Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam giai đoạn 2008 - 2010
lượt xem 5
download
Đề tài: “Chính sách tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2008- 2010” với mong muốn có được một cái nhìn sâu hơn, sát hơn từ đó đề xuất một vài ý kiến với mong muốn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả việc điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam giai đoạn 2008 - 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------------- TRỊNH PHẠM QUỐC KHÁNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008- 2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh- Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------------- TRỊNH PHẠM QUỐC KHÁNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008- 2010 Chuyên ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng Mã số: 60. 31. 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh- Năm 2011
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: Tổng quan về tỷ giá và chính sách tỷ giá ................................................ 1 1.1 Tỷ giá hối đoái: .............................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và các loại tỷ giá: -------------------------------------- 1 1.1.1.1 Khái niệm: ............................................................................................. 1 1.1.1.2 Các loại tỷ giá hối đoái: ........................................................................ 1 1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá: ------------------------------------------------- 3 1.1.2.1 Sức mua của đồng tiền biểu thị qua chỉ số lạm phát : ............................ 3 1.1.2.2 Cán cân thanh toán quốc tế: .................................................................. 4 1.1.2.3 Lãi suất và lượng tiền cung ứng : .......................................................... 4 1.1.2.4 Các chính sách kinh tế vĩ mô : ............................................................... 4 1.1.2.5 Các yếu tố tâm lí : ................................................................................. 4 1.2 Các chế độ tỷ giá hối đoái: ............................................................................ 5 1.2.1 Chế độ tỷ giá cố định: ---------------------------------------------------------------- 5 1.2.1.1 Ưu điểm: ............................................................................................... 5 1.2.1.2 Nhược điểm: .......................................................................................... 6 1.2.2 Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn: ---------------------------------------------------- 6 1.2.2.1 Ưu điểm: ............................................................................................... 6 1.2.2.2 Nhược điểm: .......................................................................................... 8 1.2.3 Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết:--------------------------------------------------- 8 1.2.3.1 Ưu điểm: ............................................................................................... 8 1.2.3.2 Nhược điểm: .......................................................................................... 8 1.3 Chính sách tỷ giá: .......................................................................................... 9 1.3.1 Khái niệm và vai trò của chính sách tỷ giá: --------------------------------------- 9 1.3.1.1 Khái niệm: ............................................................................................. 9
- 1.3.1.2 Vai trò của chính sách tỷ giá: ................................................................ 9 1.3.2 Các công cụ của chính sách tỷ giá: ------------------------------------------------- 9 1.3.2.1 Các công cụ gián tiếp cuả chính sách tỷ giá: ......................................... 9 1.3.2.2 Các công cụ trực tiếp của chính sách tỷ giá: ....................................... 10 1.4 Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá tại một số nước trên thế giới: .............................................................................................................. 11 1.4.1 Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá tại Trung Quốc: -------------------- 11 1.4.2 Kinh nghiệm của Thái Lan: -------------------------------------------------------- 18 1.4.3 Kinh nghiệm của Hàn Quốc: ------------------------------------------------------- 22 1.4.4 Bài học cho Việt Nam: ------------------------------------------------------------- 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ___________________________________________ 27 Chương 2: Thực trạng chính sách tỷ giá của NHNN Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2010 .............................................................................................. 28 2.1 Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2010:............................................................................................................. 28 2.1.1 Tình hình kinh tế Việt Nam 2008: ------------------------------------------------- 28 2.1.2 Tình hình kinh tế Việt Nam năm 2009: ------------------------------------------- 30 2.1.3 Tình hình kinh tế Việt Nam năm 2010: ------------------------------------------- 32 2.2 Thực trạng điều hành chính sách tỷ giá của NHNN Việt Nam giai đoạn 2008- 2010: .................................................................................. 35 2.2.1 Chính sách điều hành tỷ giá của NHNNVN năm 2008: ------------------------ 35 2.2.1.1 Diễn biến tỷ giá trong năm 2008: .......................................................... 36 2.2.1.2 Can thiệp của NHNN trong năm 2008: ................................................. 39 2.2.2 Chính sách điều hành tỷ giá của NHNNVN năm 2009: ------------------------ 41 2.2.2.1 Diễn biến tỷ giá trong năm 2009: .......................................................... 42 2.2.2.2 Can thiệp của NHNN trong năm 2009: ................................................. 46 2.2.3 Chính sách điều hành tỷ giá của NHNNVN năm 2010: ------------------------ 47 2.2.3.1 Diễn biến tỷ giá trong năm 2010: .......................................................... 48 2.2.3.2 Can thiệp của NHNN trong năm 2010: ................................................. 53
- 2.3 Những thành công và hạn chế trong điều hành chính sách tỷ giá của NHNNVN giai đoạn 2008- 2010:.......................................................... 55 2.3.1 Những thành công ------------------------------------------------------------------- 55 2.3.1.1 Công tác can thiệp thị trường ngoại hối đã có một số tiến bộ về cách thức, linh hoạt về thời điểm làm tăng mức độ hiệu quả trong việc điều hành tỷ giá của NHNN: ............................................................... 55 2.3.1.2 NHNN đã có sự phối kết hợp giữa các phương thức can thiệp cũng như giữa các cơ quan quản lý có liên quan nhằm đạt được kết quả tốt nhất: ......................................................................................... 56 2.3.1.3 Đã có những tín hiệu tích cực trong việc minh bạch hóa các thông tin về điều hành vĩ mô giúp định hướng thị trường: .......................... 57 2.3.1.4 Giá trị của VND so với USD thông qua các lần điều chỉnh đã được phản ánh chân thực hơn, sát hơn với thị trường: ............................... 57 2.3.2 Một số hạn chế ----------------------------------------------------------------------- 57 2.3.2.1 Việc điều hành chính sách tỷ giá của NHNN nhiều lúc không kịp thời, không chính xác trong việc tính toán khối lượng can thiệp, cũng như cách thức can thiệp: .......................................................... 58 2.3.2.2 Việc minh bạch hóa thông tin trong công tác điều hành tỷ giá tuy có một số chuyển biến nhưng nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu:...................................................................................................... 59 2.3.2.3 Công tác kiểm tra, kiểm soát của NHNN trong lĩnh vực ngoại hối không được chú trọng đúng mức, chưa có tính chủ động:..................... 60 2.3.2.4 Việc phối kết hợp giữa các cơ quan điều hành cũng như phối hợp các biện pháp can thiệp trong công tác điều hành tỷ giá còn những hạn chế nhất định: ........................................................................... 60 2.3.2.5 Việc điều chỉnh tỷ giá thời gian vừa qua tiềm ẩn nguy cơ tăng nghĩa vụ trả nợ nước ngoài cũng như trả nợ vay bằng ngoại tệ trong nước. ................................................................................................. 61 2.3.3 Nguyên nhân: ------------------------------------------------------------------------- 61
- 2.3.3.1 Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu lên nền kinh tế Việt Nam, khiến cho phát sinh rất nhiều biến động, ảnh hưởng bất lợi đến thị trường ngoại hối trong nước: .............................................. 61 2.3.3.2 Luật NHNN chưa trao đầy đủ chức năng và thẩm quyền cho NHNN với tư cách là một NHTW: .............................................................. 61 2.3.3.3 Công tác điều hành chính sách ngoại hối của NHNN còn nhiều bất cập với những lý do khách quan lẫn chủ quan: ..................................... 62 2.3.3.4 Việc tồn tại thị trường ngoại hối tự do và tình trạng nền kinh tế bị “đola hóa” cũng tác động tiêu cực đến việc điều hành chính sách tỷ giá tại Việt Nam: ............................................................................ 62 2.3.3.5 Tình trạng nhập siêu không được quản lý chặt chẽ: .............................. 63 2.3.3.6 Việc triển khai các giải pháp điều tiết kinh tế thiếu tính đồng bộ, cộng với hệ thống thông tin - dự báo lạc hậu, thiếu khoa học đã hạn chế phạm vi tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến tỷ giá. ............................................................................................................ 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ___________________________________________ 64 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tỷ giá của NHNN Việt Nam .................................................................................... 65 3.1 Nhận định tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam trong thời gian tới: ................................................................................................................ 65 3.1.1 Tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam trong năm 2011:--------------------------- 65 3.1.2 Nhận định tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam trong thời gian tới: ----------- 66 3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tỷ giá của NHNN Việt Nam trong tương lai:.................................................. 68 3.2.1 Xây dựng dự trữ ngoại hối mạnh và quản lý, sử dung hiệu quả nguồn dự trữ ngoại hối:------------------------------------------------------------- 68 3.2.2 Xây dựng cơ chế điều hành tỷ giá linh hoạt, nâng cao chất lượng công tác dự báo: --------------------------------------------------------------------- 69
- 3.2.3 Xác định tỷ giá trên cơ sở rổ tiền tệ với tỷ lệ hợp lý dựa trên những nhân tố kinh tế vĩ mô được tính toán cẩn thận: --------------------------------- 71 3.2.4 Củng cố, phát triển và hoàn thiện thị trường ngoại hối ------------------------- 73 3.2.5 Phối hợp đồng bộ giữa chính sách tỷ giá với các chính sách kinh tế vĩ mô khác : -------------------------------------------------------------------------- 74 3.2.6 Hoàn thiện chính sách lãi suất, đảm bảo xử lý tốt mối quan hệ giữa hai công cụ là lãi suất và tỷ giá: --------------------------------------------------- 76 3.2.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác tham mưu, quản lý, điều hành chính sách tỷ giá: --------------------------------------------- 76 3.2.8 Có sự phối hợp đổng bộ giữa các cơ quan chức năng trong việc thực hiện chính sách tỷ giá: -------------------------------------------------------- 76 3.2.9 Minh bạch hóa các thông điệp điều hành tỷ giá của cơ quan quản lý: -------------------------------------------------------------------------------------- 77 3.2.10 Xây dựng hành lang pháp lý vững chắc hỗ trợ cho hoạt động của thị trường ngoại hối và công tác điều hành chính sách tỷ giá: ---------------- 77 3.2.11 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối: ------------------------------------------------------------------------------------ 78 3.3 Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................... 79 3.3.1 Chỉ đạo các Bộ, cơ quan phối hợp trong việc thực thi các chính sách vĩ mô trong từng thời kỳ:----------------------------------------------------- 79 3.3.2 Quyết liệt thực hiện các chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước: ----------------------------------------- 79 3.3.3 Một số kiến nghị khác: -------------------------------------------------------------- 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ___________________________________________81 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Trịnh Phạm Quốc Khánh, học viên lớp Cao học Ngân hàng Khóa 17 Đêm 1. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ : “ Chính sách tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2008- 2010” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. Đề tài của tôi chưa được phổ biến trên các báo đài và công trình nghiên cứu của tác giả nào khác. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2011 NGƯỜI CAM ĐOAN Trịnh Phạm Quốc Khánh
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á CPI Chỉ số giá tiêu dùng FDI Đầu tư trự tiếp nước ngoài GDP Tổng thu nhập quốc dân IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương NHTM Ngân hàng thương mại ODA Nguồn vốn hỗ trợ chính thức
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Tỷ giá hối đoái giữa Nhân dân tệ với USD giai đoạn 1980- 2010 Biểu đồ 1.2: Biến động của tỷ giá USD/ Baht trong giai đoạn 1994-2008 Biểu đồ 1.3: Biến động của tỷ giá USD/ Baht trong giai đoạn 2008-2010 Biểu đồ 1.4: Xu hướng biến động tỷ giá USD/ KRW giai đoạn 1994 -2010 Biểu đồ 2.1: CPI của Việt Nam trong năm 2008 Biểu đồ 2.2: Giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam 2009 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam theo tháng trong 2009 Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng GDP của Việt Nam theo quý giai đoạn 2008- 2010 Biểu đồ 2.5: Cán cân thương mại của Việt Nam trong năm 2010 Biểu đồ 2.6: Diễn biến chỉ số CPI của Việt Nam theo tháng giai đoạn 2008 – 2010 Biểu đồ 2.7: Diễn biến tỷ giá USD/ VND trong năm 2008 Biểu đồ 2.8 : Tỷ giá USD/VND tại các NHTM và thị trường tự do quý II năm 2009 Biểu đồ 2.9: Tỷ giá USD/VND tại các NHTM và thị trường tự do quý IV năm 2009 Biểu đồ 2.10: Tỷ giá USD/VND bình quân liên ngân hàng và giao dịch tại các NHTM trong năm 2009 Biểu đồ 2.11: Diễn biến tỷ giá USD/ VND năm 2010
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua đã và đang khiến cho nền kinh tế thế giới trải qua một giai đoạn hết sức khó khăn. Với độ mở lớn cùng sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, kinh tế Việt Nam cũng chịu những tác động hết sức nặng nề khiến cho tốc độ phát triển chậm lại, lạm phát tăng cao, cùng nhiều bất ổn vĩ mô khác. Trong giai đoạn cuộc khủng hoảng phát triển cao trào 2008- 2010, tại Việt Nam diễn biến tỷ giá USD/ VND luôn là một đề tài nóng hổi và thu hút được nhiều sự quan tâm với những diễn biến khó lường, gây xáo động thị trường được sự tiếp sức của rất nhiều yếu tố có tính đặc trưng của nền kinh tế Việt Nam. Những bất ổn diễn ra liên tục và ngày càng tăng cao cũng làm cho niềm tin của người dân vào VND ngày càng suy giảm. Trong tình hình đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với vai trò là nhà hoạch định và thực thi chính sách tỷ giá nhằm mục đích ổn định và lành mạnh hóa thị trường ngoại hối nói riêng và thị trường tiền tệ nói chung đã có những quyết sách, biện pháp nhằm can thiệp và điều tiết thị trường, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến nền kinh tế nước ta. Thành công hay thất bại của các chính sách này tác động rất lớn đến niềm tin của người dân vào đồng nội tệ, cũng như sự ổn định trên thị trường ngoại hối, góp phần rất quan trọng trong việc giảm các tác động tiêu cưc đến nền kinh tế vốn cũng đang lâm “trọng bệnh”. Tôi lựa chọn đề tài: “Chính sách tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2008- 2010” với mong muốn có được một cái nhìn sâu hơn, sát hơn từ đó đề xuất một vài ý kiến với mong muốn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả việc điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống lại cơ sở lý thuyết về tỷ giá và điều hành chính sách tỷ giá của Ngân hàng Trung ương. - Nhìn lại diễn biến tỷ giá USD/ VND tại Việt nam trong giai đoạn 2008- 2010 cùng các nguyên nhân, phân tích và đánh giá các chính sách điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn này. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc điều hành chính sách tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Với việc đồng USD đóng vai trò gần như là phương tiện thanh toán chủ yếu trong giao dịch thương mại giữa Việt Nam với các nước trên thế giới cũng như mức độ phổ biến không thể chối cãi của nó trong các hoạt động thường ngày tại Việt Nam, đề tài này xin mạn phép lấy diễn biến tỷ giá USD/ VND và Chính sách điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước những diễn biến trên thị trường ngoại hối làm đối tượng nghiên cứu chính. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài này tập trung nghiên cứu về chính sách điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2010 do đây là giai đoạn mà cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho nền kinh tế Việt Nam rơi vào tình trạng hết sức khó khăn, tình hình tỷ giá biến động vô cùng phức tạp gây ra những bất ổn về kinh tế vĩ mô rất cần sự can thiệp của Ngân hàng Nhà nước. 4. Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở kiến thức nền cùng với các số liệu và thông tin thu thập được, tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
- 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thông qua việc phân tích, đánh giá cách thức điều hành chính sách tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2010, kết hợp với các đặc tính tiêu biểu của nền kinh tế Việt Nam, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm giúp cho việc điều hành chính sách tỷ giá trong thời gian tới hiệu quả hơn, mang lại sự ổn định về giá trị VND và lấy lại niềm tin của người dân vào đồng tiền của đất nước mình. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng số liệu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về tỷ giá và chính sách tỷ giá Chương 2: Thực trạng chính sách tỷ giá của ngân hàng nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2010 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tỷ giá tại Việt Nam
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ 1.1 Tỷ giá hối đoái: 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái và các loại tỷ giá hối đoái: 1.1.1.1 Khái niệm: Trong hoạt động thương mại, đầu tư, vay mượn và trao đổi quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới sẽ làm phát sinh nhu cầu thanh toán giữa các quốc gia với nhau. Vì hầu hết các quốc gia đều có đồng tiền của riêng minh do đó việc quy đổi giá trị giữa các đồng tiền nhằm làm cơ sở cho việc tính toán và thanh toán giữa các quốc gia là một vấn đề đóng vai trò quan trọng. Để việc quy đổi diễn ra thuận tiện, tỷ giá ra đời. Có rất nhiều các khái niệm tỷ giá hối đoái khác nhau, sau đây là một số khái niệm phổ biến: - Tỷ giá hối đoái là giá cả một đồng tiền được biểu hiện bằng một đồng tiền khác ở một thời điểm nhất định và ở tại một thị trường nhất định . - Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi tiền tệ giữa các đồng tiền. - Tỷ giá hối đoái là sự so sánh sức mua giữa các đồng tiền. Do vậy người ta có thể xác lập được các tỷ lệ giữa các đồng tiền chủ yếu căn cứ vào tương quan sức mua của chúng trên thị trường. - Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được biểu hiện bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ nước khác. Tóm lại, dù hiểu tỷ giá theo khái niệm nào thì thực chất của tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa các đồng tiền và là mức giá tại đó các đồng tiền chuyển đổi được cho nhau. 1.1.1.2 Các loại tỷ giá hối đoái: Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối : - Tỷ giá mua vào ( Bid Rate) : Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá. - Tỷ giá bán ra (Ask / Offer Rate) : Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá.
- 2 - Tỷ giá giao ngay ( Spot Rate ) : Là tỷ giá được thoả thuận hôm nay nhưng việc thanh toán diễn ra sau hai ngày làm việc tiếp theo ( nếu không có thoả thuận khác thì thường là ngày làm việc thứ hai ). - Tỷ giá kì hạn ( Forward Rate ) : là tỷ giá được thoả thuận ngày hôm nay nhưng việc thanh toán xảy ra sau đó từ ba ngày làm việc trở lên. - Tỷ giá mở cửa ( Opening Rate ) : Là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày. - Tỷ giá đóng cửa ( Closing Rate ) : Là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng giao dịch trong ngày. Thông thường ngân hàng không công bố tỷ giá của tất cả các hợp đồng giao dịch trong ngày mà chỉ công bố tỷ giá đóng cửa. Tỷ giá đóng cửa là một chỉ tiêu chủ yếu về tình hình biến động tỷ giá trong ngày. - Tỷ giá chuyển khoản ( Transfer Rate ) : Tỷ giá chuyển khoản sử dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi ngân hàng. - Tỷ giá tiền mặt ( Bank note Rate ) : Tỷ giá tiền mặt áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. Thông thuờng tỷ giá mua vào tiền mặt thấp hơn tỷ giá bán ra tiền mặt và tỷ giá bán ra tiền mặt cao hơn so với tỷ giá chuyển khoản. - Tỷ giá điện hối : Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Ngày nay do ngoại hối chủ yếu được chuyển bằng điện nên tỷ giá được niêm yết ở các ngân hàng là tỷ giá điện hối. - Tỷ giá thư hối : Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư ( không phổ biến ). Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá : - Tỷ giá chính thức ( Official Rate ) ( Ở Việt Nam là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng ) : Là tỷ giá do NHTW công bố. Nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chính thức được áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác liên quan đến tỷ giá chính thức. Ngoài ra ở Việt Nam, tỷ giá chính thức còn là cơ sở để các ngân hàng thương mại xác định tỷ giá kinh doanh trong biên độ cho phép.
- 3 - Tỷ giá phi chính thức ( Tỷ giá “chợ đen” – Back market Rate ): Là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen quyết định. - Tỷ giá cố định ( Fixed Rate ) : Là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên độ giao động cho phép. Dưới áp lực cung- cầu thị trường để duy trì tỷ giá cố định, buộc NHTW phải thường xuyên can thiệp. Do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi. - Tỷ giá thả nổi hoàn toàn ( Freely Floating Rate ) : Là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung- cầu trên thị trường. NHTW không hề can thiệp. - Tỷ giá thả nổi có điều tiết ( Manage Floating Rate ) : Là tỷ giá được thả nổi nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế. 1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái: 1.1.2.1 Sức mua của đồng tiền biểu thị qua chỉ số lạm phát : Sức mua của đồng nội tệ và đồng ngoại tệ biểu thị qua chỉ số lạm phát là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ giá hối đoái. Thực chất tỷ giá hối đoái xác định trên cơ sở cân bằng sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ, đó là : Cân bằng sức mua tuyệt đối : Tỷ giá = Sức mua đồng nội tệ / Sức mua đồng ngoại tệ = Mức giá cả trong nước / Mức giá cả nước ngoài. Cân bằng tương đối : Tỷ giá tại thời điểm t = Tỷ giá tại thới điểm t-1 * Chỉ số lạm phát trong nước /Chỉ số lạm phát nước ngoài. Khi dự báo tỷ lệ lạm phát cho các thời kì kế tiếp thường dựa vào mức chênh lệch lạm phát hay chênh lệch biến động của chỉ số giá của hai nước có hai đồng tiền liên quan. Khẳng định một điều ở nước nào có tỷ lệ lạm phát lớn hơn nước kia thì đồng tiền nước đó có sức mua thấp hơn. Nếu không tính đến các nhân tố khác, chỉ tính đến yếu tố lạm phát ta có thể dự báo tỷ lệ lạm phát của ngoại tệ đó trong tương lai : Ví dụ : 1USD = a VND ( thời điểm gốc )
- 4 Đến kì tính toán có lạm phát ở Mỹ x % và ở Việt Nam y %. Tỷ giá kì tính toán 1USD = a VND + a VND( y %- x %) 1.1.2.2 Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh mức cung cầu ngoại tệ của một nước do đó ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ giá hối đoái: Theo quy luật của quan hệ cung - cầu thì khi có bội thu cán cân thanh toán quốc tế sẽ làm cho tỷ giá giảm ( nội tệ lên giá, ngoại tệ giảm giá ) và ngược lại khi có bội chi cán cân thanh toán quốc tế sẽ làm cho tỷ giá tăng ( ngoại tệ lên giá, nội tệ giảm giá ). 1.1.2.3 Lãi suất và lượng tiền cung ứng : Trong cơ chế thị trường, lãi suất và tỷ giá là hai công cụ quan trọng nhất trong việc điều hành chính sách tiền tệ. Chính sách lãi suất và chính sách tỷ giá luôn gắn bó, hỗ trợ nhau. Việc đề ra một chính sách lãi suất hợp lí cùng với việc điều hành lượng tiền cung ứng phù hợp với nhu cầu của lưu thông tiền tệ, phù hợp với tốc độ phát triển của nền kinh tế đó và chỉ số lạm phát sẽ góp phần ổn định sức mua của đồng tiền, là yếu tố ổn định tỷ giá. 1.1.2.4 Các chính sách kinh tế vĩ mô : Khi Nhà nước có những thay đổi về chính sách kinh tế, xã hội, lập tức sẽ có tác động đến các chỉ số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số tiêu dùng, chỉ số thất nghiệp, bội chi ngân sách…Điều này cũng gián tiếp ảnh hưởng tới tỷ giá. 1.1.2.5 Các yếu tố tâm lí : Khi tình hình kinh tế, chính trị có thay đổi thì tất yếu sẽ tác động đến tâm lí con người khiến tỷ giá có thể đột biến lên xuống trên thị trường. Khi có tâm lí lo sợ tỷ giá hối đoái tăng, người ta sẽ tìm cách găm giữ, tích trữ và đầu cơ ngoại tệ mạnh làm cho cầu ngoại tệ tăng đột biến; đồng thời người ta tìm cách chạy khỏi loại tiền tệ mất giá, làm cho nội tệ càng mất giá và tỷ giá sẽ càng tăng cao. Khi lo lắng tỷ giá hối đoái giảm sẽ xảy ra quá trình ngược lại. Nói chung, tùy theo tình hình, đặc thù riêng của mỗi nền kinh tế mà các nhân tố trên có thể ảnh hưởng đến tỷ giá theo các mức độ khác nhau. Các nhà quản lý và
- 5 điều hành chính sách tiền tệ vì thế cũng cần tùy theo tình hình mà đánh giá, xác định nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến tỷ giá tại nước mình để có những biện pháp phản ứng thích hợp. 1.2 Các chế độ tỷ giá hối đoái: 1.2.1 Chế độ tỷ giá cố định: Một quốc gia thi hành chế độ tỷ giá cố định tức là neo đồng tiền của mình vào vàng, vào một đồng tiền nào đó hoặc một nhóm các đồng tiền. Sự duy trì chế độ tỷ giá cố định hết sức khó khăn, nó đôi khi đòi hỏi tiềm lực rất lớn từ phía chính phủ. Nhìn chung, khi có sức ép giảm giá nội tệ, chính phủ sẽ tung dự trữ ngoại tệ ra bán trên thị trường ngoại hối. Việc làm này dẫn đến sự thu hẹp mức cung nội tệ và tăng cung ngoại tệ từ đó ổn định được tỷ giá. Tương tự như vậy, khi có dấu hiệu làm tăng giá nội tệ, chính phủ sẽ bán đồng nội tệ để thu ngoại tệ và kết quả sẽ là ổn định được tỷ giá. Trong chế độ tỷ giá cố định, NHTW buộc phải can thiệp trên thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá biến động xung quanh tỷ giá cố định (gọi là tỷ giá trung tâm) trong một biên độ hẹp đã được định trước. Như vậy, trong chế độ tỷ giá cố định, NHTW buộc phải mua vào hay bán ra đồng nội tệ nhằm giới hạn sự biến động của tỷ giá trong biên độ đã định. Để tiến hành can thiệp trên thị trường ngoại hối đòi hỏi NHTW phải có sẵn nguồn dự trữ ngoại hối nhất định. Do mỗi đồng tiền quốc gia đều có tỷ giá với các đồng tiền khác, do đó, tỷ giá của một đồng tiền có thể được thả nổi với đồng tiền này nhưng lại được neo cố định với một đồng tiền khác. 1.2.1.1 Ưu điểm: - Chế độ tỷ giá cố định tạo thuận tiện cho việc tham gia kinh doanh và các giao dịch tài chính. Tỷ giá luôn cố định trong suốt thời gian kể từ khi tính toán bắt đầu giao dịch, cho đến khi kết thúc giao dịch, giảm bớt rủi ro về kinh tế, như vậy thúc đẩy đầu tư và thương mại quốc tế. - Tạo tính kỷ luật cho các chính sách kinh tế vĩ mô, thúc đẩy hợp tác quốc tế.
- 6 1.2.1.2 Nhược điểm: - Tỷ giá cố định trong thời gian dài thường không thể phản ánh đúng sức mua thực tế của đồng tiền đó tại nhiều thời điểm, từ đó kéo theo những hệ quả tiêu cực của việc định giá kéo dài quá cao hoặc quá thấp giá trị đồng nội tệ. - Rủi ro tỷ giá vẫn không được loại trừ, do sự điều chỉnh tỷ giá của Nhà nước thường diễn ra bí mật, dễ làm phát sinh nạn đầu cơ ngoại tệ, phát triển thị trường chợ đen, gây mất ổn định tiền tệ. - NHTW cần thiết phải duy trì một mức nhất định về dự trữ ngoại hối để có thể can thiệp thị trường khiến chi phí về quản lý tài sản sẽ cao. 1.2.2 Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn: Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn là chế độ, trong đó tỷ giá được xác định hoàn toàn tự do theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không có bất cứ sự can thiệp nào của NHTW. Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn, sự biến động của tỷ giá luôn phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối. Chính phủ tham gia thị trường ngoại hối với tư cách là một thành viên bình thường, nghĩa là chính phủ có thể mua vào hay bán ra một đồng tiền nhất định để phục vụ cho mục đích hoạt động của chính phủ chứ không nhằm mục đích can thiệp ảnh hưởng lên tỷ giá hay để cố định tỷ giá. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn có các tác động tích cực và tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế: 1.2.2.1 Ưu điểm: - Với cơ chế thả nổi hoàn toàn, tỷ giá hối đoái sẽ tự động điều chỉnh để đảm bảo cân bằng thường xuyên giữa cung và cầu ngoại tệ. Nếu một quốc gia có thâm hụt trong cán cân vãng lai, tỷ giá hối đoái sẽ tự động tăng lên (giảm giá nội tệ) để hạn chế nhập khẩu và khuyến khích xuất khẩu cho đến khi sự cân bằng của cán cân thanh toán được thiết lập lại ở mức mong đợi. Hay nói cách khác, tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn đảm bảo cho sự cân bằng giữa cung và cầu ngoại tệ: dư cầu lớn dẫn đến sự tăng lên, trong khi cung lớn dẫn đến sự giảm xuống của tỷ giá hối đoái. Sự tự điều chỉnh của tỷ giá hối đoái theo tình hình thâm hụt của cán cân thanh toán sẽ
- 7 tránh cho Nhà nước phải thực hiện những biện pháp can thiệp khả dĩ có thể gây ra những tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế... - Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn đảm bảo sự độc lập về tiền tệ. Một trong những lý lẽ chủ yếu đưa ra ủng hộ cho tỷ giá thả nổi hoàn toàn nói là nó cho phép mỗi quốc gia thi hành những chính sách tiền tệ độc lập, thiết lập quyền tự chủ về tiền tệ và có thể tự quyết định mức tỷ lệ lạm phát phù hợp. Quốc gia nào muốn giữ tỷ lệ lạm phát ở mức thấp thì xúc tiến những chính sách kinh tế chặt chẽ từ kinh nghiệm tăng giá trị tiền tệ. Còn quốc gia nào thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thì phải chấp nhận tỷ lệ lạm phát cao cũng như sự mất giá dần của đồng tiền. Điều này hoàn toàn trái ngược dưới cơ chế tỷ giá cố định, các quốc gia phải thi hành một chính sách tiền tệ giống nhau nếu muốn giữ một tỷ lệ lạm phát thông thường nhằm duy trì cạnh tranh. - Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn bảo vệ nền kinh tế. Một ý kiến nữa được đưa ra ủng hộ tỷ giá thả nổi hoàn toàn là nó có thể tránh cho nền kinh tế khỏi ảnh hưởng của những cú sốc về giá cả từ các nền kinh tế khác. Nếu giá cả hàng hoá ở những nước khác tăng lên, tỷ giá thả nổi hoàn toàn sẽ tự điều chỉnh mức tỷ giá theo thuyết ngang giá sức mua, đồng tiền trong nước lên giá sẽ tránh ảnh hưởng của lạm phát từ các nước khác. - Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn củng cố sự ổn định của nền kinh tế. Milton Friedman (1953) đã đưa ra một luận điểm có tính thuyết phục cao để ủng hộ cho tỷ giá hối đoái linh hoạt khi cho rằng nếu để tỷ giá hối đoái tự điều chỉnh theo biến động của nền kinh tế thì sẽ tốt hơn là cố định nó và can thiệp trực tiếp đến kinh tế. Ông cho rằng tỷ giá thả nổi hoàn toàn dễ dàng đưa đến sự ổn định hơn tỷ giá cố định. Vì tỷ giá hối đoái rất nhạy cảm và có thể lên xuống nhanh chóng trong khi giá cả rất khó giảm nên nếu sức cạnh tranh của hàng nội địa giảm thì việc để tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ tốt hơn là việc cố duy trì mức tỷ giá cố định để rồi sau đó thực hiện việc giảm giá nội tệ nhằm tăng sức cạnh tranh. Nếu giá cả trong nước giảm xuống sẽ kéo theo tỷ lệ thất nghiệp cao để đạt mức tiền lương và mức giá thấp cần thiết cho cạnh tranh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 311 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 197 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 290 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 247 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 244 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 238 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 255 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn