intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o--------- NGUYỄN HOÀNG DŨNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------o0o--------- NGUYỄN HOÀNG DŨNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  3. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan Luận văn cao học này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác. NGUYỄN HOÀNG DŨNG Học viên Cao học khóa 22 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Ngành: 60340201
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU TRANG CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................................................................... 1 1.1. Tổng quan về thẻ tín dụng ở ngân hàng thƣơng mại: ................................... 1 1.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng: .................................................................................... 1 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thẻ tín dụng: .................................. 2 1.1.3. Mô tả và phân loại thẻ tín dụng: ...................................................................... 4 1.1.4. Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ tín dụng: ......................................... 5 1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại: ...................................................................................... 6 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng: ........................................................................... 6 1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ........... 8 1.2.3. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng: ........................................................................................................................... 8 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ở ngân hàng thƣơng mại: ................................................................. 10 1.4. Các mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ở ngân hàng thƣơng mại: ....................................................................... 16 1.4.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng : ............................................................ 16 1.4.2. Mô hình chấm điểm : ..................................................................................... 19 1.4.3. Một số mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng trên thế giới: ............................... 21 1.5. Mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng đề xuất: ................................................... 23
  5. 1.5.1. Cơ sở của việc lựa chọn mô hình Logistic: .................................................... 23 1.5.2. Cơ sở lý thuyết mô hình Logistic: .................................................................. 26 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ................................................. 31 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam và Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ................................................ 31 2.1.1. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam: ................................................. 31 2.1.2. Trung tâm thẻ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam........................... 32 2.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ................................................. 35 2.2.1. Sự ra đời và phát triển thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ................................................................................................................. 35 2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Vietinbank: .................... 36 2.2.3. Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:............................................................. 39 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ................................................................................................. 47 2.3.1. Kết quả đạt được: ........................................................................................... 47 2.3.2. Hạn chế, nguyên nhân: ................................................................................... 49 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .... 53 3.1. Mô hình nghiên cứu: ....................................................................................... 53 3.1.1. Mục tiêu: ........................................................................................................ 53 3.1.2. Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu: ............................................................ 54
  6. 3.1.3. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 55 3.1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất: ......................................................................... 56 3.1.5. Lựa chọn biến số ............................................................................................ 57 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ............................................................................ 59 3.2.1. Mẫu nghiên cứu: ............................................................................................ 59 3.2.2. Xử lý các biến độc lập: ................................................................................... 60 3.2.3. Kết quả thống kê mô tả: ................................................................................. 62 3.2.4. Kết quả hồi quy trong mô hình: ..................................................................... 63 3.3.5. Phân tích tác động biên của các yếu tố: ......................................................... 69 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 70 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG TÁC ĐỘNG CÁC NHÂN TỐ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 72 4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ....................................................................................... 72 4.2. Giải pháp vận dụng tác động các nhân tố nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Vietinbank: ................................. 74 4.2.1. Nhóm giải pháp về thu nhập: ......................................................................... 74 4.2.2. Nhóm giải pháp về hạn mức tín dụng: ........................................................... 75 4.2.3. Nhóm giải pháp về tỷ lệ thanh toán thẻ: ........................................................ 75 4.2.4. Tỷ lệ sử dụng thẻ và ứng tiền mặt: ................................................................. 77 4.2.5. Một số giải pháp khác: ................................................................................... 79 4.3. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc:.............................................................. 82 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 83 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank giai đoạn 2009-2014 ........... 31 Bảng 2.2: Số thẻ tín dụng của Vietinbank phát hành giai đoạn 2009-2014 ............ 36 Bảng 2.3: Cơ cấu nhóm nợ thẻ tín dụng Vietinbank giai đoạn 2009-2014 ............. 39 Bảng 2.4: So sánh lãi suất, chi phí cơ bản thẻ tín dụng của 12 ngân hàng .............. 45 Bảng 3.1: Biến độc lập sử dụng trong nghiên cứu ............................................... 59 Bảng 3.2: Số lượng khách hàng sử dụng trong nghiên cứu ................................. 60 Bảng 3.3: Hệ số tương quan cặp các biến độc lập đưa vào mô hình ................... 61 Bảng 3.4: Giới tính và độ tuổi của khách hàng ....................................................... 62 Bảng 3.5: Số liệu thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................. 63 Bảng 3.6: Kết quả ước lượng hồi quy Logistic các mô hình ................................ 64 Bảng 3.7: Tác động biên của các biến .................................................................... 69 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số thẻ tín dụng Vietinbank phát hành từ năm 2009-2014 .................. 38 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thẻ tín dụng Vietinbank phát hành năm 2013 ......................... 38 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thẻ tín dụng Vietinbank phát hành năm 2014 ......................... 39 Biểu đồ 2.4: Nợ quá hạn, nợ xấu thẻ tín dụng Vietinbank từ năm 2009-2014........ 40 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 57
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ANZ Ngân hàng Australia và New Zealand ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Citibank Ngân hàng Citibank DN Doanh nghiệp ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ EAD Rủi ro vỡ nợ Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải LGD Các tham số tổn thất vỡ nợ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PD Xác suất vỡ nợ POS Máy chấp nhận thẻ ROA Lợi nhuận/tổng tài sản bình quân ROE Lợi nhuận/vốn chủ sở hữu bình quân RRTD Rủi ro tín dụng Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín SMS Dịch vụ tin nhắn ngắn Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương TMCP Thương mại cổ phần TP Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong TTT Trung tâm thẻ VIB Ngân hàng Quốc Tế Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam VP Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài: Ngành ngân hàng Việt Nam trong những năm gần đây chú trọng đẩy mạnh phát triển hình thức thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ nói chung và thẻ tín dụng nói riêng. Với nhiều tiện ích mang lại từ thẻ, dịch vụ thẻ đang không ngừng gia tăng về nhiều mặt như số lượng thẻ, doanh số thanh toán, số lượng ĐVCNT….Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ tín dụng được xem như là một kênh cho vay tiêu dùng ngắn hạn có đảm bảo bằng nhiều hình thức khác nhau. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng góp phần tăng trưởng dư nợ, tăng phí dịch vụ…Tuy nhiên, khi rủi ro xảy ra sẽ làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng thương mại - đặc biệt những khó khăn nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng như hiện nay càng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thì ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay là điều mà các ngân hàng thương mại đã và đang quan tâm. Mặc dù thẻ tín dụng đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, nhưng số lượng nghiên cứu về rủi ro tín dụng thẻ và các vấn đề có liên quan còn rất hạn chế, điển hình là nghiên cứu của Erdem (2008) về các nhân tố ảnh hưởng đến thẻ tín dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ, R. Shenbagavalli (2012) về phân tích rủi ro của chủ thẻ tín dụng, hay nghiên cứu của Phylis M. Mansfield (2012) về người tiêu dùng và thẻ tín dụng. Ở Việt Nam việc nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ chưa thực sự được quan tâm, chỉ mới có nghiên cứu của Trịnh Hoàng Nam (2013) đăng ở Tạp chí công nghệ Ngân hàng. Do đó, tôi chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam” nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng thẻ và đưa ra các khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  10. 2. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Cụ thể như sau: - Hệ thống hóa lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp vận dụng tác động các nhân tố nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 3. Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Cụ thể là nghiên cứu rủi ro tín dụng từ phía khách hàng là chủ thẻ tín dụng thông qua việc chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ nhưng không thể thanh toán hoặc thanh toán chậm các khoản nợ đến hạn - Về không gian: Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Về thời gian: Căn cứ vào các dữ liệu trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, sử dụng thống kê mô tả, chọn mẫu ngẫu nhiên để thu thập cơ sở dữ liệu thống kê khách hàng có sử dụng thẻ tín dụng theo tiêu chí lựa chọn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Trên cơ sở dữ liệu này, để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
  11. dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng, tôi sử dụng mô hình Logistic. Mô hình này được ứng dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng. Cụ thể hơn, mô hình này có thể giúp xác định khả năng khách hàng sẽ có rủi ro tín dụng trên cơ sở sử dụng các nhân tố có ảnh hưởng đến khách hàng. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Chương 4: Giải pháp vận dụng tác động các nhân tố nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
  12. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ tín dụng ở ngân hàng thƣơng mại: 1.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng: Theo các quan điểm kinh tế học, thẻ thanh toán có thể được hiểu là “chìa khóa đa năng để chủ thẻ kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống thanh toán thẻ phục vụ quá trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ được thỏa thuận trước nhằm thực hiện các dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của mình”. Thẻ thanh toán “là công cụ thanh toán do tổ chức phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ”. Xét từ góc độ luật học, khái niệm thẻ thanh toán đã xuất hiện trong văn bản pháp luật Việt Nam từ năm 1994 mặc dù chưa được định nghĩa chính thức. Tại Điều 24 của Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, được ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21-02-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thẻ thanh toán mới chỉ được giải thích là “do Ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động”. Cũng tại Điều 24 Thể lệ này, thẻ thanh toán được phân loại gồm thẻ ghi nợ, thẻ ký quỹ thanh toán và thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng, mặc dù chưa được định nghĩa trong văn bản này, nhưng cũng đã được mô tả như sau: “Thẻ tín dụng áp dụng đối với khách hàng có đủ điều kiện được Ngân hàng đồng ý cho vay tiền. Khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản”. Mới đây nhất, năm 2007, khái niệm về các loại thẻ đã được sửa đổi lại trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
  13. 2 15/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, không sử dụng khái niệm thẻ thanh toán mà sử dụng khái niệm thẻ ngân hàng và thẻ ngân hàng được hiểu là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. Thẻ ngân hàng sẽ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước. Khoản 5 Điều 2 Quy chế này có định nghĩa “Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép Chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”. Trong đó, khái niệm “giao dịch thẻ” được hiểu là “việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng”. Các quan điểm nêu trên đều có những hạt nhân cơ bản thể hiện bản chất của thẻ tín dụng. Tuy nhiên theo tác giả, thẻ tín dụng cần được định nghĩa sát với bản chất của thẻ hơn nữa. Vì lý do đó, tác giả đưa ra định nghĩa sau về thẻ tín dụng: “Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán do ngân hàng hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với Chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín dụng, thanh toán trong một hạn mức tiền nhất định thông qua việc xác lập quan hệ thanh toán giữa Chủ thẻ với Đơn vị chấp nhận thẻ, đồng thời cũng xác lập quan hệ vay nợ giữa Chủ thẻ với tổ chức đã phát hành thẻ”. 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng đầu tiên của thế giới là thẻ của Diners Club do Frank McNamara và Ralph Schneider thành lập tháng 2/1950, dành riêng cho khoảng gần 30 bạn bè và người quen của họ và có thể sử dụng ở một số nhà hàng trong thành phố New York. Với lệ phí hàng năm là 5USD, những người mang thẻ “Diners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phố New York. Đến năm 1951, hơn 1 triệu USD được chi tiêu bằng thẻ này tại Mỹ. Tháng 5/1951, Franklin National Bank ở New York là ngân hàng đầu tiên trên thế giới phát hành thẻ tín dụng. Chính vì sự tiện lợi của Diners Club cũng như sự ưa thích của cả chủ thẻ lẫn ĐVCNT nên đến năm 1955, hàng loạt các loại thẻ tương tự ra đời ở Mỹ như: Trip
  14. 3 Charge, Golden Key, Gourment, Guest Club, Esquire Club. Năm 1958 Carte Blanche và American Express ra đời và thống lĩnh đa số thị trường. Trong giai đoạn này, phần lớn các thẻ này chỉ dành cho giới doanh nhân và những người giàu có lúc bấy giờ, nhưng các ngân hàng đã dự báo rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai. Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ Bank Americard. Để mở rộng qui mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực được phát hành thẻ Bank Americard. Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế (Interbank Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Vào năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard được đổi tên thành thẻ Visa. Tổ chức thẻ Visa quốc tế hình thành và phát triển nhưng không trực tiếp phát hành thẻ mà giao lại cho các thành viên phát hành khiến cho tổ chức thẻ Visa nhanh chóng mở rộng thị trường. Đến nay, thẻ Visa có quy mô lớn nhất và số lượng người sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới, sau Visa, góp phần đưa thị trường thẻ thanh toán ngày càng phát triển trên toàn cầu. Sau Mỹ, ở các nước châu Âu và tiếp sau là châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, thẻ thanh toán được sử dụng rộng rãi với chất lượng ngày càng cao nhờ vào sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số. Ngày nay, ngoài hai loại thẻ Visa và Master đã và đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên thế giới, thị trường thẻ còn có một số loại thẻ JCB, Diners Club và AMEX cũng chiếm lĩnh thị trường rộng lớn. Nhìn chung, các thẻ trên là những loại thẻ được sử dụng rộng rãi, phổ biến trên thế giới. Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ đã liên tục cải tiến và hoàn thiện hơn những tính năng của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở thành phương thức thanh toán nhanh gọn, chính xác, an toàn và tiện lợi.
  15. 4 1.1.3. Mô tả và phân loại thẻ tín dụng: 1.1.3.1. Căn cứ vào công nghệ sản xuất: + Thẻ từ: Là chiếc thẻ nhựa có một dải từ ở mặt sau ghi thông tin về thẻ, chủ thẻ và một phần dành riêng để chứa chữ ký của chủ thẻ. + Thẻ thông minh: Sử dụng một con chíp máy tính được gắn lên thẻ nhựa với kích thước tương tự như chiếc thẻ từ. Khác biệt duy nhất mà chủ thẻ thấy được là một vùng kim loại nhỏ trên mặt thẻ, chứa tiếp xúc điện tử. Thẻ cung cấp rất nhiều tính năng vượt trội so với thẻ từ truyền thống như khả năng lưu trữ, khả năng bảo mật an toàn thông tin, hỗ trợ nhiều ứng dụng và đảm bảo an toàn cho các dữ liệu lưu trên thẻ. Ngoài ra thẻ thông minh rất bền, có tuổi thọ khá cao. 1.1.3.2. Căn cứ vào chủ thể phát hành: + Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ này do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Nó hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất và nó có thể lưu hành trên toàn cầu. + Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành : đó là thẻ du lịch, giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners club, Amex … 1.1.3.3. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: + Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. + Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Nó được khách du lịch rất ưu chuộng vì sự an toàn, tiện lợi. 1.1.3.4. Căn cứ vào đối tượng sử dụng: + Thẻ công ty: được phát hành cho các tổ chức, công ty có nhu cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của tổ chức, công ty đó. Tổ chức, công ty xin phát hành thẻ uỷ quyền cho cá nhân thuộc tổ chức, công ty sử dụng thẻ và chỉ định rõ việc uỷ quyền trong đơn xin phát hành.
  16. 5 + Thẻ cá nhân: là loại thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của mình. Thẻ cá nhân gồm hai loại: - Thẻ chính: do cá nhân đứng tên xin phát hành cho chính mình sử dụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính. - Thẻ phụ: do chủ thẻ chính đứng tên xin phát hành cho một người khác sử dụng và chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản chi tiêu. 1.1.3.5.Căn cứ vào hạng thẻ: + Thẻ thường (Standard card): là một loại thẻ tín dụng mà bất kỳ người dùng phổ thông nảo cũng có thể đăng ký mở thẻ, có các tính năng sử dụng cơ bản đồng thời sẽ có thêm những ưu đãi, tiện ích riêng tùy theo ngân hàng. + Thẻ vàng (Gold card): là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp phù hợp với khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. 1.1.4. Lợi ích và hiệu quả của việc sử dụng thẻ tín dụng: 1.1.4.1. Nhỏ gọn và tiện lợi Một chiếc thẻ nhựa có kích cỡ tương đương danh thiếp thông thường thể hiện yếu tố nhỏ gọn. Bên cạnh đó, tại các trung tâm mua sắm và đa số các cửa hàng mua bán sản phẩm, dịch vụ đều chấp nhận thanh toán bằng thẻ đã thể hiện sự tiện lợi vô cùng lớn. Thay vì giữ trong bóp thật nhiều tiền mặt, giờ đây chủ thẻ chỉ cần mang chiếc thẻ tín dụng là có thể thỏa sức mua sắm hàng hóa và dịch vụ. 1.1.4.2. An toàn Với thẻ tín dụng, một khi bị mất, chủ thẻ chỉ cần báo với ngân hàng phát hành thẻ của mình để khóa thẻ lại và hoàn tất các thủ tục để được cấp thẻ mới. 1.1.4.3. Chấp nhận trên toàn cầu Ưu điểm vượt trội của thẻ tín dụng chính là khả năng thanh toán trong phạm vi toàn cầu, kể cả giao dịch bên ngoài lẫn trên mạng internet. Không những thế, nếu cần tiền mặt, chủ thẻ cũng có thể dùng thẻ tín dụng để rút ở các máy ATM đặt khắp mọi nơi.
  17. 6 1.1.4.4. Linh hoạt trong chi tiêu Với thẻ tín dụng trong tay, chủ thẻ có thể thực hiện mua ngay một món hàng nào đó yêu thích trong trường hợp không có sẵn tiền mặt hay không đủ tiền trong tài khoản để mua chỉ bằng thao tác thanh toán thẻ đơn giản và đem món hàng ấy về nhà. Hình thức dùng trước trả sau không tính lãi suất đến 45 ngày (tùy ngân hàng) sẽ giúp chủ thẻ linh hoạt trong chi tiêu. 1.1.4.5. Sử dụng cho các thanh toán đặc biệt Với thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể mua hàng trên mạng, đặt phòng khách sạn, mua vé máy bay trực tuyến... trong trường hợp không thể làm điều này bằng tiền mặt hoặc không muốn mang tiền mặt trực tiếp đến nơi thanh toán. 1.1.4.6. Theo dõi chi tiêu cụ thể Vào ngày cố định trong tháng, ngân hàng cấp thẻ tín dụng sẽ gửi bảng sao kê chi tiết những giao dịch đã thực hiện thanh toán trong tháng, bao gồm số tiền, ngày tháng sử dụng, nhà cung cấp ở đâu... qua email hoặc thư đảm bảo. Nội dung của bảng sao kê còn thông báo hạn mức tín dụng còn lại của bạn cùng với số tiền cần thanh toán. Ngoài ra, nếu còn dư nợ tháng trước đó, bảng sao kê sẽ thể hiện rõ khoản lãi suất phát sinh. Chủ thẻ có thể xem chi tiết và tự quản lý một cách chính xác hàng tháng. 1.1.4.7. Những giá trị ưu đãi cộng thêm Để khuyến khích người sử dụng thẻ, nhiều ngân hàng đưa ra các chương trình ưu đãi như quà tặng ngay khi đăng ký sử dụng thẻ, tích lũy điểm thưởng, hoàn tiền đã sử dụng, liên kết với các thương hiệu được ưa chuộng và các trung tâm mua sắm để giảm giá cho người sử dụng thẻ của họ. Một số các cửa hàng bán trả góp với lãi suất 0% chỉ dành riêng cho khách thanh toán bằng thẻ. 1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại: 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng: Có nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng mà ta có thể dẫn ra là:
  18. 7 Theo định nghĩa của Ủy ban Basel: Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận; Cũng theo Ủy ban này một định nghĩa khác có thể nêu ra là “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng”, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kì sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi. Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN tại khoản 1 điều 3 đề cập khái niệm: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Theo Thomas P.Fitch– tác giả Từ điển thuật ngữ Ngân hàng do nhà xuất bản Barron ấn hành năm 1997: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic chuyên viên nghiên cứu chính sách tài chính – Ngân hàng thế giới: Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song các quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn, không hoàn trả được một phần hay toàn bộ khoản nợ vay (gồm gốc và/hoặc lãi). Rủi ro thể hiện ở khả năng hay xác xuất hoàn thành giao dịch tín dụng đó. Có thể nói, tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đều chứa đựng rủi ro tín dụng. Lúc quyết định cấp tín dụng, ngân hàng chưa biết chắc được khả năng thu hồi
  19. 8 được khoản tín dụng ấy hay không, đơn giản là vì lúc đó việc thu hồi khoản tín dụng chưa xảy ra. Rủi ro tín dụng có thể gây tổn thất về tài chính cho NHTM, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản ngân hàng. Tuy nhiên, đứng trên góc độ quản lý, rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi luôn tồn tại song hành cùng hoạt động kinh doanh và chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. 1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng là một loại rủi ro có tác hại rất lớn không những gây ra thiệt hại cho ngân hàng mà còn tác động xấu đến tâm lý và tinh thần của nhân viên kinh doanh thẻ tín dụng. Rủi ro này thường xảy ra khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng khi các khoản chi tiêu này đã đến hạn thanh toán. Khi ngân hàng đồng ý phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng, tức là họ đã cam kết cho chủ thẻ được vay một số tiền giới hạn bởi hạn mức tín dụng trong thời hạn sử dụng thẻ, vì vậy nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu đã sử dụng, khoản nợ này sẽ được ngân hàng ghi nhận là nợ quá hạn cho dù khoản nợ này có giá trị không đáng kể. Đồng thời nếu khách hàng có khoản vay lớn đang ở tình trạng nợ tốt thì khoản vay nợ này cũng bị ghi nhận là nợ quá hạn theo khoản 3 điều 6 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. 1.2.3. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng: Như vậy, để hạn chế rủi ro tín dụng, các ngân hàng cần kiểm soát chặt chẽ những phát sinh nợ, khả năng thanh toán dư nợ thẻ tín dụng và có biện pháp tích cực trong quản lý, đôn đốc khách hàng thanh toán dư nợ đúng hạn. Để thực hiện được điều đó, ta cần xác định được các nguyên nhân dẫn đến tình trạng chủ thẻ chậm hoặc không thể thanh toán dư nợ thẻ tín dụng nhằm han chế tối đa những thất thoát có thể xảy ra. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
  20. 9 doanh thẻ tín dụng có thể chia làm ba nhóm: nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài, nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng và nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng. 1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài: Nguyên nhân bất khả kháng do thiên tai, bão lụt, hạn hán, hỏa hoạn hoặc động đất,… ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân, làm cho thu nhập giảm sút trong khi nhu cầu chi tiêu lại gia tăng. Kết quả là người dân đã mang nợ lại càng thêm nợ và không có khả năng thanh toán đúng hạn các khoản nợ đã chi tiêu. Tình hình kinh tế trong nước, những biến động của chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất, hối đoái,… cùng với những thay đổi về nhu cầu của xã hội làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến thu nhập của người lao động và làm cho họ không có khả năng chi trả khoản nợ đã vay trước đó. 1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng: Chính sách kinh doanh thẻ tín dụng không hợp lý, chỉ chú trọng mở rộng tổng dư nợ thẻ tín dụng để tăng doanh thu từ lãi vay mà ít quan tâm đến việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ đem lại nguồn thu không nhỏ về phí sử dụng cho ngân hàng. Chính sách phí, lãi áp dụng với các sản phẩm thẻ tín dụng như con dao hai lưỡi trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng. Một mặt, khách hàng được khuyến khích đăng ký mở thẻ tín dụng và sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ hay ứng tiền mặt tại máy ATM để chi tiêu cho nhu cầu cá nhân. Mặt khác, ngân hàng luôn trong tình trạng báo động nợ xấu gia tăng do một bộ phận khách hàng sử dụng thẻ tín dụng nhưng không có khả năng thanh toán khi đến hạn. Cán bộ kinh doanh thẻ không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình phát hành thẻ tín dụng, không thẩm định đầy đủ và chính xác hồ sơ đăng ký mở tín dụng của khách hàng, cấp và thay đổi hạn mức tín dụng sai quy định,… gây tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng của thẻ nhưng không có khả năng thanh toán nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0