intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và các yếu tố dẫn đến hạn chế tín dụng chính thức của các hộ nông dân sinh sống tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang để từ đó gợi ý một số chính sách nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và hạn chế phần nào những yếu dẫn đến hạn chế tín dụng chính thức của các hộ dân tại huyện Vĩnh Thuận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN CÔNG THƯỞNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC Ở NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN CÔNG THƯỞNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC Ở NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG ĐĂNG THỤY TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Công Thưởng, là sinh viên lớp Cao học kinh tế Kiên Giang khóa 25. Niên khóa 2015-2017, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” là kết quả của cá nhân Tôi nghiên cứu thực tế vào năm 2016. Các số liệu phân tích trong luận văn được điều tra, thu thập tại 3 Xã thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang và xử lý một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả của quá trình nghiên cứu của cá nhân Tôi dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là Thầy TS. Trương Đăng Thụy. Những kết luận khoa học của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tác giả luận văn Nguyễn Công Thưởng
  4. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” được phân tích từ số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Kiên Giang, Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang, UBND huyện Vĩnh Thuận, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thuận và các cơ quan khác. Số liệu sơ cấp được khảo sát từ 03 xã tại huyện Vĩnh Thuận là xã Phong Đông, Tân Thuận và Bình Minh. Số quan sát thu thập bao gồm 150 hộ nông dân đang sinh sống tại ba xã nêu trên trong thời 03 năm gần đây, từ đầu năm 2013 đến hết năm 2015. Phương pháp nghiên cứu dựa vào việc lược khảo các tài liệu có liên quan, dữ liệu được khảo sát thực tế và sử dụng phương pháp thống kê mô tả, mô hình đơn vị xác suất logit để phân tích khả năng tiếp cận tín dụng chính thức tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố như tuổi, giới tính, dân tộc, nhân khẩu, thu nhập, quan hệ xã hội, khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm huyện, giá trị tài sản, nghề nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ có tác động như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng và hạn chế chính thức ở nông thôn của các hộ nông dân sinh sống trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả luận văn sẽ gợi ý một số chính sách cần thiết đối với các Bộ, ban ngành Trung ương; Các cơ quan, ban ngành của địa phương, ngành ngân hàng nhằm tăng cường khả năng tiếp cận và giảm thiểu hạn chế tín dụng chính thức ở nông thôn: chính sách ổn định giá cả thị trường đầu ra và kiểm soát chi phí đầu vào cho ngành nông nghiệp, mục đích là tăng thu nhập cho nông hộ; chính sách chăm lo cho những người trong diện chính sách xã hội như người cao tuổi, người bệnh tật và gia đình có đông con; tập trung vốn cho đầu tư giáo dục ở nông thôn; có chính sách khuyến nông nhằm nâng cao trình độ sản xuất, canh tác; hướng dẫn cho người dân sử dụng vốn vay đúng mục đích, có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn.
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 5 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 6 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 6 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 6 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 6 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 7 1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 7 1.5.1. Phương pháp phân tích ................................................................................... 7 1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 8 1.6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 8 CHƯƠNG II. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................. 10 2.1. Các khái niệm chung ............................................................................................. 10
  6. 2.2. Các khái niệm liên quan ....................................................................................... 11 2.2.1. Thị trường vốn ở nông thôn ........................................................................... 11 2.2.2. Nông thôn và nông hộ .................................................................................... 11 2.2.3. Tín dụng, tín dụng nông thôn ........................................................................ 12 2.2.4. Tín dụng chính thức ....................................................................................... 14 2.2.5. Thông tin không hoàn hảo của thị trường tín dụng nông thôn ..................... 15 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan ............................................................... 16 CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................... 21 3.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 21 3.2. Vấn đề chọn mẫu ................................................................................................... 21 3.3. Khung phân tích .................................................................................................... 23 3.3.1. Nhu cầu tín dụng và quá trình tiếp cận tín dụng của hộ ............................... 23 3.3.2. Các yếu tố tác động trực tiếp đến tiếp cận tín dụng ...................................... 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 27 3.4.1. Mô hình phân tích các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ ..................................................................................... 27 3.4.2. Mô hình phân tích các yếu tố tác động đến hạn chế tín dụng chính thức của các nông hộ ....................................................................................................... 28 3.5. Mô tả dữ liệu và kỳ vọng của các hệ số tương quan .......................................... 28 3.6. Nguồn dữ liệu ......................................................................................................... 33 CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 34 4.1. Hệ thống tín dụng chính thức tại tỉnh Kiên Giang và huyện Vĩnh Thuận ...... 34 4.2. Tình hình cho vay vốn của các Ngân hàng ......................................................... 35
  7. 4.3. Đặc điểm mẫu khảo sát ......................................................................................... 36 4.3.1. Khả năng tiếp cận tín dụng ........................................................................... 37 4.3.2. Hạn chế tín dụng............................................................................................ 37 4.3.3. Lý do không được vay .................................................................................... 38 4.4. Thông tin phân tích mô hình tiếp cận tín dụng của nông hộ (150 hộ) ............. 39 4.4.1. Tuổi của chủ hộ ............................................................................................. 39 4.4.2. Giới tính của chủ hộ ...................................................................................... 39 4.4.3. Nhân khẩu trong hộ gia đình ......................................................................... 40 4.4.4. Thu nhập và tài sản của hộ gia đình ............................................................. 41 4.4.5. Khoảng cách của hộ gia đình đến trung tâm huyện ...................................... 42 4.4.6. Nghề nghiệp của chủ hộ ................................................................................ 42 4.4.7. Trình độ học vấn của chủ hộ ......................................................................... 43 4.4.8. Quan hệ xã hội của chủ hộ ............................................................................ 44 4.4.9. Dân tộc của chủ hộ ........................................................................................ 45 4.5. Thông tin phân tích mô hình hạn chế tín dụng của nông hộ (108 hộ) ............. 46 4.5.1. Tuổi của chủ hộ có nộp đơn vay .................................................................... 46 4.5.2. Giới tính của chủ hộ có nộp đơn vay ............................................................. 46 4.5.3. Nhân khẩu trong hộ gia đình có nộp đơn vay ............................................... 47 4.5.4. Thu nhập và tài sản của hộ gia đình có nộp đơn vay .................................... 48 4.5.5. Khoảng cách của hộ gia đình có nộp đơn vay đến trung tâm huyện ............ 48 4.5.6. Nghề nghiệp của chủ hộ có nộp đơn vay ....................................................... 49 4.5.7. Trình độ học vấn của chủ hộ có nộp đơn vay................................................ 49 4.5.8. Quan hệ xã hội của chủ hộ có nộp đơn vay .................................................. 50
  8. 4.5.9. Dân tộc của chủ hộ có nộp đơn vay .............................................................. 51 4.6. Kiểm tra sự khác biệt về giá trị trung bình của 2 nhóm ................................... 52 4.6.1. Kiểm tra các biến số của mô hình tiếp cận tín dụng ..................................... 52 4.6.1.1. Kiểm định T-test.......................................................................................... 52 4.6.1.2. Kiểm định mối quan hệ giữa các biến (Có biến giả) .................................. 53 4.6.2. Kiểm tra các biến số của mô hình hạn chế tín dụng ..................................... 54 4.6.2.1. Kiểm định T-test.......................................................................................... 54 4.6.2.2. Kiểm định mối quan hệ giữa các biến (Có biến giả) .................................. 55 4.7. Phân tích bằng mô hình hồi quy nhị phân Binary logistic:............................... 56 4.7.1. Mô hình ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các nông hộ ở nông thôn................................................................. 56 4.7.2. Mô hình ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến hạn chế tín dụng chính thức của các nông hộ ở nông thôn........................................................................... 61 CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH............................................. 66 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 66 5.2. Gợi ý chính sách .................................................................................................... 67 5.2.1. Chính phủ: ..................................................................................................... 67 5.2.2. Đối với các cơ quan cấp tỉnh ......................................................................... 67 5.2.3. Chính sách cụ thể hỗ trợ cho người nông dân: ............................................. 67 5.2.4. Đối với nông dân: ......................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHIẾU PHỎNG VẤN PHỤ LỤC BẢNG BIỂU CHẠY STATA
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU Hình 1.1. Bản đồ hành chính của tỉnh Kiên Giang .......................................................... 3 Hình 3.1. Tính toán mẫu cần điều tra khảo sát .............................................................. 22 Hình 3.2. Kết quả mẫu khảo sát ..................................................................................... 23 Hình 3.3. Sơ đồ phân tích khả năng tiếp cận tín dụng ................................................... 24 Hình 3.4. Sơ đồ phân tích hạn chế tín dụng ................................................................... 25 Hình 3.5. Khung phân tích khả năng tiếp cận và hạn chế tín dụng ............................... 26 Hình 4.1. Các hộ vay vốn tín dụng tại huyện Vĩnh Thuận ............................................ 35 Hình 4.2. Mục đích vay vốn của chủ hộ (95 hộ được vay) ............................................ 36 Hình 4.3. Khả năng tiếp cận tín dụng của 150 hộ .......................................................... 37 Hình 4.4. Hạn chế tín dụng của những hộ có nộp đơn ................................................... 38 Hình 4.6. Độ tuổi của chủ hộ ......................................................................................... 39 Hình 4.7. Giới tính của chủ hộ ....................................................................................... 40 Hình 4.11. Nghề nghiệp của chủ hộ ............................................................................... 43 Hình 4.13. Quan hệ xã hội của chủ hộ ........................................................................... 45 Hình 4.15. Độ tuổi của chủ hộ có nộp đơn vay.............................................................. 46 Hình 4.16. Giới tính của chủ hộ có nộp đơn vay ........................................................... 47 Hình 4.20. Nghề nghiệp của chủ hộ có nộp đơn vay ..................................................... 49 Hình 4.22. Quan hệ xã hội hộ có nộp đơn vay ............................................................... 51 Hình 4.23. Dân tộc của chủ hộ có nộp đơn vay ............................................................. 51 Bảng 3.6. Tóm tắt các biến và kỳ vọng về các hệ số tương quan .................................. 32 Bảng 4.5. Thống kê lý do không được vay .................................................................... 38
  10. Bảng 4.8. Đặc điểm nhân khẩu của hộ gia đình ............................................................. 41 Bảng 4.9. Thống kê thu nhập và giá trị tài sản của hộ ................................................... 42 Bảng 4.10. Thống kê khoảng cách đến trung tâm huyện ............................................... 42 Bảng 4.12. Thống kê về trình độ học vấn của chủ hộ .................................................... 44 Bảng 4.14. Dân tộc của chủ hộ ...................................................................................... 45 Bảng 4.17. Đặc điểm nhân khẩu của hộ có nộp đơn vay ............................................... 47 Bảng 4.18. Thống kê thu nhập và giá trị tài sản của hộ có nộp đơn vay ....................... 48 Bảng 4.19. Thống kê khoảng cách đến trung tâm huyện của hộ có nộp đơn vay.......... 48 Bảng 4.21. Thống kê về trình độ học vấn chủ hộ có nộp đơn vay................................. 50 Bảng 4.24. Kiểm dịnh Ttest trung bình của hai mẫu có biến liên tục ............................ 52 Bảng 4.25. Kiểm định mối quan hệ của các biến (Có biến giả) .................................... 53 Bảng 4.26. Kiểm dịnh Ttest trung bình của hai mẫu có biến liên tục ............................ 54 Bảng 4.27. Kiểm định mối quan hệ của các biến (Có biến giả) .................................... 55 Bảng 4.28. Kế t quả ước lươ ̣ng mô hình hồi quy logit ................................................... 57 Bảng 4.29. Kế t quả ước lươ ̣ng mô hình hồi quy logit .................................................... 62
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long TMCP: Thương mại cổ phần. TCTD: Tổ chức tín dụng NHNN&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. NH Kiên Long: Ngân hàng Kiên Long. NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội. NHNN: Ngân hàng Nhà nước. QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân. ADB: Ngân hàng Phát triển Châu Á. NGO: Các tổ chức phi chính phủ. GDP: Tổng thu nhập quốc dân. VHLSS: Dữ liệu điều tra mức sống của hộ gia đình Việt Nam (Vietnam Household Living Stardard Survey). VARHS: Dữ liệu điều tra khả năng tiếp cận nguồn lực của hộ gia đình nông thôn Việt Nam (Vietnam Acces Resource Household Survey).
  12. 1 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của người nông dân. Đối tượng sử dụng tín dụng nông thôn rất đa dạng, bao gồm: hộ gia đình nông dân, các trang trại, những người kinh doanh nông sản, các doanh nghiệp ở nông thôn và những người lao động không có đất canh tác. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển có bản chất của nền kinh tế là kinh tế nông nghiệp. Hiện nay có khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn, và nguồn sinh kế của họ phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp. Trong hơn 20 năm qua, kể từ năm 1986, nền kinh kinh tế Việt Nam có những bước phát triển đáng kể, đưa Việt Nam từ một nước thiếu lương thực trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn từng bước được hoàn thiện, đời sống vật chất và tinh thần của nông dân từng bước được nâng lên. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn tuy giảm dần vai trò đóng góp vào GDP quốc gia nhưng vẫn là nguồn sống chủ yếu của phần lớn dân số trong nước. Tuy có những thành tựu phát triển đáng kể nhưng kinh tế khu vực nông nghiệp nông thôn Việt Nam hiện đang tồn tại một số hạn chế như: khả năng tài chính quốc gia còn hạn chế, mức đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn còn kém, đầu tư cho nông, lâm, thủy sản còn thấp và chưa tương xứng với tiềm năng và đóng góp của ngành đối với nền kinh tế quốc dân dẫn đến thiếu hụt vốn để đầu tư phát triển sản xuất; sản xuất nông nghiệp còn manh mún, nhỏ lẻ và đời sống nhân dân nông thôn còn nhiều khó khăn. Do đó, nhà nước cần phải tập trung đầu tư nhiều hơn nữa cho nông nghiệp nông thôn, trong đó chính sách ưu đãi tín dụng
  13. 2 để đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu đang được nhà nước quan tâm nhiều nhất. Kiên Giang là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, với điều kiện tự nhiên thuận lợi được thiên nhiên ưu đãi: vừa có đồng bằng, vừa có đồi núi, biển và hải đảo, với diện tích tự nhiên là 6.348,78 km2, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 89,93% tổng diện tích đất của tỉnh. Dân số trung bình của tỉnh là 1.762.281 người, số người trong độ tuổi lao động là 1.101.380 người, chiếm tỷ lệ 62,49%. Trong đó dân số ở khu vực nông thôn là 1.276.773 người, chiếm tỷ lệ 72,45% trên tổng số dân của tỉnh. Số người trong độ tuổi lao động ở nông thôn là 816.443 người chiếm tỷ lệ 74,13% (Niên giám Thống kê tỉnh Kiên Giang, 2015) nên góp phần cung ứng một lượng lớn lương thực và thủy hải sản cho thị trường trong nước và xuất khẩu đồng thời cũng là thị trường tiềm năng để tiêu thụ nhiều loại hàng hóa và sản phẩm công nghiệp để phục vụ trong ngành nông-ngư nghiệp. Tuy có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nhưng còn một số khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang vẫn còn kém phát triển do rất nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân là thiếu nguồn vốn tín dụng chính thức với lãi suất thấp để phát triển nông nghiệp nông thôn, đặt biệt là nhu cầu vay vốn để sản xuất nông nghiệp, đầu tư máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp; vốn tín dụng phục vụ tiêu thụ, chế biến nông lâm thủy sản khi vào mùa vụ thu hoạch.
  14. 3 Hình 1.1. Bản đồ hành chính của tỉnh Kiên Giang (Nguồn cung cấp: internet) Tỉnh Kiên Giang có 15 huyện, thị xã và thành phố, trong đó huyện Vĩnh Thuận nằm trong vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang, cách trung tâm Thành phố Rạch Giá 80 km đường bộ về hướng Đông Nam và cách Tp. Cà Mau 50 km về phía Đông Bắc, có toạ độ địa lý từ 9022’ đến 10042’ vĩ độ Bắc và từ 10503’ đến 105019’ kinh độ Đông. Phía Bắc và Đông Bắc giáp huyện Gò Quao. Phía Nam giáp tỉnh Cà Mau. Phía Đông giáp tỉnh Bạc Liêu. Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện U Minh Thượng. Huyện Vĩnh Thuận có 8 đơn vị hành chính gồm thị trấn Vĩnh Thuận và 7 xã: Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam, Bình Minh, Tân Thuận, Phong Đông, Vĩnh Phong và Vĩnh Thuận. Huyện Vĩnh Thuận có tuyến đường Quốc lộ 63 chạy qua Huyện đã phần nào giúp thay đổi bộ mặt nông thôn và tạo ra sự thông thương, vận chuyển hàng hóa từ huyện sang các địa
  15. 4 phương khác trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên, do vị trí nằm ở vùng sâu, vùng xa, cuối nguồn nước nên gặp rất nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. Huyện Vĩnh Thuận có diện tích tự nhiên là 39.443,9 km2 và diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 31.590 km2 (chiếm tỷ lệ 80,09% tổng diện tích đất của huyện); dân số trung bình: 92.620 người, trong đó dân số trung bình nông thôn là 77.946 người chiến 84,16%; giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành năm 2015 là 1.467.767 triệu đồng (Niên giám Thống kê tỉnh Kiên Giang, 2015). Huyện Vĩnh Thuận đã dựa vào thế mạnh của địa phương là sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản để triển khai nhiều mô hình vận động người dân thay đổi phương thức sản xuất từ độc canh cây lúa sang thâm canh, đa canh tổng hợp: Diện tích sản xuất lúa 2 vụ lúa ổn định 9.243 ha, sản lượng lương thực đạt 173.495 tấn/năm. Mô hình “cánh đồng mẫu lớn” sản xuất theo hướng VietGAP ở ấp Xẻo Gia (xã Vĩnh Bình Bắc) và ấp Kênh 1 A (xã Tân Thuận) có tổng diện tích hơn 158 ha, giá trị sản xuất đạt 45 triệu đồng/ha, thu hút 105 gia đình tham gia. Ngoài ra huyện cũng chú trọng khai thác tiềm năng thế mạnh về nuôi trồng thủy sản, phát triển 20.424 ha đất nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao (chủ yếu là nuôi tôm sú, tôm càng xanh, cua biển và các loại thủy sản khác), sản lượng đạt 30.611 tấn, chiếm 49% GDP trong lĩnh vực nông nghiệp của toàn huyện. Muốn thực hiện được định hướng như trên thì người dân phải có nguồn vốn vừa và đủ để thực hiện việc đầu tư của mình. Vốn có thể có từ nhiều nguồn, có thể là vốn tự có của người dân hoặc là vốn vay từ các tổ chức tín dụng chính thức, phi chính thức. Đối với người nông dân, đặc biệt là người dân nghèo (hiện nay chiếm phần lớn trong số hộ nông dân của huyện) thì nguồn vốn vay chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của nông hộ trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, đặc biệt là vốn tín dụng chính thức từ các tổ chức tín dụng, vì nguồn vốn này có lãi suất thấp, ổn định, thời gian vay lâu dài, phù hợp với tình hình sản xuất nông nghiệp của người dân.
  16. 5 Hiện nay, nhu cầu vay vốn tín dụng chính thức của nông dân thì rất lớn, trong khi khả năng cung cấp tín dụng của ngân hàng thì vẫn còn hạn chế, chính vì thế khả năng tiếp cận tín dụng của người nông dân vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, nhiều hộ dân có nhu cầu vay vốn tín dụng chính thức những vẫn còn nhiều hạn chế tín dụng, chưa được tiếp cận với nguồn vốn này, dẫn đến họ phải vay tín dụng phi chính thức ở bên ngoài với lãi suất cao, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của người dân, từ đó gây ảnh hưởng đến nhiều chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước như chính sách xóa đói, giảm nghèo, chính sách xây dựng nông thôn mới và các chính sách hỗ trợ nông dân khác. Từ thực trạng khó khăn trong vấn đề tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, Tôi chọn Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” để nghiên cứu. Đề tài này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và các yếu tố dẫn đến hạn chế tín dụng chính thức của các hộ nông dân sống ở nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, từ đó đề xuất các giải pháp, các hàm ý chính sách hỗ trợ tín dụng liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện nói riêng và trong tỉnh Kiên Giang nói chung. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và các yếu tố dẫn đến hạn chế tín dụng chính thức của các hộ nông dân sinh sống tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang để từ đó gợi ý một số chính sách nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và hạn chế phần nào những yếu dẫn đến hạn chế tín dụng chính thức của các hộ dân tại huyện Vĩnh Thuận.
  17. 6 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (i) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. (ii) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các hộ nông dân bị hạn chế tín dụng chính thức tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. (iii) Gợi ý một số chính sách nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức và giảm thiểu các yếu tố tác động đến hạn chế tín dụng chính thức tại huyện Vĩnh Thuận. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Những yếu tố nào ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức của hộ gia đình ở khu vực nông thôn? Để trả lời tốt câu hỏi này ta cần phải trả lời được những câu hỏi phụ như sau: (i) Những đặc điểm về nhân khẩu học của hộ gia đình có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức ở khu vực nông thôn? (ii) Những đặc điểm về vốn của hộ gia đình có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức ở khu vực nông thôn? (iii) Mối quan hệ tín dụng giữa hộ gia đình với các tổ chức tín dụng có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức ở khu vực nông thôn? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn phân tích các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang với chủ thể
  18. 7 nghiên cứu là các hộ gia đình sinh sống ở khu vực nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức và hạn chế tín dụng chính thức của các hộ nông dân tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. - Về thời gian: Số liệu thứ cấp của luận văn được thu thập từ các cơ quan, ban ngành trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong năm 2014 và năm 2015; số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu phỏng vấn trực tiếp của 150 hộ dân vào tháng 11 năm 2016 (Số liệu tín dụng lấy từ đầu năm 2013 đến hết năm 2015). - Về địa bàn nghiên cứu: tại xã Phong Đông, xã Tân Thuận và xã Bình Minh thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp phân tích Luận văn này sử dụng chương trình Stata phiên bản 14.0 để phân tích các số liệu thu thập được qua điều tra khảo sát thực tế tại 3 xã của huyện Vĩnh Thuận. Các số liệu được xử lý bằng các phương pháp: - Phương pháp thống kê mô tả, thông qua phương pháp so sánh, đồ thị, sơ đồ, bảng biểu. - Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình hồi qui nhị phân Logistic để ước lượng các tham số và phân tích các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức của hộ gia đình ở khu vực nông thôn.
  19. 8 1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang, các báo cáo thống kê của các Sở, ngành, NHNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các bài báo, các báo cáo chuyên đề, các tạp chí khoa học đã được công bố. - Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua việc điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ dân. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp đến các hộ dân thông qua việc trả lời phiếu câu hỏi phỏng vấn. - Chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện. Chọn ngẫu nhiên 03 xã tại huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang để lấy mẫu: xã Phong Đông, xã Tân Thuận và xã Bình Minh. Mỗi xã chọn ngẫu nhiên 50 hộ để điều tra  3 xã = 150 quan sát. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu. Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu, nêu lên sự cần thiết phải nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết. Tác giả tập trung tổng hợp lý thuyết về tiếp cận tín dụng và hạn chế của nông hộ như: Các khái niệm; cấu trúc của dịch vụ tín dụng nông thôn; đặc điểm của thị trường tín dụng nông thôn; lý thuyết về thị trường tín dụng nông thôn; vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nông thôn; đồng thời lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Thông qua các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài và điều kiện thực tế tại địa bàn nghiên cứu, tác giả sử dụng mô hình đơn vị xác suất (logit) để phân tích khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức của hộ dân ở nông thôn.
  20. 9 Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Qua kết quả phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả, mô hình đơn vị xác suất (logit), kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như tuổi chủ hộ, giới tính chủ hộ, nhân khẩu trong hộ gia đình, thu nhập, khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm huyện, giá trị tài sản, nghề nghiệp sản xuất nông nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ là những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và hạn chế tín dụng chính thức của nông hộ tại huyện Vĩnh Thuận. Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân ở huyện Vĩnh Thuận có thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thức và giảm thiểu các nguyên nhân hạn chế tín dụng chính thức nhằm đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống, góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương xây dựng nông thôn mới của Đảng và chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, tác giả gợi ý một số chính sách đối với các cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương, các tổ chức tín dụng nhằm tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng và giảm thiểu các yếu tố gây hạn chế tín dụng chính thức của các nông hộ, thực hiện có hiệu quả hơn chính sách tín dụng nông thôn hỗ trợ cho người dân trong quá trình sản xuất kinh doanh, thức hiện thắng lợi chính sách xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1