Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công - Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Bến Tre
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra những kiến nghị giúp cho nhà quản lý của các ĐVSNC và các bên có liên quan trên địa bàn Thành phố Bến Tre nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC để có biện pháp thúc đẩy, kiểm tra, giám sát quá trình lập BCTC phù hợp với tình hình thực tế đó là vấn đề cần thiết và là mục tiêu chính của nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công - Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ BẢO MINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ BẢO MINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG - NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẾN TRE Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý thầy cô, tôi tên là Trần Thị Bảo Minh, học viên cao học khoá 27 ngành kế toán - Trường đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre” là công trình nghiên cứu thật sự nghiêm túc của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của GS.TS Võ Văn Nhị. Các số liệu và kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Tất cả những phần kế thừa từ các nghiên cứu trước tác giả đều trích dẫn và trình bày nguồn cụ thể trong tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, ..... tháng 9 năm 2019 Tác giả Trần Thị Bảo Minh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT - ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU.……………………………………………………………………1 1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………………… 1 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu…………………………………………2 2.1. Mục tiêu chung …………………………………………………………………2 2.2. Mục tiêu cụ thể …………………………………………………………………2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu...……………………………………………………………2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………...………………………………3 4. Phương pháp nghiên cứu.…………………………………………………………3 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài....…………………………………………………………3 6. Kết cấu luận văn .……….…………………………………………………………4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ……………………5 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài .……………………………………………………5 1.2. Các nghiên cứu trong nước ……………………………………………..………8 1.3. Nhận xát và xác định khe hỏng nghiên cứu ..…………………………………13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..………………………………………………………..15 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN……...…………………………………………..16 2.1. Tổng quan về chất lượng BCTC.....……………………………………………16 2.2. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công .…………………………………………17 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm ĐVSNC.…….…………………………………………17 2.2.2 Phân loại ĐVSNC.……………....……………………………………………18 2.3. Báo cáo tài chính của các ĐVSNC….…………………………………………19
- 2.3.1. Khái niệm và đối tượng lập BCTC của các ĐVSNC...………………………19 2.3.2. Mục đích lập BCTC của các ĐVSNC ……………….………………………19 2.3.3. Nguyên tắc và yêu cầu lập BCTC của các ĐVSNC….……...………………20 2.3.4. Kỳ lập BCTC của các ĐVSNC….………………………………...…………20 2.3.5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập BCTC ..........……………………20 2.3.6. Nội dung và thời hạn nộp BCTC.……………………………………………20 2.3.7. Công khai BCTC .……………………………………....……………………21 2.3.8. Danh mục BCTC ……………………………………….……………………21 2.4. Các lý thuyết nền giải thích cho vấn đề nghiên cứu….…..……………………21 2.4.1. Lý thuyết uỷ quyền …..……………………………………………………...21 2.4.2. Thông tin bất cân xứng……………………………..…..……………………22 2.4.3. Lý thuyết thông tin hữu ích……………………………..……………………23 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC………………24 2.5.1. Nhân tố các quy định pháp lý về kế toán ……………………………………24 2.5.2. Nhân tố trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán ….…………25 2.5.3. Nhân tố sự quan tâm của nhà quản lý…………………..……………………26 2.5.4. Nhân tố cơ sở hạ tầng về kế toán…………………...…..……………………26 2.5.5. Nhân tố yêu cầu hội nhập về kế toán khu vực công ..…..……………………26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..………………………………………………………..28 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………..29 3.1. Quy trình nghiên cứu……………………………………..……………………29 3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ……………………………………...…..…………………29 3.1.2. Nghiên cứu chính thức……………………………….………………………29 3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ………………..…………………31 3.2.1. Mô hình nghiên cứu…………….……………………..…..…………………31 3.2.2. Giả thiết nghiên cứu …………………………………..…..…………………33 3.3. Thiết lập thang đo của các biến …………………………..……………………33 3.3.1. Khái niệm thang đo……………………………………..……………………33 3.3.2. Đo lường các biến trong mô hình ………………….…..……………………34
- 3.4. Phương pháp chọn mẫu, thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu ……………………38 3.4.1. Phương pháp chọn mẫu………………………………………………………39 3.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu……………...……………………39 3.4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ……………………………..……………………40 3.4.4. Sử dụng dữ liệu và xử lý dữ ltrong nghiên cứu định lượng.…………………43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..………………………………………………………..44 CHƢƠNG 4. KẾt QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .……………………..45 4.1. Kết quả nghiên cứu……………………………………….……………………45 4.1.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ……………………………..…..…………………45 4.1.2. Kết quả nghiên cứu chính thức………………………..…..…………………48 4.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu ………………………………..…………………72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..………………………………………………………..75 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………..…….…………………..76 5.1. Kết luận……………………………………………….…..……………………76 5.2. Kiến nghị ………………………………………………..…..…………………77 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai …..…………………80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN TIẾNG NƢỚC NGOÀI IPSASB: Hội đồng ban hành chuẩn mực kế toán công quốc tế (Interntional Public Sector Accounting Standards Board) IPSAS: Chuẩn mực kế toán công quốc tế (Interntional Public Sector Accounting Standards) PGUS: Chính quyền cấp tỉnh đang nghiên cứu (Provincial Government under Study) PHẦN TIẾNG VIỆT BCTC: Báo cáo tài chính CNTT: Công nghệ thông tin ĐVSNC: Đơn vị sự nghiệp công AIS: Hệ thống thông tin kế toán
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Căn cứ xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................... 32 Bảng 3.2. Căn cứ xây dựng thang đo cho nhân tố Các quy định pháp lý về kế toán ............................................................................................................... 35 Bảng 3.3. Căn cứ xây dựng thang đo cho nhân tố Trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán .................................................................................................. 36 Bảng 3.4. Căn cứ xây dựng thang đo cho nhân tố Sự quan tâm của nhà quản lý .... 37 Bảng 3.5. Căn cứ xây dựng thang đo cho nhân tố Cơ sở hạ tầng về kế toán ............ 37 Bảng 3.6. Căn cứ xây dựng thang đo cho nhân tố Yêu cầu hội nhập về kế toán khu vực công .................................................................................................................... 38 Bảng 3.7. Căn cứ xây dựng thang đo cho nhân tố Chất lượng BCTC của các ĐVSNC lập ............................................................................................................... 38 Bảng 4.1. Bảng tóm tắt những thay đổi thang đo sau khi nghiên cứu sơ bộ ............ 46 Bảng 4.2. Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu sơ bộ .............................................. 47 Bảng 4.3. Thống kê mô tả mẫu ................................................................................. 50 Bảng 4.4. Thống kê mô tả thang đo .......................................................................... 51 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo “ Các quy định pháp lý về kế toán” ..................................................................................................................... 52 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo “Sự quan tâm của nhà quản lý” .............................................................................................................................. 53 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha lần 2 thang đo “Sự quan tâm của nhà quản lý” .............................................................................................................. 54 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo “Trình độ chuyên môn của người làm kế toán ...................................................................................................... 54 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo “Cơ sở hạ tầng về kế toán” ................................................................................................................................... 55 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha lần 2 thang đo “Cơ sở hạ tầng về kế toán” ................................................................................................................... 56
- Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo “Yêu cầu hội nhập về kế toán khu vực công” ................................................................................................. 57 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha thang đo “Chất lượng BCTC của các ĐVSNC” ............................................................................................................. 58 Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO và Bartlet của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC” ....................................................... 59 Bảng 4.14. Nhân tố và phương sai trích của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC ........................................................................... 60 Bảng 4.15. Ma trận trọng số nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC ............................................................................................. 61 Bảng 4.16. Kết quả kiểm định KMO và Bartlet lần 2 của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC .................................................. 62 Bảng 4.17. Nhân tố và phương sai trích của các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC lần 2 .................................................................. 63 Bảng 4.18. Ma trận trọng số nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC lần 2 .................................................................................... 64 Bảng 4.19. Kết quả kiểm định Bartlett và KMO cho thang đo “Chất lượng BCTC” ................................................................................................................................... 67 Bảng 4.20. Nhân tố và phương sai trích của các thang đo “Chất lượng BCTC” ...... 67 Bảng 4.21. Ma trận trọng số nhân tố thang đo “Chất lượng BCTC” ........................ 68 Bảng 4.22. Kết quả phân tích hệ số tương quan ....................................................... 70 Bảng 4.23. Kiểm định sự phù hợp cho mô hình hồi quy .......................................... 50 Bảng 4.24. Kết quả kiểm định ANOVA ................................................................... 71 Bảng 4.25. Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................................. 71 Bảng 5.1. Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn thành phố Bến Tre ................................................................................. 78
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 31 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 33
- TÓM TẮT BCTC của các đơn vị sự nghiệp công có vai trò cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, thực tế thông tin BCTC của các ĐVSNC ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn Bến Tre vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu và sự mong đợi của các đối tượng sử dụng. Để thông tin trên BCTC là hữu ích, đạt các tiêu chuẩn chất lượng thì việc nghiên cứu nhận diện và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC là chủ đề quan trọng và cấp thiết. Các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC được lập dựa trên cơ sở kế toán tiền mặt có điều chỉnh, rất ít nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của ĐVSNC trong điều kiện BCTC được lập trên cơ sở kế toán dồn tích như hiện nay. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, được thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng trả lời câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn thành phố Bến Tre. Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn thành phố Bến Tre, đó là: Các quy định pháp lý về kế toán; Trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán; Cơ sở hạ tầng về kế toán; Sự quan tâm của nhà quản lý, Yêu cầu hội nhập về kế toán khu vực công. Từ khoá: nhân tố, ảnh hưởng, chất lượng báo cáo tài chính, đơn vị sự nghiệp công, thành phố Bến Tre.
- ABSTRACT Financial statements of public service delivery agencies have the role of providing information for many different users. However, the fact that the financial reporting information of public service delivery agencies in Vietnam in general and in Ben Tre city has not met the needs and expectations of the users. In order for the information on the financial statements to be useful and meet the quality standards, the research to identify and quantify the degree of influence of each factor on the quality of financial statements of public service delivery agencies is important and urgent topics. Previous studies on the factors affecting the quality of financial statements of public service delivery agencies were prepared on the basis of adjusted cash accounting, very few studies on factors affecting quality of financial statements of public service delivery agencies in the condition of financial statements shall be made on the basis of accrual accounting as at present. By qualitative and quantitative research methods, conducted through a survey by answering questions on the factors affecting the quality of financial statements of public service delivery units in Ben Tre city. Data collected during the study will be processed by SPSS 20 software. The research results show that there are 5 factors affecting the financial statements quality of public service delivery agencies in Ben Tre city, including: Legal regulations on accounting; Professional qualifications of accountants; Accounting infrastructure; Attention of the manager, Requires integration of public sector accounting. Keywords: factors, influence, quality of financial statements, public service delivery agencies, Ben Tre city.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với xu thế hội nhập và quan hệ quốc tế ngày càng sâu rộng, phát triển trên tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế, xã hội. Chủ trương thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công (ĐVSNC), trong đó việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các ĐVSNC theo lộ trình của Chính phủ, bước đầu đã đạt được kết quả quan trọng (Nghị quyết 19-NQ/TW, 2017). Các ĐVSNC được giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy nhân sự và tài chính đã nâng cao tính chủ động, sáng tạo trong quản lý, thu hút nguồn lực đầu tư, sự tham gia và quan tâm của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và người dân. Kết quả của quá trình hoạt động và phát triển của các ĐVSNC có sự tham gia và chi phối, trực tiếp và gián tiếp của nhiều chủ thể. Nếu như trước đây báo cáo tài chính (BCTC) của ĐVSNC được lập chủ yếu theo quy định của nhà nước, chủ yếu cung cấp thông tin phục vụ cho ĐVSNC và các cơ quan quản lý nhà nước về tình hình thu, chi, sử dụng và quyết toán ngân sách Nhà nước thì ngày nay BCTC được lập và cung cấp nguồn thông tin quan trọng cho nhiều chủ thể khác nhau bên ngoài và bên trong đơn vị: cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan thuế, đơn vị cấp trên, kiểm toán nhà nước, nhà đầu tư, các đối tác, nhà quản lý và cán bộ viên chức của đơn vị, là căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị. Đối tượng sử dụng BCTC của các ĐVSNC ngày càng được mở rộng và mức độ quan tâm của xã hội ngày càng cao. Tuy nhiên, làm thế nào để BCTC của các ĐVSNC đáp ứng được sự mong đợi của các bên liên quan trong việc cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng nhằm mục đích ra quyết định và giải trình, tăng cường công khai, minh bạch thì vấn đề chất lượng của BCTC là một yếu tố quan trọng để đạt mục tiêu của BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của việc lập và trình bày BCTC của các ĐVSNC, việc nghiên cứu nhận diện các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng BCTC và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó đến chất lượng BCTC. Đặt biệt
- 2 trong giai đoạn hiện nay, việc lập BCTC trên cơ sở tiền mặt có điều chỉnh sang cơ sở kế toán dồn tích, bước đầu thực hiện sẽ có những khó khăn, trở ngại nhất định. Tuy nhiên, các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC hiện nay còn hạn chế. Việc nghiên cứu tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình đổi mới quản lý tài chính khu vực công hiện nay nói chung và của các ĐVSNC nói riêng là hết sức cần thiết. Do đó, nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre” nhằm đưa ra những kiến nghị giúp cho nhà quản lý của các ĐVSNC và các bên có liên quan trên địa bàn Thành phố Bến Tre nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC để có biện pháp thúc đẩy, kiểm tra, giám sát quá trình lập BCTC phù hợp với tình hình thực tế đó là vấn đề cần thiết và là mục tiêu chính của nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Nhận diện và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre; nghiên cứu và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng BCTC, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin khác nhau của các bên liên quan. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Các mục tiêu cụ thể gồm: - Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: Liên quan đến mục tiêu nghiên cứu, cần giải quyết hai câu hỏi đặt ra là: (1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre?
- 3 (2) Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3/2019 đến tháng 9/2019 tập trung vào các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre, không phân biệt mức độ tự chủ tài chính. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp: định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: Tham khảo các bài nghiên cứu, bài báo, các luận văn trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Nghiên cứu lý thuyết về chất lượng BCTC, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC và các lý thuyết nền có liên quan, trên cơ sở đó tiến hành phỏng vấn chuyên gia để điều chỉnh thang đo cho phù hợp. Qua tổng hợp và phân tích nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm định giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng trả lời câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn thành phố Bến Tre. Kết quả khảo sát được đo lường, kiểm định và đánh giá để xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre. Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn Thành phố Bến Tre, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đưa ra
- 4 các kiến nghị giúp cho nhà quản lý nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Từ đó, có những biện pháp kiểm soát nhằm nâng cao chất lượng BCTC, đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau của các bên có liên quan: cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan thuế, đơn vị cấp trên, kiểm toán nhà nước, nhà đầu tư, các đối tác, nhà quản lý và cán bộ viên chức của đơn vị; nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị và phục vụ cho mục đích ra quyết định. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, danh mục các hình vẽ, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn được chia thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC 1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài Nghiên cứu của Choi và Mueller (1984), trong bài nghiên cứu của mình đã đưa ra danh sách chi tiết các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển hệ thống kế toán, bao gồm các nhân tố sau: Hệ thống pháp luật, hệ thống chính trị; Nguồn gốc sở hữu vốn; Qui mô và phức tạp của đơn vị; Đặc điểm xã hội; Mức độ kinh tế, nhạy cảm của môi trường kinh doanh; Mức độ suy luận pháp lý; Chính sách kế toán hiện tại; Tốc độ đổi mới kinh doanh; Bối cảnh phát triển kinh tế; Phát triển các thành phần kinh tế; Phát triển giáo dục nghề nghiệp và tổ chức nghề nghiệp. Tuy nhiên đây là các nhân tố chưa được phân nhóm, sau đó 12 nhân tố này được phân loại thành 5 nhóm thích hợp như sau: Môi trường pháp lý, môi trường chính trị; Môi trường kinh tế; Môi trường văn hóa; Môi trường giáo dục, nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp. Nghiên cứu của Xu và cộng sự (2003), nghiên cứu “Các vấn đề chính về quản lý chất lượng thông tin kế toán –trường hợp nghiên cứu tại Úc” cho thấy có 3 vấn đề quan trọng để thông tin chất lượng cao đó là con người, hệ thống và tổ chức, ngoài ra các yếu tố bên ngoài có thể tác động đáng kể đến chất lượng thông tin. Vấn đề đảm bảo tính chính xác, kịp thời, nhất quán đầy đủ của thông tin kế toán được thảo luận trong thực tế khi có áp lực về thời gian thì tính chính xác có xu hướng bị bỏ qua. Sự không nhất quán của thông tin cũng là một vấn đề lớn trong một tổ chức phi tập trung có nhiều bộ phận và phân ngành khác nhau. Sự không nhất quán không chỉ xảy ra tại điểm đầu vào mà nó cũng có thể xảy ra trong giai đoạn xử lý, dẫn đến báo cáo đầu ra không nhất quán. Nghiên cứu của Ismail (2009), Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống thông tin kế toán (AIS) tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bằng chứng thực nghiệm tại Malyasia (Ismail, 2009). Tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 8 biến có mối quan hệ tích cực đến hiệu quả của AIS: (1) sự phức tạp của AIS, (2) sự tham gia của nhà quản lý trong việc thực hiện AIS, (3) kiến thức
- 6 AIS của nhà quản lý, (4) kiến thức về kế toán của nhà quản lý, (5) hiệu quả tư vấn của các chuyên gia, (6) hiệu quả tư vấn của các công ty kế toán, (7) hiệu quả của các cơ quan chính phủ, (8) hiệu quả tư vấn của nhà cung cấp phần mềm kế toán. Với mục tiêu nghiên cứu: khám phá sự phức tạp của AIS, sự tham gia của các nhà quản lý trong việc thực hiện AIS, kiến thức của nhà quản lý về AIS và kế toán và hiệu quả của các chuyên gia bên ngoài; và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của AIS trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Malaysia. Các bảng câu hỏi đã được gửi đến 721 nhà quản lý của các công ty, có 232 công ty đã trả lời khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy kiến thức về kế toán của nhà quản lý, hiệu quả tư vấn của các công ty kế toán và hiệu quả tư vấn của nhà cung cấp phần mềm có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của AIS tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Malaysia. Nghiên cứu của Harun (2012) đã có nghiên cứu về sự thay đổi hệ thống báo cáo kế toán và năng lực thể chế: Trường hợp của Chính phủ ở Indonesia. Nghiên cứu đã xem xét sự thay đổi hệ thống báo cáo của chính quyền cấp tỉnh (PGUS) ở Indonesia và kiểm tra năng lực thể chế của chính quyền trong việc áp dụng một hệ thống kế toán mới. Nghiên cứu tập trung vào bốn vấn đề: (1) Bản chất của sự thay đổi hệ thống báo cáo; (2) Sự đáp ứng của nguồn nhân lực có tay nghề trong việc áp dụng hệ thống kế toán mới; (3) Sự hiểu biết của các quan chức cấp cao về các khía cạnh kỹ thuật và quản lý để áp dụng hệ thống kế toán mới; (4) Các vấn đề tiềm ẩn phát sinh khi triển khai hệ thống kế toán mới. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng nhằm nghiên cứu các định nghĩa về cải cách kế toán khu vực công dựa trên cơ sở 2 khung lý thuyết nền là lý thuyết kinh tế và lý thuyết thể chế thông qua đó kiểm tra cụ thể giả thuyết, giải thích và dự đoán các hiện tượng xảy ra trong tương lai. Trong việc thu thập dữ liệu, nghiên cứu sử dụng hai nguồn thông tin: (1) nguồn tài liệu và (2) phỏng vấn sâu và bảng câu hỏi. Các nguồn tài liệu được sử dụng trong nghiên cứu như chính sách chính thức của hệ thống báo cáo khu vực công được sử dụng trong PGUS. Có hai nguồn chính: luật lệ và các quy định về tài chính của chính phủ Indonesia và hệ
- 7 thống báo cáo trong nước bao gồm Luật tài chính nhà nước ban hành năm 2003 và SAP ban hành năm 2005, các báo cáo của PGUS và các bài báo được công bố về cải cách kế toán khu vực công ở Indonesia. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng từ quan điểm kinh tế, việc áp dụng hệ thống báo cáo mới nhằm mong muốn cải thiện hiệu quả hoạt động của các tổ chức chính phủ trong nước. Nó cũng cho thấy rằng sự thay đổi của hệ thống báo cáo không đi kèm với việc tách vai trò của bầu cử các quan chức địa phương (tức là thống đốc) và các thành viên quốc hội địa phương là các chính trị gia và các nhà ra quyết định trong phân bổ kinh phí và xây dựng ngân sách trong chính quyền tỉnh. Tình trạng này làm suy yếu vai trò công cụ của kế toán khi ra quyết định. Hơn nữa, dựa trên lý thuyết thể chế, việc áp dụng hệ thống báo cáo mới ở cấp tỉnh được thể hiện bằng sự cưỡng chế chính quyền địa phương ở Indonesia phải tuân thủ các quy tắc áp đặt của chính quyền. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm của chính quyền cấp tỉnh trong việc thực hiện hệ thống kế toán, áp dụng chính sách chế độ kế toán mới không làm giảm mức độ năng lực thể chế của chính quyền địa phương. Kết quả là, việc thể chế hóa hệ thống kế toán mới chưa mang lại kết quả mong muốn. Vai trò của kế toán như một công cụ chính trị để kiểm soát con người, tăng hiệu quả và cải thiện năng suất làm việc. Nghiên cứu cũng cho thấy việc sử dụng phương pháp hỗn hợp (tức là lý thuyết kinh tế và thể chế) hữu ích để nắm bắt đầy đủ và hiệu quả quá trình thay đổi kế toán trong một môi trường cụ thể. Nghiên cứu của Ross H.Mcleod & Harun (2014) đã mô tả và phân tích những thách thức gặp phải trong việc cố gắng cải cách kế toán khu vực công ở Indonesia, mục tiêu chính trong đó là chống tham nhũng và giúp cải thiện công tác quản trị. Nhóm tác giả đã tiến hành xem xét các luật, quy định của chính phủ và các nguồn khác tập trung vào kế toán khu vực công ở Indonesia. Bằng phương pháp định tính kết hợp định lượng thông qua việc xem xét các luật, quy định của chính phủ và các quy định của Bộ về BCTC của chính quyền địa phương và phỏng vấn các nhà hoạch định chính sách trung ương tham gia vào việc xây dựng các quy định kế toán khu vực công, bao gồm các quan chức cấp cao của Bộ Tài chính và Bộ Nội
- 8 vụ (MOHA) và kiểm toán viên cao cấp tại BPK. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc cải cách nhằm kêu gọi giảm thiểu hàng chục ngàn báo cáo phức tạp không cần thiết, các báo cáo kế toán khu vực công đã nhấn mạnh quá nhiều về bản chất và nội dung của các báo cáo, các thông tin trên báo cáo ít được sử dụng để ra các quyết định tài chính và các mục đích quản lý khác. Việc thiếu nhân viên có kỹ năng kế toán tốt là nguyên nhân chính chủ yếu gây ảnh hưởng lớn đến việc cải cách công tác kế toán ở khu vực công… Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã đề xuất ba yếu tố cần được thực hiện khi cải cách kế toán ở khu vực công tại Indonesia là: (1) Cần tổ chức các khoá học kế toán cơ bản cho một số lượng lớn công chức hiện tại; (2) phần lớn các phần hành kế toán nên được thuê ngoài bởi các doanh nghiệp tư nhân chuyên về kế toán; (3) bộ phận nhân sự nên tuyển dụng các kế toán viên có trình độ và kinh nghiệm và bố trí ở vị trí phù hợp. 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Các luận án tiến sĩ Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) Tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2014) đã có nghiên cứu về hoàn thiện BCTC cho mục đích chung của khu vực công nhằm đảm bảo BCTC khu vực công cung cấp thông tin hữu ích, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội Việt Nam trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài. Tác giả đã tập trung nghiên cứu về nội dung thông tin trên BCTC cho mục đích chung của khu vực công tại Việt Nam, xu hướng kế toán khu vực công của các quốc gia trên thế giới và các nhân tố tác động đến việc cải cách kế toán khu vực công Việt Nam. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng và dựa trên nền nghiên cứu của Cristina Silvia Nistora và cộng sự (2013) và Ouda (2004, 2008) để xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc cải cách chế độ kế toán khu vực công Việt Nam bao gồm 6 nhân tố: (1) Môi trường chính trị, (2) Môi trường giáo dục, (3) Môi trường kinh tế, (4) Môi trường pháp lí, (5) Môi trường quốc tế, (6) Môi trường văn hoá. Thông qua khảo sát, thu thập kiến của 311 chuyên gia, chuyên viên, giảng viên, kế toán viên đang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 244 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 255 | 13
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 55 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn