp các ngành công nghiệp xuất khẩu đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn quốc tế về môi trƣờng. - Tiếp cận tài chính dễ dàng hơn. - Nâng cao hiểu biết về quá trình sản xuất, các chi phí, các vấn đề về môi trƣờng trong nội bộ doanh nghiệp và nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của công nhân thông qua sự tham gia trực tiếp của họ vào quá trình thực hiện SXSH.
  19. 11 1.2. Tổng quan của việc ứng dụng sản xuất sạch hơn 1.2.1. Tình hình ứng dụng sản xuất sạch hơn trên thế giới Vào năm 1989, UNEP (Chƣơng trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc) khởi xƣớng “Chƣơng trình sản xuất sạch hơn” nhằm phổ biến khái niệm SXSH và đẩy mạnh việc áp dụng chiến lƣợc SXSH trong công nghiệp, đặc biệt các nƣớc đang phát triển. Hội nghị chuyên đề đầu tiên của UNEP (Chƣơng trình môi trƣờng Liên Hợp Quốc) về lĩnh vực này đƣợc tổ chức tại Canterbury (Anh). Sau đó các hội nghị tiếp theo đã đƣợc tổ chức cứ 2 năm một: tại Paris (Pháp, 1992); Warsaw (Ba Lan, 1994); Oxford (Anh, 1996); Phoenix (Hàn Quốc, 1998); Montreal (Canada, 2000), Prague (CH Séc, 2002) (Phạm Khắc Liệu, Trần Anh Tuấn, 2012). Nhìn chung các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Hà Lan, Đan Mạch... khái niệm SXSH đƣợc biết đến từ những năm 1985. Các nƣớc Châu Á nhƣ Ấn Độ, Singapore, Thái Lan,.., thực hiện từ năm 1993 đến nay. SXSH tại Thái Lan: Tại Thái Lan, kế hoạch tổng thể quốc gia đƣợc xây dựng và thông qua năm 2000, với mục tiêu chung là đƣa SXSH vào thực tiễn và áp dụng hiệu quả tại tất cả các ngành nhằm ngăn ngừa, giảm và giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, tăng cƣờng bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng song song với phát triển kinh tế. Kế hoạch này có 3 mục tiêu cụ thể: Giới thiệu các nguyên tắc của SXSH có thể áp dụng và thực hiện tại tất cả các ngành (Công nghiệp, Nông nghiệp, Du lịch và Dịch vụ, Tài chính và Ngân hàng, Giáo dục, nghiên cứu và phát triển); Xác định các giải pháp và công cụ để hỗ trợ thực hiện SXSH; và Tạo cơ cấu tổ chức thực hiện để các hoạt động của các cơ quan khác nhau đƣợc đồng bộ và tổng thể. (Trung tâm sản xuất sạch hơn, 2000). SXSH tại Australia: Tại Australia Hội đồng Bảo tồn và Môi trƣờng Australia, NewZealand (ANZECC) đã xây dựng một chiến lƣợc để thúc đẩy
  20. 12 SXSH. Họ đã tổ chức các cuộc thảo luận giữa các bên liên quan chính nhƣ chính phủ, doanh nghiệp công nghiệp, tổ chức phi chính phủ, các bên quan tâm khác và áp dụng SXSH. Chính phủ Liên bang đã cho triển khai chƣơng trình SXSH trên toàn nƣớc Australia. Hầu hết các Bang đều có chƣơng trình SXSH, các nhóm/đội SXSH đã tiến hành các chƣơng trình trình diễn bao gồm 10 công ty trên khắp đất nƣớc, với sự hỗ trợ của chính quyền, các hoạt động này khá thành công. Ngoài ra họ rất tích cực trong việc tổ chức hội thảo, xuất bản tạp chí và nâng cao nhận thức cộng đồng, làm việc với các ngành công nghiệp để thúc đẩy SXSH. (Trung tâm sản xuất sạch hơn, 2000). SXSH tại Trung Quốc: Tại Trung Quốc, xúc tiến SXSH đã đƣợc đƣa thành Luật vào tháng 6 năm 2002. Luật thúc đẩy SXSH của Trung Quốc bao gồm 6 chƣơng, 42 điều với nội dung khuyến khích thúc đẩy sản xuất sạch hơn, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng các tài nguyên quý hiếm, giảm và tránh thải các chất ô nhiễm nhằm bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, đảm bảo sức khoẻ con ngƣời và thúc đẩy phát triển bền vững. Luật Thúc đẩy SXSH của Trung Quốc quy định Uỷ ban Nhà nƣớc và các chính quyền nhân dân địa phƣơng cấp huyện trở lên phải đƣa SXSH vào các chƣơng trình phát triển kính tế và xã hội quốc gia, các kế hoạch và chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng, sử dụng tài nguyên, phát triển công nghiệp và phát triển vùng. Luật này cũng quy định các chính sách ƣu đãi về thuế, ƣu đãi và cho vay vốn tại các cấp đối với doanh nghiệp thực hiện SXSH. Trong Luật cũng quy định cụ thể các doanh nghiệp phải làm gì khi xây mới, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp công nghệ. Các nội dung khác bao gồm quy định về sản phẩm, đóng gói sản phẩm, tiết kiệm năng lƣợng, sử dụng hoá chất, thăm dò khai thác khoáng sản, việc loại bỏ theo hạn định các công nghệ, sản phẩm lạc hậu, các biện pháp tổ chức thực hiện cũng nhƣ trách nhiệm của các cơ quan liên quan; quy định việc xử phạt, mức phạt v.v… cũng đƣợc quy định chặt chẽ trong luật. (Trung tâm sản xuất sạch hơn, 2000).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2