intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là kiểm tra xem có tồn tại mối quan hệ nào giữa chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam từ 2008 đến 2013 hay không? Cụ thể là làm rõ mối quan hệ giữa sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân hàng nhà nước và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ NGÔ THỊ THANH VÂN ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LÊN TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ NGÔ THỊ THANH VÂN ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LÊN TỶ SUẤT SINH LỢI CỔ PHIẾU Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TẤN HOÀNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự hướng dẫn của TS Nguyễn Tấn Hoàng. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận văn được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2014 Tác giả Ngô Thị Thanh Vân
  4. MỤC LỤC TRANG TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 2 1.1 Lý do thực hiện đề tài .................................................................................... 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài ............................... 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu: ..................................................................................... 3 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ............................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.5 Các bước tiến hành nghiên cứu: ................................................................... 5 1.6 Cấu trúc của đề tài: ........................................................................................ 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI CHỨNG KHOÁN, CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ........................ 7 2.1 Tổng quan lý thuyết ....................................................................................... 7 2.1.1 Chính sách tiền tệ ......................................................................................... 7 2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 7 2.1.1.2 Nội dung .................................................................................................. 8 2.1.1.3 Công cụ của chính sách tiền tệ ................................................................ 9 2.1.2 Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán ............................................................... 11
  5. 2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm....................................................................... 13 2.3 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................... 25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 28 3.1 Dữ liệu nghiên cứu: ...................................................................................... 28 3.2 Mô hình nghiên cứu: .................................................................................... 30 3.2.1 Mô tả các biến ............................................................................................ 30 3.2.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 34 3.2.2.1 Phân tích dựa trên nghiên cứu hồi quy sự kiện ở mức độ thị trường ................................................................................................................. 34 3.2.2.2 Phân tích dựa trên nghiên cứu hồi quy sự kiện ở mức độ công ty ........ 35 3.3 Phương pháp kiểm định mô hình ............................................................... 36 3.3.1 Kiểm tra tính dừng ..................................................................................... 36 3.3.2 Kiểm tra đa cộng tuyến .............................................................................. 39 3.3.3 Kiểm tra phương sai thay đổi ..................................................................... 40 3.3.4 Kiểm tra tự tương quan .............................................................................. 42 3.3.5 Khắc phục phương sai thay đổi và tự tương quan:..................................... 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 45 4.1 Kết quả nghiên cứu của mô hình ................................................................ 45 4.1.1 Kiểm định tính dừng: ................................................................................. 45 4.1.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập: ........................ 47 4.1.2.1 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa biến lãi suất được mong đợi (IE) và lãi suất không được mong đợi (IU) trong hai mô hình (3.3) và (3.4) .................................................................................................................... 47 4.1.2.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa biến lãi suất (I), rủi ro (RISK) và giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BMV) trong mô hình (3.7).48 4.1.2.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến lãi suất được mong đợi (IE), biến lãi suất không được mong đợi (IU), rủi ro (RISK), giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BMV) trong mô hình (3.8) ................................ 51 4.1.3 Phân tích kết quả nghiên cứu hồi quy của mô hình ở mức độ thị trường .. 55
  6. 4.1.4 Phân tích kết quả nghiên cứu hồi quy của mô hình ở mức độ công ty... 58 4.2 Tóm lược kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu thực nghiệm khác ........................................................................................................................ 61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 66 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 66 5.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................ 67 5.2.1 Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 67 5.2.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng số liệu sử dụng cho các mô hình 3.1- 3.2- 3.3- 3.4 Phụ lục 2: Bảng số liệu sử dụng cho các mô hình 3.7 và 3.8 Phụ lục 3: Kết quả hồi quy mô hình 3.1 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index đối với thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở Phụ lục 4: Kết quả hồi quy mô hình 3.2 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi của chỉ số HNX- Index đối với thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở Phụ lục 5: Kết quả hồi quy mô hình 3.3 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index đối với thay đổi được mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở Phụ lục 6: Kết quả hồi quy mô hình 3.4 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi của chỉ số HNX- Index đối với thay đổi được mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở Phụ lục 7: Kết quả hồi quy mô hình 3.7 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở Phụ lục 8: Kết quả hồi quy mô hình 3.7 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở sau khi khắc phục phương sai thay đổi
  7. Phụ lục 9: Kết quả hồi quy mô hình 3.8 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với thay đổi được mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở Phụ lục 10: Kết quả hồi quy mô hình 3.8 - Phản ứng của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu đối với thay đổi được mong đợi và không được mong đợi trong lãi suất công cụ thị trường mở sau khi khắc phục phương sai thay đổi
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ADF: Kiểm định nghiệm đơn vị theo Dickey-Fuller mở rộng CAPM: Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn FGLS: Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát HNX-Index: Chỉ số giá chứng khoán trên sàn giao dịch Hà Nội HASTC: Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE: Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh MPC: Ủy ban chính sách tiền tệ Anh NHTW: Ngân hàng trung ương OLS: Ordinary Least Squares – Mô hình hồi quy tuyến tính VAR: Vector Autoregression - Mô hình véc tơ tự hồi quy VECM: Vector Error Correction Models – Mô hình hiệu chỉnh sai số VN-Index: Chỉ số giá chứng khoán trên sàn giao dịch TP.HCM
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt kỳ vọng tương quan giữa chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu .......................................................................................................................... 25 Bảng 3.1 Số lần thông báo lãi suất qua từng năm ..................................................... 28 Bảng 3.2 Số lượng các công ty trong mẫu ................................................................ 29 Bảng 3.3 Mô tả các biến ............................................................................................ 33 Bảng 4.1 Kết quả kiểm tra tính dừng của chuỗi thay đổi lãi suất công cụ thị trường mở hàng tháng giai đoạn 2008 đến 2013 .................................................................. 45 Bảng 4.2 Kết quả kiểm tra tính dừng khi lấy sai phân của chuỗi thay đổi lãi suất công cụ thị trường mở hàng tháng giai đoạn 2008 đến 2013 .................................... 45 Bảng 4.3 Số liệu về thay đổi lãi suất, thay đổi lãi suất không mong đợi, thay đổi lãi suất mong đợi ............................................................................................................ 46 Bảng 4.4 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IE và IU trong mô hình (3.3) và (3.4) .............................................................................................................. 48 Bảng 4.5 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến RISK với biến BMV và biến I trong mô hình (3.7) ....................................................................................... 49 Bảng 4.6 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến BMV với biến RISK và biến I trong mô hình (3.7) ................................................................................................... 50 Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến I với biến RISK và biến BMV trong mô hình (3.7) ................................................................................................... 51 Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IE với biến IU, RISK, BMV trong mô hình (3.8) ................................................................................................... 52 Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến IU với biến IE, RISK, BMV trong mô hình (3.8) ................................................................................................... 53 Bảng 4.10 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến BMV với biến IE, IU và RISK trong mô hình (3.8) ................................................................................................... 54 Bảng 4.11 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến giữa biến RISK với biến IE, IU và BMV trong mô hình (3.8) ................................................................................................... 55
  10. Bảng 4.12 Phản ứng của thị trường chứng khoán đối với thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................. 56 Bảng 4.13 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi hàng ngày của từng cổ phiếu đối với sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 59 Bảng 4.14 Phản ứng của tỷ suất sinh lợi hàng ngày của từng cổ phiếu đối với sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi ................................................... 60 Bảng 4.15 Tóm lược kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu thực nghiệm trước .......................................................................................................................... 64
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Đồ thị phương trình hồi quy....................................................................... 12
  12. 1 TÓM TẮT Thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đề tài này chỉ ra mức độ ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013. Đề tài sử dụng 46 thông báo về lãi suất công cụ thị trường mở ở Việt Nam giai đoạn 2008-2013. Kết quả hồi quy cho thấy rằng ở mức độ thị trường, sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở không có ý nghĩa đối với tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu, điều này mâu thuẫn với lý thuyết, trái với nhiều kết quả nghiên cứu khác. Tuy nhiên ở mức độ công ty thì sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở lại thể hiện rất rõ, đó là sự thay đổi được mong đợi trong lãi suất phản ứng cùng chiều với tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu, ngược lại sự thay đổi không được mong đợi trong lãi suất thì phản ứng ngược chiều với tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Từ khóa: chính sách tiền tệ, lãi suất công cụ thị trường mở, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
  13. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do thực hiện đề tài Trong lịch sử kinh tế, những người theo thuyết trọng tiền cho rằng việc sử dụng chính sách tiền tệ để điều tiết thị trường có thể giúp nền kinh tế đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô như: tỷ lệ thất nghiệp thấp, tỷ lệ lạm phát thấp và tăng trưởng kinh tế cao. Tuy nhiên, những quan điểm trái ngược lại chỉ ra rằng có những lúc chính sách tiền tệ không hiệu quả sẽ tạo ra một kết quả khác với các kết quả dự tính ban đầu. Vì vậy, việc hiểu các thay đổi của chính sách tiền tệ truyền tải vào nền kinh tế như thế nào và thị trường phản ứng ra sao với những thay đổi này là điều rất quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách cũng như các nhà đầu tư. Tuy nhiên, cho đến nay, ở các nước đang phát triển có rất ít các nghiên cứu thực nghiệm tập trung vào phân tích phản ứng của thị trường chứng khoán đến thay đổi bất ngờ của chính sách tiền tệ. Liệu rằng chính sách tiền tệ có tác động gì đến thị trường chứng khoán của các quốc gia này hay không? Nếu có thì mức độ tác động ấy lớn hay nhỏ? Vì vậy đề tài kiểm tra ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trong một nền kinh tế mở nhỏ để đóng góp thêm cho lý thuyết. Cụ thể, đề tài sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam- một quốc gia đang phát triển ở Châu Á. Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời vào ngày 20 tháng 07 năm 2000, được xem là rất non trẻ so với thị trường chứng khoán trên thế giới và trong khu vực nói chung. Đặc biệt gần đây thị trường chứng khoán Việt Nam biến động thất thường, không ổn định, gây tổn hại cho nhà đầu tư và gây ra tâm lý hoang mang trên thị trường. Do đó, nghiên cứu “Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam” nhằm kiểm tra những ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến thị trường chứng khoán Việt Nam, đặc biệt là mối quan hệ giữa sự thay đổi trong lãi suất chính sách và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở một thị trường chứng khoán nhỏ của một quốc gia đang phát triển. Qua đó, rút ra những hạn chế của
  14. 3 đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai. Bên cạnh đó cũng đề xuất các gợi ý chính sách giúp cho các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định phù hợp với diễn biến chung của nền kinh tế. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là kiểm tra xem có tồn tại mối quan hệ nào giữa chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ở Việt Nam từ 2008 đến 2013 hay không? Cụ thể là làm rõ mối quan hệ giữa sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở của Ngân hàng nhà nước và tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu trên thì câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: - Sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở có tác động đến tỷ suất sinh lợi của thị trường, bao gồm chỉ số VN-Index, HNX-Index hay không? - Sự thay đổi trong lãi suất công cụ thị trường mở có tác động đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu hay không? 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index, tỷ suất sinh lợi của chỉ số HNX-Index, tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index, tỷ suất sinh lợi của chỉ số HNX-Index, tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam khi có sự thay đổi lãi suất công cụ thị trường mở trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013.
  15. 4 Đề tài chọn thời điểm nghiên cứu bắt đầu từ năm 2008 vì thị trường chứng khoán Việt Nam bắt đầu phát triển tốt hơn từ khi có sự ra đời của Luật chứng khoán năm 2007. Bên cạnh đó, từ năm 2008, nghiệp vụ thị trường mở cũng có những thay đổi nhằm bám sát mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ và diễn biến vốn bằng VND của các tổ chức tín dụng. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập, xử lý, tính toán và phân tích trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013. Nghiên cứu sử dụng lãi suất công cụ thị trường mở được Ngân hàng nhà nước công bố. Chỉ số VN-Index, HNX-Index và giá cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HASTC). 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp phân tích định lượng: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện dựa trên hồi quy với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews 6.0 để nghiên cứu mối quan hệ trong sự thay đổi lãi suất công cụ thị trường mở và tỷ suất sinh lợi của chỉ số VN-Index, HNX-Index và của từng cổ phiếu ở Việt Nam.
  16. 5 1.5 Các bước tiến hành nghiên cứu: ►LÝ DO NGHIÊN CỨU ►MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ►PHẠM VI NGHIÊN CỨU ►CƠ SỞ LÝ THUYẾT ►NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ►MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ►THU THẬP DỮ LIỆU ►PHÂN TÍCH & DIỄN GIẢI KẾT QUẢ ►KẾT LUẬN
  17. 6 1.6 Cấu trúc của đề tài: Đề tài gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Tổng quan về chính sách tiền tệ và tỷ suất sinh lợi chứng khoán, các nghiên cứu thực nghiệm. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận
  18. 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI CHỨNG KHOÁN, CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Chương này sẽ trình bày tổng quan các lý thuyết liên quan đến đề tài và tóm tắt một số nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của chính sách tiền tệ lên tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. 2.1 Tổng quan lý thuyết 2.1.1 Chính sách tiền tệ 2.1.1.1 Khái niệm Chính sách tiền tệ là hệ thống biện pháp của một nhà nước trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ, nhằm điều hành khối lượng cung và cầu tiền tệ bằng các biện pháp như phát hành tiền, chống lạm phát, dự trữ pháp định và quản lý dự trữ ngoại tệ, tái chiết khấu các kì phiếu và lãi suất, chính sách lãi suất... để đáp ứng kịp thời nhu cầu giao dịch, ổn định sức mua của đồng tiền, phát triển sản xuất, kinh doanh trong một giai đoạn nhất định. Là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách và cơ chế quản lí kinh tế của nhà nước, trên cơ sở vận dụng đúng đắn quy luật của sản xuất hàng hoá và quy luật lưu thông tiền tệ để tổ chức tốt quá trình chu chuyển tiền tệ. Chính sách tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất - kinh doanh, thực hiện sự kiểm tra có hiệu lực của nhà nước ở tầm vĩ mô cũng như ở tầm vi mô. Chính sách tiền tệ là một hệ thống các biện pháp do ngân hàng trung ương thực hiện nhằm tác động lên mức độ hoạt động kinh tế. Mục tiêu hàng đầu của ngân hàng trung ương ở nhiều nước là kiểm soát lạm phát và giám sát hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động của cơ quan này cũng ảnh hưởng đến các khía cạnh khác của nền kinh tế, như mức GDP thực, thất nghiệp, tỉ giá hối đoái và lãi suất.
  19. 8 2.1.1.2 Nội dung Nói đến tiền là nói đến sự ổn định của tiền, mà sự ổn định của tiền liên quan mật thiết và chịu sự ràng buộc bởi hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng. Thông qua các thao tác của mình, Ngân hàng Trung ương (NHTW) có thể làm thay đổi tiền tệ trên tất cả các mặt: lưu lượng, chi phí, giá trị. Toàn bộ các thao tác có liên quan đến tiền của NHTW luôn nằm trong hệ thống những ý đồ mang tính chiến lược mà người ta gọi là chính sách tiền tệ. Nếu chính sách tài chính tập trung vào thành phần, kết cấu các mức chi phí, thuế khóa của Nhà nước, thì chính sách tiền tệ quốc gia lại tập trung vào việc giải quyết khả năng thanh toán cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bao gồm: . tế, tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tiền tệ, thị trường vốn theo những quỹ đạo đã định. các tổ chức tín dụng khác. hợp lý nhằm ổn định và thúc đẩy kinh tế đối ngoại, hướng tới mục tiêu cuối cùng là ổn định tiền tệ, giữ vững sức mua của đồng tiền, ổn định giá cả hàng hóa. Nội dung quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là việc cung ứng tiền cho nền kinh tế. Việc cung ứng tiền có thể thông qua con đường tín dụng, cũng có thể thông qua hoạt động của thị trường mở (mua bán giấy tờ có giá), thị trường hối đoái (mua bán ngoại tệ) và để điều tiết mức tiền cung ứng, NHTW các nước sử dụng các công cụ khác nhau như lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc. Chính vì thế mà chính sách tiền tệ tác động đến nền kinh tế là một điều hiển nhiên, bởi nó được sinh ra là để điều tiết tiền tệ, mà sự vận động của tiền tệ trong nền kinh tế lại như máu lưu thông trong cơ thể con người. Không khó khăn nếu muốn chứng minh về vấn đề này, nhất là trong giai đoạn gần đây – chính phản ứng của thị trường đối với những thay đổi của chính sách tiền tệ sẽ là biểu hiện rõ
  20. 9 nhất về những tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế. Những thông tin hàng ngày, hàng giờ về sự suy giảm và khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ “đại dịch” về cho vay bất động sản ở Mỹ là minh chứng rõ nhất cho thấy những tác động từ chính sách tiền tệ không chỉ mang lại sự tăng trưởng kinh tế mà còn có thể mang lại hiểm họa cho cả thế giới. Tình hình kinh tế Việt Nam trong thời gian gần đây, ngoài những nguyên nhân khách quan, chủ quan, trong nước, ngoài nước thì trong đó, chính sách tiền tệ cũng đóng một vai trò không kém phần quan trọng. 2.1.1.3 Công cụ của chính sách tiền tệ Nhóm công cụ lãi suất Lãi suất thể hiện chính sách tiền tệ của một quốc gia là mở rộng hay thu hẹp. Theo lý thuyết kinh tế, lãi suất có quan hệ ngược chiều với hoạt động sản xuất, lãi suất giảm kích thích nền kinh tế phát triển. Fama (1990) cho rằng một sự sụt giảm lãi suất sẽ làm giảm chi phí vay của doanh nghiệp, khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất, qua đó gia tăng dòng tiền tương lai của doanh nghiệp vì thế giá chứng khoán sẽ tăng và ngược lại. Mặt khác Asprem (1989) cho rằng lãi suất là suất sinh lợi an toàn cho nhà đầu tư gởi tiết kiệm so với các kênh đầu tư khác, nó có tương quan dương với tỷ lệ chiết khấu yêu cầu, do đó sẽ có tương quan âm với tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán. Các bằng chứng thực nghiệm đã ủng hộ quan điểm trên, cho thấy một mối quan hệ ngược chiều giữa lãi suất và tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán. * Công cụ tái cấp vốn: là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Trung ương đối với các Ngân hàng thương mại. Khi cấp một khoản tín dụng cho Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Trung ương đã tăng lượng tiền cung ứng đồng thời tạo cơ sở cho Ngân hàng thương mại tạo bút tệ và khai thông khả năng thanh toán của họ. * Công cụ lãi suất tín dụng: đây được xem là công cụ gián tiếp trong thực hiện chính sách tiền tệ bởi vì sự thay đổi lãi suất không trực tiếp làm tăng thêm hay giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, mà có thể làm kích thích hay kìm hãm sản xuất. Cơ chế điều hành lãi suất được hiểu là tổng thể những chủ trương chính sách và giải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2