Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá ảnh hưởng của việc bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá ảnh hưởng của việc bồi thường GPMB đến đời sống của người dân bị thu hồi đất. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm làm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của việc bồi thường GPMB đến đời sống của người dân bị thu hồi đất trên địa bàn nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá ảnh hưởng của việc bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình, luận văn nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Long PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp là thành quả và tâm huyết của tôi trong suốt khoá học. Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp ý kiến từ nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Huế, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Tài nguyên đất và Môi trƣờng Nông nghiệp, cùng toàn thể các thầy, cô đã trực tiếp và gián tiếp truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt khoá học cũng nhƣ những ý kiến đóng góp để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Dƣơng Viết Tình, ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Bình, UBND huyện Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Quảng Ninh, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Quảng Ninh, Hội đồng GPMB huyện Quảng Ninh, Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội huyện Quảng Ninh, Ban Quản lý dự án xây dựng Khu kinh tế Quảng Bình, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quảng Ninh, UBND các xã: Vĩnh Ninh, Lƣơng Ninh, thị trấn Quán Hàu, các hộ gia đình, cá nhân thuộc nhóm hộ điều tra trên địa bàn các xã: Vĩnh Ninh, Lƣơng Ninh, thị trấn Quán Hàu đã giúp đỡ tận tình, phối hợp và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, đông đảo bạn bè và các đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô giáo, cùng những ngƣời quan tâm để đề tài đƣợc hoàn thiện tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2015 Học viên thực hiện Nguyễn Tiến Long PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................vi DANH MỤC BẢNG............................................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề .............................................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................................2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................3 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu ...............................................................................3 1.1.1. Các khái niệm về đất đai, thu hồi đất, bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cƣ, cuộc sống và sinh kế ............................................................................................3 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng .......................................5 1.1.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bồi thƣờng GPMB ......................................6 1.1.4. Vận dụng lý luận địa tô của Các Mác vào việc định giá bồi thƣờng thiệt hại đất và tài sản gắn liền với đất ......................................................................................................11 1.1.5. Các phƣơng thức thu hồi đất ......................................................................................12 1.1.6. Nội dung của chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở Việt Nam........................................................................................................................13 1.1.7. Về tái định cƣ ...............................................................................................................19 1.1.8. Tác động của công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội ..........................................................................................................20 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ........................................................................21 1.2.1. Chính sách bồi thƣờng đất đai ở Trung Quốc ..........................................................21 1.2.2. Chính sách bồi thƣờng đất đai ở Thái Lan ...............................................................22 1.2.3. Một số nƣớc khác trên thế giới ..................................................................................22 1.2.4. Nhận xét chung ............................................................................................................25 1.3. Chính sách bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng của Việt Nam ....................................25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 1.3.1. Trƣớc khi có Luật Đất đai năm 1993 ........................................................................25 1.3.2. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003 .........................................................................26 1.3.3. Thời kỳ từ khi có Luật Đất đai năm 2003 ................................................................27 1.3.4. Nhận xét chung ............................................................................................................28 1.4. Thực trạng công tác thu hồi đất tại Việt Nam .............................................................29 1.4.1. Về diện tích đất nông nghiệp, đất ở bị thu hồi để phát triển các khu công nghiệp, đô thị và công trình công cộng .............................................................................................29 1.4.2. Về đời sống, lao động và việc làm của các hộ nông dân bị thu hồi đất ................29 1.5. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ở một số địa phƣơng ..........30 1.5.1. Thành phố Hà Nội .......................................................................................................30 1.5.2. Thành phố Đà Nẵng ....................................................................................................31 1.5.3. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của tỉnh Quảng Bình ......34 1.6. Những thuận lợi và khó khăn, hạn chế khi thực hiện công tác giải phóng mặt bằng ..................................................................................................................................................34 1.6.1. Những thuận lợi ...........................................................................................................34 1.6.2. Những khó khăn, hạn chế ...........................................................................................35 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................................................37 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................37 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................37 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................37 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................37 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................37 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................................38 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu .....................................................38 2.4.2. Phƣơng pháp so sánh, phân tích, thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu ..................39 2.4.3. Phƣơng pháp bản đồ, biểu đồ và hình ảnh ...............................................................39 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................................40 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh...............40 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên .................................................................................40 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................................42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội .....................................49 3.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai ...............................................................51 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Quảng Ninh ........................................................51 3.2.2. Biến động đất đai theo mục đích sử dụng của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2010-2013................................................................................................................................53 3.3. Thực trạng về công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng ở huyện Quảng Ninh ....56 3.3.1. Tình hình chung về giải phóng mặt bằng trên điạ bàn huyê ̣n Quảng Ninh .........56 3.4. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tác động của việc thu hồi đất tại huyện Quảng Ninh .........................................................................60 3.4.1. Khái quát về các dự án GPMB trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2009 – 2014..........................................................................................................................................60 3.4.2. Lựa chọn dự án nghiên cứu ........................................................................................64 3.4.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất tại huyện Quảng Ninh......................................................................................................65 3.5. Ảnh hƣởng của việc bồi thƣờng GPMB đến đời sống của các hộ dân bị thu hồi đất ..................................................................................................................................................80 3.5.1. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình thu hồi đất, bồi thƣờng và hỗ trợ tại các dự án ..............................................................................................80 3.5.2. Ảnh hƣởng của việc thu hồi đất, bồi thƣờng GPMB đến đời sống của ngƣời dân ..................................................................................................................................................81 3.6. Đề xuất một số giải pháp ...............................................................................................96 3.6.1. Giải pháp về chính sách ..............................................................................................96 3.6.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ..................................................................................96 3.6.3. Giải pháp đảm bảo đời sống cho ngƣời dân có đất bị thu hồi ...............................98 3.6.4. Các giải pháp khác ................................................................................................... 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 103 1. Kết luận ............................................................................................................................ 103 2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 106 PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 111 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CÓ NGHĨA LÀ BT Bồi thƣờng BT, HT & TĐC Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CN-XD Công nghiệp – Xây dựng CTSN Công trình sự nghiệp GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng KDC Khu dân cƣ KĐT Khu đô thị HSĐC Hồ sơ địa chính HT Hỗ trợ HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế - Xã hội LĐTB &XH Lao động thƣơng binh và xã hội NLTS Nông lâm thuỷ sản NN Nhà nƣớc NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn SXCN Sản xuất công nghiệp PTQĐ Phát triển quỹ đất PNN Phi nông nghiệp QSD Quyền sử dụng SDĐ Sử dụng đất TĐC Tái định cƣ THCS Trung học cơ sở TM-DV Thƣơng mại – Dịch vụ TNMT Tài nguyên Môi trƣờng UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Giá trị sản xuất, cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2010- 2013 ..................43 Bảng 3.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật huyện Quảng Ninh năm 2013 ..................47 Bảng 3.3. Tình hình lao động của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2010-2013 .................48 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quảng Ninh năm 2013. ............................51 Bảng 3.5. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng của huyện Quảng Ninh năm 2013 so với năm 2010. ..................................................................................................53 Bảng 3.6. Tổng hợp các dự án thực hiện từ năm 2009 đến năm 2014 tại huyện Quảng Ninh ..................................................................................................................................................61 Bảng 3.7. Thông tin bồi thƣờng GPMB Dự án Khu công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu.66 Bảng 3.8. Thông tin bồi thƣờng GPMB Dự án Đầu tƣ xây dựng Khu dân cƣ Quán Hàu ..................................................................................................................................................68 Bảng 3.9. Các văn bản pháp lý liên quan khi t hực hiện 02 dự án ...................................69 Bảng 3.10. Tổng hợp về đối tƣợng, diện tích bồi thƣờng hỗ trợ của 02 dự án ..............73 Bảng 3.11. Đơn giá bồi thƣờng, hỗ trợ về đất của 02 dự án. ...........................................75 Bảng 3.12. Tổng hợp một số hạng mục chính về đơn giá bồi thƣờng về tài sản, công trình xây dựng, vật kiến trúc và các loại cây trồng trên đất ..............................................76 Bảng 3.13. Kết quả phỏng vấn về bồi thƣờng, hỗ trợ và thu hồi đất của các hộ dân tại 02 dự án ...................................................................................................................................81 Bảng 3.14. Sự thay đổi về lao động và việc làm của các hộ dân trƣớc và sau khi bị thu hồi đất ......................................................................................................................................82 Bảng 3.15. Đánh giá về tình hình việc làm của các hộ sau khi bị thu hồi đất đến nay......84 Bảng 3.16. Diện tích đất NN bình quân/lao động của các hộ bị thu hồi đất ở 2 dự án .85 Bảng 3.17. Thu nhập bình quân của ngƣời dân ở khu vực nghiên cứu ..........................87 Bảng 3.18. Cơ cấu thu nhập từ các ngành nghề của các hộ điều tra trƣớc và sau khi thu hồi đất ......................................................................................................................................88 Bảng 3.19. Ý kiến của ngƣời dân về sự thay đổi thu nhập ở 2 dự án .............................89 Bảng 3.20. Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn của Dự án I ..........................91 Bảng 3.21. Tài sản sở hữu của các hộ điều tra phỏng vấn của Dự án II .........................92 Bảng 3.23. Tình hình đời sống tinh thần sau khi thu hồi đất, GPM B .............................94 Bảng 3.24. Tình hình an ninh trật tự xã hội trƣớc và sau khi thu hồi đất. ......................95 Bảng 3.25. Tóm tắt các giải pháp đảm bảo đời sống cho ngƣời dân có đất bị thu hồi ............................................................................................................................................... 102 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Quảng Ninh năm 2013.....................................52 Biểu đồ 3.2. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng của huyện Quảng Ninh năm 2013 so với năm 2010. ........................................................................................55 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu diện tích đất thu hồi ở Dự án I . ........................................................67 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu diện tích đất thu hồi ở Dự án II. .......................................................68 Biểu đồ 3.5. Các văn bản pháp lý liên quan đƣợc các cấp ban hành ..............................72 Biểu đồ 3.6. Độ tuổi lao động trong nông nghiệp bị thu hồi đất ở hai dự án .................86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, là cơ sở xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Trong quá trình phát triển đất nƣớc theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc thu hồi đất để phục vụ cho lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội là một quá trình tất yếu, tác động rất lớn đến ngƣời bị thu hồi đất. Cùng với đó, việc thực hiện các chính sách về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ để đảm bảo hài hòa giữa quyền lợi của ngƣời bị thu hồi đất, lợi ích của nhà nƣớc có vai trò cực kỳ quan trọng trong công cuộc phát triển, đảm bảo công bằng xã hội, giữ vững an ninh chính trị của đất nƣớc. Từng bƣớc hoàn thiện chính sách về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ theo hƣớng tạo điều kiện ngày càng tốt hơn cho ngƣời có đất bị thu hồi ổn định đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, đất đai là vấn đề lớn, phức tạp và rất nhạy cảm, trong khi các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thƣờng xuyên thay đổi dẫn tới tình trạng so bì, khiếu nại của ngƣời có đất bị thu hồi qua các dự án hoặc trong một dự án nhƣng thực hiện thu hồi đất qua nhiều năm. Mặt khác, hiện nay vẫn chƣa có cơ chế bắt buộc để bảo đảm có quỹ đất và nguồn vốn xây dựng khu tái định cƣ trƣớc khi thu hồi đất; chất lƣợng các khu tái định cƣ đƣợc xây dựng cũng chƣa đáp ứng yêu cầu “có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ”; chƣa chú trọng tạo việc làm mới, chuyển đổi nghề cho ngƣời có đất bị thu hồi. Sự thay đổi đời sống của ngƣời nông dân có đất bị thu hồi là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách, trở thành vấn đề mang tính xã hội trên cả nƣớc. Thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp cao, cùng với sự di chuyển tự do của lao động nông thôn lên thành phố tìm kiếm việc làm đang đặt ra cho các nhà quản lý cũng nhƣ các nhà hoạch định cần giải quyết. Trên cả nƣớc hiện nay đã có nhiều nghiên cứu đánh giá, các báo cáo về đời sống ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất. Quá trình thực hiện việc tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và các chính sách hỗ trợ cho ngƣời dân nhƣ các Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tại một số tỉnh, đề tài nghiên cứu của Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp và hàng trăm các bài viết, các đề tài của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc. Các nghiên cứu kể trên đã đƣa ra đƣợc khái quát về đời sống ngƣời dân ở các địa bàn nghiên cứu và đã đề xuất đƣợc những giải pháp tƣơng đối thỏa đáng. Tuy vậy, do đặc điểm của mỗi địa bàn khác nhau cộng với các hạn chế trong điều tra thực tế nên vẫn còn gây ra những tranh cãi. Kết quả nghiên cứu chƣa đầy đủ, thỏa đáng, các giải pháp khó có thể áp dụng thống nhất thành các quy phạm chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Tỉnh Quảng Bình nói chung, huyện Quảng Ninh nói riêng trong những năm gần lại đây đã và đang quyết tâm tập trung nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm thay đổi bộ mặt đô thị và nông thôn. Chính vì vậy, tốc độ xây dựng kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, các công trình công cộng... diễn ra nhanh chóng. Quá trình đó đi liền với việc thu hồi đất, bao gồm cả đất nông nghiệp của một bộ phận dân cƣ, nhất là vùng ven thành phố Đồng Hới và các vùng có điều kiện giao thông thuận lợi, có điều kiện phát triển kinh tế xã hội. Giải quyết việc làm, ổn định và từng bƣớc nâng cao đời sống cho ngƣời bị thu hồi đất là nhiệm vụ của cấp uỷ Đảng, chính quyền và toàn xã hội không chỉ riêng ở huyện Quảng Ninh mà một số địa phƣơng khác cũng đang gặp phải khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng (GPMB) đến đời sống của ngƣời dân khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Để đánh giá đúng thực trạng ảnh hƣởng của việc bồi thƣờng GPMB đến đời sống của ngƣời dân bị thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Quảng Ninh, từ đó kịp thời đề xuất những giải pháp tích cực nhằm làm giảm thiểu những ảnh hƣởng tiêu cực của việc thực hiện các chính sách đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá ảnh hưởng của việc bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân bị thu hồi đất tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình". 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá ảnh hƣởng của việc bồi thƣờng GPMB đến đời sống của ngƣời dân bị thu hồi đất. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm làm giảm thiểu những ảnh hƣởng tiêu cực của việc bồi thƣờng GPMB đến đời sống của ngƣời dân bị thu hồi đất trên địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn * Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hoàn thiện các quy định và chính sách hợp lý về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng. * Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dữ liệu và đánh giá về công tác bồi thƣờng, GPMB và các biện pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình ở huyện Quảng Ninh. Thấy đƣợc tác động của việc bồi thƣờng GPMB đến đời sống, việc làm của ngƣời dân trƣớc và sau khi bị Nhà nƣớc thu hồi đất giúp cho chính quyền địa phƣơ ng có đƣợc các giải pháp hợp lý nhằm đảm bảo đời sống của ngƣời dân khi bị thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các khái niệm về đất đai, thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư, cuộc sống và sinh kế * Khái niệm về đất đai (land) Theo V.V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dƣới tác dụng tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phƣơng. Viện sĩ thổ nhƣỡng nông hóa Liên Xô (cũ) - V.R Villiam (1863 - 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [12]. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài ngƣời, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu đƣợc để sản xuất, là tƣ liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp [14]. Theo quan điểm của FAO thì đất đƣợc xem nhƣ là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhƣỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động con ngƣời [31]. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất tƣơng đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc đƣợc. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nƣớc, không khí và sinh vật lên đá mẹ [30]. Nếu nhìn nhận đất đai trên phƣơng diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trƣờng sinh thái ngay trên và dƣới bề mặt đất [41]. Nhƣ vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai đƣợc các tác giả nhìn nhận trên các phƣơng diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất ngƣời ta thƣờng dùng hai khái niệm là đ ất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhƣỡng. Thổ nhƣỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nƣớc (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệ m đất theo nghĩa đất đai (land) có thể đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất nhƣ là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trƣờng, tài sản [26]. Trong quản lý nhà nƣớc về đất đai ngƣời ta thƣờng đề cập đến đất đai theo khái niệm đ ất (land). * Thu hồi đất: Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật [40]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 * Bồi thường: "Bồi thƣờng" hay "Đền bù" có nghĩa là trả lại tƣơng xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì mọi hành vi của chủ thể khác. Việc đền bù thiệt hại này có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thƣờng bằng tiền hoặc bằng vật chất khác) theo đúng qui định của pháp luật hoặc do thoả thuận của các chủ thể [51]. Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất [40]. Việc bồi thƣờng cho ngƣời bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền, hoặc bằng các hình thức bồi thƣờng khác cho ngƣời bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nƣớc lấy đi diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà ngƣời sử dụng đã đầu tƣ vào diện tích đất bị thu hồi [19] * Hỗ trợ: Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào [51]. Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới [40]. Hay nói cách khác, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất để nhanh chóng phục hồi lại điều kiện sản xuất, đời sống của ngƣời bị thu hồi thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, hỗ trợ kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Hỗ trợ đối với ngƣời bị thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở; hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trƣờng hợp thu hồi đất nông nghiệp; hỗ trợ khác [40]. * Bố trí tái định cư: Tái định cƣ (TĐC) là quá trình thiết lập lại cuộc sống cho ngƣời bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở đến nơi ở mới ổn định cả về mặt vật chất lẫn tinh thần [40]. Khu TĐC là địa bàn đƣợc quy hoạch để bố trí các điểm tái định cƣ, hệ thống cơ sở hạ tầng, công trình công cộng và khu vực sản xuất; trong khu TĐC có ít nhất một điểm TĐC. Ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định của pháp luật mà phải di chuyển chỗ ở thì đƣợc bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: + Bồi thƣờng bằng nhà ở + Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới + Bồi thƣờng bằng tiền để tự lo chỗ ở mới [19] Ngƣời bị thu hồi đất nào thì đƣợc bồi thƣờng bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thƣờng thì đƣợc bồi thƣờng bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi [51]. Đối với các dự án tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở và tiến hành phân lô theo quy hoạch đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt để bố trí lại cho các hộ bị giải tỏa sau khi đã thi công hạ tầng cơ sở thì đƣợc gọi là TĐC tại chỗ. Việc bố trí lại đất TĐC tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Bồi thƣờng, hỗ trợ và bố trí TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế là những hành vi đƣợc qui định tại Hiến pháp năm 1992, mục 4 chƣơng II, Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 * Cuộc sống: Cuộc sống có thể đƣợc hiểu là quá trình hoạt động của con ngƣời để duy trì sự tồn tại cuộc sống hiện tại. Chất lƣợng của cuộc sống bao gồm không chỉ về thu nhập, sự giàu có và việc làm, mà còn là môi trƣờng xã hội, môi trƣờng sống, sức khỏe (về thể chất) và tinh thần, giáo dục, giải trí và cuộc sống riêng tƣ . * Sinh kế: Khái niệm sinh kế có thể đƣợc hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Theo một định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi thì “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống” [47]. Một sinh kế bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác động hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong tƣơng lai trong khi không làm xói mòn nền tảng nguồn lực tự nhiên [47]. Sinh kế cũng có thể đƣợc mô tả nhƣ tổng hợp của nguồn lực và năng lực liên quan tới các quyết định và hoạt động của một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời nhằm cố gắng kiếm sống và đạt đƣợc các mục tiêu và mơ ƣớc của mình. Tiêu chí sinh kế bền vững gồm: an toàn lƣơng thực, cải thiện điều kiện môi trƣờng tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trƣờng cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, đƣợc bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc [48]. Sinh kế bền vững có thể đƣợc mô tả là: Chống đỡ đƣợc với những cú sốc và áp lực bên ngoài, không phụ thuộc vào các hỗ trợ từ bên ngoài, đƣợc thích nghi hoá để duy trì đƣợc sức sản xuất lâu dài của nguồn tài nguyên thiên nhiên và bền vững mà không làm suy yếu và ảnh huởng tới các giải pháp sinh kế của những ngƣời khác [48]. 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện kh ác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cƣ khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cƣ cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng. Do đó mỗi khu vực bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ có những đ ặc trƣng riêng và đƣợc tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể [30]. - Tính phức tạp thể hiện: Ở khu vực nông thôn, dân cƣ chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của ngƣời dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp không cao. Vì vậy mà công tác tuyên truyền, vận động dân cƣ tham gia di chuyển là rất khó khăn, việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều kiện cần t hiết để đảm bảo cuộc sống dân cƣ sau này. Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: Thứ nhất, đất ở là tài sản cố định có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống sinh hoạt của ngƣời dân mà tâm lý tập quán là ngại di chuyển chỗ ở [30]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Thứ hai, nguồn gốc hình thành đất đai khác nhau do tồn tại chế độ cũ để lại và cơ chế chính sách không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra thƣờng xuyên [30]. Thứ ba, dân cƣ một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục đƣờng giao thông của khu dân cƣ làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển [30]. 1.1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB Trong quá trình bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (BT, HT&TĐC) có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình BT, HT&TĐC diễn ra nhanh hay chậm. Bao gồm các yếu tố sau: - Yếu tố quản lý Nhà nƣớc về đất đai. - Yếu tố giá đất và định giá đất. - Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất. - Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai và tổ chức thực hiện. - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai [30]. Nhƣ vậy, công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ chịu tác động của nhiều yếu tố, do đó nơi nào mà chính quyền thực hiện tốt các công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai: Công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất, công tác giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp khiếu nại thì nơi đó công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ sẽ đƣợc triển khai tốt hơn. Việc quản lý chặt chẽ, công khai, minh bạch làm cho ngƣời dân thực hiện tốt các chính sách pháp luật về đất đai. Yếu tố giá đất và định giá đất có tác động không nhỏ đến công tác BT, HT&TĐC, điều đó thể hiện giá đất càng sát với giá thị trƣờng thì việc áp giá đền bù và tính toán các khoản hỗ trợ cho ngƣời dân đƣợc đảm bảo, ngƣời dân sẽ đƣợc đền bù với giá để đƣợc mua lại một khu đất tƣơng đƣơng trên thị trƣờng. Tránh tình tạng giá đất đền bù thấp, ngƣời dân rất khó khăn trong việc tiếp cận các khu đất tƣơng đƣơng. Chính vì vậy, việc xây dựng giá đất, định giá đất có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. 1.1.3.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai * Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [43] Ở nƣớc ta, theo quy định của Luật đất đai, ngƣời sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền để đƣợc xét duyệt lập hồ sơ địa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 chính (HSĐC), cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). Hệ thống HSĐC và GCNQSDĐ có liên quan mật thiết với công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, TĐC và là một trong những yếu tố quyết định khi xác định nguồn gốc sử dụng đất, đối tƣợng và mức bồi thƣờng, hỗ trợ. Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống HSĐC có vai trò quan trọng hàng đầu để “quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trƣờng bất động sản”, là cơ sở xác định tính pháp lý của đất đai. Trƣớc tháng 12 năm 2004, rất nhiều địa phƣơng chƣa lập đầy đủ HSĐC theo quy định; đặc biệt có nhiều xã, phƣờng, thị trấn chƣa lập sổ địa chính (khoảng trên 30% số xã đã cấp GCNQSDĐ) để phục vụ yêu cầu quản lý việc sử dụng đất, một số địa phƣơng chƣa lập đủ sổ mục kê đất đai, sổ cấp GCNQSDĐ nhƣ thành phố Hà Nội, các tỉnh Hà Tây, Hoà Bình, Vĩnh Phúc, Kiên Giang, Trà Vinh [7]. Tính đến ngày 31/10/2010, đã có trên 70% số xã, phƣờng, thị trấn đã xây dựng đƣợc hồ sơ, sổ sách địa chính phục vụ cho yêu cầu quản lý đất đai. Đặc biệt, nhiều địa phƣơng đã triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính để thay thế dần cho việc lập sổ sách địa chính dạng giấy, nhằm thiết lập hệ thống thông tin đất đai hoàn chỉnh, hiện đại; tạo điều kiện cho việc khai thác, cung cấp thông tin đất đai một cách thuận lợi, nhanh chóng, chính xác; nâng cao năng lực và hiệu quả của hệ thống đăng ký đất đai; góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng bất động sản minh bạch. Trong đó, có nhiều tỉnh triển khai mạnh nhƣ Bắc Ninh, Nghệ An, An Giang, Thừa Thiên - Huế, TP Hồ Chí Minh; riêng Đồng Nai đã cơ bản hoàn thành xây dựng, vận hành sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính thống nhất từ tỉnh đến huyện cho tất cả các xã [7] Trong công tác bồi thƣờng, GPMB thì GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng, loại đất, diện tích đất tính bồi thƣờng. Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nƣớc ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt công tác cập nhật, chỉnh lý biến động chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, đồng bộ theo quy định; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chƣa hoàn tất; nhiều nơi đã cấp Giấy chứng nhận, xây dựng hồ sơ địa chính nhƣng chƣa ổn định, còn phải làm lại do việc dồn điền đổi thửa sau khi cấp Giấy chứng nhận hoặc do chƣa có bản đồ địa chính nên phải cấp theo tự khai báo của ngƣời dân hoặc cấp theo các loại bản đồ cũ có độ chính xác thấp [72]. Chính vì vậy mà công tác bồi thƣờng, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thƣờng, GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn. * Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Đất đai là có hạn, không gian sử dụng đất cũng có hạn. Để tồn tại và duy trì cuộc sống của mình con ngƣời phải dựa vào đất đai, khai thác và sử dụng đất đai để sinh sống. Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp quản lý không thể thiếu đƣợc trong việc tổ chức sử dụng đất của các ngành kinh tế - xã hội và các địa phƣơng, là công cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa nhiệm vụ an toàn lƣơng thực với nhiệm vụ CNH-HĐH đất nƣớc nói chung và các địa phƣơng nói riêng. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thƣờ ng đất đai trên hai khía cạnh: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật đất đai, việc giao đất, cho thuê đất chỉ đƣợc thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của ngƣời đang sử dụng; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hƣởng tới giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, từ đó tác động tới giá đất tính bồi thƣờng. Công tác bồi thƣờng, GPMB liên quan mật thiết với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thông qua quyết định thu hồi đất vì: - Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Căn cứ quyết định thu hồi đất để lập, trình duyệt và thực hiện phƣơng án bồi thƣờng GPMB. Tuy nhiên, chất lƣợng quy hoạch nói chung và quy hoạch sử dụng đất nói riêng còn thấp, thiếu đồng bộ, chƣa hợp lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phƣơng án quy hoạch chƣa dự báo sát tình hình, quy hoạch còn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trƣờng hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo" [15]. * Công tác giao đất, cho thuê đất Công tác giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thƣờng, GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhƣng nhiều địa phƣơng chƣa thực hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức đất đƣợc giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy định không rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn cho công tác bồi thƣờng. Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, tính từ ngày 01/7/2004 đến ngày 31/12/2010 thì tổng diện tích đã đƣợc Nhà nƣớc giao, đã cho thuê là 24.996.000 ha, chiếm 75,53% tổng diện tích tƣ nhiên cả nƣớc. Trong đó: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 14.878.000 ha chiếm 59,52% tổng diện tích đã giao, cho thuê, trong đó diện tích đất nông nghiệp 13.915.000 ha, chiếm 93,53% diện tích đất nông nghiệp Nhà nƣớc đã giao, cho thuê cho các đối tƣợng sử dụng; Các tổ chức trong nƣớc sử dụng 9.735.000 ha chiếm 38,95 % tổng diện tích đã giao, cho thuê, trong đó diện tích đất phi nông nghiệp là 1.021.000 ha, chiếm 59,50% diện tích đất phi nông nghiệp Nhà nƣớc đã giao cho các đối tƣợng sử dụng; Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đƣợc thuê sử dụng 56.000 ha (chỉ chiếm 0,22% tổng diện tích đã giao, cho thuê), trong đó đất nông nghiệp 30.000 ha (53,57%), đất phi nông nghiệp 26.000 ha (46,43%); Cộng đồng dân cƣ đƣợc giao 325.000 ha (chiếm 1,30% tổng diện tích đã giao, cho thuê), trong đó đất nông nghiệp 274.000 ha (1,10%), đất phi nông nghiệp 6.000 ha (0,20%) [7] * Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất đai Đất đai là đối tƣợng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nƣớc về đất đai đòi hỏi các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Ở nƣớc ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nƣớc trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó không ngừng đƣợc sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2003, Nhà nƣớc ta đã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp l uật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết về giải quyết đối với một số trƣờng hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 1991 và Nghị quyết quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Đồng thời, để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời tháo gỡ những ách tắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thi hành Luật Đất đai, Chính phủ đã kịp thời trình Quốc hội ban hành, Quốc hội đã ban hành 04 Luật có sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Luật Đất đai và trên 20 Luật có nội dung điều chỉnh liên quan đến đất đai. Quốc hội đã ban hành 01 Nghị quyết; Chính phủ đã ban hành 22 Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; về giá đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; xử phạt vi phạm hành chính;… Ngoài ra, Chính phủ cũng đã ban hành nhiều Nghị định có điều chỉnh đến các vấn đề liên quan đến đất đai nhƣ các Nghị định hƣớng dẫn về Luật Đầu tƣ, Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Công chứng, Luật Thanh tra, Luật Khiếu nại, tố cáo, Luật Tài sản công, các Luật Thuế liên quan đến sử dụng đất;…. Chính phủ cũng đã ban hành các Nghị quyết về một số giải pháp phát triển lành mạnh thị trƣờng bất động sản, về phát triển nhà ở xã hội và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành 12 Chỉ thị và 17 Quyết định chỉ đạo, đôn đốc các Bộ ngành, địa phƣơng triển khai thi hành Luật Đất đai; khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai; tăng cƣờng quản lý sử dụng đất của các quy hoạch và dự án đầu tƣ; về kiểm kê quỹ đất đang quản lý sử dụng của các tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất; Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Tƣ pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan đã ban hành hơn 230 văn bản. Trong đó: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã ban hành 28 Thông tƣ, 17 Thông tƣ liên tịch và 15 Quyết định; các Bộ, ngành khác ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai và hơn 140 văn bản liên quan đến lĩnh vực đất đai [7] Nhìn chung, các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003 đã đƣợc ban hành kịp thời tạo hành lang pháp lý khá hoàn chỉnh, cơ bản phù hợp với thực tế, đáp ứng đƣợc yêu cầu công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời dân và doanh nghiệp, đƣợc đông đảo nhân dân đồng tình [7] Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu về mặt bằng cho việc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 phát triển các dự án đầu tƣ. Tuy nhiên, do tích chất chƣa ổn định, chƣa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thƣờng, GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất có ảnh hƣởng rất lớn đến công tác bồi thƣờng, GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhƣợc điểm nhƣ là số lƣợng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chƣa đồng bộ, thiếu chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẻ hở trong việc thực thi pháp luật [8]. Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật đất đai năm 2003 của Bộ Tài nguyên và môi trƣờng cho thấy UBND các cấp đều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật đất đai nhƣng nhận thức về các quy định của pháp luật nói chung còn yếu, ở cấp cơ sở còn rất yếu. Tại nhiều địa phƣơng, đang tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy định pháp luật trong giải quyết các mối quan hệ về đất đai. Cán bộ địa chính, Chủ tịch UBND cấp xã nói chung chƣa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn. Đó là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng nhƣ các nhà đầu tƣ và đã ảnh hƣởng trực tiếp đến tiến độ GPMB [7]. 1.1.3.2. Yếu tố giá đất và định giá đất Hiện nay, ở nƣớc ta giá đất dựa trên chuyển nhƣợng quyền sử dụng, là tổng hòa giá trị hiện hành địa tô nhiều năm. Một trong những điểm mới của Luật đất đai 2 003 là các quy định về giá đất. Nếu nhƣ trƣớc đây Nhà nƣớc chỉ quy định một loại giá đất áp dụng cho mọi quan hệ đất đai khác nhau thì Luật đất đai 2003 đề cập nhiều loại giá đất để xử lý từng nhóm quan hệ đất đai khác nhau [8]. - Trƣớc khi có Luật Đất đai năm 2003: Những vấn đề liên quan đến việc xác định giá đất, bồi thƣờng, GPMB, TĐC đều đƣợc quy định tại các văn bản dƣới luật nhƣ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất; Nghị định số 90/CP ngày 17/9/1994 của Chính phủ quy định về việc bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ ban hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng... Khung giá đất để tính bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất quy định tại Nghị định số 87/CP đã đƣợc áp dụng trong một thời gian khá dài (trên mƣời năm), mặc dù trong quá trình áp dụng có quy định việc điều chỉnh khung giá đất để tính bồi thƣờng bằng hệ số K nhƣng mức tăng cao nhất cũng chỉ là 1,2 lần đối với đất nông nghiệp hạng I. Do vậy, giá đất để tính bồi thƣờng vẫn thấp hơn nhiều so với giá thực tế, dẫn đến phát sinh hàng loạt các khiếu kiện về bồi thƣờng, GPMB tại các địa phƣơng. - Từ khi có Luật Đất đai 2003: Quy định giá đất đƣợc hình thành trong các trƣờng hợp sau đây: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 + Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quy định giá theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 56 của Luật này; + Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; + Do ngƣời sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những ngƣời có liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Những vấn đề quan trọng, có tính nguyên tắc liên quan đến xác định giá đất, bồi thƣờng, GPMB, TĐC đã đƣợc quy định khá cụ thể tại Luật Đất đai năm 2003. Đặc biệt, việc xác định giá đất đƣợc thực hiện theo nguyên tắc “sát với giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất trên thị trƣờng trong điều kiện bình thƣờng” (khoản 1 Điều 56). Thực hiện các quy định về giá đất tại Luật Đất đai năm 2003, ngày 16/11/2004 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải sát với giá thị trƣờng trong điều kiện bình thƣờng. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá đất do các địa phƣơng quy định và công bố đều không theo đúng nguyên tắc đó, ngoài ra còn có sự chênh lệch lớn về giá đất tại các khu vực giáp ranh giữa các địa phƣơng, trong khi pháp luật về đất đai hiện hành lại chƣa có cơ chế hữu hiệu để giải quyế t tình trạng này. Vì vậy, dẫn tới các khiếu kiện của ngƣời bị thu hồi đất và gây ách tắc trong khi thực hiện công tác bồi thƣờng, GPMB [11]. 1.1.4. Vận dụng lý luận địa tô của Các Mác vào việc định giá bồi thường thiệt hại đất và tài sản gắn liền với đất Ở nƣớc ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, việc ngƣời sử dụng đất khi bị thu hồi đất sẽ đƣợc Nhà nƣớc trả tiền bồi thƣờng là điều hiển nhiên, với điều kiện ngƣời sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình. Để xây dựng các công trình vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng tất yếu dẫn đến việc Nhà nƣớc phải thu hồi đất. Vì vậy việc bồi thƣờng thiệt hại cho ngƣời bị thu hồi đất và các tài sản gắn liền với đất cũng là vấn đề tất yếu. Để giải quyết mối quan hệ này là gi ải quyết mối quan hệ giữa ngƣời đƣợc giao quyền sử dụng đất mới và ngƣời sử dụng đất bị thu hồi [1]. Trong điều kiện Nhà nƣớc thu hồi đất cho mục đích công cộng, lợi ích quốc gia thì trƣờng hợp này giống nhƣ là hành vi chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất nhƣng là hành vi chuyển quyền sử dụng đất đặc biệt, nó không phải là tự nguyện mà là một sự bắt buộc. Bởi vậy, việc giải quyết thoả đáng lợi ích của ngƣời bị thu hồi đất là hết sức cần thiết và quan trọng, thể hiện ở việc bồi thƣờng thiệ t hại về đất và tài sản trên đất bị ảnh hƣởng. Đây là vấn đề chủ yếu cần đƣợc xem xét nhằm giải quyết thoả đáng lợi ích cho ngƣời bị thu hồi đất. Lý luận địa tô Các Mác vẫn có giá trị lý luận và thực tiễn để giải quyết vấn đề trên. - Tiền bồi thƣờng thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất cho ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc lấy từ ngƣời sử dụng đất mới. Khoản tiền mà ngƣời sử dụng đất mới phải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 trả ít nhất là bằng với số tiền bồi thƣờng cho ngƣời bị thu hồi đất và tài sản gắn liền với đất. - Cơ sở và mức tính bồi thƣờng: theo lý luận địa tô của Các Mác thì độ phì nhiêu và vị trí đất đai ở đây bao gồm cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo, tức là các chi phí đầu tƣ của con ngƣời làm thay đổi độ phì nhiêu và vị trí của mảnh đất đƣợc sử dụng cũng đƣợc tính đến. Bởi vậy, để tính mức đền bù cho ngƣời sử dụng đất bị thu hồi nên căn cứ vào các yếu tố sau đây: + Loại đất bị thu hồi: Dựa vào phân loại đất theo quy định của pháp luật hiện hành nhƣ đất nông nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng. Cần lƣu ý tới yếu tố nhân tạo, tức là vai trò của con ngƣời tác động vào đất đai. Ví dụ: đối với đất nông nghiệp thì ngoài yếu tố độ phị tự nhiên, cần chú ý đến độ phì nhân tạo, tức là địa tô chênh lệch II. Với những yếu tố nhân tạo cần xem xét đến vai trò đầu tƣ của Nhà nƣớc cũng nhƣ của ngƣời sử dụng đất. + Căn cứ vào loại công trình: Mức đền bù đƣợc tính toán phù hợp với giá trị công trình gắn liền với đất theo mục đích sử dụng đất đƣợc pháp luật quy định. Việc căn cứ vào loại công trình để tính toán mức bồi thƣờng thiệt hại phải trả cho ngƣời bị thu hồi đất sẽ làm cho các chủ dự án tính toán kỹ lƣỡng nhằm tiết kiệm chi phí. Uỷ ban nhân dân các cấp và chủ dự án là những ngƣời trực tiếp xem xét các yếu tố, điều kiện liên quan tới việc quy định mức giá bồi thƣờng thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất khi nhà nƣớc thu hồi đất [1]. 1.1.5. Các phương thức thu hồi đất Trên thế giới thƣờng có 2 phƣơng thức thu hồi đất, bao gồm: Phương thức thứ nhất: Thu hồi đất thực hiện thông qua công cụ hợp đồng với chủ sở hữu đất. Đối với phƣơng thức này, mọi vấn đề nảy sinh trong thu hồi đất đƣợc giải quyết thông qua hợp đồng và pháp luật về hợp đồng [33]. Phương thức thứ hai: Thu hồi đất thông qua các công cụ mang tính chất hành chính, bắt buộc. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo quyền lực của Nhà nƣớc để phục vụ các mục đích kinh tế, xã hội mới nào đó, Nhà nƣớc với tƣ cách là cơ quan quyền lực tối cao trực tiếp thực hiện quyền lực này và thƣờng áp đặt chính sách thu hồi theo ý chí chủ quan của mình [33]. Thông thƣờng hiện nay, công tác thu hồi đất chủ yếu dựa vào phƣơng pháp thứ hai. Lý do việc thực hiện dự án liên quan đến nhiều chủ dụng đất, đối tƣợng sử dụng đất nên việc thƣơng thảo hợp đồng với chủ sử dụng gặp nhiều khó khăn do mức giá do các bên tự thỏa thuận, đa số các trƣờng hợp ngƣời dân thƣờ ng đòi hỏi giá cả đền bù cao hơn thực tế rất nhiều. Bên cạnh đó các thủ tục về chuyển nhƣợng phức tạp nên thông thƣờng các chủ đầu tƣ chộn phƣơng thức hai. Với việc chọn phƣơng thức hai, có sự tham gia của Nhà nƣớc trong việc thực hiện theo quyền lực của N hà nƣớc, nhƣ vậy giá trị đền bù đƣợc tính toán trên cơ sở các chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, Nhà nƣớc sẽ điều hành mức lợi ích hài hòa giữa Nhà nƣớc, chủ đầu tƣ và ngƣời dân bị thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn