Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận về chính sách ĐTN cho LĐNT để có cơ sở khoa học phân tích đánh giá thực trạng chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Lục Nam, đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN HỮU LUÂN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN HỮU LUÂN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS: Nguyễn Thị Thanh Nhàn Hà Nội, Năm 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong Luận văn Thạc sĩ “Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” là hoàn toàn trung thực và không trùng lặp với các luận văn khác trong cùng lĩnh vực. Tôi xin chịu trách nhiệm về Luận văn nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tác giả Nguyễn Hữu Luân
- ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành Luận văn này, tôi nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thƣơng Mại, Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn. Xin cảm ơn quý thầy cô khoa sau Đại học trƣờng Đại học Thƣơng mại đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Huyện uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ huyện, các cơ quan chuyên môn, đoàn thể chính trị- xã hội huyện, Chi Cục thống kê huyện, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thƣờng xuyên huyện Lục Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thiện Luận văn này. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu nhƣng Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự giúp đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè. Tôi xin trân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Hữu Luân
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................3 3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................7 7. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.................................................................................................8 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài .................................................................8 1.1.1. Khái niệm lao động, lao động nông thôn ..........................................................8 1.1.2. Khái niệm về đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................10 1.1.3. Khái niệm chính sách, chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.......11 1.2. Nội dung chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..............................14 1.2.1. Mục tiêu của chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn .....................14 1.2.2. Chủ thể chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..............................15 1.2.3. Chủ thể là các đối tƣợng thụ hƣởng chính sách ..............................................20 1.2.4. Những giải pháp để thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................................................................................21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn .26 1.3.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................26
- iv 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................28 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về đào tạo nghề .......................................29 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa .....................................29 1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ......................................30 1.4.3. Kinh nghiệm của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình ............................................31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG ......33 2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội và chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Lục Nam .........................................................................33 2.1.1 Tình hình kinh tế- xã hội của huyện Lục Nam ................................................33 2.1.2. Đặc điểm lao động nông thôn địa bàn huyện Lục Nam ..................................36 2.2. Thực trạng ban hành và thực thi các chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. ..................................................40 2.2.1. Thực trạng ban hành chính sách đào tạo nghề tại huyện Lục Nam ................40 2.2.2. Thực trạng triển khai chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........45 2.2.3. Thực trạng đánh giá chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..........63 2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................................................65 2.3.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................65 2.3.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................66 2.4. Đánh giá chung về thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam trong thời gian qua......................................................68 2.4.1. Ƣu điểm của chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................68 2.4.2. Hạn chế của chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.......................69 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn .69 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM ......................71 3.1. Định hƣớng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang...........................................................................................................71
- v 3.1.1. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................71 3.1.2. Phƣơng hƣớng .................................................................................................72 3.2. Quan điểm hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam ..................................................................................................72 3.2.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......72 3.2.2. Quan điểm huy động các nguồn lực đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...73 3.2.3. Quan điểm đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm .....................................74 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam .....................................................................................75 3.3.1. Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm sau đào tạo ....................................75 3.3.2. Nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền và ngƣời lao động về học nghề ....................................................................................................................76 3.3.3. Hoàn thiện thể chế chính sách.........................................................................77 3.3.4. Hoàn thiện công cụ chính sách .......................................................................78 3.3.5. Các giải pháp cụ thể hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam .............................................................................81 3.4. Kiến nghị ............................................................................................................85 KẾT LUẬN ...............................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCĐ Ban chỉ đạo CBCC Cán bộ công chức CCKT Cơ cấu kinh tế CN Công nghiệp CNH Công nghiệp hóa CTMT Chƣơng trình mục tiêu CSXH Chính sách xã hội ĐTN Đào tạo nghề GDNN-GDTX Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thƣờng xuyên GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐH Hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp KT- XH Kinh tế xã hội LĐ Lao động LĐTB&XH Lao động Thƣơng binh và xã hội LĐNT Lao động nông thôn LLLĐ Lực lƣợng lao động NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn QLNN Quản lý Nhà nƣớc THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTCN Tiểu thủ công nghiệp TW Trung ƣơng UBND Ủy ban nhân dân UBMTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc
- vii DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2. 1: Tình hình sử dụng đất huyện Lục Nam ...................................................34 Bảng 2. 2: Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện qua các năm .....................................36 Bảng 2. 3: Tình hình dân số Lục Nam giai đoạn 2016- 2019 ...............................37 Bảng 2. 4: Tỷ trọng lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam ....................38 Bảng 2. 5. Số lƣợng lao động nông thôn có nhu cầu học nghề huyện Lục Nam năm 2016-2019..................................................................................................................46 Bảng 2. 6: Nhu cầu lao động từ phía doanh nghiệp huyện Lục Nam .......................47 Bảng 2. 7: Tình hình giải quyết việc làm mới và xuất khẩu trên địa bàn huyện Lục Nam năm 2015- 2019 ................................................................................................48 Bảng 2.8: Kết quả về các hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Đề án đào tạo nghề..........................................................................................................51 Bảng 2. 9: Trình độ đào tạo của đội ngũ quản lý và giáo viên .................................55 Bảng 2. 10: Đánh giá của ngƣời nông dân trên địa bàn huyện Lục Nam về chƣơng trình, giáo trình, tài liệu học tập ................................................................................57 Bảng 2. 11: Đánh giá của ngƣời sử dụng lao động về lao động đƣợc tuyển dụng qua đào tạo .......................................................................................................................59
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đào tạo nghề (ĐTN) nói chung, đào tạo nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) nói riêng là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc, các cấp, các ngành từ trung ƣơng đến địa phƣơng và của toàn xã hội. ĐTN phải gắn với việc làm là nội dung quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội- văn hóa của mỗi quốc gia để hƣớng tới phát triển bền vững. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra nhiều chủ trƣơng, đƣờng lối về chính sách ĐTN, nhằm phát huy tối đa nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng nhân lực, chuyển đổi cơ cấu lao động, thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng, đáp ứng yêu cầu học nghề và việc làm của từng gia đình và của toàn xã hội. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI nêu rõ: “…Hoàn thiện pháp luật về dạy nghề, ban hành chính sách về ưu đãi đất đai, thuế, đào tạo giáo viên, hỗ trợ cơ sở hạ tầng, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội …nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia ĐTN. Đổi mới phương thức, nâng cao chất lượng dạy và học gắn với nhu cầu thực tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân...”. Ngày 27/11/2009, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Đề án: “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg (gọi tắt là Đề án 1956). Đối tƣợng của Đề án này là LĐNT trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Trong đó ƣu tiên ĐTN cho các đối tƣợng là ngƣời thuộc diện đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi, ngƣời có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, ngƣời bị thu hồi đất canh tác…và Luật Giáo dục nghề nghiệp đã đƣợc Quốc hội khóa XIII thông qua tại Kỳ họp thứ 8 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2015. Có thể nói, đây là một đạo luật đã thể chế hóa mạnh mẽ chủ trƣơng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói riêng theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng (khóa XI), giải quyết nhiều bất cập trong thực tiễn, tạo nên một diện mạo mới của hệ thống giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam. Mặc dù kinh tế tăng trƣởng bền vững và quá trình hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của các khu vực kinh tế, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều thanh niên, ngƣời lao động đang gặp nhiều khó
- 2 khăn trong việc tiếp cận tới việc làm bền vững và có hiệu quả. Lao động giản đơn thu hút nhiều nhân lực nhất trong thị trƣờng lao động tại Việt Nam, chiếm 35,0% lao động có việc làm trên Toàn quốc. Tỷ lệ ngƣời làm các công việc giản đơn cũng cao trong bối cảnh đào tạo chuyên môn kỹ thuật (từ trình độ “Sơ cấp nghề” trở lên) cho ngƣời lao động cũng thấp (khoảng 22,5% đối với lực lƣợng lao động và 22,2% đối với lao động có việc làm). Toàn quốc có khoảng 1,1% lao động là “lãnh đạo trong các ngành, các cấp và các đơn vị”. Tỷ trọng này ở nam giới cao gấp 2,5 lần ở nữ giới (tƣơng ứng là 1,6% so với 0,6%), ở khu vực thành thị cao gấp gần 4 lần khu vực nông thôn (tƣơng ứng là 2,3% so với 0,6%), những lao động này hầu hết đều đã qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật (chiếm 99,2%). Huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang là huyện miền núi. Huyện có 24 xã, 01 thị trấn; Tổng diện tích tự nhiên 60.860,93ha, dân số 226.194 ngƣời chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp. Trên địa bàn huyện có 04 cụm công nghiệp gồm Đồi Ngô, Già Khê, Lan Sơn, Vũ Xá. Trong 05 năm (2015- 2019), toàn huyện đã đào tạo nghề cho 113.135 lao động, chiếm 43,75%. Thời gian qua, Huyện ủy- HĐND- UBND- UBMTTQ huyện, các ban, ngành, đoàn thể- chính trị xã hội trong huyện đã tích cực triển khai và có nhiều biện pháp thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng, Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 18/5/2016 của UBND huyện Lục Nam về triển khai thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn và Chƣơng trình giải quyết việc làm cho ngƣời lao động giai đoạn 2016-2020. Tuy nhiên, công tác ĐTN trên địa bàn huyện cũng bộc lộ một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục, đó là: nhận thức của một số cấp uỷ Đảng, Chính quyền, cơ quan, đoàn thể, đặc biệt là một bộ phận không nhỏ Nhân dân về công tác ĐTN chƣa đầy đủ; mạng lƣới các cơ sở dạy nghề chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học và xu thế phát triển kinh- tế xã hội; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy nghề cũng thiếu, lạc hậu; đội ngũ giáo viên làm công tác quản lý và giảng dạy còn hạn chế, lại thiếu; công tác phối hợp giữa các cơ sở dạy nghề, các ngành, đoàn thể và doanh nghiệp sử dụng lao động chƣa đồng bộ; số lƣợng, chất lƣợng đào tạo, cơ cấu ngành nghề đào tạo và công tác quản lý, kiểm tra, giám sát đào tạo cũng còn hạn chế nên kết quả và hiệu quả ĐTN chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra. Mặt khác, từ năm 2016
- 3 đến nay, Huyện Lục Nam chƣa có những chính sách cụ thể để triển khai công tác ĐTN trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp của huyện đang có những bƣớc thay đổi theo tiến trình công nghiệp hóa và loại hình hợp tác sản xuất kiểu mới. Xuất phát từ tính cấp thiết trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” làm luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Kể từ khi đề án ĐTN cho LĐNT và các văn bản hƣớng dẫn thực hiện đề án đƣợc ban hành, thì công tác ĐTN cho LĐNT đƣợc các cấp, các ngành từ TW đến địa phƣơng, nhất là các cấp chính quyền ở địa phƣơng quan tâm; đã có nhiều bài báo, nhiều hội thảo, một số luận án Tiến sĩ, Thạc sĩ bàn về vấn đề ĐTN cho LĐNT, qua đó đã giúp cho chúng ta có cái nhìn đầy đủ và đa chiều hơn về công tác này. Những năm vừa qua đã có các công trình nghiên cứu và nhiều bài viết nhằm tìm hiểu thực trạng công tác ĐTN nói chung, ĐTN cho LĐNT nói riêng nhƣ: “Đào tạo nghề cho LĐNT vùng đồng bằng Sông Hồng trong thời kỳ CNH-HĐH” của tác giả Nguyễn Văn Đại; “Đào tạo nghề cho LĐNT ở nƣớc ta hiện nay” của tác giả Nguyễn Việt Quân; “Một số giải pháp đào tạo nghề cho lao động nông thôn hiện nay” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hoà; “Đào tạo nghề phải gắn với doanh nghiệp”, của Thứ trƣởng Bộ Lao động-TB&XH Lê Quân (Báo Lao động ngày 28/7/2018); “Có nghề nông dân mới thoát nghèo bền vững”, của Bộ trƣởng Bộ Lao động- TB&XH Đào Ngọc Dung (Báo Dân trí ngày 12/4/2018); “Đào tạo nghề cho nông dân thời kỳ hội nhập quốc tế”, của Tiến sỹ Nguyễn Tiến Dũng, nguyên Tổng cục trƣởng Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động -TB&XH... Những bài báo, công trình nghiên cứu trên đã cung cấp một cái nhìn tổng thể về thực trạng công tác đào tạo nghề cho LĐNT, thực trạng về việc làm và giải quyết việc làm, cũng nhƣ thực trạng về thực hiện các chính sách đào tạo nghề cho LĐNT hiện nay. Về các công trình khoa học dƣới hình thức luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ tiêu biểu có: - Luận án Tiến sĩ: “Giải quyết việc làm và đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động sau khi bị thu hồi đất trong quá trình CNH- HĐH tỉnh Nghệ An” chuyên ngành kinh tế của Lê Thu Thảo, trƣờng Đại học Đà Nẵng 2011. Trong nội dung luận văn tác giả đã làm rõ đƣợc một số vấn đề:
- 4 + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giải quyết việc làm và đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. + Phân tích đƣợc mối quan hệ giữa giải quyết việc làm và bảo đảm đời sống cho ngƣời lao động với yêu cầu thu hồi đất phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. + Nghiên cứu kinh nghiệm giải quyết việc làm và đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động bị thu hồi đất của một số địa phƣơng và rút ra bài học kinh nghiệm đối với Nghệ An. + Phân tích thực trạng giải quyết việc làm và đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động sau khi bị thu hồi đất trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở tỉnh Nghệ An từ năm 2001 đến nay, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân. + Đề xuất quan điểm và giải pháp nhằm giải quyết có hiệu quả hơn vấn đề này ở tỉnh Nghệ An. - Luận án Tiến sĩ, “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng Sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của tác giả Nguyễn Văn Đại, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân 2012. Tác giả đã đánh giá một cách khách quan thực trạng đào tạo nghề cho lao đông nông thôn vùng Đồng bằng Sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời chỉ ra những giải pháp để giải quyết khó khăn và đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao đông nông thôn khu vực này. - Tác giả Nguyễn Tiến Dũng, nguyên Tổng Cục trƣởng Tổng cục dạy nghề, Bộ Lao động- Thƣơng binh và Xã hội, với bài viết: “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời kỳ hội nhập quốc tế” đăng trên website của Bộ Lao động- Thƣơng binh và Xã hội. Tác giả đã nêu ra một số kết quả bƣớc đầu trong công tác đào tạo nghề cho lao động ở nƣớc ta và đề cập đến một số hƣớng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động. Những giải pháp mà tác giả đƣa ra còn mang tính khái quát và chung chung. Bài viết có tính tham khảo hữu hiệu cho những nghiên cứu về đào tạo nghề cho lao động nông thôn từng địa phƣơng cụ thể. Các bài báo, công trình này hầu hết đã chỉ ra đƣợc các tồn tại, hạn chế trong công tác đào tạo nghề cho LĐNT nhƣ: Công tác ĐTN cho LĐNT ở nƣớc ta vừa qua chƣa đƣợc quan tâm đúng mức; nhiều cơ quan, bộ ngành, nhiều địa phƣơng và xã hội nhận thức chƣa đầy đủ về công tác ĐTN, trong đó có ĐTN cho LĐNT; xem công tác này chỉ là nhiệm vụ nhất thời, giai đoạn, chƣa phải là công
- 5 việc thƣờng xuyên, đƣợc tổ chức một cách liên tục và có hệ thống; việc thực hiện còn cầm chừng, chƣa có sự vào cuộc quyết liệt của các cấp, các ngành, các địa phƣơng. Ngoài ra, bản thân ngƣời dân và ngƣời nông dân nhận thức chƣa đầy đủ về tầm quan trọng của công tác ĐTN dẫn đến thái độ không mặn mà, thậm chí còn thờ ở với công tác này. Công tác tuyên truyền của các cấp, các ngành, các cơ quan thực hiện chƣa tốt; công tác điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu về đào tạo còn gặp nhiều khó khăn đã làm cho công tác ĐTN, trong đó có ĐTN cho LĐNT thời gian qua chƣa thực sự hiệu quả. Bên cạnh đó, các công trình, bài viết cũng đã nêu lên đƣợc thực trạng của chính sách ĐTN cho LĐNT ở nƣớc ta hiện nay, qua đó đề xuất nhiều giải pháp, cách làm nhằm giúp cho chính sách đào tạo nghề cho LĐNT ngày càng hoàn thiện hơn. Các tác giả đều nhất trí cho rằng để hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT ngày càng đi vào thực tiễn, mang lại hiệu quả thiết thực cho ngƣời dân, cần phải có sự vào cuộc mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị từ trung ƣơng đến địa phƣơng, nhất là các cấp chính quyền ở địa phƣơng từ tỉnh đến xã và nhu cầu đào tạo nghề phải xuất phát từ yêu cầu thực tế của ngƣời dân, ngƣời nông dân, từ tình hình phát triển KT-XH của đất nƣớc, của từng địa phƣơng và của các doanh nghiệp… thì việc triển khai, tổ chức thực hiện mới có hiệu quả đƣợc… Nhƣ vậy, có thể nói vấn đề ĐTN và chính sách đào tạo nghề cho LĐNT đã đƣợc đề cập nhiều trong các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, các công trình nghiên cứu khoa học các cấp dƣới nhiều góc độ khác nhau. Đào tạo nghề ngày càng đƣợc xã hội quan tâm, đã có một số nghiên cứu về đổi mới và phát triển công tác dạy nghề ở nƣớc ta, trong đó cũng nêu ra các mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp cơ bản để phát triển công tác dạy nghề ở nƣớc ta. Tuy nhiên, nghiên cứu về “ Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” dƣới góc độ quản lý kinh tế vẫn là một khoảng trống nghiên cứu, chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài này để làm luận văn thạc sĩ của mình. 3. Mục đích nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận về chính sách ĐTN cho LĐNT để có cơ sở khoa học phân tích đánh giá thực trạng chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Lục Nam, đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang hiện nay.
- 6 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích nêu trên, luận văn có cần tập trung giải quyết các nhiệm vụ cụ thể sau: Một là, hệ thống hóa những cơ sở lý luận về chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở nƣớc ta hiện nay, tìm hiểu kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc để làm cơ sở cho việc phân tích, đƣa ra những đánh giá thực trạng về việc thực hiện chính sách đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Lục Nam. Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng chính sách đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang từ đó chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế, bất cập, nguyên nhân của các hạn chế bất cập. Ba là, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chính sách ĐTN cho LĐNT trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Luận văn nghiên cứu chính sách đào tạo nghề lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang trong 4 năm (2016 - 2019) và các giải pháp áp dụng từ năm 2021 đến năm 2025 Về không gian: Luận văn nghiên cứu chính sách đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang từ cách tiếp cận quản lý nhà nƣớc về kinh tế. 5. Phương pháp nghiên cứu Thực hiện đề tài nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu đã sử dụng kết hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu là định lƣợng và định tính nhằm có đƣợc những phân tích và đánh giá về thực trạng chính sách ĐTN cho LĐNT trên địa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang một cách toàn diện nhất. Theo đó: (1) Việc thu thập dữ liệu: - Đối với dữ liệu sơ cấp: thông tin thu đƣợc thông qua phỏng vấn lãnh đạo UBND huyện và các phòng ban có liên qua, các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện, các danh nghiệp và các đối tƣợng thụ hƣởng chính sách đào tạo nghề.
- 7 - Đối với dữ liệu thứ cấp: thông tin thu đƣợc từ nguồn dữ liệu thống kê của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, dữ liệu bên ngoài tại các sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet, các bài luận văn, chuyên đề đã có. (2) Việc phân tích, đánh giá thực trạng: nhóm nghiên cứu sử dụng các công cụ: - Thống kê, phân tích, tổng hợp. - Các công cụ, chƣơng trình tính đƣợc sử dụng trong phân tích định lƣợng. - Phần mềm SPSS. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn góp phần làm rõ quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về chính sách đào tạo nghề. Đồng thời nghiên cứu cũng góp phần tìm hiểu về mối quan hệ giữa các quá trình hoạch định và thực hiện chính sách đào tạo nghề trong thực tiễn; Bƣớc đầu khảo sát thực trạng việc triển khai, thực hiện trên địa bàn huyện Lục Nam, từ đó những phát hiện của nghiên cứu có thể đóng góp cho việc hoàn thiện quá trình hoạch định và thực hiện chính sách đào tạo nghề của huyện Lục Nam hƣớng tới các mục tiêu xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế và ổn định xã hội. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài phân tích, đánh giá, làm rõ thêm một số vấn đề về thực tiễn đặt ra trong việc thực hiện chính sách đào tạo nghề, đào tạo nghề cho LĐNT ở tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện Lục Nam nói riêng. Luận văn đề xuất đƣợc một số định hƣớng và giải pháp khả thi nhằm giải quyết việc làm cho LĐNT ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn cao học gồm 3 chƣơng Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chƣơng 2. Thực trạng chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang Chƣơng 3. Giải pháp hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1. Khái niệm lao động, lao động nông thôn 1.1.1.1. Khái niệm về lao động Lao động là hoạt động có mục đích của con ngƣời, đó là quá trình con ngƣời sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tƣợng lao động cải biến nó tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội 1.1.1.2. Khái niệm về lao động nông thôn Nông thôn là vùng lãnh thổ rộng lớn thƣờng bao quanh các đô thị (thành phố, thị trấn, khu công nghiệp), ở đó hoạt động nông nghiệp (nông, lâm, ngƣ nghiệp) đóng vai trò chủ yếu và quan trọng, cơ sở hạ tầng kém phát triển, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hóa thấp và mức sống của ngƣời dân thấp. Tuy nhiên, ở nông thôn những di sản văn hóa, phong tục tập quán cổ truyền phong phú. Nhƣ vậy, nông thôn có những đặc trƣng sau: - Nông thôn là vùng lãnh thổ sinh sống của cộng đồng dân cƣ chủ yếu là nông dân, là vùng chủ yếu sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất và dịch vụ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho cộng đồng nông thôn. Sản xuất chịu ảnh hƣởng nhiều bởi điều kiện tự nhiên. - So với đô thị, nông thôn có cơ sở hạ tầng, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn. - Nông thôn là vùng có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật thấp hơn đô thị. Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân cũng thấp hơn. Nguồn lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật (nam từ 15 đến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55 tuổi) có khả năng lao động. - Lực lƣợng lao động ở nông thôn là bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang có việc làm và những ngƣời thất nghiệp nhƣng có nhu cầu tìm việc làm. Tuy nhiên do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của công việc ở nông thôn mà lực lƣợng tham gia sản xuất nông nghiệp không chỉ có những ngƣời trong độ tuổi lao động mà còn có những ngƣời trên hoặc dƣới độ tuổi lao động tham gia sản xuất với
- 9 những công việc phù hợp với mình. Từ khái niệm nguồn lao động ở nông thôn mà ta thấy lao động ở nông thôn rất dồi dào, nhƣng đây cũng chính là thách thức trong việc giải quyết việc làm ở nông thôn. Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp (2005), Nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội: “Lao động nông thôn là một bộ phận của nguồn nhân lực quốc gia, bao gồm toàn bộ những ngƣời có khả năng lao động (lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những ngƣời có khả năng tham gia lao động nhƣng chƣa tham gia lao động) thuộc khu vực nông thôn (khu vực địa lý bao trùm toàn bộ dân số nông thôn)”. Tuy nhiên, trong nội dung của luận văn, tác giải sẽ tiếp cận khái niệm lao động nông thôn dựa trên một số đặc điểm cơ bản dặc điểm sau: Số lƣợng lớn: theo số liệu của Tổng cục Thống kê, quý IV/2019, lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên ƣớc đạt 56,1 triệu ngƣời Lao động nông thôn chủ yếu làm nông nghiệp, trình độ học không đồng đều, không đƣợc đào tạo cơ bản. Ngoài ra, họ tham gia sản xuất, phục vụ nông nghiệp: bán giống, cây con, thuốc bảo vệ thực vật… Mang tính thời vụ: lao đông nông nghiệp, nông thôn làm việc có tính mùa vụ do dặc thù của nghề nông. Đối tƣợng của nghề nông là cây trồng, vật nuôi, chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau. Cùng một loại cây trồng, vật nuôi ở những địa phƣơng có điều kiện tự nhiên khác nhau sẽ có quá trình sinh trƣởng và phát triển khác nhau. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh viễn, chúng ta chỉ có thể tìm cách giảm tính thời vụ chứ không thể xóa bỏ đƣợc. GDP/đầu ngƣời thấp. Nông thôn là khu vực trong đó nông nghiệp là hoạt động chủ yếu của ngƣời dân. Nông nghiệp là ngành lao động nặng nhọc và thu nhập thấp, rủi ro cao. Vì vậy điều kiện sản xuất và sinh hoạt của ngƣời dân rất khó khăn, hầu hết thu nhập của họ chỉ đủ tái sản xuất giản đơn và chỉ dùng cho các nhu cầu đời sống tối thiểu. Dựa vào một số đặc điểm cơ bản nêu trên, có thể đƣa ra cách tiếp cận khái niệm lao động nông thôn là toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động thuộc khu vực nông thôn.
- 10 1.1.2. Khái niệm về đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.2.1. Khái niệm đào tạo nghề Trƣớc hết, chúng ta tìm hiểu khái niệm Đào tạo nghề: Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu (2012), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân “Đào tạo nghề là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng, khả năng thuộc về một nghề, một chuyên môn nhất định để ngƣời lao động thực hiện có hiệu quả chức năng và nhiệm vụ của mình” [6. 103]. Đào tạo nghề gồm hai quá trình không thể tách rời nhau: dạy nghề và học nghề. Trong một số văn bản hiện nay, ĐTN và dạy nghề đƣợc đồng nhất với nhau. Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 27/11/2014 tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII: "Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học. Dạy nghề là tổng thể các hoạt động truyền nghề đến ngƣời học nghề. Đó là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp. Học nghề là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của học viên để có đƣợc một nghề nghiệp nhất định. 1.1.2.2. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn Là quá trình kết hợp giữa đào tạo (dạy) nghề và học nghề, đó là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để những ngƣời lao động nông thôn có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định, có thái độ về nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội nông nghiệp, nông thôn. Nói cách khác đào tạo nghề cho lao động nông thôn là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp hay tự chủ, tự chịu trách nhiệm cần thiết của lao động nông thôn để họ có thể kiếm việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ, nghề nghiệp. Trong đó lao động nông thôn: “là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật (nam từ 15 đến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55 tuổi) có khả năng lao động, đang có việc làm và những ngƣời thất nghiệp đang có nhu cầu tìm việc làm”.
- 11 Mục tiêu ĐTN cho lao động nông thôn: Bình quân hàng năm đào tạo đƣợc nghề cho ngƣời lao động nông thôn; Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn… 1.1.3. Khái niệm chính sách, chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn 1.1.3.1. Khái niệm Chính sách Theo tác giả Vũ Cao Đàm: “Chính sách là một tập hợp biện pháp đƣợc thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đƣa ra, trong đó tạo sự ƣu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ nhằm thực hiện một mục tiêu nào đó trong chiến lƣợc phát triển của hệ thống xã hội”. Theo đó Khái niệm “hệ thống xã hội” đƣợc hiểu theo một ý nghĩa khái quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, một doanh nghiệp, một nhà trƣờng. Cũng có một định nghĩa khác, “chính sách là chuỗi những hoạt động mà chính quyền chọn làm hay không làm với tính toán và chủ đích rõ ràng, có tác động đến ngƣời dân”. Nhƣ vậy, phân tích Khái niệm “chính sách” thì thấy: - Chính sách là sản phẩm của chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đƣa ra; - Đối tƣợng thực hiện chính sách là hệ thống chính quyền các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng, các cơ quan QLNN, cơ quan chuyên môn, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức sản xuất kinh doanh và cộng đồng dân cƣ. - Chính sách đƣợc ban hành căn cứ vào đƣờng lối, chính trị chung và tình hình thực tế; - Chính sách đƣợc ban hành bao giờ cũng nhắm đến một mục đích nhất định; nhằm thực hiện một mục tiêu ƣu tiên nào đó; chính sách đƣợc ban hành đều có sự tính toán và chủ đích rõ ràng; - Chính sách vừa có tính khách quan, vừa có tính chủ quan thể hiện ở chỗ chính sách phù hợp với quy luật tự nhiên, xã hội. Mặt khác chính sách lại là sản phẩm tất yếu của chủ thể quản lý, thể hiện ý chí của chủ thể quản lý. - Công cụ, nguồn lực đảm bảo cho việc thực hiện chính sách: về cơ bản Nhà nƣớc, bằng nhiều hình thức phân phối, huy động, điều chỉnh khác nhau nhằm mục đích tập hợp đầy đủ các nguồn lực cả về kinh tế, nhân lực... thực hiện các chính sách đó đề ra đạt hiệu quả cao nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn