intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

42
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngắn hạn của NHTM Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LƯƠNG HUY BÌNH CHấT LƯợNG TÍN DụNG NGắN HạN TạI NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƯ VÀ PHÁT TRIểN VIệT NAM - CHI NHÁNH HÀ THÀNH LUậN VĂN THạC SĨ KINH Tế HÀ NộI, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- LƯƠNG HUY BÌNH CHấT LƯợNG TÍN DụNG NGắN HạN TạI NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƯ VÀ PHÁT TRIểN VIệT NAM - CHI NHÁNH HÀ THÀNH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUậN VĂN THạC SĨ KINH Tế Người hướng dẫn khoa học: TS. Phùng Việt Hà HÀ NộI, NĂM 2017
  3. i LỜI CẢM ƠN Trước khi trình bày nội dung chính của luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phùng Việt Hà đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy cô trong khoa Sau đại học, khoa Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Thương Mại đã dạy bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Nhân dịp này tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Thành đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên Lương Huy Bình
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong bản luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên Lương Huy Bình
  5. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài ..............................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................4 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .......................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4 6. Kết cấu luận văn. ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................5 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại. ...................5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng ngắn hạn ........................................5 1.1.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn của NHTM. ..................................................7 1.1.3. Quy trình tín dụng ngắn hạn ....................................................................11 1.2. Chất lượng tín dụng ngắn hạn ............................................................................14 1.2.1. Quan điểm chất lượng tín dụng ................................................................14 1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. ...........................................................15 1.2.3.Các chỉ tiêu đánh chất lượng tín dụng ngắn hạn ......................................16 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn .....................23 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của NHTM Việt Nam và bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành. .......................................................................................................27 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại một số NHTM trong nước ..........................................................................................................27
  6. ii 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành .....29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ THÀNH .............................................................................................31 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành ...............31 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành ...................................................................................31 2.1.2 Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành ..................................................................................................................32 2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Thành ..............35 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành .......................................................................43 2.2.1 Cơ sở pháp lý hoạt động tín dụng ngắn hạn, mô hình tổ chức hoạt động tín dụng ngắn hạn và chính sách tín dụng. .........................................................43 2.2.2. Các sản phẩm dịch vụ tín dụng ngắn hạn tiêu biểu .................................47 2.2.3. Quy trình tín dụng ngắn hạn ....................................................................48 2.3 Phân tích chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2014-2016.....................................53 2.3.1 Quy mô hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển BIDV chi nhánh Hà Thành ................................................................53 2.3.2. Thu nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2014 - 2016.......................................................61 2.3.3 Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2014 -2016........................................................62 2.4 Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành ..........................................................................................65 2.4.1. Thành công và hạn chế .............................................................................65 2.4.2. Nguyên nhân .............................................................................................67
  7. iii CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH HÀ THÀNH .....................................................................................70 3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành ...............................................................................70 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Thành.....................................72 3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp ..........................................................................72 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ..............................................................................78 3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................82 3.3.1.Kiến nghị với Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam .................................82 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam..........................................83 3.3.3.Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ................................84 KẾT LUẬN ..............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. iv DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. ATM Máy rút tiền tự động 2. BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư va phát triển Việt Nam 3. CN Cá nhân 4. CBQHKH Cán bộ quan hệ khách hàng 5. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 6. HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam 7. KHCN Khách hàng cá nhân 8. NH Ngân hàng 9. NHNN Ngân hàng nhà nước 10. NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 11. NH TMCP Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ĐT&PT 12. TD Tín dụng 13. TDCN Tín dụng cá nhân 14. TDNH Tín dụng ngắn hạn
  9. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động BIDV chi nhánh Hà Thành ........................36 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế: .....................................................38 Bảng 2.3 Hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại BIDV Hà Thành .................................40 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................................42 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế .......................................................54 Bảng 2.6. Kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của BIDV Hà Thành giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................................................................55 Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề ..................................................................58 Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo nhóm nợ và TS đảm bảo .................59 Bảng 2.9. Tăng trưởng số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng ngắn hạn tại BIDVHà Thành giai đoạn 2014-2016 .......................................................................60 Bảng 2.10. Tình hình thu nhập từ hoạt động cho vay tại BIDV Hà Thành từ 2014 – 2016 ...........................................................................................................................61 Bảng 2.11: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo nhóm nợ ........................................62 Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại BIDV Hà Thành(2014- 2016) .64
  10. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Thành .......................................................32 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biếu đồ 2.1: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ ngắn hạn .......................53 Biều đồ 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn của BIDVHà Thành giai đoạn 2014- 2016 ...........................................................................................................................57 Biếu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong tín dụng ngắn hạn tại BIDV Hà Thành giai đoạn 2014-2016. .....................................................................................63
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Gần đây NHNN vừa ban hành Thông tư 06/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng trong đó có đề cập đến việc giảm tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn theo lộ trình. Để đảm bảo cân đối tài sản và nguồn vốn các ngân hàng có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng ngắn hạn. Tuy nhiên để phát triển hoạt độn tín dụng ngắn hạn các ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn. Trước sức ép cạnh tranh của các ngân hàng nước ngoài, các tổ chức tài chính trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, nhiều ngân hàng, trong đó có ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) đang tích cực đổi mới, rà soát, đánh giá lại chất lượng tín dụng ngắn hạn, phân loại và thiết lập cơ sở dữ liệu khách hàng, xây dựng các sản phẩm mới để nâng cao năng lực cạnh tranh từ đó phát triển bền vững nghiệp vụ này trong tương lai. Tuy đã đạt được một số thành tựu đáng kể trong chất lượng tín dụng ngắn hạn nhưng BIDV vẫn còn tồn tại một số hạn chế, bất cập dẫn đến kết quả thu được từ hoạt động này vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của Ngân hàng. Chính vì vậy, để đạt được mục tiêu của mình là đến năm 2020 là đưa BIDV trở thành một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình trọng tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế với công nghệ hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam thì BIDV cần phải có một lộ trình phát triển ngân hàng bán lẻ, trong đó có chất lượng tín dụng ngắn hạn trong thời gian tới. Cũng bởi những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài Hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu về phát triển chất lượng tín dụng ngắn hạn tại các Ngân hàng thương mại như:
  12. 2 Luận văn của tác giả Từ Công Hoan năm 2015 với đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Đà Nẵng”. Đây có thể coi là một trong những bài nghiên cứu đầu tiên về chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Luận văn đã khái quát, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng ngắn hạn giúp cho người đọc hiểu hơn về nghiệp vụ tín dụng này. Tuy nhiên, các giải pháp phát triển chất lượng tín dụng ngắn hạn của tác giả đưa ra còn chưa thiết thực và phù hợp với hoàn cảnh nền kinh tế Việt Nam năm 2015. Bên cạnh đó, các giải pháp đưa ra đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượn - chi nhánh Đà Nẵng mà không phù hợp để áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành. Luận văn của tác giả Trần Mạnh Hà năm 2015 với đề tài: “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển - chi nhánh Quang Trung - Thực trạng và giải pháp”. Tác giả nghiên cứu một cách hệ hống, tập trung phân tích ở các sản phẩm , từ đó đưa ra giải pháp tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Quang Trung. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển - chi nhánh Quang Trung. Với tình hình hoạt động kinh doanh ngày càng khó khăn và khắc nghiệt thì các giải pháp đặt ra tại các chi nhánh là khác nhau. Luận văn của tác giả Nguyễn Ngọc Lê Ca năm 2015với nội dung nghiên cứu:“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Tác giả đã khái quát được những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng, tín dụng cá nhân, chỉ ra được giải pháp phát triển tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng này. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, các số liệu và phân tích phù hợp với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam mà không phù hợp với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành. Luận văn của tác giả Vân Hà Huỳnh Giao năm 2015 với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng ACB - chi nhánh An Sương”. Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng ngắn
  13. 3 hạn, đi sâu vào thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn, trong đó nêu rõ kết quả, hạn chế và phân tích những nguyên nhân của hạn chế, tồn tại trong chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng này trong giai đoạn 2014 - 2015. Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện hơn nữa chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại ACB. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là Ngân hàng ACB - chi nhánh An Sương, các số liệu và phân tích phù hợp với Ngân hàng ACB - chi nhánh An Sương mà không phù hợp với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành. Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo năm 2015 với đề tài: “Giải pháp mở rộng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam”. Tuy nhiên nghiên cứu của luận văn đưa ra các giải pháp chung cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Với đặc thù hệ thống BIDV có nhiều chi nhánh và Phòng giao dịch trên cả nước nên không phải giải pháp nào cũng phù hợp để áp dụng. Ngoài các công trình nghiên cứu trên còn nhiều công trình nghiên cứu khác. Tác giả của các bài nghiên cứu, bài viết trên đã phần nào đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn. Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ tín dụng ngắn hạn. Tổng kết kinh nghiệm từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn. Tuy nhiên, khi áp dụng vào thực tiễn thì có sự vận dụng khác nhau giữa các ngân hàng dẫn đến kết quả không giống nhau. Do đó mỗi ngân hàng đều mong muốn tìm cho mình những biện pháp để chất lượng tín dụng ngắn hạn ngày càng được nâng cao. Vì vậy đề tài “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành” có tính độc lập nhất định và không trùng lặp với các công trình đã được công bố. Đề tài đã phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành. Tổng kết kinh nghiệm quản trị nợ xấu của các NHTM trong nước và quốc tế để có bài học về nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành. Đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại đơn vị một cách hiệu quả, phù hợp với chi nhánh.
  14. 4 Khoảng trống nghiên cứu: Với thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2014 – 2016 thì việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn trong những năm tiếp theo sẽ như thế nào? Đây là câu hỏi đặt ra cần có lời giải đáp. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngắn hạn của NHTM Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại và chất lượng tín dụng ngắn hạn tại BIDV chi nhánh Hà Thành trong giai đoạn 2014-2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu khoa học: - Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp logic. - Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. - Phương pháp thống kê, thu thập, phân tích tổng hợp, so sánh, nghiên cứu tình huống. 6. Kết cấu luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chất lượng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Thành Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Thành
  15. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng ngắn hạn 1.1.1.1. Khái niệm Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn ngắn - dưới 1 năm, do đó khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu cầu thiếu vốn tạm thời như phục vụ cho thanh toán hàng hoá, tài trợ, bổ xung vốn lưu động hay thanh toán ngoại thương và phục vụ nhu cầu sinh hoạt. Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng đã đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là công cụ để tạo nên lợi nhuận và phòng chống rủi ro của ngân hàng. Trong quá trình hoạt động của các ngân hàng, các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến các vấn đề: Phải tạo được nguồn thu bù đắp được các chi phí (chi phí huy động vốn, chi phí trả lương, chi phí quản lý...). Mặt khác phải đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng. Chính loại cho vay này giúp ngân hàng giữ được khả năng thanh toán vì nó tương thích với kết cấu nguồn vốn của ngân hàng thường là tiền gửi tiết kiệm đến 12 tháng. Hiện nay đối với hầu hết các NHTM,các khoản cho vay kinh doanh ngắn hạn chiếm tỷ lệ chủ yếu, các khoản cho vay trung dài hạn thường có quy mô lớn hơn, lãi vay cao hơn, có độ rủi ro cao hơn và chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. 1.1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngắn hạn Thời hạn thu hồi vốn nhanh: do vốn tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn... Thông thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính mùa vụ, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ được bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại dưới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh. Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thông thường không cao: do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không
  16. 6 thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh... đồng thời khoản vay thường đựơc tiến hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp. Lãi suất cho vay thấp: lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngươì khác. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn tương ứng. - Hình thức tín dụng phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất phong phú như: nghiệp vụ ứng trước, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu... 1.1.1.3. Vai trò tín dụng ngắn hạn Thứ nhất, Tín dụng ngắn hạn đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều rộng, thúc đẩy mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những vai trò quan trọng của tín dụng ngắn hạn. Thông qua việc cung cấp vốn tín dụng để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tín dụng ngắn hạn góp phần giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất. Nước ta đang trên đà CNH- HĐH, tuy nhiên do đặc điểm nước ta nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn quá độ vì vậy sản xuất nhỏ vẫn là chủ yếu- các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm trên 90% tổng số các doanh nghiệp. Đặc điểm chủ yếu của loại hình doanh nghiệp này lại là sản xuất nhỏ, nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ, hoạt động kinh doanh lại gắn với địa phương và theo mùa vụ. Chính vì vậy, nhu cầu vay vốn ngắn hạn của các doanh nghiệp này là khá lớn và thường xuyên. Đảm bảo cung cấp vốn tín dụng ngắn hạn cho các doanh nghiệp chính là giúp các doanh nghiệp này mở rộng sản xuất từ đó có thêm nguồn vốn đầu tư vào
  17. 7 kinh doanh dần dần trở thành các doanh nghiệp với quy mô lớn, góp phần đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước. Thứ hai, Kích thích tính năng động, linh hoạt, tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp: Tín dụng ngắn hạn là nguồn cung cấp vốn kịp thời cho các nhà kinh doanh trong trường hợp họ gặp khó khăn về vốn tạm thời như: muốn mở rộng sản xuất vào mùa vụ, cần trả tiền cho khách để giữ uy tín, trả lương cho công nhân... từ đó giúp doanh nghiệp có thể đối phó với những khó khăn về vốn, giữ cân bằng thu chi, điều hoà vốn. Ngoài ra vốn tín dụng ngắn hạn chỉ cung cấp trong một thời gian ngắn do đó đòi hỏi doanh nghiệp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất kinh doanh – kích thích tính năng động của các doanh nghiệp. Thứ ba, Giúp tăng nhanh vòng quay của vốn: do tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp nhanh chóng thu hồi vốn để trả nợ ngân hàng qua đó thúc đẩy gia tăng vòng quay vốn. 1.1.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn của NHTM. Nếu xét theo cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, thì đây là tín dụng tài trợ vốn lưu động. Nếu như vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp không đủ trang trải về loại vốn này, thì doanh nghiệp đó phải xin vay tín dụng ngân hàng. Nhu cầu về vốn lưu động cao hay thấp tuỳ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhưng dù nhu cầu cao hay thấp, doanh nghiệp luôn sử dụng tín dụng vốn lưu động với tư cách là các khoản vay ít hay nhiều thường xuyên theo cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Dưới góc độ kỹ thuật tín dụng, Ngân hàng thương mại thực hiện cho vay ngắn hạn theo các loại hình phổ biến sau đây: - Tín dụng ứng trước. Các tín dụng ứng trước được gọi bằng các từ ngữ khác nhau. Các tên gọi của chúng thường thể hiện những thực tế rất gần gũi như: Mở tín dụng khoản, thấu chi, tín dụng vãng lai(hay còn gọi là cho vay luân chuyển)..Nhìn chung, các khoản tín dụng ứng trước chủ yếu theo nhu cầu toàn bộ tài sản lưu động, nghĩa là không thực hiện một
  18. 8 tài sản xác định nào. Nói chung không có một đảm bảo riêng.Tín dụng ứng trước bao gồm các loại sau đây:Tín dụng thế chấp hoặc nghiệp vụ mở tín dụng khoản. Loại tín dụng này là một thể thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng trong đó khách hàng được sử dụng một mức cho vay trong một thời hạn nhất định. Trong hình thức này, ngân hàng cho khách hàng vay bằng cách mở cho họ một tín dụng khoản. Khi mở tài khoản như vậy khách hàng không phải bỏ tiền vào đấy, mà trái lại có thể lấy tiền ra, tiền đó là tiền ứng trước của ngân hàng vì vậy nghiệp vụ này còn gọi là nghiệp vụ ứng trước. Khách hàng có thể sử dụng tài khoản này để phát hành séc chi trả hoặc có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác. Khi thực hiện một khoản tín dụng ứng trước tuỳ vào sự nhìn nhân của ngân hàng đối với khách hàng mà có thể ngân hang đưa ra một trong hai hình thức sau: - Tín dụng ứng trước không bảo đảm:là việc cấp tín dụng không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh, mà dựa trên cơ sở uy tín của khách hàng. Trước khi cho vay ngân hàng phải xem xét, đánh giá, phân tích. Đánh giá khách hàng dựa vào hang loạt chỉ tiêu như mức vốn, lợi nhuận hàng năm, uy tín của sản phẩm trên thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, trình độ quản lý. - Tín dụng ứng trước có bảo đảm: là loại tín dụng được cấp phát trên cơ sở có tài sản thế chấp(do đó có tên gọi là tín dụng thế chấp), cầm cố hay bảo lãnh của một hay nhiều người khác. - Thấu chi. Thấu chi là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hợp đồng tín dụng hay còn gọi là tín dụng hạn mức, được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được sử dụng kết số thiếu(dư nợ) trong một giới hạn nhất định. Thấu chi là kỹ thuật cho vay đặc biệt mà trong đó xí nghiệp được sử dụng vốn một cách linh hoạt, các đảm bảo nếu có chỉ là yếu tố phụ, vì số nợ thường xuyên biến động không thể thực hiện các đảm bảo trực tiếp. Thấu chi được xem là loại tín dụng không bảo chứng. Thấu chi là một khoản tín dụng tổng hợp mà doanh nghiệp vay khi nhu cầu về vốn lưu động của nó vượt khả năng của vốn lưu động. Khi cấp tín dụng thấu chi
  19. 9 ngân hàng không đòi hỏi việc nghiên cứu một nguyên nhân rất chính xác về sự phát sinh và tìm sự hợp lý của nó trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. - Tín dụng vãng lai. Tín dụng vãng lai chưa được giới thiệu đầy đủ trên sách báo Việt Nam. Có rất nhiều ý kiến khác nhau và đang còn có nhiều sự nhầm lẫn. Do vậy việc quy tụ những thông tin, những tri thức về nội dung chủ yếu của tín dụng vãng lai, để hiểu thêm những ưu điểm của nó trong nền kinh tế thị trường. Từ đó rút ra những thích ứng với điều kiện Việt Nam đang trong quá trình đổi mới và phát triển đa dạng các loại tín dụng của NHTM. Tín dụng vãng lai được xem là hình thức tín dụng cổ điển nhất. Tín dụng vãng lai là tín dụng ngân hàng do cơ quan tín dụng cấp cho khách hàng của mình: bằng bản tệ hoặc ngoại tệ và theo nhu cầu khách hàng có thể được sử dụng với số lượng khác nhau nhưng không vượt quá số tiền quy định trong hợp đồng. Việc tính số dư các khoản nộp vào và rút ra khỏi tài khoản của khách hàng được tiến hành sau những khoảng thời gian quy định trong hợp đồng, đồng thời với việc thanh toán các khoản chi trả tín dụng trên tài khoản thống nhất của khách hàng . - Tín dụng thời vụ. Hoạt động thời vụ là hoạt động sản xuất được thực hiện ở một thời điểm nào đó trong năm trong khi việc tiêu thụ lại được thực hiện tại một thời điểm khác hoặc ngược lại việc sản xuất được rải đêù trong cả năm để tránh chi phí đột biến và dàn đều tổng chi phí trong khi việc tiêu thụ lại được tiến hành trong một thời gian rất ngắn. Trong các trường hợp này doanh doanh nghiệp có nhu cầu thời vụ về tài trợ vốn lưu động và nó được thoả mản bằng tín dụng thời vụ. Doanh nghiệp yêu cầu ngân hàng phục vụ mình giúp đỡ tài chính ở các thời vụ. Dựa vào điều tra nghiên cứu của mình, ngân hàng sẽ có kế hoạch tài trợ thời vụ cụ thể của tong tháng, các nhu cầu và nguồn vốn dự kiến. Nói cách khác, khi có nhu cầu vượt quá nguồn vốn trong một thời kỳ nào đó người ta đưa ra nhu cầu đặc biệt về thời vụ mà nếu như mọi việc diễn ra tốt đẹp, sẽ được san bằng ở thời kỳ bán hàng. Vốn lưu động phải bù đắp một phần nhu cầu này. Một doanh nghiệp có khả
  20. 10 năng suốt năm đương đầu với thời kỳ mùa vụ mà không cần tới tín dụng bên ngoài, thì chắc chắn là một doanh nghiệp quản lý chưa tốt nguồn vốn, bởi vì nó chứng tỏ việc không tận dụng số tư bản thường có trong một thời kỳ của năm và mức sinh lợi của vốn này do đó cũng phải gánh chịu những hậu quả. - Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền. +) Chiết khấu thương phiếu. Thương phiếu hay kỳ phiếu thương mại là một giấy nợ phát sinh trong quan hệ thương mại và người hưởng thụ một trái quyền đối với người thụ trái khi giấy nợ đến hạn. Thương phiếu là công cụ của tín dụng thương mại. -Ngân hàng tham gia vào việc thanh toán các phiếu khoán khi các thương phiếu đó được chiết khấu tại ngân hàng của họ. -Ngân hàng cũng thực hiện việc thu ngân các phiếu khoán giúp khách hàng. Ngoài thanh toán và thực hiên thu ngân hộ khách hàng, ngân hàng có thể giữ các phiếu khoán làm vật bảo đảm. Nhưng thông thường thì ngân hàng chiết khấu thương các phiếu. Như vậy: Chiết khấu thương phiếu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, được thực hiện dưới hình thức khách hàng chuyển giao quyền sở hữu thương phiếu để đổi lấy một số tiền bằng mệnh giá trái phiếu trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí. Ngoài ra tín dụng dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền còn gồm các loại: Nghiệp vụ huy động các trái quyền thương mại, bao thanh toán hay mua uỷ nhiệm thu.. - Bảo lãnh Loại cho vay này thực chất là một cam kết lãnh nợ do ngân hàng đưa ra bằng việc phát hành các chứng thư bảo lãnh hoặc bảo chứng, cam kết trả thay cho người đi vay nếu người đi vay không trả được nợ. Có trường hợp đó là sự xác nhận khoản cho vay đã cấp cho một thời hạn nhất định. Khi thực hiện cho vay qua cam kết bằng chữ ký, ngân hàng không phải xuất quỹ đễ cho khách hàng sử dụng một khoản tiền nhất định, mà chỉ đưa ra một cam kết bảo lãnh cho con nợ đối với chủ nợ. Như vậy, chỉ khi nào con nợ không trả được nợ thì ngân hàng mới trả nợ hộ. Thông thường để thực hiện nghiệp vụ này thì ngân hàng phải lập một quỹ bảo lãnh theo một tỷ lệ so
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1