Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Bằng chứng thực nghiệm về truyền dẫn tỷ giá hối đoái tại Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là đo lường mức độ truyền dẫn của tỷ giá hối đoái doanh nghĩa (NEER) vào chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Việt Nam theo quý trong thời gian từ quý I năm 2001 đến quý II năm 2013, từ đó xác định xu hướng mức độ và thời gian tác động của truyền dẫn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Bằng chứng thực nghiệm về truyền dẫn tỷ giá hối đoái tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------- LÊ THỊ THANH BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------- LÊ THỊ THANH BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ TRUYỀN DẪN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS TRẦN NGỌC THƠ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN ------------ Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là GS. TS Trần Ngọc Thơ. Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, luận văn có sử dụng một số nhận xét đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác và có chú thích nguồn gốc trích dẫn để dễ dàng tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. Tp.HCM, tháng 10 năm 2013 Tác giả Lê Thị Thanh
- LỜI CẢM ƠN ------------ Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Ngọc Thơ đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, đồng thời gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô khoa Tài chính Doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM đã tận tình dạy bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt khóa học. Tôi cũng xin cảm ơn các bạn học viên lớp cao học Tài chính Doanh nghiệp Đêm 4 Khóa 19 đã giúp đỡ, chia sẻ kiến thức cũng như thông tin bổ ích để tôi có thể hoàn thành khóa học và cả luận văn này. a c ng tôi xin cảm ơn các thành viên gia đình đã tạo điề iện tốt nhất để tôi c thể hoàn thành h a học Trân trọng! Lê Thị Thanh
- MỤC LỤC TÓM TẮT………………………………………………………………… 1 1. Giới thiệu ………………………………………………………………. 2 2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây……………………………….… 6 2.1 Lý thuyết về truyền dẫn tỷ giá hối đoái (ERPT) vào giá cả hàng hóa… 6 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây……………………………………11 2.2.1 Nghiên cứu trên thế giới…………………………………………….………11 2.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam…………………………………………………… 16 3. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………19 3.1 Giới thiệu thuyết về m h nh ử dụng………………………….……. 19 3.2 Mô hình nghiên cứu………………………………………………..…… 21 3.3 Dữ liệu nghiên cứu ……………………………………………………… 23 3.4 Các bước thực hiện trong quá trình chạy mô hình…………………… 24 4. Nội dung và kết quả nghiên cứu …………………………………...… 25 4.1 Kiểm định nghiệm đơn vị và lựa chọn bước trễ tối ưu…………..…… 25 4.1.1 Kiểm định nghiệm đơn vị…………………………………………………. 25 4.1.2 Chọn độ trễ tối đa và tối ưu cho các biến trong mô hình………….…. 26 4.1.3 Kiểm tra tính ổn định của mô hình………………………………….…… 27 4.2 Đo ường mức độ truyền dẫn của tỷ giá hối đoái (ERPT) vào chỉ số giá tiêu ng (CPI) b ng hàm phản ứng xung (Impulse response function) trong mô hình VAR……………………………………………………………….. 29 4.2. àm h n ứn un m u on unction ……………..………. 29 4.2. h n hươn ai a ianc com otition ………………………… 34 4.3 Đo ường mức độ truyền dẫn của tỷ giá hối đoái (ERPT) vào chỉ số giá tiêu dùng (CPI) b ng mô hình VECM……………………………………. 36 4.3.1 Kiểm định đồng liên kết…………………………………………….…….. 36
- 4.3. Đo ường mức độ truyền dẫn của tỷ giá hối đoái vào chỉ số giá tiêu dùng trong dài hạn bằng mô hình VECM…………………………………….……… 37 5. Kết luận ………………………………………………………….…… 40 5.1 Kết quả từ hai mô hình……………………………………………..….. 40 5.2 Hạn chế củ m h nh định ư ng và hướng nghiên cứu tiếp th o …… 40 KẾT LUẬN CHUNG………………………………………………….… 42 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………..… 43 PHỤ LỤC 1: Kết quả hàm phản ứng xung (Impulse Response)…………..…… 45 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG LIÊN KẾT THEO PHƯƠNG PHÁP JOHANSEN………………………………………………………………..…… 50 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ HỒI QUI THEO MÔ HÌNH VECM…………..…… 54
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - ADF: Augmented Dickey Fuller - CPI: Chỉ số giá tiêu dùng - ERPT: Sự truyền dẫn tỷ giá hối đoái - G P Tổng ản h m trong nước - GSO: Tổng cục Thống kê Việt Nam - Thống ê Tài ch nh - M Qũy tiền tệ quốc tế - IMP: Chỉ số giá nhập kh u - IRF: Impulse response funtion - NEER: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa - PPI: Chỉ số giá sản xuất - đô la M - VAR: Mô hình véc tơ tự hồi qui - VECM: Mô hình véc tơ hiệu chỉnh sai số - WB: Ngân hàng Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU - Bảng 4 1 Kết q ả iểm định nghiệm đơn vị - Bảng 4 2 Kết q ả xác định độ trễ cho mô hình - Bảng 4.3 Kết quả kiểm định sự ổn định của mô hình (AR Roots) - Bảng 4.4 Kết quả hàm phản ứng xung của chỉ số giá tiêu dùng với cú sốc 1% từ NEER - Bảng 4 Tầm q an trọng của các iến ố trong ự iến động của P - Bảng 4.6 Kết quả kiểm định đồng liên kết theo hương há Johan en - Bảng 4.7 Mức độ tác động của các yếu tố vào chỉ số giá tiêu dùng CPI trong dài hạn theo mô hình VECM - Bảng 5.1 Tóm tắt mức truyền dẫn ERPT DANH MỤC H NH V - Hình 4.1 Kết quả kiểm định sự ổn định của mô hình (AR Roots) - Hình 4.2 Phản ứng t ch lũy của chỉ ố giá tiê d ng do tác động của các nhân tố
- 1 TÓM TẮT Bài nghiên cứ đo lường mức độ truyền dẫn tỷ giá hối đoái (ERPT) vào chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tại Việt Nam ữ liệ hân t ch được lấy theo q trong hoảng thời gian từ q 1 năm 2 1 đến q 2 năm 2 1 Tác giả sử dụng hàm phản ứng xung với mô hình véc tơ tự hồi q i (VAR) sáu biến (tỷ giá hối đoái danh nghĩa, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, chỉ số giá nhập kh u, giá dầu thế giới và tổng sản ph m trong nước) và iểm định đồng liên ết với mô hình véc tơ hiệ chỉnh ai ố E M Kết q ả iểm định cho thấy mức độ tr yền dẫn E PT đến chỉ ố giá tiê d ng là , 2 hi ử dụng mô hình E M và là , 1 hi ử dụng hàm hản ứng xung trong mô hình Mức độ tr yền dẫn được t nh toán theo hương há hân t ch đồng liên ết cao hơn o với hàm hản ứng x ng trong mô hình do ố liệ trong hân t ch đồng liên ết là ch ỗi dữ liệ gốc chưa q a xử l o với ố liệ trong hân t ch là ch ỗi dữ liệ ai hân, do đ ết q ả từ hân t ch đồng liên ết chị ảnh hư ng của những thông tin an đầ mạnh m hơn Nghiên cứ cũng xác định x hướng tăng dần của mức độ tr yền dẫn tỷ giá hối đoái và thời gian éo dài hơn Từ h a ch nh Tr yền dẫn tỷ giá hối đoái E PT , chỉ ố giá tiê d ng P , mô hình véc tơ tự hồi q y , mô hình véc tơ hiệ chỉnh ai ố E M
- 2 1. Giới thiệu Lý do chọn đề tài Đồng tiền iệt Nam N liên tục ị há giá, đồng thời tỷ lệ lạm hát tại iệt Nam l ôn mức cao trong hoảng 1 năm q a Nế giai đoạn 2 2 – 2003 tỷ lệ lạm phát mức hoảng - thì trong năm 2 tỷ lệ này đã mức , và tăng dần cho đến đỉnh điểm vào năm 2 là 22, , những năm a vẫn mức 2 con ố và là 1 , vào năm 2 11 Như vậy, liệ c mối q an hệ nào giữa há giá đồng tiền và lạm hát iệt Nam hay hông, hay n i cách hác là c mối q an hệ nào giữa việc thay đổi tỷ giá hối đoái và chỉ ố giá tiê d ng hay hông Nế c thì mức độ và thời gian tác động như thế nào Để trả lời câ h i này, tác giả đã thực hiện nghiên cứ ng chứng thực nghiệm về truyền ẫn tỷ giá hối đoái tại Việt Nam để làm đề tài nghiên cứ ảo vệ h a học Thạc của mình. Tính cấp thiết củ đề tài iệc nghiên cứ mức độ tr yền dẫn tỷ giá hối đoái đến ch ỗi chỉ ố giá chỉ ố giá nhậ h , chỉ ố giá ản x ất và chỉ ố giá tiê d ng rất được q an tâm và thực hiện trong nhiề nghiên cứ trên thế giới, với các nền inh tế và giai đoạn hác nhau. Kiến thức về truyền dẫn tỷ giá hối đoái có hệ quả chính sách tiền tệ quan trọng, với mức độ và thời gian truyền dẫn khác nhau có thể đưa ra một chính sách lạm phát và quyết định về chính sách tiền tệ là khác nhau. Tại iệt Nam, các nghiên cứ về vấn đề này tương đối t và các nghiên cứ chỉ tậ tr ng vào một mô hình cụ thể Đa ố các nghiên cứ ử dụng mô hình véc tơ tự hồi q i để đo lường mức độ tr yền dẫn tỷ giá hối đoái vào các chỉ ố giá Trong đ , mức độ tr yền dẫn đến chỉ ố giá tiê d ng P là được q an tâm nhiề nhất, i l n liên q an thiết thực đến đời ống người dân ì vậy, một nghiên cứ về mức độ tr yền dẫn của tỷ giá vào chỉ ố giá tiê d ng theo hương há tiế cận từ các mô hình hác nha là cần thiết thời điểm hiện tại
- 3 Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, tác giả đo lường mức độ tr yền dẫn của tỷ giá hối đoái danh nghĩa NEE vào chỉ ố giá tiê d ng P iệt Nam theo q trong thời gian từ q 1 năm 2 1 đến q 2 năm 2 13, và từ đ xác định x hướng mức độ và thời gian tác động của tr yền dẫn Thứ h i, tác giả o ánh mức độ tác động của tr yền dẫn tỷ giá hối đoái vào chỉ ố giá tiê d ng hi ử dụng hai mô hình đo lường mô hình véc tơ tự hồi q i (VAR) và mô hình véc tơ hiệ chỉnh ai ố E M với iểm định đồng liên ết, nhằm thấy sự khác biệt trong mức độ tác động truyền dẫn từ hai mô hình. Đối tư ng nghiên cứu Để đạt được mục tiê nghiên cứ n i trên, đối tượng nghiên cứ của l ận văn ao gồm - hỉ ố giá tiê d ng P - hỉ ố giá ản x ất PP - hỉ ố giá nhậ h MP - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa NEE - Tổng ản h m trong nước G P - Giá dầ thế giới O - ự tr yền dẫn của tỷ giá hối đoái vào chỉ ố giá tiê d ng tại iệt Nam Phạm vi nghiên cứu - ác ố liệ về chỉ ố giá tiê d ng P , chỉ ố giá ản x ất PP , chỉ ố giá nhậ h MP , giá dầ thế giới O và tổng ản h m trong nước G P được lấy theo q trong giai đoạn từ q 1 năm 2 1 đến q 2 năm 2 1 - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa NEE được t nh với rổ tiền tệ gồm 1 đồng tiền của các đối tác thương mại chủ yế của iệt Nam, đ là đồng tiền của các nước Nhật Bản (JPY), Singapore (SGD), Trung Quốc (CNY), Hàn Quốc
- 4 (KRW), Hoa Kỳ (USD), Thái Lan (THB), Úc (AUD), Hồng Kông (HKD), Indonesia (IDR) và Malaysia (MYR). Phương pháp nghiên cứu - Phương há o ánh tác giả o ánh ố liệ thực tế th thậ được với mục tiê , chỉ tiê cụ thể và từ đ r t ra ết l ận. - Phương há mô hình h a tác giả hân t ch định t nh ằng các hình v cụ thể để vấn đề tr nên dễ hiể hơn - Phương há hân t ch inh tế lượng Tác giả ử dụng mô hình véc tơ tự hồi q y và ứng dụng chức năng hàm hản ứng x ng m le e on e nction để đo lường và hân t ch mức độ của tr yền dẫn tỷ giá hối đoái đến chỉ ố giá tiê d ng Tác giả ử dụng mô hình véc tơ hiệ chỉnh ai ố E M để đo lường mức độ của tr yền dẫn tỷ giá hối đoái đến chỉ ố giá tiê d ng trong dài hạn Dữ liệu nghiên cứu Tác giả đã ử dụng ố liệ trong l ận văn từ các ng ồn dữ liệ a Tổng cục Thống ê G O , Ngân hàng thế giới B,Q Tiền tệ Q ốc tế M trong hoảng thời gian từ q 1 năm 2 1 đến q 2 năm 2 1 Bố cục của luận văn Ngoài hần tóm tắt, ết l ận và danh mục tài liệ tham hảo, tác giả chia ài nghiên cứ thành hần, nội d ng ch nh của mỗi hần như a - Phần 1: Tổng q an các nội d ng ch nh của l ận văn và trình ày l do thực hiện nghiên cứ này
- 5 - Phần 2: Tổng q an l th yết về tr yền dẫn tỷ giá hối đoái và các ết q ả nghiên cứ trước đây của các tác giả hác c liên q an đến mục tiê nghiên cứ của đề tài - Phần 3: Trình ày l th yết về mô hình ử dụng trong nghiên cứ , mô hình được ử dụng trong ài, q á trình th thậ và xử l dữ liệ , cũng như các bước thực hiện trong quá trình chạy mô hình. - Phần 4: Trình bày nội dung các bước thực hiện và kết quả tác động truyền dẫn của tỷ giá hối đoái lên chỉ số giá tiêu dùng thông qua hai mô hình sử dụng là VAR và VECM. - Phần 5: So sánh kết quả truyền dẫn từ hai mô hình, đồng thời chỉ ra những hạn chế còn gặ hải và gợi hướng nghiên cứ tiế theo Những đóng góp của luận văn - Thứ nhất, tác giả xác định được x hướng mức độ và thời gian tác động của tr yền dẫn tỷ giá hối đoái đến chỉ ố giá tiê d ng trong hoảng thời gian từ q 1 năm 2 1 đến q 2 năm 2 1 - Thứ hai, từ ết q ả ằng chứng thực nghiệm, l ận văn đã xác định mức độ tr yền dẫn tỷ giá hối đoái trong mô hình E M cao hơn mức độ tr yền dẫn trong hàm hản ứng x ng của mô hình do ử dụng ch ỗi dữ liệ gốc hông lấy ai hân trong iểm định đồng liên ết và mô hình E M
- 6 2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây 2.1 Lý thuyết về truyền dẫn tỷ giá hối đoái (ERPT) vào giá cả hàng hóa Khung lý thuyết về ERPT Vấn đề truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến giá cả rất được quan tâm trong suốt a mươi năm q a, đặc biệt kể từ khi hệ thống Bretton Woods sụ đổ. Một mức tr yền dẫn tỷ giá hối đoái thấp hàm ý chính phủ không cần lo lắng về sự bất ổn giá cả hay lạm phát khi điều chỉnh chính sách tỷ giá hối đoái. nhiề hái niệm hác nha về tr yền dẫn tỷ giá hối đoái t y th ộc theo mục đ ch nghiên cứ Goldberg và Knetter (1996) cho rằng: truyền dẫn tỷ giá hối đoái ER T à tỷ lệ phần t ăm thay đổi của giá nhập khẩu bằn đồng nội tệ do một phần t ăm thay đổi trong tỷ giá hối đoái iữa các nước xuất khẩu và nhập khẩu. Những thay đổi này trong giá nhập kh u có thể được truyền dẫn vào giá sản xuất và giá cả tiêu dùng, do đ ảnh hư ng đến mức giá chung trong nền kinh tế. McCarthy (2000) lại xem xét tr yền dẫn tỷ giá dưới g c độ là sự biến động tỷ giá và giá nhập kh đến tỷ lệ lạm phát trong nước Trong hi, trong nghiên cứ của mình tại các nền kinh tế Châu Á trong thời ỳ hậ hủng hoảng từ năm 1 đến năm 2 lại đo lường tác động tr yền dẫn của tỷ giá hối đoái lên các chỉ ố giá trong nước. Trong l ận văn này tác giả theo hướng định nghĩa tr yền dẫn tỷ giá hối đoái theo tỷ lệ hần trăm, tức là truyền ẫn tỷ giá hối đoái à ph n trăm th y đổi củ các chỉ ố giá trong nước hi th y đổi một ph n trăm tỷ giá hối đoái nh ngh ác chỉ ố giá trong nước ao gồm chỉ ố giá nhậ h , chỉ ố giá ản x ất và chỉ ố giá tiê d ng Nế tỷ giá hối đoái thay đổi 1 làm cho giá cả thay đổi 1 thì ự tr yền dẫn này được gọi là hoàn toàn, và nế giá cả thay đổi nh hơn 1 thì được gọi là tr yền dẫn hông hoàn toàn
- 7 Cơ chế truyền dẫn tỷ giá hối đoái vào chỉ số giá tiêu dùng CPI Theo Bailliu và Bouakez (2004), quá trình truyền dẫn bao gồm hai giai đoạn. Trong giai đoạn đầu tiên, biến động tỷ giá được truyền dẫn tới giá nhập kh u. Trong giai đoạn thứ hai, những thay đổi trong giá nhập kh u được truyền dẫn tới giá tiêu dùng. Những thay đổi này được phản ảnh trong chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phụ thuộc vào tỷ lệ hàng nhập kh u trong rổ hàng hóa tiêu dùng. Tuy nhiên, sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái ảnh hư ng đến giá tiêu dùng thông qua một kênh bổ sung, đ là khi đồng tiền mất giá s dẫn đến giá hàng hóa nhập kh u s cao hơn, do đ làm gia tăng nhu cầ đối với hàng hoá nội địa – những hàng hóa cạnh tranh với hàng nhập kh u. Khi nhu cầ tăng lên thì s có áp lực tăng giá trong nước và tiền lương danh nghĩa ương tăng gây áp lực hơn nữa lên giá vào giá cả trong nước. Theo ả , iến động tỷ giá hối đoái ảnh hư ng trước tiên đến giá cả nhậ h các loại hàng h a, tức là chỉ ố giá nhậ h Mức độ truyền dẫn tiếp theo phụ thuộc vào mục đ ch sử dụng loại hàng hóa nhập kh u này theo hai cách sau: - ách 1 Nế hàng h a nhậ h được d ng cho mục đ ch tiê d ng c ối c ng, thì chỉ ố giá nhậ h ảnh hư ng trực tiếp đến chỉ ố giá tiê d ng. - ách 2 Nế hàng h a nhậ h là ng yên nhiên hụ liệ được d ng cho q á trình ản x ất thì chỉ ố giá nhậ h ảnh hư ng đến chỉ ố giá ản xuất và thông q a đ ảnh hư ng đến chỉ ố giá tiê d ng Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ truyền dẫn tỷ giá hối đoái Khi nền kinh tế ngày càng hội nhập với khu vực và thế giới thì nền kinh tế trong nước càng bị ảnh hư ng thông qua tỷ giá hối đoái Giá cả tiê d ng trong nước bị ảnh hư ng từ tác động của giá cả thế giới và các chính sách tiền tệ của nhà nước. Giá dầu thế giới là một đại lượng đặc trưng cho giá cả thế giới, và giá cả thế giới tác động gián tiếp thông qua tỷ giá hối đoái với các nước có giao dịch thương mại. Sau
- 8 đây ch ng ta xem xét một số nhân tố tác động đến sự truyền dẫn tỷ giá hối đoái đến chỉ số giá tiê d ng trong nước. ứ ứ - Tr yền dẫn tỷ giá hối đoái là thấ các q ốc gia c môi trường lạm hát thấ , và ngược lại các q ốc gia c môi trường lạm hát cao thì tr yền dẫn tỷ giá hối đoái cao thể l giải rằng hi một q ốc gia c lạm hát cao thì tỷ giá hối đoái danh nghĩa được Ngân hàng Tr ng Ương công ố c t nh chất tạm thời và dễ iến động Tỷ giá hối đoái được điề chỉnh liên tục hiến các nhà ản x ất c l do tăng giá án ản h m và người tiê d ng dễ dàng chấ nhận ự iến động này - Nghiên cứu của Nguyễn Thu Hằng và Nguyễn Đức Thành (2010) chỉ ra rằng công ch ng c h ynh hướng lư giữ ấn tượng về lạm phát trong quá khứ, đồng thời có kỳ vọng nhạy cảm về lạm hát trong tương lai Đây là hai yếu tố đồng thời chi phối mức lạm phát hiện tại. Ký ức hay ấn tượng về một giai đoạn lạm phát cao trong quá khứ thường chỉ bắt đầu mờ nhạt dần sau khoảng 6 tháng có lạm phát thấp liên tục và ổn định, và điều này cần có sự can thiệp của Chính phủ để dần lấy lại niềm tin của công chúng về một môi trường giá cả ổn định hơn - h nh ách lạm hát mục tiê cũng được đề cậ đến trong các nền inh tế c lạm hát cao Jo e h E Gagnon and Jane hrig 2 4 trong nghiên cứ của mình cho thấy rằng các nước thực thi ch nh ách lạm hát mục tiê thì mức độ tr yền dẫn tỷ giá hối đoái đến tỷ lệ lạm hát là thấ hơn h n o với các nước hác ng yên nhân là do những nhà ản x ất và các nhà hân hối e ngại hơn trong việc điề chỉnh tăng giá án ản h m hi iết h nh hủ thực thi ch nh ách lạm hát mục tiê và thay vào đ là họ chấ nhận giảm lợi nh ận iên trong một giới hạn nhất định của doanh nghiệ
- 9 ứ - Tỷ giá hối đoái ị các nhân tố nào tác động đến làm cho thay đổi Trong ngắn hạn, tỷ giá hối đoái ị tác động i yế tố giá vàng, các yế tố tâm l ỳ vọng hi đầ tư vào tỷ giá và các thông tin thị trường Trong dài hạn, lạm hát, lãi ất và các ch nh ách của Ngân hàng Tr ng Ương đã tác động đến tỷ giá hối đoái - à hi xảy ra iến động trong tỷ giá hối đoái, trong trường hợ tỷ giá hối đoái tăng trong ngắn hạn các công ty x ất h c thể tạm thời chấ nhận ự iến động hoặc do đã ết các hợ đồng chưa thực hiện thì họ chấ nhận giảm lợi nh ận và hông tăng giá án, và trong trường hợ này mức độ tr yền dẫn của tỷ giá c mối q an hệ ngược chiề với ự iến động của tỷ giá T y nhiên trong dài hạn, họ điề chỉnh giá án và điề này tác động đến giá cả tiê d ng, trong trường hợ này mức độ tr yền dẫn của tỷ giá hối đoái c mối q an hệ c ng chiề với iến động tỷ giá ứ ầu th giới - Xăng dầu thế giới, đại diện cho yếu tố giá cả hàng hóa thế giới, là một trong những nhiên liệu quan trọng nhất của xã hội hiện đại dùng trong sản xuất và là nhiên liệu của tất cả các phương tiện giao thông vận tải. Việc tăng giá dầu s có những ảnh hư ng nhất định trong vấn đề chi phí của doanh nghiệp và nền kinh tế. Việc tăng giá xăng dầ là động cơ làm tăng giá cả hàng hóa và lạm phát. Thị trường dầu m đã trải qua những cuộc khủng hoảng nghiêm trọng, liên tục đ y giá dầu nhanh, mạnh và hiện đang mức rất cao so với trước đây Đối với các nước xuất kh thì hi giá xăng dầ càng tăng thì t i tiền của họ càng đầy thêm, trong hi đối với các nước nhập kh u dầu thì phải đối phó với việc giá cả leo thang. Và mức độ tác động của xăng dầu tới các doanh nghiệp và nền kinh tế tùy thuộc vào mức độ phụ thuộc vào loại mặt hàng này.
- 10 ứ ả ớ - Độ lớn của mức tr yền dẫn tỷ giá hối đoái c ảnh hư ng từ mức độ hụ th ộc hàng nhậ h , được đo lường ằng tỷ lệ giá trị nhậ h G P của một q ốc gia Một q ốc gia c mức hụ th ộc vào hàng h a nhậ h càng cao thì mức tr yền dẫn tỷ giá hối đoái tại q ốc gia đ càng lớn Điề này được chứng minh trong nhiề nghiên cứ inh tế, tiê iể là Mc arthy 2 , to và ato 2 - Mức độ tr yền dẫn của tỷ giá hối đoái vào các chỉ số giá s khác nhau đối với các hàng h a nhậ h khác nhau Mức độ tr yền dẫn của tỷ giá vào các hàng h a c giá iến động nhiề như xăng dầ , thực h m, ng yên liệ thô… cao hơn o với mức truyền dẫn vào các hàng h a nhậ h hác như vải ợi, h a chất… Do đ , nếu một quốc gia có tỷ trọng hàng hóa nhập kh u các mặt hàng: dầu, thực ph m hay các nguyên liệu càng lớn thì mức độ truyền dẫn của tỷ giá vào giá cả hàng hóa của quốc gia đ s càng lớn. Điều này được chứng minh qua nghiên cứu của Otani và cộng sự (2003). - Mức độ nhậ h hụ th ộc vào q y mô ản x ất và mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệ trong nước T y th ộc vào đặc điểm tài ng yên thiên nhiên, tình hình inh tế xã hội của mỗi nước c nh cầ hàng h a cụ thể và mức độ đá ứng các nh cầ đ của các doanh nghiệ ác loại hàng h a c độ co giãn c ng cầ hác nha , hi tỷ giá thay đổi thì mức giá của các doanh nghiệ thay đổi hụ th ộc và độ co giãn của c ng cầ ứ mở của n n kinh t - Mức độ m cửa của nền inh tế của một quốc gia có ảnh hư ng đến hệ số truyền dẫn. Trong một nền kinh tế m với kim ngạch xuất nhập kh u lớn, sự thay đổi tỷ giá hối đoái tác động lớn đến giá cả, trước tiên là giá cả hàng xuất nhập kh Nền inh tế c độ m lớn thì hàng h a trong nước hải chị ự cạnh tranh gay gắt từ hàng h a x ất nhậ h này Một số nghiên cứ đã cho thấy mức độ m cửa và lạm hát c tương q an trái chiều những nền
- 11 kinh tế đang hát triển, còn mối quan hệ này là đồng biến những nước phát triển. ứ ứ ủa n n kinh t - Đô la h a là tình trạng hổ iến của các nước đang hát triển hoặc trong q á trình ch yển đổi Những nước này thường c nền inh tế ất ổn định, tỉ lệ lạm hát cao, giá trị đồng nội tệ giảm công ch ng th ch giữ tài ản ằng ngoại tệ nhằm tự hòng ngừa rủi ro tỷ giá, hoặc đơn giản chỉ là th i q en th ch giữ ngoại tệ Một q ốc gia c ch nh ách tiền tệ đô la h a ch nh thức, tức là d ng đồng tiền mạnh hác làm hương tiện giao dịch trao đổi m a án và được ự công nhận của ch nh hủ q ốc gia đ Một nước c đồng nội tệ yế c tình trạng đô la h a ị ảnh hư ng từ đồng tiền mạnh, hi tỷ giá iến động mạnh c tác động đến giá hàng h a nhậ h và làm chỉ ố giá tiê d ng của q ốc gia đ ị iến động mạnh, hay mức độ tr yền dẫn của tỷ giá vào giá tiê d ng mạnh. 2.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây 2.2.1 Nghiên cứu trên th giới Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về truyền dẫn tỷ giá hối đoái vào các chỉ số giá với nhiều mô hình kinh tế lượng áp dụng cho các nền kinh tế, khu vực và thời gian khác nha để xem xét mức độ truyền dẫn và các yếu tố có ảnh hư ng đến truyền dẫn. Trong các nghiên cứu thực nghiệm, a hương há chủ yếu được áp dụng để đo lường tr yền dẫn tỷ giá hối đoái: phương pháp phương trình đơn, mô hình véc tơ tự hồi qui và mô hình véc tơ hiệu chỉnh sai số với đồng liên kết. Tác giả sơ lược một số nghiên cứu ứng dụng các mô hình. Mô hình tuyến tính Ihrig et al (2006): bắt nguồn từ mô hình luật một giá của hàng hoá mậ dịch, tác giả bổ sung thêm các điều khoản giải thích như rào cản thương mại, độ trễ của các biến độc lập và các biến kiểm soát hác, để phân tích mối quan hệ giữa giá nhập kh u
- 12 hay giá tiêu dùng và tỷ giá hối đoái các nước G . Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự sụt giảm trong mức độ truyền dẫn của tỷ giá hối đoái vào chỉ số giá nhập kh u và chỉ số giá tiêu dùng trong hai giai đoạn nghiên cứu 1975 - 1980 và 1980 - 2004. Tác giả đã đo lường khi đồng tiền quốc gia nhập kh u bị mất giá 10% thì giá nhập kh u s gia tăng hoảng trong giai đoạn từ 1 đến 1 và gia tăng hoảng trong giai đoạn từ 1 đến 2004. Với giá tiêu dùng, nế đồng tiền của quốc gia nhập kh u bị mất giá 10% thì giá tiê d ng tăng hoảng 2 trong giai đoạn từ 1 đến 1980 và gần như hông đổi trong giai đoạn còn lại. Campa và Goldberg (2005): cũng bắt đầu từ mô hình luật một giá. Họ đo lường mức tr yền dẫn tỷ giá hối đoái vào giá nhập kh u trên một mẫu lớn gồm 23 nước thành viên OECD, với mức tr yền dẫn là 0,46 trong ngắn hạn và 0,65 trong dài hạn. Bailliu và Bouakez (2004) tìm thấy việc tối đa h a lợi nhuận của nhà sản xuất độc quyền và áp dụng mô hình GMM với dữ liệu bảng để đo lường mức tr yền dẫn tỷ giá hối đoái cho 11 quốc gia công nghiệp Kết q ả tìm thấy mức tr yền dẫn tỷ giá hối đoái trung bình vào chỉ số giá sản xuất PPI trong ngắn hạn và dài hạn là 0,202 và 0,301 tương ứng, và truyền dẫn đến chỉ số giá tiêu dùng CPI là 0,080 và 0,160 tương ứng trong ngắn hạn và dài hạn. Mô hình véc tơ tự hồi quy (VAR) McCarthy, J. (2000) là người đi đầu trong việc sử dụng mô hình để nghiên cứu về truyền dẫn tỷ giá hối đoái Mô hình đệ q i được sử dụng để nghiên cứu mức tác động của tỷ giá hối đoái và chỉ số giá nhập kh đến chỉ số giá sản xuất và chỉ số giá tiêu dùng tại chín nước phát triển giai đoạn 1976 – 1988. Tác giả sử dụng chức năng hàm hản ứng xung IRF và phân rã hương ai, và thấy rằng mức tr yền dẫn của chỉ số giá nhập kh u vào chỉ số giá sản xuất và chỉ số giá tiêu dùng là dương và c nghĩa thống kê hầu hết các nước được khảo sát. Ito & Sato (2006) Tác giả đo lường tác động tr yền dẫn của tỷ giá hối đoái lên giá cả trong nước của các nền kinh tế Đông Á trong thời ỳ hậ hủng hoảng giai đoạn từ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn