Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu sự thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn của nông hộ tại địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình sản xuất sắn của ở hai điểm xã Tịnh Hà xã Tịnh Hiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi; Tìm hiểu diễn biến các loại hình thiên tai, tần suất xuất hiện và tác động của nó đối với hoạt động sản xuất sắn ở các điểm nghiên cứu; Đánh giá các hoạt động thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn của các cơ quan chức năng và nông hộ ở các điểm nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu sự thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn của nông hộ tại địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là luận văn do tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn và các thông tin tài liệu tham khảo trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lương Đình Tiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn. Trước hết cho phép tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - TS. Nguyễn Viết Tuân đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này! Cảm ơn: Lãnh đạo Trường Đại học Nông Lâm Huế; Phòng Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế; Lãnh đạo và tập thể cán bộ, giảng viên Khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn; cùng các thầy cô giáo đã tận tình trong việc truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Cảm ơn quý cấp lãnh đạo và cán bộ: Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Sơn Tịnh, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trạm Khuyến nông, Trạm bảo vệ thực vật huyện Sơn Tịnh, UBND xã Tịnh Hiệp, UBND xã Tịnh Hà, Hội Nông dân 02 xã, Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, và bà con nông hộ sản xuất sắn tại các xã nghiên cứu đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý cấp lãnh đạo, cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu; cảm ơn các đồng chí, đồng nghiệp; cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và các bạn cùng khóa học đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Quảng Ngãi, ngày tháng 8 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lương Đình Tiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Đề tài: “Nghiên cứu sự thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn của nông hộ tại địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi” nhằm tìm hiểu điều kiện tự nhiên, đặc điểm và hoạt động sản xuất sắn của các nông hộ ở các điểm nghiên cứu. Trên cơ sở các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống giảm nhẹ thiên tai của các ngành chức năng, các cấp chính quyền địa phương và nông hộ, đề tài nghiên cứu các giải pháp về công tác tổ chức, chỉ đạo sản xuất sắn của các cơ quan chức năng; những kinh nghiệm thực tiễn, quá trình tiếp thu và ứng dụng kỹ thuật của các nông hộ trong hoạt động sản xuất sắn; phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất và thu nhập của nông hộ, kết quả trồng sắn trên các vùng đất khác nhau, đánh giá mức độ thiệt hại do lũ lụt , hạn hán gây ra, đề xuất hướng đầu tư thâm canh đối với cây sắn phù hợp với điều kiện của từng vùng; Xác định yếu tố ảnh hưởng nhằm giúp nông hộ nâng cao khả năng phân tích, xác định các yếu tố ảnh hưởng để có biện pháp thích ứng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất sắn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước lựa chọn các giải pháp thích ứng tốt nhất trong chỉ đạo, khuyến khích nông hộ, phát triển sản xuất sắn theo hướng tập trung chuyên canh. Quá trình nghiên cứu, tôi thấy có 04 nhóm hoạt động thích ứng đã được các cơ quan chức năng và nông hộ thực hiện trong sản xuất sắn nhằm nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng sắn; phòng tránh lũ lụt và hạn hán, đó là: Điều chỉnh thời vụ sản xuất; chuyển đổi cơ cấu cây trồng; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi và chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật, cụ thể: - Việc điều chỉnh thời vụ có ý nghĩa trong công tác phòng tránh lũ lụt, hạn hán để bảo vệ cho cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi, cho năng suất, sản lượng và chất lượng cao, đồng thời giải quyết được áp lực về công lao động; - Chuyển đổi cơ cấu giống và quản lý các nguồn giống hợp lý là giải pháp quan trọng nhằm rút ngắn được thời gian sản xuất, hạn chế được thiệt hại do thiên tai gây ra; - Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thuỷ lợi có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động SXNN trên địa bàn huyện. Tuy nhiên việc đầu tư các công trình thủy lợi chỉ phục vụ tưới cho cây lúa và cây lạc hoặc các cây rau màu khác xen sắn, vì nguồn nước không đủ tưới cho sắn đại trà. Các công trình này có ý nghĩa thoát nước chống lũ trên địa bàn. - Thực hiện đồng bộ các giải pháp kỹ thuật canh tác; đầu tư thâm canh để cây sắn có điều kiện phát triển tốt, tăng cường khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi, đảm bảo năng suất, chất lượng ngày càng cao./. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................2 3.1 Ý nghĩa khoa học .......................................................................................................2 3.2 Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................3 1.1.1. Đặc điểm sinh học của cây sắn ..............................................................................3 1.1.2. Một số khái niệm ...................................................................................................3 1.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp .....................................5 1.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đối với vùng ven biển và vùng núi .......................6 1.1.5. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến hoạt động trồng trọt .........................6 1.1.6. Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu ...............................................................8 1.1.7. Các quan điểm về thích ứng giảm nhẹ thiên tai ..................................................10 1.2. Cơ sở thực tiển ........................................................................................................10 1.2.1. Tình hình sản xuất Sắn trên thế giới và trong nước ............................................10 1.2.2. Tình hình sản xuất sắn ở tỉnh Quảng Ngãi ..........................................................14 1.2.3. Tình hình lũ lụt và hạn hán ở Việt Nam ..............................................................17 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................................22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................22 2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................22 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................22 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .........................................................................................22 2.3.2. Chọn mẫu .............................................................................................................23 2.3.3. Thu thập thông tin thứ cấp...................................................................................23 2.3.4. Thu thập thông tin sơ cấp ....................................................................................23 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................24 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................25 3.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Sơn Tịnh ....................................................................25 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................25 3.1.2. Dân số và nguồn nhân lực ...................................................................................27 3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2014 - 2015 ...............................27 3.1.4. Diện tích một số cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Tịnh. .......................................................................................................................29 3.2. Đặc điểm cơ bản ở các điểm nghiên cứu ................................................................32 3.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội ...................................................................32 3.2.2. Tình hình sản xuất Sắn ở vùng nghiên cứu .........................................................39 3.2.3. Thông tin cơ bản về các hộ nghiên cứu ...............................................................40 3.3. Thiệt hại do thiên tai gây ra ở các điểm nghiên cứu ..............................................45 3.3.1. Các loại thiên tai và tần suất xuất hiện tại các điểm nghiên cứu .........................45 3.3.2. Thời gian xuất hiện các loại thiên tai so với thời sản xuất Sắn ...........................47 3.3.3. Tác động của thiên tai đến các hoạt động sản xuất sắn .......................................47 3.3.4. Thiệt hại do lũ lụt gây ra đối với sản xuất sắn ở các điểm nghiên cứu ...............49 3.3.5. Thiệt hại do hạn hán gây ra đối với hoạt động sản xuất sắn ở vùng nghiên cứu 51 3.4. Nhận thức hoạt động thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn: .............53 3.4.1. Nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu .....................................................53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.4.2. Mức độ tiếp cận các kênh thông tin về biến đổi khí hậu của nông hộ ................54 3.4.3.Hoạt động thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản suất sắn..............................54 3.5. Đánh giá các hoạt động thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn ở các điểm nghiên cứu ............................................................................................................67 3.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................67 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế.........................................................................................71 3.5.3. Đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và hạn chế .......................71 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................73 I. KẾT LUẬN ................................................................................................................73 II. ĐỀ NGHỊ ..................................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - KT-KT : Kinh tế xã hội; - PTNT : Phát triển nông thôn; - ATNĐ : Áp thấp nhiệt đới; - SXNN : Sản xuất nông nghiệp; - BĐKH : Biến đổi khí hậu; - KNK : Khí nhà kính; - ĐBSH : Đồng bằng sông hồng; - ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long; - TCTK : Tổng cục thống kê; - KHCN : Khoa học công nghệ; - BVTV : Bảo vệ thực vật; - KHKT : Khoa học kỹ thuật; - HTX : Hợp tác xã; - IPCC : Ủy ban Liên Chính phủ về thay đổi khí hậu; - SAR : Chỉ báo kết hợp giữa giá và thời gian để hình thành những tín hiệu mua – bán trên thị trường; - UNDP : Chương trình phát triển Liên hợp quốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Sơn Tịnh năm 2014. ................26 Bảng 3.2. Diện tích một số cây trồng chính hàng năm ở huyện Sơn Tịnh (2011- 2015) ...29 Bảng 3.3. Tình hình sản xuất sắn của huyện Sơn Tịnh trong qua các năm 2011 - 2015 ...30 Bảng 3.4. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn cả năm của huyện Sơn Tịnh năm 2015 phân theo các xã ..................................................................................................31 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tịnh Hiệp và Tịnh Hà năm 2014. ................34 Bảng 3.6. Diện tích một số cây trồng chính tại các điểm nghiên cứu. ..........................38 Bảng 3.7. Tình hình sản xuất sắn tại các điểm nghiên cứu. ..........................................39 Bảng 3.8. Số lượng và phân loại hộ nghiên cứu tại xã Tịnh Hiệp và Tịnh Hà .............41 Bảng 3.9. Thông tin chủ yếu của nông hộ tại các điểm nghiên cứu. .............................41 Bảng 3.10. Thu nhập bình quân của nông hộ tại các điểm nghiên cứu, năm 2015 ......43 Bảng.3.11. Kết quả doanh thu, chi phí của sản xuất sắn ở nông hộ ..............................45 Bảng 3.12. Các loại thiên tai thường xảy ra ở huyện Sơn Tịnh ....................................46 Bảng 3.13. Thời gian xuất hiện các loại thiên tai tác động đến sản xuất sắn hàng năm ở Sơn Tịnh. .......................................................................................................................47 Bảng 3.14. Những thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn huyện Sơn Tịnh đối với hoạt động sản xuất sắn (giai đoạn 2011 - 2015) ............................................................48 Bảng 3.15. Tình hình thiệt hại trong sản xuất sắn do lũ lụt tại các điểm nghiên cứu ...50 Bảng 3.16. Tình hình thiệt hại trong sản xuất sắn do hạn hán gây ra ở Tịnh Hiệp. ......53 Bảng 3.17. Nhận thức của nông hộ về biến đổi khí hậu. ...............................................53 Bảng 3.18. Nguồn cung cấp thông tin về biến đổi khí hậu đối với nông hộ .................54 Bảng 3.19. Ý kiến của nông hộ về biện pháp giảm thiểu rũi ro do hạn hán, lũ lụt gây ra tại các điểm nghiên cứu. ................................................................................................55 Bảng 3.20. Ý kiến của nông hộ về biện pháp thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương .............................................................57 Bảng 3.21. Thời vụ trồng sắn ở Sơn Tịnh. ....................................................................58 Bảng 3.22. Sự thay đổi thời vụ để thích ứng với thiên tai của nông hộ. .......................59 Bảng 3.23. Việc thực hiện thời vụ trồng của các nông hộ nghiên cứu..........................59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix Bảng 3.24. Chiều dài kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2007 - 2015 ........................64 Bảng 3.25. Một số công trình chống hạn được thực hiện các điểm nghiên cứu giai đoạn 2011 - 2012. ...................................................................................................................65 Bảng 3.26. Các trạm bơm phục vụ tưới, tiêu ở các điểm nghiên cứu, năm 2015 .........66 Bảng 3.27. Năng suất sắn của các nhóm hộ nghiên cứu giai đoạn 2013- 2015 ............70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sản lượng sắn thế giới giai đoạn 2005-2010 (FAO, 2011) ...........................11 Hình 1.2. Diện tích và sản lượng sắn năm 2011 tại một số quốc gia ............................12 Hình 1.3. Diễn biến diện tích và sản lượng sắn tại Việt Nam giai đoạn 2001-2011 .....13 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Sơn Tịnh ..............................................................32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều khả năng chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ biến đổi khí hậu và nước biển dâng (IPCC, 2007). Biến đổi khí hậu được biểu hiện qua nhiệt độ tăng, nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan. Thời gian gần đây, các loại thiên tai, đặc biệt là bão, lũ lụt và hạn hán ngày càng khốc liệt hơn [13]. Để ứng phó với biến đổi khí hậu, Chính phủ đã ban hành những văn bản quan trọng như: Quyết định số 47/2007/TTg ngày 6/4/2007 phê duyệt kế hoạch thực hiện Nghị định thư Kyoto ở Việt Nam; Quyết định 158/2008/TTg ngày 02/12/2008 về chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. Năm 2009, trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng và công bố kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam. Theo các văn bản này, những vùng/khu vực có nguy cơ chịu tác động lớn nhất của các hiện tượng khí hậu cực đoan là dải ven biển Trung bộ, vùng núi phía Bắc và Bắc Trung bộ, vùng đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Những vùng này hàng năm thường chịu ngập lụt nặng nề trong mùa mưa lũ và hạn hán, xâm nhập mặn trong mùa khô làm ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân [13]. Nằm trong vùng duyên hải miền Trung, có bờ biển dài 130km, địa hình phức tạp, khí hậu khắc nghiệt, hằng năm Quảng Ngãi phải hứng chịu nhiều loại hình thiên tai khốc liệt như: Bão, lũ, dông, lốc, hạn hán và ngập úng… gây ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp và đời sống của người dân. Do vậy, việc ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra là vấn đề cấp bách. Sơn Tịnh là huyện nằm về phía Bắc của tỉnh Quảng Ngãi, là một huyện thuần nông, hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Đất sản xuất nông nghiệp là 12.468,7 ha. Đối với lĩnh vực trồng trọt, Sắn là cây trồng chính đứng thứ 2 sau cây lúa, được trồng 01 vụ/năm với diện tích hiện nay hơn 1.940 ha/năm (theo báo cáo của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện), tập trung chủ yếu ở các xã: Tịnh Thọ, Tịnh Hà, Tịnh Hiệp, Tịnh Phong và Tịnh Đông... Hoạt động sản xuất sắn chiếm vị thế quan trọng trong việc giải quyết việc làm và góp phần tạo nguồn thu nhập cho các nông hộ ở vùng nông thôn. Trước đây, do điều kiện kinh tế khó khăn nên công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ở huyện Sơn Tịnh còn rất hạn chế, mặt khác các hoạt động thích ứng với với lũ lụt và hạn hán của nông hộ chưa được các cơ quan chức năng và người dân quan tâm thực hiện nên trong quá trình sản xuất thường bị thiệt hại nặng nề do thiên tai gây ra. Từ sau năm 2010, khi nền kinh tế huyện tăng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 trưởng khá, đồng thời được sự đầu tư hỗ trợ của các chương trình, dự án trong nước và nước ngoài (như: Chương trình mục tiêu Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới; dự án ODA-Phần Lan; …) nên các hoạt động đầu tư phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện đã được quan tâm thực hiện, hệ thống cơ sở hạ tầng thuỷ lợi đã được xây dựng tương đối đảm bảo; công tác chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất được thường xuyên tổ chức thực hiện có hiệu quả,… Sắn là cây trồng đứng thứ hai, sau cây lúa, giúp nông hộ tăng thu nhập, phát triển sản xuất. Qua nhiều năm sản xuất sự thích ứng với lũ lụt và hạn hán của nông hộ đã có nhiều chuyển biến tích cực, năng suất, sản lượng và chất lượng sắn ngày càng tăng cao; thiệt hại do thiên tai gây ra, đặc biệt là lũ lụt và hạn hán được hạn chế đáng kể. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sự thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn của nông hộ tại địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: - Tìm hiểu tình hình sản xuất sắn của ở hai điểm xã Tịnh Hà xã Tịnh Hiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi - Tìm hiểu diễn biến các loại hình thiên tai, tần suất xuất hiện và tác động của nó đối với hoạt động sản xuất sắn ở các điểm nghiên cứu. - Đánh giá các hoạt động thích ứng với lũ lụt và hạn hán trong sản xuất sắn của các cơ quan chức năng và nông hộ ở các điểm nghiên cứu. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1 Ý nghĩa khoa học - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động sản xuất sắn dưới tác động của lũ lụt và hạn hán. - Kết quả thực hiện các hoạt động trong sản xuất sắn có khả năng hạn chế được thiệt hại do lũ lụt và hạn hán gây ra sẽ là cơ sở để phân tích, đánh giá mức độ thích ứng với thiên tai. 3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Nội dung đề tài nghiên cứu đều tập trung vào các giải pháp về công tác tổ chức, chỉ đạo sản xuất sắn của các cơ quan chức năng; những kinh nghiệm thực tiễn, quá trình tiếp thu và ứng dụng kỹ thuật của các nông hộ trong hoạt động sản xuất sắn đã thực hiện có hiệu quả, thích ứng với lũ lụt và hạn hán. - Kết quả các hoạt động nghiên cứu, đánh giá mức độ thích ứng của nông hộ tìm ra giải pháp sát đúng với thực tế và phương án nhân rộng các hoạt động thích ứng ở các vùng khác, đem lại hiệu quả kinh tế cho nông hộ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Đặc điểm sinh học của cây sắn - Sắn (Manihot esculenta, khoai mì, cassava, tapioca) là cây lương thực ăn củ hàng năm, có thể sống lâu năm, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae. Cây sắn cao 2 - 3 m, đường kính tán 50 - 100 cm. Lá khía thành nhiều thùy, có thể dùng để làm thức ăn chăn nuôi gia súc. Rễ ngang phát triển thành củ và tích luỹ tinh bột. Củ sắn dài 20 - 50 cm, khi luộc chín có màu trắng đục, hàm lượng tinh bột cao. Sắn luộc chín có vị dẻo, thơm đặc trưng. Sắn có thời gian sinh trưởng thay đổi từ 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy thuộc giống, vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng. [20] - Yêu cầu về nhiệt độ: Cây sắn là loại cây trồng có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới. Có khả năng thích ứng với biên độ rộng của nhiệt độ từ 10-35oC. - Yêu cầu về ánh sáng: Cây sắn cũng như các cây trồng nhiệt đới khác, trong quá trình sinh trưởng và phát triển yêu cầu ánh sáng mạnh, trồng trong điều kiện được chiếu sáng đầy đủ sắn sẽ cho năng suất cao. - Yêu cầu về nước: Sắn là cây có khả năng chịu hạn, nhưng trong quá trình sinh trưởng và phát triển sắn cũng có yêu cầu một lượng nước nhất định, nhất là ở giai đoạn đầu (thời kỳ mọc mầm và cây con). Nếu thiếu nước cây sinh trưởng phát triển kém. - Yêu cầu về đất đai: Cây sắn có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau, tuy nhiên để sắn đạt được năng suất cao cần chọn loại đất có tiêu chuẩn là: tầng canh tác dày, không bị ngập úng, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng, độ pH: 6-7, có độ dốc
- 4 dưới đất gây ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây trồng, làm môi trường suy thoái gây đói nghèo dịch bệnh,…[2]. - Khái niệm thời tiết, khí hậu: Thời tiết là hiện tượng nhiệt độ, gió, mưa diễn ra trong khoảng thời gian ngắn và chỉ có thể dự báo được trong khoảng thời gian từ 03 đến 05 ngày [6]. Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó, ví dụ như một tỉnh, một nước, một châu lục hoặc toàn cầu trên cơ sở chuỗi số liệu dài, khoảng 30 năm trở lên. Khi chúng ta nói, khí hậu Việt nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, điều đó có nghĩa là nước ta thường xuyên có nhiệt độ trung bình hàng năm cao và lượng mưa trung bình hàng năm lớn, đồng thời có sự thay đổi theo mùa [9]. - Khái niệm sự biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu (BĐKH) là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể’ là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển. Bao gồm cả trong khai thác sử dụng đất.[11] Theo Uỷ ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC, 2007), BĐKH là những thay đổi thời gian của khí hậu, trong đó bao gồm cả những biến đổi tự nhiên và những biến đổi do con người tạo ra. BĐKH xuất phát từ mất cân bằng năng lượng của trái đất do thay đổi nồng độ các KNK, nồng độ bụi trong khí quyển và lượng bức xạ mặt trời [11]. - Khái niệm thích ứng với biến đổi khí hậu: (Adaptation) là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do biến đổi khí hậu và tận dụng các cơ hội do nó mang lại.[11] Thích ứng có nghĩa là điều chỉnh hoặc thụ động hoặc phản ứng tích cực hoặc có phòng bị trước được đưa ra với ý nghĩa giảm thiểu và cải thiện những hậu quả có hại của BĐKH. Thích ứng còn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với BĐKH nhằm giảm tính dễ bị tổn thương. Cây cối, động vật và con người không thể tồn tại một cách đơn giản nếu BĐKH xảy ra nhưng hoàn toàn có thể thay đổi các hành vi của mình để tích ứng và giảm thiểu những rủi ro từ những thay đổi đó [4]. Có nhiều hình thức thích ứng khác nhau, gồm: - Thích ứng tự động: Thích ứng này không phải do nhận thức về tác hại của BĐKH mà là những thay đổi tự nhiên. Đây còn gọi là thích ứng bộc phát. - Thích ứng chủ động: Thích ứng trước, phòng chống khi tác hại của biến BĐKH xảy ra . Đây là cách thích ứng có tính chủ động. Thích ứng này là kết quả của việc quyết định đưa ra các chính sách, dựa trên cơ sở nhận thức được các điều kiện đã, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 đang và sắp thay đổi để có hành động cụ thể nhằm duy trì được tính ổn định về kinh tế và xã hội. - Thích ứng phản hồi: Thích ứng được tiến hành trong quá trình tác động của BĐKH diễn ra mà từng cá nhân, tổ chức cần phải điều chỉnh để nâng cao khả năng chống chịu. Trong thích ứng chủ động và thích ứng phản hồi có: Thích ứng tự thân: Từng cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức hay công ty, doanh nghiệp,… tự thực hiện. Thích ứng chung: Những chính sách, biện pháp thích ứng của Nhà nước áp dụng cho các cấp, các ngành với sự tham gia của các thành phần trong xã hội. [6] 1.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp Hệ sinh thái cũng như hệ thống sản xuất nông nghiệp (SXNN), lâm nghiệp và ngư nghiệp có quan hệ mật thiết với thời tiết, khí hậu. Vì thế, BĐKH tất yếu tác động mạnh mẽ đến các đối tượng này. Riêng đối với lĩnh vực SXNN, là hoạt động chịu sự tác động trực tiếp của khí hậu. Nổi trội lên là vai trò của bức xạ mặt trời. Thông qua quá trình quang hợp, bức xạ mặt trời quyết định quá trình phát triển và hình thành năng suất của cây trồng. Năng suất tiềm năng của cây trồng là một hàm đồng biến với bức xạ mặt trời. Có ảnh hưởng quan trọng đến thời vụ, tốc độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng là chế độ nhiệt, mưa, ẩm. Những thiên tai khí tượng như: bão, lốc tố, mưa lớn gây ngập úng, hạn hán,… tuy chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, song lại có thể gây thảm hoạ đối với không chỉ quá trình sinh trưởng, năng suất cây trồng mà cả chất lượng sản phẩm sau thu hoạch. BĐKH tuy không gây ra những thay đổi tức thì, song sự nóng lên toàn cầu dẫn đến những biến đổi của khí hậu, thời tiết, làm thay đổi cấu trúc mùa như rút ngắn hoặc thậm chí mất mùa lạnh, kéo dài hay rút ngắn mùa mưa, tăng thêm tính biến động, mức độ phân hoá. Phần lớn các thiên tai khí tượng có xu thế gia tăng cường độ hoặc xác suất xuất hiện. BĐKH có thể tác động không giống nhau đến các đối tượng, những giai đoạn khác nhau trong nông nghiệp như thời vụ, quy hoạch vùng sản xuất các loại cây trồng, kỹ thuật tưới tiêu, sâu bệnh, năng suất và sản lượng. Trong các lần đánh giá thứ II (SAR), thứ III (TAR), thứ IV (AR4) của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), phát thải khí nhà kính (KNK) toàn cầu ngày một nhiều hơn kể từ thời kỳ tiền công nghiệp, với sự gia tăng lên đến 70% giữa những năm 1970 và 2004. Với những chính sách làm giảm nhẹ biến đổi khí hậu (BĐKH) hiện nay và những thực tế phát triển bền vững có liên quan,các phát thải này sẽ tiếp tục tăng trong vòng vài thập kỷ tới. Những tác động chính của BĐKH toàn cầu đối với nông nghiệp: sản lượng nông nghiệp tăng do CO2 (thường cao hơn khi nhiệt độ tăng, năng suất sẽ kém khi nhiệt độ tăng quá giới hạn, chất lượng hạt và thức ăn gia súc giảm khi CO2 tăng; sản lượng tăng nhiều hơn ở vùng bị hạn so với vùng ẩm ướt). Chất đất thay PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 đổi như tổn thất hữu cơ, dinh dưỡng; nhiễm mặn và xói mòn trên một số vùng trở nên trầm trọng hơn; chế độ nước trong đất bị ảnh hưởng do nhiệt độ tăng. Việc chăn nuôi gia súc, gia cầm bị ảnh hưởng do giá thức ăn tăng, do thời kỳ và phân bố dịch bệnh thay đổi, do thay đổi của bãi chăn thả,… Rủi ro tổn thất vì dịch bệnh. Dựa vào các mô hình dự báo tổng hợp, IPCC đã đưa ra những kết quả tính về mức thay đổi năng suất, giá cả trên toàn cầu hay một khu vực nào đó. Ví dụ: Theo Parry, 1999 thì đến năm 2080 sản lượng ngũ cốc sẽ giảm 2 - 4%, giá sẽ tăng 13 - 45%, số người bị ảnh hưởng của nạn đói 36 - 50% (IPCC, 2001). [8] 1.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đối với vùng ven biển và vùng núi - Đối với vùng ven biển: Hiện nay, có khoảng 50 - 70% dân cư trên thế giới sống ở vùng ven biển, đầm phá nên mực nước biển dâng cao cùng với hàng loạt thiên tai kèm theo như bão, lụt, nước dâng sẽ gây ra những hậu quả hết sức nghiêm trọng đối với vùng ven bờ, đặc biệt là dân cư ven biển và đầm phá. Nước biển dâng sẽ làm ngập lụt vùng hạ lưu của các con sông lớn trên thế giới: sông Nin ở Ai Cập, sông Hằng ở Bănglađét, các sông Dương Tử và Hoàng Hà ở Trung Quốc, sông Mê Kông ở Việt Nam, sông Iraoadi ở Myanma, sông Indus ở Pakixtan, sông Nigiê ở Nigiêria, sông Missisipi ở Mỹ, sông Amazôn và hàng loạt sông khác ở Nam Mỹ,... nếu không có những giải pháp thích ứng, thì sẽ có nhiều hộ gia đình bị mất đi nhà cửa và đất đai canh tác. [8] Ngoài tác động lớn nhất của nước biển dâng và hiện tượng lũ lụt đến nông nghiệp vùng ven biển là sự mất đất sản xuất do bị ngập nước, một tác động khác có ảnh hưởng không nhỏ đến SXNN và các hoạt động khác là vấn đề bồi lắng và xâm nhập mặn. Với nước biển dâng cao, nước mặn sẽ xâm nhập sâu hơn vào nội địa, nhất là khi kèm theo hạn hán. Nước mặn vào sâu sẽ ảnh hưởng đến mùa màng và năng suất các loại cây trồng, do vậy sẽ có thêm nhiều diện tích đất phải bỏ hoang do không tiến hành trồng trọt được. - Đối với vùng núi: Tác động lớn của BĐKH đến sản xuất thể hiện rõ nét nhất là tình trạng nắng hạn gây thiếu nước phục vụ sản xuất, song lại nhiều khi có mưa lớn đầu nguồn gây lốc tố, sạt lở đất, xói mòn, ngập lũ,… cũng đã tạo ra nhiều khó khăn trong sản xuất và hoạt động sinh kế của người dân. 1.1.5. Tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến hoạt động trồng trọt - Diện tích gieo trồng bị thu hẹp, đất đồng bằng bị nhiễm mặn: Nước biển dâng cao sẽ khiến cho nhiều vùng đất ven biển, khu vực đồng bằng bị nhiễm mặn, diện tích gieo trồng sẽ bị thu hẹp gây ra hiện tượng thiếu đất canh tác, đảm bảo an ninh lương thực sẽ trở thành gánh nặng cho mọi quốc gia. Ở nước ta, theo dự báo IPCC (2007), PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 nếu nước biển dâng lên 1m sẽ có khả năng ảnh hưởng tới 12% diện tích và 10% dân số Việt Nam, làm ngập 5.000 km2 ở đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và 15.000 - 20.000 km2 ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) tương đương với 300.000 - 500.000 ha tại ĐBSH và 1,5 - 2 triệu ha tại ĐBSCL và hàng trăm ngàn ha ven biển miền Trung, ước tính Việt Nam sẽ mất đi rất nhiều diện tích đất nông nghiệp và ảnh hưởng đến an ninh lương thực quốc gia. [11] - Làm giảm năng suất cây trồng dẫn đến nguy cơ mất an ninh lương thực Báo cáo đánh giá của IPCC về tác động của BĐKH lên cây lương thực cho thấy ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ trung bình tăng lên sẽ ảnh hưởng xấu tới năng suất do ảnh hưởng trực tiếp đến thời kỳ nở hoa, thụ phấn (100C đối với lúa mỳ và ngô, 200C đối với lúa nước), nếu tăng lên 300C sẽ gây ra tình trạng cực kỳ căng thẳng cho tất cả các loại cây trồng ở tất cả các vùng. Nhiệt độ tăng 100C sẽ làm giảm năng suất ngô từ 5 - 20% và có thể giảm đến 60% nếu nhiệt độ tăng thêm 400C. Tương tự, năng suất lúa có thể giảm 10% đối với mỗi độ tăng lên. Các cây trồng khác cũng sẽ chịu tác động tương tự của BĐKH, nhất là các cây ăn quả Á nhiệt đới như: vải, nhãn. Năng suất các loại cây này có khả năng giảm đáng kể khi nhiệt độ mùa đông tăng cao. [11] - Biến đổi khí hậu gây đảo lộn cơ cấu cây trồng: Nhiệt độ tăng làm thay đổi thời gian sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng, làm thay đổi quy luật phân hoá mầm hoa và nở hoa và do đó làm giảm khả năng luân canh, tăng vụ và đảo lộn cơ cấu các loại cây trồng, đặc biệt là những cây trồng ưa lạnh ở vụ đông và cây á nhiệt đới như đào, mận, mơ. [7] - Nhu cầu nước tăng cao dẫn đến thiếu hụt nước cho cây trồng: Nhiệt độ tăng khiến cho nhu cầu tưới nước lớn và dẫn đến thiếu hụt nguồn nước sử dụng cho trồng trọt. Trong điều kiện nhiệt độ tăng lên 1000C thì nhu cầu tưới nước cho cây trồng sẽ tăng 10% làm cho năng lực tưới của các công trình thuỷ lợi như hiện nay không đáp ứng đủ (IPCC, 2007). [7] - Thời tiết thay đổi thất thường dẫn đến hạn hán và làm tăng nguy cơ xuất hiện các loài dịch bệnh: BĐKH cũng làm thay đổi quy luật thuỷ văn của các con sông, gây nên hiện tượng hạn hán. Ví dụ điển hình là các tỉnh ĐBSH đã phải gánh chịu hiện tượng thiếu nước trầm trọng ở vụ Đông Xuân trong 5 năm qua do mực nước sông Hồng xuống thấp dưới mức thấp nhất trong lịch sử 100 năm qua. Ví dụ thứ 2 là hiện tượng mùa đông ấm ở miền Bắc trong 5 - 6 năm trở lại đây, tiếp tục biểu hiện rõ trong năm 2009. Sự biến đổi về đất đai, nguồn nước, nhiệt độ sẽ kéo theo sự thay đổi về cơ cấu cây trồng và mùa vụ trong tương lai mà chúng ta cần nghiên cứu tác động để từ đó xây dựng chiến lược đối phó thích hợp. [7] BĐKH làm thay đổi điều kiện sinh sống của các loại sinh vật, làm mất đi hoặc thay đổi các mắt xích trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn dẫn đến tình trạng biến mất của một PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 số loài sinh vật và ngược lại xuất hiện nguy cơ gia tăng các loại thiên dịch. Nhiệt độ tăng trong mùa đông sẽ tạo điều kiện cho nguồn sâu có khả năng phát triển nhanh hơn và gây hại mạnh hơn. BĐKH cũng có thể làm phát sinh một số chủng, nòi sâu mới, gây hại không những trong sản xuất mà còn trong bảo quản nông sản, thực phẩm. [7] - Hiện tượng thời tiết diễn biến cực đoan có xu hướng ngày càng gia tăng, gây bất lợi rất lớn đến sản xuất nông nghiệp: Theo báo cáo của Ban chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương, năm 2014, thiên tai xảy ra ít hơn cả về cường độ và số lượng so với trung bình nhiều năm, có 5 cơn bão và 3 áp thấp nhiệt đới hoạt động trên biển Đông; trong đó, 3 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp tới nước ta, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng không lớn. Cũng trong năm 2014, có khoảng 170 trận lốc sét, mưa đá, 30 trận lũ quyét, sạt lở đất, 17 đợt nắng nóng, 25 đợt không khí lạnh và nhiều đợt triều cường lớn xuất hiện gây ngập lụt ở nhiều tỉnh, thành phố ảnh hưởng lớn tới đời sống sinh hoạt và sản xuất kinh doanh của nhân dân. Tổng hợp báo cáo từ các địa phương, mặc dù không có người chết trong bão nhưng thiên tai trong năm 2014 đã làm 133 người chết và mất tích, 145 người bị thương, gần 2.000 ngôi nhà bị đổ, sập, trôi, trên 42.700 nhà bị ngập, hư hại, tốc mái, trên 230.000 ha diện tích lúa và hoa màu bị thiệt hại, hàng triệu mét khối đất đá giao thông, thủy lợi bị sạt lở, bồi lấp. Ước tính tổng thiệt hại do thiên tai năm 2014 gây ra là trên 2.800 tỷ đồng. 1.1.6. Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu Để chủ động ứng phó với tình hình BĐKH đã và đang diễn ra, Chính phủ đã đề ra Chiến lược Quốc gia về BĐKH được ban hành kèm theo Quyết định số 2139/QĐ- TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm các nội dung sau: 1.1.6.1. Quan điểm chiến lược - BĐKH là thách thức nghiêm trọng nhất đối với toàn nhân loại, ảnh hưởng và làm thay đổi toàn diện đời sống xã hội toàn cầu. Là một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, Việt Nam xem ứng phó với BĐKH là vấn đề có ý nghĩa sống còn. - Ứng phó với BĐKH của Việt Nam phải gắn với phát triển bền vững, hướng tới nền kinh tế các-bon thấp, tận dụng được các cơ hội để đổi mới tư duy phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh và sức mạnh quốc gia. - Tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ phát thải KNK để ứng phó có hiệu quả với BĐKH, trong đó ở thời kỳ đầu thích ứng là trọng tâm. - Ứng phó với BĐKH là trách nhiệm của từng hệ thống. - Các giải pháp ứng phó với BĐKH phải có hệ thống, đồng bộ, liên ngành, liên vùng, trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với từng giai đoạn và các quy định quốc tế; dựa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 trên cơ sở khoa học kết hợp với kinh nghiệm truyền thống và kiến thức bản địa; tính đến hiệu quả kinh tế - xã hội (KT - XH) và các yếu tố rủi ro, bất định của BĐKH. - Chiến lược về BĐKH có tầm nhìn xuyên thế kỷ, là nền tảng cho các chiến lược khác. 1.1.6.2. Mục tiêu chiến lược - Đảm bảo an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, xoá đói giảm nghèo, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khoẻ cộng đồng, nâng cao đời sống, bảo vệ thiên nhiên trong bối cảnh BĐKH. - Nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng chỉ đạo trong phát triển kinh tế bền vững; giảm nhẹ phát thải nhà kính và tăng khả năng hấp thu KNK trở thành chỉ tiêu bắt buộc trong phát triển KT - XH. - Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng phó với BĐKH của các bên liên quan; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực; hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và vị thế của Việt Nam. - Góp phần tích cực với cộng đồng quốc tế trong ứng phó với BĐKH; tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế của Việt Nam để ứng phó hiệu quả với BĐKH. 1.1.6.3. Nhiệm vụ chủ yếu - Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu. - Đảm bảo an ninh lương thực và tài nguyên nước. - Ứng phó tích cực với nước biển dâng phù hợp với các vùng dễ bị tổn thương. - Bảo vệ và phát triển bền vững rừng, tăng cường hấp thụ KNK và bảo tồn đa dạng sinh học. - Giảm nhẹ phát thải KNK góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất. - Tăng cường vai trò lãnh đạo của nhà nước trong ứng phó với BĐKH. - Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với BĐKH. - Phát triển khoa học-công nghệ tiên tiến trong ứng phó với BĐKH. - Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế nâng cao vị thế quốc gia trong các vấn đề về BĐKH. - Đa dạng hoá các nguồn lực tài chính và tập trung đầu tư có hiệu quả. [16] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 1.1.7. Các quan điểm về thích ứng giảm nhẹ thiên tai - Công tác phòng, chống thiên tai bao gồm: phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo phát triển bền vững, góp phần ổn định xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng. - Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân, các tổ chức, cá nhân nước ngoài sống trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện việc phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai. - Công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai thực hiện theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, sử dụng hiệu quả nguồn lực của nhà nước, đồng thời huy động mọi nguồn lực của cộng đồng, của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai phải được lồng ghép trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của từng vùng, từng lĩnh vực, quốc gia. - Công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai lấy phòng ngừa là chính, không ngừng nghiên cứu tác động của biến đổi của khí hậu toàn cầu, nước biển dâng và những hiện tượng bất thường khác của khí hậu để phòng, tránh. - Công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai phải phát huy và kế thừa kinh nghiệm truyền thống, đúc rút các bài học kinh nghiệm, kết hợp với kiến thức, công nghệ hiện đại và tăng cường hợp tác quốc tế.[19] 1.2. Cơ sở thực tiển 1.2.1. Tình hình sản xuất Sắn trên thế giới và trong nước 1.2.1.1. Sản xuất sắn trên thế giới Theo Viện Khoa học kỹ thuật Miền Nam, hiện nay sắn được trồng tại trên dưới 100 quốc gia trên toàn thế giới với các quy mô canh tác rất khác nhau. Sản lượng sắn toàn thế giới trong nhiều năm trở lại đây duy trì tương đối ổn định ở mức sản lượng 230 triệu tấn sắn.[9] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn