intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận về đất đai cho các tổ chức tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận cho đối tượng là tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn từ năm 2011 - 2015, nhằm phát hiện và đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến khó khăn, mâu thuẫn trong khâu đăng ký, cấp giấy chứng nhận, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cụ thể để giải quyết và giúp công tác này ngày hoàn thiện hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận về đất đai cho các tổ chức tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng cam đoan rằng những thông tin, số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu của đề tài đã được sự cho phép sử dụng của các cơ quan, tổ chức, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Mai Đào Ái Xuân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến NGƯT.TS. Lê Thanh Bồn, là người đã hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm và phương pháp để hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Huế, cùng toàn thể thầy cô và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ cơ quan Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định, Chi cục Quản lý đất đai, Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định, Cục Thống kê tỉnh Bình Định, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định, UBND các huyện, thị xã, thành phố và một số tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định đã tạo điều kiện cho tôi thu thập các số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan khác để phục vụ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Cảm ơn gia đình, bạn bè và các anh chị đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn./. Tác giả luận văn Mai Đào Ái Xuân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Nhằm nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận cho đối tượng là tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn từ năm 2011 - 2015, phát hiện và đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến khó khăn, mâu thuẫn trong khâu đăng ký, cấp giấy chứng nhận, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cụ thể để giải quyết và giúp công tác này ngày hoàn thiện hơn, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận về đất đai cho các tổ chức tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015”. Với phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận đối với các tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định, đồng thời thông qua việc phỏng vấn trực tiếp, phát phiếu điều tra cho các đối tượng như: tổ chức kinh tế, tổ chức hành chính công, tổ chức hành chính sự nghiệp, tổ chức hội đoàn thể, tổ chức cơ sở tôn giáo,... để thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp, nắm bắt chính xác thông tin và tìm hiểu hướng xử lý cụ thể, để từ đó đưa ra một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện tốt hơn cho công tác này. Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy trong những năm qua công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận đã đem rất nhiều lợi ích cho tỉnh nhà như: tăng thu ngân sách, giảm nạn nhũng nhiễu, mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho các tổ chức,... phục vụ cho mục tiêu mở rộng và phát triển chung của tỉnh; Công tác cải cách thủ tục hành chính có hiệu quả hơn, đồng thời giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện hơn. Mặc dù vậy, bên cạnh những mặt tích cực mà công tác này mang lại, thì vẫn còn nhiều hạn chế chưa được khắc phục được, điều này chứng tỏ công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hiện nay vẫn chưa hoàn thiện, vẫn có kẽ hở và vẫn còn nhiều tiêu cực. Vì vậy, để công tác này ngày một hoàn thiện đề nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước phải có chính sách, mục tiêu, phương hướng phù hợp; Đối với các cán bộ cơ quan thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận phải có đạo đức nghề nghiệp, công tâm, yêu nghề và có trách nhiệm với xã hội, với công việc của chính bản thân mình và quan trọng là trách nhiệm đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Về phía người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng quy định của pháp luật, có như vậy thì công tác này mới ngày một hoàn thiện, có chất lượng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế, xã hội của tỉnh nhà ngày một phát triển./. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ....................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích của đề tài......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................3 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................3 1.1.1. Khái niệm về công tác quản lý đất đai ..................................................................3 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................................7 1.1.3. Khái niệm về công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ...............................................8 1.1.4. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức .......................................................................................................................................11 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................13 1.2.1. Tình hình kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận trên thế giới ............................13 1.2.2. Tình hình quản lý đất đai, kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận tại Việt Nam .18 1.2.3. Các văn bản pháp luật liên quan đến đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của Trung ương và địa phương ...........................................................................................................................22 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................................................................27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................27 2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................27 2.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................27 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................27 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ....................................................27 2.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê và xử lý số liệu ..............................28 2.4.3. Phương pháp biểu đồ ...........................................................................................28 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................29 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định ...............................................29 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................29 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định.....................................................38 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội .......46 3.2. Thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định ...............................................................................................................47 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh nói chung .........................................47 3.2.2.Tình hình sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.........................61 3.2.3. Công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận của tổ chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 ......................................................................................................................72 3.2.4. Thời gian và trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .....................................................83 3.2.5 Thuận lợi, khó khăn trong việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận về đất đai cho các Tổ chức tại tỉnh Bình Định ............................................................................................90 3.3. Một số nguyên nhân làm ảnh hưởng đến công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh ....................................................................................91 3.3.1 Nguyên nhân chủ quan .........................................................................................91 3.3.2 Nguyên nhân khách quan .....................................................................................91 3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả và đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận trong thời gian tới. ................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................95 KẾT LUẬN ...................................................................................................................95 KIẾN NGHỊ .................................................................................................................956 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ĐĐBĐ: Đo đạc bản đồ 2. ĐKĐĐ: Đăng ký đất đai 3. HSĐC: Hồ sơ địa chính 4. HTX: Hợp tác xã 5. GCN: Giấy chứng nhận 6. GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 7. QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất 8. QLNN: Quản lý nhà nước 9. QSD: Quyền sử dụng 10. QSH: Quyền sở hữu 11. TNCN: Thu nhập cá nhân 12. TTCN: Tiểu thủ công nghiệp 13. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp 14. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 15. UBND: Ủy ban nhân dân 16. VPĐKĐĐ: Văn phòng Đăng ký đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3. 1 Phân loại đất tỉnh Bình Định theo nhóm và loại đất ....................................32 Bảng 3. 2 Diện tích, năng suất, sản lượng cây lúa giai đoạn 2010-2015 ......................39 Bảng 3. 3 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp ...........................................40 Bảng 3. 4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Định .................................................44 Bảng 3. 5. Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo cấp huyện từ năm 2003-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định ..................................................................................................70 Bảng 3. 6 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp từ năm 2011 đến năm 2015 ...................72 Bảng 3. 7 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố từ năm 2011 đến năm 2015................................................................................................73 Bảng 3. 8 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo từng huyện năm 2011 ....................74 Bảng 3. 9 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo từng huyện năm 2012 ....................75 Bảng 3. 10 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo từng huyện năm 2013 ..................76 Bảng 3. 11 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo từng huyện năm 2014 ..................77 Bảng 3. 12 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo từng huyện năm 2015 ..................78 Bảng 3. 13 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo loại đất từ năm 2003-2015 ...........79 Bảng 3. 14 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo loại đất từ năm 2011-2015 ...........80 Bảng 3. 15 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo chủ sử dụng từ năm 2003-2015 ...81 Bảng 3. 16 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo chủ sử dụng từ năm 2011-2015 ...82 Bảng 3. 17 Hồ sơ đăng ký cấp GCNQSDĐ và tài sản gắn liền với đất ........................83 Bảng 3. 18 Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, cho thuê lại về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ...................................................................85 Bảng 3. 19 Hồ sơ thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất ...................................87 Bảng 3. 20 Hồ sơ thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận ..................................................88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH Trang Hình 2. 1 Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở ......................8 Hình 3. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định ................................................................29 Biểu đồ 3. 1 Số lượng GCN đã cấp theo cấp huyện từ năm 2003-2015 .......................71 Biểu đồ 3. 2 Số lượng Giấy chứng nhận đã cấp theo từng năm ....................................72 Biểu đồ 3. 3 Số lượng GCN đã cấp theo cấp huyện từ năm 2011-2015 .......................73 Biểu đồ 3. 4 Số liệu đăng ký giao dịch bảo đảm ...........................................................82 Sơ đồ 3. 1 Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................................84 Sơ đồ 3. 2 Trình tự thực hiện đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, cho thuê lại về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ..................................................86 Sơ đồ 3. 3 Trình tự thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất ................................87 Sơ đồ 3. 4 Trình tự thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận ...............................................89 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn và có vị trí cố định trong không gian. Vì vậy, đất đai cần phải được quản lý, sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Quá trình đô thị hoá làm cho mật độ dân cư ngày càng gia tăng, các công trình công cộng, khu chế xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu vui chơi giải trí, khu thương mại dịch vụ,… được xây dựng ngày càng nhiều. Đây là một trong những vấn đề cần quan tâm không chỉ với nước ta, mà còn với các nước đã và đang phát triển trên thế giới. Để công tác quản lý nhà nước về đất đai đi vào ổn định thì mỗi quốc gia đều phải xây dựng cho mình chương trình, kế hoạch, chiến lược phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của đất nước mình. Đặc biệt là đối với nước ta, một đất nước mà quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ và để đảm bảo tính thống nhất trong trong công tác quản lý đối với đất đai thì công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận là một trong những nhiệm vụ quan trọng, góp phần hoàn thiện tính pháp lý của hồ sơ địa chínhđể người sử dụng đất được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình một cách thuận lợi nhất, giúp cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, xây dựng các công trình,...trong thời gian dài. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã nêu: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, đúng mục đích và có hiệu quả”. Luật Đất đai 1987, 1993; Luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001; Luật Đất đai 2003 và đến nay là Luật Đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai đang từng bước đi sâu vào thực tiễn. Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu về đất đai cũng tăng cao, tình trạng tranh chấp, khiếu nại, lấn chiếm đất đai xảy ra nhiều. Nguyên nhân chính là do người sử dụng đất không đi kê khai, đăng ký để được cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật mặc dù nhà nước ta đã ban hành các văn bản quy định bắt buộc đối với người sử dụng đất khi có quyền sử dụng thì phải có Giấy chứng nhận để thực hiện các quyền về đất đai của mình, nhưng trên thực tế họ không thực hiện vì tư tưởng của họ cho rằng đất đai, tài sản của mình thì không ai có quyền lấy đi được, tư tưởng này làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung của toàn xã hội. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, để làm sáng tỏ thêm một số nội dung liên quan đến người sử dụng đất, cơ quan quản lý nhà nước về đất đai nhằm đưa ra một số nhận định và giải pháp cụ thể PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 góp phần thúc đẩy công tác này ngày một hoàn thiện hơn, tạo một nền kinh tế ổn định, giảm thiểu đến mức thấp nhất các mâu thuẫn, tranh chấp đất đai xảy ra trên địa bàn của tỉnh trong thời gian đến, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác đăng ký và cấp giấy chứng nhận về đất đai cho các tổ chức tại tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015”. 2. Mục đích của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận cho đối tượng là tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn từ năm 2011 - 2015, nhằm phát hiện và đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến khó khăn, mâu thuẫn trong khâu đăng ký, cấp giấy chứng nhận, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cụ thể để giải quyết và giúp công tác này ngày hoàn thiện hơn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện một số mặt còn hạn chế trong khâu đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với tổ chức và phát hiện một số nguyên nhân chủ yếu để khắc phục. - Là nguồn tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu kế tiếp. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của ngành Tài nguyên và Môi trường và đáp ứng chỉ tiêu do Bộ Tài nguyên cũng như UBND tỉnh đề ra. - Giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng đi vào nề nếp và có chiều sâu. - Rút ra được bài học kinh nghiệm trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận trong tỉnh nói riêng và các tỉnh bạn nói chung; từ đó mà hoàn thiện một số mặt còn hạn chế trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận và đề xuất được các giải pháp tối ưu để từ đó có thể áp dụng và nhân rộng kinh nghiệm cho các khu vực, các tỉnh trong cả nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về công tác quản lý đất đai Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa như sau: đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (sông suối hồ, đầm lầy,…) các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với các mạch nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. Đất đai là một khoảng không gian giới hạn theo chiều thẳng đứng và theo chiều nằm ngang có vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như trong cuộc sống của xã hội loài người [13]. - Các nhân tố tác động đến việc sử dụng đất [13]. + Con người: là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp thì con người có vai trò rất quan trọng tác động đến đất làm tăng độ phì của đất. + Điều kiện tự nhiên: việc sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng như: địa hình, thổ nhưỡng, ánh sáng, lượng mưa,…do đó chúng ta phải xem xét điều kiện tự nhiên của mỗi vùng để có biện pháp bố trí sử dụng đất phù hợp. + Nhân tố kinh tế xã hội: bao gồm chế độ xã hội, dân số, lao động, chính sách đất đai, cơ cấu kinh tế,…đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý nghĩa đối với việc sử dụng đất bởi vì phương hướng sử dụng đất thường được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định, điều kiện kỹ thuật hiện có, tính khả thi, tính hợp lý, nhu cầu của thị trường. + Nhân tố không gian: đây là một trong những nhân tố hạn chế của việc sử dụng đất mà nguyên nhân là do vị trí và không gian của đất không thay đổi trong quá trình sử dụng đất. Trong khi đất đai là điều kiện không gian cho mọi hoạt động sản xuất mà tài nguyên đất thì lại có hạn; bởi vậy đây là nhân tố hạn chế lớn nhất đối với việc sử dụng đất. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất phải biết tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả, đảm bảo phát triển tài nguyên đất bền vững. - Khái niệm về quản lý nhà nước về đất đai [13]: + Quản lý: là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hoá nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. + Quản lý hành chính nhà nước: là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyên lực pháp luật nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 con nguời để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Tóm lại, quản lý nhà nước về đất đai là nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai và được tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau đây: - Thứ nhất: Nhà nước nắm chắc tình hình đất đai, tức là nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai [13]. Cụ thể: + Về số lượng đất đai: Nhà nước nắm về diện tích đất đai trong loàn quốc gia, trong từng vùng kinh tế, trong từng đơn vị hành chính các địa phương; nắm về diện tích của mỗi loại đất như đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, v.v,...; nắm về diện tích của từng chủ sử dụng và sự phân bố trên bề mặt lãnh thổ,.. + Về chất lượng đất: Nhà nước nắm về đặc điểm lý tính, hoá tính của từng loại đất, độ phì của đất, kết cấu đất, hệ số sử dụng đất v.v,... đặc biệt là đối với đất nông nghiệp [13]. + Về hiện trạng sử dụng đất: Nhà nước nắm về thực tế quản lý và sử dụng đất có hợp lý, có hiệu quả không? có theo đúng quy hoạch, kế hoạch không? cách đánh giá phương hướng khắc phục để giải quyết các bất hợp lý trong sử dụng đất đai [13]. - Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước chiếm hữu toàn bộ quỹ đất đai, nhưng lại không trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng. Trong quá trình phát triển của đất nước, ở từng giai đoạn cụ thể, nhu cầu sử dụng đất đai của các ngành, các cơ quan, tổ chức cũng khác nhau. Nhà nước với vai trò chủ quản lý đất đai thực hiện phân phối đất đai cho các chủ sử dụng; theo quá trình phát triển của xã hội, nhà nước còn thực hiện phân phối lại quỹ đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Để thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai, nhà nước đã thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các chủ thể khác nhau, thực hiện việc điều chỉnh giữa các loại đất, giữa các vùng kinh tế. Hơn nữa, nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, nhà nước quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai. Đồng thời, nhà nước còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất [13]. - Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Hoạt động phân phối và sử dụng đất do các cơ quan nhà nước và do người sử dụng cụ thể thực hiện. Để việc phân phối và sử dụng được phù hợp với yêu cầu và lợi ích của nhà nước, nhà nước tiến hành kiểm tra giám sát quá trình phân phối và sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 đất Trong khi kiểm tra, giám sát, nếu phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân phối và sử dụng, nhà nước sẽ xử lý và giải quyết các vi phạm, bất cập đó [13]. - Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Hoạt động này được thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất đai như: thu tiền sử dụng đất (có thể dưới dạng tiền giao đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, có thể dưới dạng tiền thuê đất, có thể dưới dạng tiền chuyển mục đích sử dụng đất), thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất (như thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cao có được từ việc chuyển quyền sử dụng đất,...) nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Các mặt hoạt động trên có mối quan hệ trong một thể thống nhất đều nhằm mục đích bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai. Nắm chắc tình hình đất đai là tạo cơ sở khoa học và thực tế cho phân phối đất đai và sử dụng đất đai một cách hợp lý theo quy hoạch, kế hoạch. Kiểm tra, giám sát là củng cố trật tự trong phân phối đất đai và sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy định của nhà nước. Từ sự phân tích các hoạt động quản lý nhà nước đối với đất đai như trên, có thể đưa ra khái niệm quản lý nhà nước về đất đai như sau: Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. - Đối tượng của quản lý đất đai: + Đối tượng của quản lý đất đai là vốn đất của nhà nước (toàn bộ trong phạm vi ranh giới quốc gia từ biên giới tới hải đảo, vùng trời, vùng biển) đến từng chủ sử dụng đất. + Chế độ sở hữu nhà nước về đất đai là điều kiện quyết định để tập hợp, thống nhất tất cả các loại đất ở mọi vùng của tổ quốc thành vốn tài nguyên quốc gia, nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đóng vai trò người chủ sở hữu. - Mục đích: + Bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng. + Bảo đảm sử dụng vốn đất hợp lý của nhà nước. + Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất. + Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống. - Yêu cầu: Phải đăng ký thống kê đất để nhà nước nắm chắc được toàn bộ diện tích, chất lượng đất đai ở mỗi đơn vị hành chính từ cơ sở đến trung ương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 - Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai: Đối tượng quản lý đất đai là tài nguyên đất đai cho nên quản lý nhà nước về đất đai phải đảm bảo các nguyên tắc sau: + Phải quản lý toàn bộ vốn đất đai hiện có của quốc gia, không được quản lý lẻ tẻ từng vùng. + Nội dung tài liệu quản lý không phụ thuộc vào mục đích sử dụng. + Số liệu quản lý đất đai phải bao hàm cả số lượng, chất lượng, loại, hạng phục vụ cho mục đích sử dụng của loại đó. + Quản lý đất đai phải thể hiện theo hệ thống và phương pháp thống nhất trong toàn quốc. + Những quy định biểu mẫu phải được thống nhất trong cả nước, trong ngành địa chính. + Số liệu so sánh không chỉ theo từng đơn vị nhỏ mà phải được thống nhất so sánh trong cả nước. + Tài liệu trong quản lý phải đơn giản phổ thông trong cả nước. + Những điều kiện riêng biệt của từng địa phương, cơ sở phải phản ánh được. + Những điều kiện riêng biệt phải được tổng hợp ở phần phụ lục để nhà nước đầu tư cái chung và cái riêng của mỗi vùng. + Quản lý đất đai phải khách quan chính xác, đúng những kết quả số liệu nhận được từ thực tế. + Tài liệu quản lý đất đai phải đảm bảo tính pháp luật, phải đầy đủ, đúng thực tế. + Quản lý nhà nước về đất đai phải trên cơ sở pháp luật, luật đất đai, các biểu mẫu, văn bản quy định hướng dẫn của nhà nước và các cơ quan chuyên môn từ trung ương đến cơ sở. + Quản lý đất đai phải tuân theo nguyên tắc tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Phương pháp quản lý đất đai: + Phương pháp quản lý là cách mà cơ quan quản lý sử dụng để tác động đến đối tượng quản lý (chủ sử dụng đất) nhằm thực hiện các quyết định của nhà nước. + Phương pháp quản lý phải phù hợp với các nguyên tắc của quản lý kinh tế, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, trình độ phất triển của công nghệ khoa học và trình độ nhận thức của xã hội [13]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 1.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai 1.1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai: được quy định cụ thể tại Điều 22 Luật Đất đai 2013, gồm 15 nội dung: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.2.2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai: được quy định cụ thể tại Điều 23 Luật Đất đai 2013 - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước. - Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. - Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. - Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 1.1.3. Khái niệm về công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1.1.3.1. Khái niệm về công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính [12]. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất [12]. Hình 2. 1 Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Nguồn: Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014) - Đối với nhà nước: Đối với mỗi quốc gia, đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành nông nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. Song thực tế đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian. Đặc biệt, trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Quản lý thửa đất là một trong những nội dung quan trọng nhất của quản lý đất đai, quản lý đất đai là quản lý thửa đất với 3 nội dung chính là diện tích và ranh giới thửa đất, mục đích sử dụng của thửa đất và người chủ sử dụng của thửa đất. Công tác quản lý đất đai chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi mỗi thửa đất trong diện được cấp GCN đều được cấp GCN. Đối với nước ta, việc cấp GCN có ý nghĩa quyết định đối với việc giải quyết những vấn đề tồn đọng trong lịch sử về quản lý và sử dụng đất; giải quyết có hiệu lực hiệu quả về tranh chấp đất đai góp phần thúc đẩy nhanh và thuận lợi cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất. Đồng thời với công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận, nhà nước tiến hành xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính. Đây là tài liệu cơ sở pháp lý quan trọng để phục vụ cho việc theo dõi quản lý của nhà nước đối với các hoạt động liên quan đến đất đai, là dữ liệu địa chính để xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Đối với người sử dụng đất: Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý xác lập và bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất như quyền chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, bảo lãnh góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bảo vệ lợi ích chính đáng của người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế,… - Đối với xã hội: Hệ thống thông tin đất đai được xây dựng từ kết quả cấp giấy chứng nhận sẽ được kết nối với hệ thống các cơ quan có liên quan, với hệ thống các tổ chức tài chính, tín dụng khi được lên mạng thông tin điện tử sẽ giúp cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thể tìm hiều thông tin đất đai một cách thuận lợi và nhanh chóng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của xã hội. Giấy chứng nhận tạo thuận lợi cho hoạt động giao dịch bất động sản, góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản, tạo điều kiện để huy động nguồn vốn đầu tư thông qua hoạt động thế chấp vốn. Hệ thống thông tin đất đai có tác dụng đắc lực cho việc phòng chống tham nhũng về đất đai. 1.1.3.2. Nguyên tắc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu [12]. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau [12]. - Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây: + Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng; + Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; + Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký; + Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. - Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: + Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; + Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; + Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất; + Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; + Chuyển mục đích sử dụng đất; + Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; + Chuyển từ hình thức nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. + Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; + Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; + Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; + Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; + Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ. - Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính [12]. 1.1.4. Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký - Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau [8]: + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 + Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai; + Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp. - Cơ quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau [8]: + Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. + Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc như quy trình nêu trên. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được nhà nước giao đất để quản lý [8]: Tổ chức được nhà nước giao đất để quản lý công trình công cộng như công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm; giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư; giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; giao quản lý quỹ đất đã thu hồi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2