intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

18
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Gia Lai. Đề xuất những giải pháp thích hợp, khả thi để hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN VIẾT HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN VIẾT HẠNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TẤN PHƯỚC TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Những năm gần đây nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp có xu hướng thu hẹp quy mô hoạt động. Do đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp cũng giảm sút. Bên cạnh đó, với một thị trường bán lẻ trong nước đầy tiềm năng, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đang định hướng các chiến lược về sản phẩm hướng đến đối tượng khách hàng cá nhân, đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là hoạt động tín dụng bán lẻ với NIM cho vay cao, mức độ phân tán rủi ro lớn thêm vào đó là là cơ hội để các ngân hàng phát triển các dịch vụ bán lẻ kèm theo nhằm bán chéo sản phẩm. Tỷ trọng hoạt động tín dụng bán lẻ dần chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ tín dụng của các ngân hàng. Lợi nhuận do hoạt động tín dụng bán lẻ cũng ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của hoạt động tín dụng mang lại. Cùng với định hướng chung của toàn hệ thống BIDV, giai đoạn 2015-2017 dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai có những tăng trưởng vượt bậc, tuy nhiên tăng trưởng tín dụng không đi kèm với chất lượng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu có dấu hiệu gia tăng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của chi nhánh. Luận văn đi sâu vào phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai từ năm 2015 - 2017. Dựa trên số liệu thu thập từ các hồ sơ tín dụng bán lẻ, chạy hồi quy Logit nhị thức để tìm ra những nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai, mức độ tác động của các nhân tố đó ra sao … từ đó đưa ra một số giải pháp cần thiết nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai. Góp phần đưa BIDV Gia Lai trở thành một trong những ngân hàng dẫn đầu trong hoạt động tín dụng bán lẻ trên địa bàn, gia tăng dư nợ tín dụng bán lẻ song song với kiểm soát chất lượng tín dụng và đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 10 năm 2018 Tác giả Trần Viết Hạnh
  5. LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Tiến sĩ Lê Tấn Phước, người đã dành nhiều thời gian, hướng dẫn rất tận tình và dành cho em những ý kiến đóng góp quý báu và thiết thực nhất để em có thể hoàn thành thành luận văn này. Em xin trân trọng cảm ơn quý Thầy cô giáo Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy cho em suốt hai năm học tập vừa qua với lòng biết ơn sâu sắc nhất. Và cũng xin cảm ơn bạn bè, gia đình, những người đã luôn chia sẻ, giúp đỡ động viên tôi học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả nỗ lực của bản thân song chắc chắn luận văn này không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
  6. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................1 1.1. Lý do chọn đề tài: ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .....................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: .......................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu: ..............................................................................4 1.6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu: ........................................................................4 1.7. Kết cấu của luận văn:.....................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......6 2.1. Tín dụng ngân hàng: ......................................................................................6 2.1.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng ngân hàng: .........................................6 2.1.2. Phân loại tín dụng: ..................................................................................7 2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại: ........................9 2.2.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng: ........................................................9 2.2.2. Bản chất của rủi ro tín dụng ..................................................................11 2.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng: ......................................................................12 2.2.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng: ...............................................................13 2.2.5. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: .....................................................14 2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ..........................................17 2.2.6.1 Trình độ học vấn..................................................................................18 2.2.6.2 Kinh nghiệm của khách hàng đi vay ...................................................18
  7. 2.2.6.3 Khả năng tài chính của khách hàng vay ..............................................19 2.2.6.4 Tài sản đảm bảo ...................................................................................19 2.2.6.5 Sử dụng vốn vay: .................................................................................20 2.2.6.6 Kinh nghiệm, phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng .......................20 2.2.6.7 Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh .....................................................21 2.2.6.8 Kiểm tra, giám sát khoản vay ..............................................................21 2.2.6.9 Thông tin tín dụng: ..............................................................................21 2.2.6.10 Đạo đức, thiện chí của khách hàng: ..................................................22 2.2.7. Hậu quả của rủi ro tín dụng: .................................................................22 2.2.8. Đo lường rủi ro tín dụng: ......................................................................23 2.2.8.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng ...................................................23 2.2.8.2 Lượng hóa rủi ro tín dụng ...................................................................24 2.2.8.3 Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng ................................28 2.3. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ......................................................30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ...................................................................................................36 3.1. Đôi nét về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai: ..................................................................................................................36 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: .......................................................36 3.1.2. Địa thế hoạt động ..................................................................................38 3.1.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................39 3.2. Tình hình hoạt động Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai từ 2015 -2017: .........................................................................40 3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................40 3.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Gia Lai giai đoạn 2015 -2017 ...............................................................................................................46 3.3. Phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại BIDV Gia Lai .....................................................................................................................52 3.3.1. Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ tín dụng: .............................................52
  8. 3.3.2. Kiểm tra sau cho vay còn mang tính hình thức: ...................................53 3.3.3. Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng còn hạn chế: ..................54 3.3.4. Tài sản đảm bảo: ...................................................................................54 3.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát còn hạn chế: .............................................55 3.4. Kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai .........................................................................................56 3.4.1. Những mặt đạt được: ............................................................................56 3.4.2. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ: ....................................56 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ........................................60 4.1. Giới thiệu mô hình nghiên cứu: ...................................................................60 4.2. Phân tích định lượng dựa vào mô hình hồi quy tuyến tính .........................65 4.2.1. Số liệu sử dụng .....................................................................................65 4.2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................65 4.2.3. Phân tích đánh giá mô hình hồi quy: ....................................................68 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI.....................................................74 5.1. Mục tiêu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai: .........................................74 5.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Gia Lai.............................................74 5.2.1. Các giải pháp dựa trên phương trình hồi quy: ......................................74 5.2.1.1 Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng: .......74 5.2.1.2 Không quá chú trọng vào các tài sản bảo đảm: ...................................76 5.2.1.3 Tăng cường việc kiểm tra, giám sát khoản vay:..................................77 5.2.3.4 Nâng cao công tác thẩm định, đánh giá khách hàng: ..........................77 5.2.2. Các giải pháp khác: ...............................................................................78 5.2.2.1 Xây dựng kế hoạch cụ thể về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ: ...78 5.2.2.2 Công tác xử lý các khoản nợ quá hạn .................................................78
  9. 5.2.2.3 Bảo hiếm tín dụng: ..............................................................................79 5.2.2.4 Đẩy mạnh tiếp thị các sản phẩm dịch vụ khác: ...................................79 5.2.2.5 Tuân thủ các quy định về việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ....80 5.2.2.6 Nâng cao hiệu quả của bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................80 5.3. Kiến nghị đối với Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Viêt Nam: ....81
  10. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIDV Gia Lai Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Gia Lai TMCP Thương mại cổ phần Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ thành phố Cần Thơ CBTD Cán bộ tín dụng QLKH Quản lý khách hàng CIC Credit information center: Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng. ĐVT Đơn vị tính. NHNN Ngân hàng nhà nước. NHTM Ngân hàng thương mại. RRTD Rủi ro tín dụng. VNĐ Việt Nam Đồng. TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng CBCNV Cán bộ công nhân viên MHB Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long PGD Phòng giao dịch KHDN Khách hàng doanh nghiệp ĐCTC Định chế tài chính KDNT&PS Kinh doanh ngoại tệ và phái sinh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
  11. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Gia Lai .................................... 40 Bảng 3.2: Thu nhập ròng 2015 – 2017 tại BIDV Gia Lai ........................................ 41 Bảng 3.3: Dư nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai ................................................. 46 Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn .............................................. 48 Bảng 3.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo hình thức đảm bảo ............................ 48 Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo sản phẩm .......................................... 49 Bảng 3.7: Thực trạng rủi ro tín dụng trong tín dụng bán lẻ ..................................... 51 Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay ................................................................ 65 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo nhóm nợ ...................................................................... 66 Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo vốn tự có tham gia ...................................................... 66 Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo tỷ lệ tài sản đảm bảo ................................................... 67 Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo sử dụng vốn ................................................................ 67 Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm cán bộ .................................................... 68 Bảng 4.7: Kết quả chạy mô hình Logit ................................................................... 68 Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan ........................................................................ 69
  12. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 12 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức BIDV Gia Lai .............................................................. 40 Biểu đồ 3.2: Dư nợ tín dụng bán lẻ từ năm 2015 đến năm 2017 ............................. 47
  13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, hệ thống Ngân hàng ngày càng giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo từng thời kỳ. Bên cạnh việc phát triển đa dạng những dịch vụ mới như: Tư vấn tài chính, bảo hiểm, chứng khoán ..., thì việc củng cố và phát triển hoạt động tín dụng vẫn là ưu tiên hàng đầu của các Ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Việc tách bạch giữa hai loại hình hoạt động tín dụng bán buôn và bán lẻ, giữa loại hình tín dụng doanh nghiệp và cá nhân đang trở thành xu hướng tất yếu của các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam và đưa hoạt động ngân hàng lên một tầm cao mới, ngày càng hiện đại, hoạt động hiệu quả, ổn định, tiệm cận với các thông lệ quốc tế. Trong khi hoạt động tín dụng bán buôn tập trung vào những khách hàng có dư nợ lớn, là những khách hàng tổ chức, doanh nghiệp mang lại lợi nhuận cao đi kèm với nhiều rủi ro thì tín dụng bán lẻ lại tập trung vào các đối tượng là khách cá nhân, hộ gia đình có dư nợ nhỏ nhưng số lượng khách hàng lớn và ngày càng tăng, chứa đựng ít rủi ro và độ phân tán rủi ro cao. Thị trường tín dụng bán lẻ đang thực sự trở thành một xu thế mới, một xu thế tất yếu và nhận được sự quan tâm của rất nhiều các Ngân hàng Thương mại Cổ phần. Với quy mô dân số khoảng 98 triệu người, cơ cấu dân số trẻ (>65% trong độ tuổi từ 15 - 64), mức thu nhập trung bình dự kiến đến năm 2020 (từ 3.200- 3.500 USD/người/năm) Việt Nam được đánh giá là một thị trường bán lẻ tiềm năng, có quy mô tăng trưởng cao. Đây là cơ hội cho các Ngân hàng mở rộng phát triển các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Bên cạnh những cơ hội thì việc mở rộng tín dụng bán lẻ cũng tiềm ẩn các rủi ro làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro tín dụng bán lẻ trong hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lượng tín dụng, hiệu quả hoạt động, các ngân hàng cần tìm ra những nhân tố ảnh hưởng để từ đó tìm ra các biện pháp kiểm soát nguồn vốn vay cũng như dòng
  14. 2 tiền của khách hàng, đảm bảo khoản vay sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và an toàn. Với định hướng giai đoạn 2015 - 2020 của BIDV là đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ, hướng đến một ngân hàng dẫn dầu thị phần trong hoạt động ngân hàng bán lẻ. Là một chi nhánh lớn, chủ lực của hệ thống BIDV, BIDV Gia Lai cũng không nằm ngoài xu hướng đó. BIDV Gia Lai đặt ra mục tiêu là ngân hàng đi đầu về hoạt động tín dụng bán lẻ cũng như tín dụng cá nhân trên địa bàn Gia Lai và coi đây là mục tiêu hoạt động trong những năm tới. Nắm bắt được nhu cầu thực tế, tiềm năng ngày càng lớn của hoạt động tín dụng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cũng như để gia tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trên địa bàn, BIDV Gia Lai đã triển khai và đa dạng hóa các loại hình tín dụng bán lẻ đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Đây là thị trường rất màu mỡ, mang lại lợi nhuận cao mà các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Gia Lai đều đang hướng tới. Năm 2017, BIDV Gia Lai đã có những bứt phá về tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ so với các năm trước. Tuy nhiên cũng với việc mở rộng tăng trưởng tín dụng bán lẻ khá nhanh trong những năm qua, thì những dấu hiệu rủi ro cũng lộ diện. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn gia tăng làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của chi nhánh. Do đó đặt ra yêu cầu cần đánh giá lại hoạt động tín dụng bán lẻ, nhận diện các rủi ro và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đồng thời hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động là vấn đề được đặt ra cho ban lãnh đạo BIDV Gia Lai. Với mong muốn nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao tính hiệu quả của hoạt động tín dụng bán lẻ, tăng khả năng cạnh tranh của BIDV Gia Lai trong hoạt động tín dụng bán lẻ tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai” cho luận văn cao học của mình. Luận văn nhằm giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ, phát triển tín dụng an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay của các Ngân hàng thương mại nói chung và BIDV nói riêng. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
  15. 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Gia Lai. Đề xuất những giải pháp thích hợp, khả thi để hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Thông qua nghiên cứu, phân tích định tính và định lượng nhằm giải quyết các vấn đề sau: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ, mức độ rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai từ năm 2015-2017 như thế nào? - Các nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai? - Cần đưa ra những giải pháp gì để hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Gia Lai. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
  16. 4 - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015-2017 - Quy mô nghiên cứu: Số liệu sử dụng cho nghiên cứu được thu thập từ khoảng 203 khoản vay của khách hàng cá nhân, phát sinh trước 01/02/2017 và còn dư nợ đến 31/12/2017 tại BIDV Gia Lai. Kích thước này được xác định dựa trên công thức kinh nghiệm thường dùng để tích kích thước mẫu cho hồi quy bội: n ≥ 50+8p (n: kích thước mẫu tối thiểu cần thiết, P: số lượng biến độc lập trong mô hình) (Nguyễn Đình Thọ, 2011, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội). Theo quy định của BIDV các khoản cho vay đối với doanh nghiệp đều được hạch toán vào dư nợ bán buôn, chỉ riêng các khoản cho vay đối với đối tượng khách hàng siêu nhỏ (dư nợ dưới 10 tỷ, cho vay 100% có tài sản đảm bảo là bất động sản…) mới được hạch toán theo dõi vào dư nợ bán lẻ. Tuy nhiên, tại thời điểm tác giả lấy số liệu dư nợ 31/12/2017 không hề có khoản vay nào đối với đối tượng khách hàng này. Do đó dữ liệu được tác giả thu thập để phục vụ nghiên cứu chỉ có các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng - Định tính: Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, các số liệu trên báo cáo của BIDV, BIDV Gia Lai để đánh giá rủi ro tín dụng bán lẻ, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai. - Định lượng: Sử dụng mô hình Logit nhị thức và công cụ là phầm mềm Eview 8 để xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai dựa trên dữ liệu thu thập được từ các hồ sơ tín dụng bán lẻ tại BIDV Gia Lai. 1.6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu: Mục tiêu của BIDV Gia Lai là đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ đi đôi với việc kiểm soát chất lượng, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ. Tuy nhiên, trong thời gian qua việc tăng trưởng tín dụng của chi nhánh không đi đôi với chất lượng tín dụng, nợ xấu bán lẻ của BIDV Gia Lai có dấu hiệu gia tăng. Tác giả đã sử dụng mô hình Logit nhị thức cho nghiên cứu định lượng thông qua các số liệu được
  17. 5 thu thập từ hồ sơ vay và các cán bộ tín dụng để tìm ra mối tương quan giữa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và các yếu tố tác động bao gồm: Kinh nghiệm của người đi vay, Khả năng tài chính của người đi vay, tỷ lệ vốn vay trên tài sản đảm bảo, việc sử dụng vốn vay của khách hàng, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, việc kiểm tra giám khoản vay, lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng. Kết hợp vào đó là nghiên cứu phân tích định tính thông qua phân tích thực trạng rủi ro tín dụng bán lẻ và tham khảo ý kiến của các cán bộ tín dụng lâu năm, trưởng các bộ phận quản lý khách hàng, rủi ro, quản trị tín dụng. Từ đó nhận diện các nhân tố chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng bán lẻ tại chi nhánh, đề ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ song song với hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh. 1.7. Kết cấu của luận văn: Kết cấu của luận văn gồm năm phần: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận chung về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng về hoạt động tín dụng bán lẻ và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Chương 4: Phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Chương 5: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
  18. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Tín dụng ngân hàng: 2.1.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng ngân hàng: Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latinh – Credium, tức là sự tin tưởng, tín nhiệm hay nói cách khác là sự sử dụng sự tin tưởng hoặc tín nhiệm đó để thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian nhất định. K.Mác cho rằng: Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi lại một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng đã xuất hiện khi có sự phân công lao động xã hội, sản xuất và trao đổi hàng hóa. Trong quá trình trao đổi hàng hóa này nảy sinh quan hệ nợ nần lẫn nhau, hình thành các quan hệ vay mượn để thanh toán. Trong thực tế, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tùy theo từng đối tượng và hoàn cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng: ­ Xét trên thị trường tài chính, tín dụng là phương pháp dịch chuyển quỹ từ người thặng dư sang người thiếu hụt tiết kiệm. ­ Xét ở lịch sử ra đời tín dụng, tín dụng là quan hệ trao đổi không cân xứng dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau của các bên tham gia. ­ Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
  19. 7 Từ khái niệm trên, có thể suy ra bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: ­ Dựa trên sự tin tưởng của người cấp tín dụng và người sử dụng tín dụng do đó rủi ro tín dụng có tính tất yếu. ­ Là quan hệ sử dụng sự tín nhiệm: Trong đó các yếu tố cấu thành sự tín nhiệm là thiện chí trả nợ và khả năng trả nợ. Nếu thiếu một trong hai yếu tố đó, ngân hàng không chấp nhận quan hệ tín dụng. ­ Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). Trong đó cho vay là chủ yếu. ­ Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng. ­ Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn hơn này là lợi tức. ­ Ngân hàng tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách: Vừa là người đi vay vừa là người cho vay. 2.1.2. Phân loại tín dụng: Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành các loại khác nhau.  Xét theo mục đích: Tín dụng ngân hàng gồm: Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
  20. 8 Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất như cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu. Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các công ty tài chính khác. Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.  Xét theo thời hạn: Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng. Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Một số trường hợp cá biệt có thể lên tới 40 năm.  Xét theo tài sản đảm bảo: Cho vay không đảm bảo: Là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba; Việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín nhiệm và uy tín của khách hàng, năng lực tài chính của khách hàng, phương án vay hiệu quả và khả thi. Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như thế chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng hoặc phải có sự bảo lãnh, cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người thứ ba hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2