Luận văn Thạc sĩ Khoa học trái đất: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên cho mục đích phát triển bền vững du lịch huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 7
download
Nghiên cứu, đánh giá và làm sáng tỏ tiềm năng tự nhiên của lãnh thổ cho phát triển du lịch; đề xuất các định hướng và giải pháp cụ thể cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên thiên nhiên của lãnh thổ cho mục đích phát triển du lịch. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học trái đất: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên cho mục đích phát triển bền vững du lịch huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––– LÊ THỊ THÚY OANH ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CHO MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên Mã số: 60 44 02 17 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Viết Khanh Thái Nguyên, năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số và tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào khác, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thị Thúy Oanh i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ “Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên cho mục đích phát triển bền vững du lịch huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của các cá nhân và tập thể. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Viết Khanh đã hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình. Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua. Kính xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Đại học Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lí, Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. TÁC GIẢ LUẬN VĂN ii
- MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..............................................................................................................…ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ iv Danh mục bảng biểu.................................................................................................... v Danh mục hình vẽ ...................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ............................................................................ 2 3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................... 3 5. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 3 6. Cơ sở tài liệu ........................................................................................................... 4 7. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ TUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH .................................................. 5 1.1 Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 5 1.1.1 Khái niện về du lịch bền vững ........................................................................... 5 1.1.2 Điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch ............................................................... 5 1.1.3 Phương pháp đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch ....................... 10 1.1.4 Lý luận về phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ phát triển du lịch .................... 19 1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 21 1.2.1 Trên thế giới ..................................................................................................... 21 1.2.2 Tại Việt Nam .................................................................................................... 27 1.2.3 Tại địa bàn nghiên cứu ..................................................................................... 30 1.3 Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 32 1.3.1 Quan điểm nghiên cứu ..................................................................................... 32 iii
- 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 33 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 36 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN TAM ĐẢO .............................. 37 2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................... 37 2.1.1 Vị trí địa lý - Tài nguyên vị thế ........................................................................ 37 2.1.2 Địa hình - Tài nguyên địa mạo ......................................................................... 39 2.1.3 Địa chất - Tài nguyên khoáng sản .................................................................... 39 2.1.4 Khí hậu - Tài nguyên khí hậu ........................................................................... 40 2.1.5 Thủy văn - Tài nguyên nước ............................................................................ 43 2.1.6 Thổ nhưỡng - Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất ................................. 44 2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 49 2.2.1 Hiện trạng phát triển kinh tế............................................................................. 49 2.2.2 Dân cư, lao động .............................................................................................. 51 2.2.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ........................... 54 2.3 Hiện trạng phát triển du lịch................................................................................ 58 2.3.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................. 58 2.3.2 Tài nguyên du lịch nhân văn ............................................................................ 61 2.3.3 Hiện trạng phát triển du lịch............................................................................. 65 2.3.4 Hiện trạng tổ chức lãnh thổ du lịch .................................................................. 70 2.3.5 Khả năng liên kết du lịch của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc trong không gian phát triển du lịch các tỉnh phía Bắc ................................................................... 71 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 74 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH HUYỆN TAM ĐẢO ....................... 75 3.1 Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch ................................ 75 3.1.1 Lựa chọn đối tượng đánh giá ........................................................................... 75 3.1.2 Xây dựng thang đánh giá ................................................................................. 78 3.1.3 Tiến hành đánh giá ........................................................................................... 81 3.1.4 Đánh giá kết quả............................................................................................... 82 iv
- 3.2 Định hướng phát triển bền vững du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 ............................................................................................................ 85 3.2.1 Cơ sở xây dựng định hướng ............................................................................. 85 3.2.2 Định hướng phát triển du lịch huyện Tam Đảo ............................................... 88 3.2.3 Định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch................................................................ 91 3.2.4 Các giải pháp thực hiện .................................................................................... 96 3.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về du lịch .............................. 98 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 102 PHỤ LỤC v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DLST Du lịch sinh thái DLVH Du lịch văn hóa DLVN Du lịch Việt Nam ĐKTN Điều kiện tự nhiên HĐND Hội đồng nhân dân TNDL Tài nguyên du lịch TCLTDL Tổ chức lãnh thổ du lịch UBND VP Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc UNTWO Tổ chức du lịch Thế giới VQG Vườn quốc gia iv vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ phát du lịch ....................... 19 Bảng 2.1. Các yếu tố thời tiết huyện Tam Đảo giai đoạn 2009 - 2013 ..................... 43 Bảng 2.2. Tình hình đất đai của huyện Tam Đảo 2005-2010 ................................... 46 Bảng 2.3. Hiện trạng rừng huyện Tam Đảo giai đoạn 2009 - 2013 .......................... 48 Bảng 2.4. Cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn huyện ................................................. 50 Bảng 2.5. Biến động nguồn lao động huyện Tam Đảo giai đoạn 2004 - 2010 ......... 52 Bảng 2.6. Hoạt động kinh doanh tại các khu du lịch của huyện Tam Đảo Tuyên Quang, Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2013 .................................................................... 75 Bảng 2.7. Hoạt động du lịch của các tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2013 ................................................................................. 80 Bảng 3.1. Các cấp phân vị và hệ thống chỉ tiêu phân vùng ...................................... 76 Bảng 3.2. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên các tiểu vùng địa lí tự nhiên Tam Đảo ............................................................................................................................ 82 Bảng 3.3. Đánh giá mức độ thuận lợi để phát triển du lịch bền vững tại các tiểu vùng Tam Đảo ........................................................................................................... 82 viiv
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................... 38 Hình 2.2. Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................... 42 Hình 2.3. Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................... 45 Hình 2.4. Cơ cấu giá trị sản xuất GDP huyện Tam Đảo năm 2005, 2015 ................ 51 Hình 2.5. Bản đồ tài nguyên du lịch huyện Tam Đảo ............................................... 64 Hình 3.1. Bản đồ đánh giá tài nguyên theo vùng cho phát triển du lịch huyện Tam Đảo .. 84 Hình 3.2. Bản đồ định hướng không gian phát triển du lịch huyện Tam Đảo .......... 90 Hình 3.3. Bản đồ tổ chức lãnh thổ du lịch huyện Tam Đảo ...................................... 94 vi viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Du lịch là một trong những ngành có định hướng tài nguyên rõ rệt. Tài nguyên có vai trò đặc biệt quan trọng tới hiệu quả kinh tế của hoạt động du lịch cũng như tới phát triển, hình thành các điểm, cụm, tuyến du lịch. Phát triển du lịch bền vững dựa trên cơ sở khai thác sử dụng tài nguyên hướng tới việc thỏa mãn được các yêu cầu hiện tại và không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ mai sau. Để du lịch phát triển được một cách bền vững thì việc đánh giá tổng hợp các điều kiện địa lý và tài nguyên là việc làm cần thiết nhằm xác định được giá trị của các hợp phần tự nhiên phù hợp cho việc khai thác phát triển du lịch. Thông qua việc đánh giá các thành tạo, các tính chất của tự nhiên cũng như các điều kiện, khả năng khai thác tài nguyên sẽ xác định được mức độ thuận lợi của tài nguyên đối với từng lãnh thổ và với từng loại hình du lịch. Huyện Tam Đảo nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Vĩnh Phúc, phía Đông Nam giáp huyện Bình Xuyên, phía Tây Nam giáp huyện Tam Dương, phía Tây giáp huyện Lập Thạch, phía Tây Bắc giáp huyện Sơn Dương (Tuyên Quang), phía Bắc giáp huyện Đại Từ (Thái Nguyên); cách Thủ đô Hà Nội 60 km, sân bay quốc tế Nội Bài 40 km, tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai có lối đi vào huyện, địa phương có điều kiện kết nối các tuyến du lịch với các tỉnh Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Lào Cai …, đây là điều kiện thuận lợi thu hút khách nội địa và quốc tế đến với Tam Đảo. Huyện Tam Đảo trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc được tập trung, xây dựng thành huyện du lịch. Huyện có diện tích tự nhiên là 23.587,6 ha; dân số 78.232 nghìn người, trong đó 44,5 % là đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu là dân tộc Sán Dìu (2015). Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động (thành lập 2004), huyện Tam Đảo đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội... đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao. Tuy vậy, theo đánh giá chung sự phát triển hiện nay chưa tương xứng với các tiềm năng, lợi thế của huyện, sự phát triển chưa thực sự có hiệu quả. 1
- Đặc biệt trong lĩnh vực du lịch, cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch, dịch vụ chưa được đầu tư đồng bộ, nhiều công trình đã xuống cấp; các sản phẩm du lịch còn nghèo nàn, chất lượng dịch vụ chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách; các hoạt động kinh doanh dịch vụ chủ yếu là cá thể, hộ gia đình theo mùa vụ và chưa tạo dựng được các sản phẩm đặc trưng mang thương hiệu du lịch Tam Đảo. Để có quy hoạch phát triển kinh tế bền vững, phát huy được thế mạnh của huyện, cần có những nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc đinh ̣ hướng phát triể n, nâng cao năng suấ t, chấ t lươ ̣ng, giá tri ̣du lịch của huyện. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên cho mục đích phát triển bền vững du lịch huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” nhằm phát huy thế mạnh, cải thiện khả năng cạnh tranh chung, tạo sản phẩm du lịch đặc thù nâng cao sức hấp dẫn du lịch của huyện Tam Đảo. 2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu + Nghiên cứu, đánh giá và làm sáng tỏ tiềm năng tự nhiên của lãnh thổ cho phát triển du lịch. + Đề xuất các định hướng và giải pháp cụ thể cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên thiên nhiên của lãnh thổ cho mục đích phát triển du lịch. - Nội dung nghiên cứu + Xác lập cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên cho phát triển du lịch. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch của huyện Tam Đảo và xác định các loại hình du lịch đặc trưng trên địa bàn huyện. + Xác định sự phân hóa lãnh thổ thông qua việc phân chia thành các tiểu vùng địa lý tự nhiên trên toàn bộ lãnh thổ huyện Tam Đảo. + Đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch theo các tiểu vùng. Đề xuất định hướng phát triển du lịch theo từng tiểu vùng và phát triển du lịch huyện Tam Đảo giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2025. 2
- 3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Giới hạn không gian: Lãnh thổ nghiên cứu là toàn huyện Tam Đảo xét theo ranh giới hành chính, nằm trong giới hạn từ 105029’ đến 105041’ kinh độ Đông, 21020’ đến 22033’ vĩ độ Bắc - Giới hạn nội dung: + Tập trung nghiên cứu đánh giá các điều kiện tự nhiên cho phát triển bền vững ngành du lịch, trong đó tập trung vào phát triển du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái và du lịch tâm linh. + Trong quá trình nghiên cứu tác giả có xét đến mối quan hệ không gian, phân tích khả năng liên kết du lịch giữa huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc với các tỉnh lân cận (Phú Thọ, Thái Nguyên và Tuyên Quang) có những nét tương đồng về tài nguyên du lịch, đặc biệt là hệ thống tài nguyên tại khu vực VQG Tam Đảo. - Giới hạn thời gian: Sử dụng các tư liệu, số liệu về tự nhiên, kinh tế, xã hội và du lịch của huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2004 - 2015, có tính đến các số liệu dự báo và định hướng quy hoạch đến năm 2025. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học Các kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hoàn thiện thêm phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu về đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên tự nhiên phục vụ phát triển du lịch. Luận văn đã phát triển hướng tiếp cận trên quan điểm địa lý tự nhiên theo phương pháp phân vùng và đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên cho mục đích phát triển du lịch theo từng tiểu vùng. - Ý nghĩa thực tiễn Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn, các kết quả, các đề xuất, kiến nghị là những luận cứ khoa học giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các nhà quy hoạch du lịch xây dựng định hướng chiến lược, tổ chức không gian phát triển du lịch huyện Tam Đảo theo các tiểu vùng địa lý tự nhiên. 5. Những đóng góp mới của luận văn 3
- - Áp dụng hướng tiếp cận nghiên cứu địa lý tự nhiên tổng hợp, xác định sự phân hóa lãnh thổ thông qua việc phân chia các tiểu vùng địa lý tự nhiên làm cơ sở để đánh giá tổng hợp và phân hạng mức độ thuận lợi của tài nguyên tự nhiên cho mục đích phát triển du lịch huyện Tam Đảo theo hướng phát triển bền vững. - Định hướng phát triển du lịch huyện Tam Đảo theo tiểu vùng và định hướng tổ chức lãnh thổ du lịch huyện Tam Đảo theo hệ thống phân vị: điểm, cụm và các tuyến du lịch. 6. Cơ sở tài liệu Luận văn được thực hiện trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập trong suốt thời gian thực hiện luận văn như: - Các đề tài, dự án, các báo cáo khoa học, nghiên cứu về điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc; Các số liệu thống kê của Ban quản lý các khu du lịch Tam Đảo, Tây Thiên; Các số liệu thống kê, báo cáo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, du lịch của tỉnh được trực tiếp thu thập tại phòng thống kê huyện Tam Đảo; Cục Thống kê, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc... - Các tư liệu ghi chép, quan sát, phân tích,… 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có nội dung gồm 3 chương. Cụ thể nội dung các chương bao gồm: Chương 1. Cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn và phương pháp nghiên cứu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ mục đích phát triển bền vững du lịch. Chương 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng phát triển du lịch huyện Tam Đảo. Chương 3. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ mục đích phát triển bền vững du lịch huyện Tam Đảo. 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ TUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH 1.1 Cơ sở lí luận 1.1.1 Khái niện về du lịch bền vững “Du lịch bền vững là việc di chuyển và tham quan đến các vùng tự nhiên một cách có trách nhiệm với môi trường để tận hưởng và đánh giá cao tự nhiên (và tất cả những đặc điểm văn hoá kèm theo, có thể là trong quá khứ và cả hiện tại) theo cách khuyến cáo về bảo tồn, có tác động thấp từ du khách và mang lại những lợi ích cho sự tham gia chủ động về kinh tê - xã hội của cộng đồng địa phương”. (World Conservation Union,1996). Du lịch bền vững là du lịch mà giảm thiểu các chi phí và nâng cao tối đa các lợi ích của du lịch cho môi trường tự nhiên và cộng đồng địa phương, có thể được thực hiện lâu dài nhưng không ảnh hưởng xấu đến nguồn lợi mà nó phụ thuộc vào [26]. Du lịch bền vững khác với du lịch đại chúng. Du lịch đại chúng không được lập kế hoạch cẩn thận cho việc nâng cao công tác bảo tồn hoặc giáo dục, không mang lại những lợi ích cho cộng đồng địa phương và có thể phá huỷ nhanh chóng các môi trường nhạy cảm. Và kết quả là có thể phá huỷ hoặc làm thay đổi một cách không thể nhận ra được các nguồn lợi và văn hoá mà chúng phụ thuộc vào. Ngược lại, du lịch bền vững thì được lập kế hoạch một cách cẩn thận từ lúc bắt đầu để mang lại những lợi ích cho cộng đồng địa phương, tôn trọng văn hoá, bảo tồn nguồn lợi tự nhiên, giáo dục du khách và cả cộng đồng địa phương. Du lịch bền vững có thể tạo ra một lợi tức tương tự như du lịch đại chúng, nhưng có nhiều lợi ích được nằm lại với cộng đồng địa phương và các nguồn lợi tự nhiên, các giá trị văn hoá của vùng được bảo vệ. 1.1.2 Điều kiện địa lý và tài nguyên du lịch Điều kiện địa lý là toàn bộ các thành phần của tự nhiên như địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật… và các bộ phận của cảnh quan tự nhiên. Những nhân tố 5
- này là môi trường sống, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động giải trí của con người. Đối với hoạt động du lịch, do có định hướng tài nguyên rõ rệt nên cùng với các điều kiện địa lý thuận lợi, thì tài nguyên du lịch cũng là một trong những nhân tố quan trọng đối với phát triển du lịch của từng lãnh thổ. Tuy nhiên, trong thực tế khai thác và sử dụng tài nguyên cho mục đích du lịch thì chính các điều kiện địa lý thuận lợi, phù hợp lại được xem như là những dạng tài nguyên du lịch tự nhiên. Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung và là một bộ phận cấu thành quan trọng trong phát triển du lịch. Có nhiều quan niệm về tài nguyên du lịch, song nhìn chung có thể khái quát đó là những tổng thể tự nhiên, văn hóa lịch sử có khả năng đáp ứng cho các hoạt động du lịch [27, 39, 46, 49, 59, 75]. Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005), tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch [49]. Về cấu trúc, tài nguyên du lịch được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau: phân loại theo nhóm cung cấp tiềm tàng, nhóm cung cấp hiện tại và nhóm tài nguyên kỹ thuật (UNTWO, 1997) (dẫn theo [27]); Phân loại theo hệ thống với ba phụ hệ: thiên nhiên, nhân văn và dịch vụ [27]; Phân loại theo ba nhóm: khí hậu, văn hóa xã hội, kinh tế [27] hoặc tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn, tài nguyên kinh tế - kỹ thuật và bổ trợ [74,75]; Phân loại theo hai nhóm: tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn [39, 49, 58, 62]. Luận văn áp dụng hệ thống phân loại tài nguyên du lịch trong Luật Du lịch Việt Nam (2005) bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn [49]. 1.1.2.1 Điều kiện địa lý - Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch [49]. Như vậy, riêng đối với tài nguyên du lịch tự nhiên có thể hiểu là 6
- tất cả các điều kiện địa lý thuận lợi cho khai thác, phát triển du lịch. - Vị trí địa lý: Là một trong những nhân tố quan trọng để phát triển du lịch nói chung cũng như tổ chức các điểm, cụm, tuyến du lịch nói riêng. Trong nghiên cứu của luận văn, vị trí địa lý không chỉ đơn thuần là vị trí hành chính của lãnh thổ mà được xem như một dạng tài nguyên du lịch tự nhiên - tài nguyên vị thế. Tài nguyên vị thế là những giá trị và lợi ích có được từ vị trí địa lý và các thuộc tính về cấu trúc, hình thể sơn văn, cảnh quan, sinh thái của một không gian, có thể sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng và chủ quyền quốc gia [63]. Đối với phát triển du lịch, tài nguyên vị thế được xét dưới các góc độ: giá trị vị thế (địa) tự nhiên với các giá trị và lợi ích có được từ vị trí không gian; giá trị vị thế (địa) kinh tế với các giá trị và lợi ích có được từ các đặc điểm địa lý ảnh hưởng đến tiến trình phát triển kinh tế của lãnh thổ; giá trị vị thế (địa) chính trị với lợi ích kết hợp của lợi thế về địa lý tự nhiên và nhân văn trong các bối cảnh chính trị của từng quốc gia, khu vực. - Địa hình: Sự phân hóa của địa hình góp phần tạo nên sự đa dạng của cảnh quan, tuy nhiên, đặc trưng hình thái và trắc lượng hình thái của địa hình cũng có thể là những yếu tố thuận lợi hoặc trở ngại cho các hoạt động du lịch. Ngoài ý nghĩa, bề mặt địa hình là nơi diễn ra các hoạt động của du khách, là địa bàn xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật thì đặc điểm của địa hình góp phần quyết định các loại hình du lịch, địa hình càng đa dạng thì càng có sức hấp dẫn du khách. Nhìn chung, địa hình miền núi thường có nhiều ưu thế hơn đối với hoạt động du lịch nhờ vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng của thiên nhiên (rừng, núi, thác, suối, hang động...) cùng với khí hậu mát mẻ, không khí trong lành. Ngoài ra còn có các dạng địa hình có giá trị cao cho các hoạt động du lịch như các hồ, đầm, các đảo và quần đảo, bãi biển ven bờ, các di tích tự nhiên... - Khí hậu: Trong các chỉ tiêu về khí hậu, nhiệt độ và độ ẩm không khí là những yếu tố quan trọng nhất, ngoài ra, còn có các yếu tố khác như gió, áp suất khí quyển, ánh nắng mặt trời và các hiện tượng thời tiết cực đoan. Các điều kiện khí hậu được xem như một dạng tài nguyên đặc biệt và được 7
- khai thác, phục vụ cho các mục đích du lịch, nghỉ dưỡng khác nhau. Nhìn chung, đối với nhu cầu nghỉ dưỡng, phục hồi sức khỏe và các hoạt động du lịch thuần túy, đòi hỏi nhiều các yếu tố thuận lợi về áp suất không khí, nhiệt độ, độ ẩm, ánh nắng, lượng ôxy và độ trong lành của không khí. Tuy nhiên, đối với các loại hình du lịch đặc thù như thể thao nhảy dù, tàu lượn, khinh khí cầu, thả diều, thuyền buồm lại yêu cầu các yếu tố thời tiết thích hợp như hướng gió, tốc độ gió, quang mây, không có sương mù. Do các hoạt động du lịch, nghỉ dưỡng phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu nên tính mùa của khí hậu có ảnh hưởng rất rõ đến tính mùa vụ trong hoạt động du lịch. - Thủy văn: Tài nguyên nước bao gồm hệ thống nước mặt và nước ngầm được khai thác, sử dụng cho các mục đích tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng. Tài nguyên nước mặt bao gồm biển, sông, suối, hồ..., ngoài ý nghĩa khai thác cho các hoạt động dân sinh còn có vai trò điều hòa khí hậu, nhiều nơi tạo được cảnh quan đẹp đã trở thành những điểm đến hấp dẫn du khách. Tài nguyên nước ngầm có giá trị cho hoạt động du lịch là các nguồn nước khoáng. Nhiều nguồn nước khoáng tự nhiên đạt tiêu chuẩn, được sử dụng trực tiếp làm nước uống, nước giải khát. Đối với mục đích du lịch chữa bệnh, nhiều nguồn nước khoáng có thành phần hóa học đa dạng, độ khoáng hóa và hàm lượng các vi nguyên tố khá cao như nhóm nước khoáng cacbonic, nhóm silic, nhóm brôm-iôt-bo, nhóm sunfua hydrô, nhóm phóng xạ, và nhóm nước khoáng nóng. Các nguồn nước khoáng này đáp ứng được nhu cầu an dưỡng, chữa bệnh, đặc biệt với một số bệnh về hệ vận động, thần kinh, tiêu hóa, da liễu và nội tiết. - Sinh vật: Tài nguyên sinh vật bao gồm toàn bộ các loài thực vật, động vật sống trên lục địa và dưới nước vốn có sẵn trong tự nhiên và do con người thuần dưỡng, chăm sóc, lai tạo. Tài nguyên sinh vật có ý nghĩa quan trọng về tính đa dạng sinh học, đặc trưng của các loài quý hiếm, đặc hữu và các hệ sinh thái đặc thù thường tập trung tại các VQG, các khu rừng ngập mặn, các rạn san hô, sân chim... Tài nguyên sinh vật vừa góp phần cùng với các loại tài nguyên khác tạo nên phong cảnh đẹp, hấp dẫn vừa có ý nghĩa bảo vệ môi trường (bảo tồn các nguồn gen, che phủ mặt đất, chống xói mòn), vừa có giá trị đối với các hoạt động du lịch, tham 8
- quan, nghiên cứu khoa học. 1.1.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005), tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch [49]. - Thành phần các dân tộc: Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học được khai thác là điều kiện sinh sống, đặc điểm văn hóa, phong tục, tập quán, hoạt động sản xuất. Những sắc thái văn hóa riêng của các dân tộc trên cùng một lãnh thổ là những đặc điểm hấp dẫn, có giá trị cao đối với phát triển du lịch. - Các di tích lịch sử văn hóa: Là những không gian vật chất cụ thể, khách quan, trong đó chứa đựng các giá trị nhiều mặt điển hình, do tập thể hoặc cá nhân con người sáng tạo ra trong lịch sử để lại [59]. Việc xếp hạng và phân loại các giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của mỗi di tích được quy định trong Luật Di sản văn hóa (2001) [48] nhằm tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động bảo tồn, khai thác, sử dụng di tích phục vụ cho mục đích nghiên cứu, du lịch. Các di tích lịch sử văn hóa là một nguồn tài nguyên du lịch quan trọng, giữ vai trò chính trong việc thu hút khách, đặc biệt là khách du lịch quốc tế. - Các lễ hội truyền thống: Lễ hội là loại hình sinh hoạt văn hóa tổng hợp rất đa dạng và phong phú, là một kiểu sinh hoạt tập thể của nhân dân sau thời gian lao động mệt nhọc, là dịp để con người hướng về một sự kiện lịch sử trọng đại như thờ cúng tổ tiên, ôn lại truyền thống, hoặc để giải quyết những lo âu, những khao khát ước mơ mà cuộc sống thực tại chưa giải quyết được. Các lễ hội đặc biệt có sức hấp dẫn khách du lịch bởi các yếu tố: (1) biểu hiện sống động của nền văn hóa dân tộc; (2) thước đo sự phát triển của văn hóa dân gian; (3) đặc trưng của nền văn hóa nông nghiệp; (4) biểu hiện của tính cộng đồng [14]. - Các làng nghề và sản phẩm thủ công truyền thống: Làng nghề thủ công là trung tâm sản xuất hàng thủ công, nơi quy tụ các nghệ nhân và nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề mang tính truyền thống lâu đời [72]. Các sản phẩm của làng nghề truyền thống là sự kết tinh, giao thoa và phát triển các giá trị văn hóa lâu đời của 9
- mỗi dân tộc. Các làng nghề truyền thống chính là một dạng tài nguyên du lịch nhân văn, bởi các sản phẩm du lịch làng nghề luôn bao gồm trong đó cả nội dung giá trị vật thể (hàng lưu niệm) và phi vật thể (kỹ năng làm nghề, cảm nhận văn hóa nghệ thuật…) [59]. 1.1.3 Phương pháp đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch 1.1.3.1 Cơ sở phương pháp luận Đánh giá điều kiện tự nhiên cho mục đích phát triển du lịch là xác định giá trị của các hợp phần tự nhiên phù hợp cho việc khai thác phát triển du lịch. Đánh giá tài nguyên du lịch được xác định theo các tính chất của tài nguyên bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Đánh giá tài nguyên du lịch chính là đánh giá các thành tạo, các tính chất của tự nhiên, đánh giá các sản phẩm do con người hay cộng đồng tạo nên xem chúng có khả năng thu hút khách hay có khả năng khai thác phục vụ phát triển một loại hình du lịch nào đó nói riêng và phát triển du lịch nói chung hay không. Do vậy, trong nội dung nghiên cứu của luận văn, đánh giá điều kiện tự nhiên chính là đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch tự nhiên nhằm xác định khả năng khai thác của các loại tài nguyên đối với hoạt động du lịch trên địa bàn của huyện Tam Đảo. 1.1.3.2 Các phương pháp đánh giá Cũng giống như phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch, hiện phổ biến hai phương pháp chính đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch là đánh giá theo từng dạng điều kiện tự nhiên (từng dạng tài nguyên) và đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên (tài nguyên) [18]. a) Phương pháp đánh giá theo từng dạng tài nguyên du lịch Phương pháp đánh giá này dựa vào các tiêu chuẩn đã được xác định để lấy đó làm chuẩn mà đánh giá. Đối với tài nguyên du lịch tự nhiên, các dạng tài nguyên địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật du lịch đều đã được xác định dựa trên một số tiêu chuẩn nhất định. Đặc điểm địa hình là một dạng tài nguyên du lịch được đánh giá bằng sự thống kê mô tả về đặc điểm hình thái và trắc lượng hình thái của các dạng địa hình và các kiểu địa hình đặc biệt hoặc đánh giá mức độ tương phản của các kiểu địa 10
- hình. Các di tích của tự nhiên về địa chất - địa hình như hang động, thác nước, các hình thù tưởng tượng thường là các đối tượng du lịch đặc sắc. Điều kiện khí hậu được khai thác phục vụ du lịch được đánh giá bằng chỉ số các điều kiện thích hợp nhất với sức khoẻ con người và các điều kiện thích hợp nhất với các hoạt động du lịch. Các điều kiện về thuỷ văn được khai thác với tư cách là tài nguyên du lịch được đánh giá dựa vào tiêu chuẩn chất lượng nước dùng cho sinh hoạt để đánh giá mức độ sử dụng nước phục vụ cho các hình thức hoạt động du lịch tắm, thể thao nước, các tiêu chuẩn về sóng, thuỷ triều, dòng biển để phục vụ cho các loại hình thể thao, nghiên cứu khám phá các hệ sinh thái biển,... Đặc điểm các giá trị tài nguyên sinh vật phục vụ cho phát triển du lịch được đánh giá dựa vào các quy định và tiêu chuẩn đối với các VQG, các khu bảo tồn thiên nhiên, các rừng di tích lịch sử văn hoá, môi trường hoặc dựa vào các chỉ tiêu cụ thể để phát triển từng hình thức du lịch như tham quan dã ngoại, quan sát nghiên cứu các loài sinh vật đặc hữu,... để đánh giá. Ngoài việc đánh giá các dạng tài nguyên du lịch tự nhiên chủ yếu dựa trên các thành phần tự nhiên đã nêu trên, còn cần thiết phải tiến hành đánh giá chung vì có nhiều dạng tài nguyên du lịch đòi hỏi phải có sự kết hợp của nhiều yếu tố tự nhiên. Thí dụ, VQG là một dạng tài nguyên du lịch sinh thái quan trọng bao gồm nhiều yếu tố tự nhiên thảm thực vật, đa dạng sinh học, khí hậu, thuỷ văn, cảnh quan,... Đối với tài nguyên du lịch nhân văn, là các giá trị văn hoá bản địa, việc đánh giá các giá trị dạng tài nguyên cụ thể như các phương thức canh tác, các lễ hội, sinh hoạt truyền thống gắn với các truyền thuyết của cộng đồng... được xác định bằng việc kiếm kê, đánh giá về mặt số lượng (số lượng cụ thể, mật độ) và chất lượng (có ý nghĩa thế giới, quốc gia, vùng, địa phương) của các dạng giá trị văn hoá bản địa đã được thừa nhận hoặc theo đánh giá của các chuyên gia, các danh nhân. Phương pháp đánh giá theo từng dạng điều kiện tự nhiên được coi là cơ sở để thực hiện đánh giá tổng hợp. b) Phương pháp đánh giá tổng hợp Căn cứ vào mục đích, nội dung và các yêu cầu đánh giá thì phương pháp 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn