intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Chức năng đại diện cho người lao động của tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp FDI trong giải quyết tranh chấp lao động tập thể và đình công - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Trần Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:126

157
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia thành 4 chương: Bối cảnh nghiên cứu và tổng quan đề tài, vị trí, chức năng và vai trò của Công đoàn cơ sở trong quan hệ lao động tại Việt Nam, công đoàn cơ sở đại diện cho người lao động tại doanh nghiệp FDI: Thực trạng - Nguyên nhân,... Mời các bạn cùng tham khảo. Chương 4: Kiến nghị chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Chức năng đại diện cho người lao động của tổ chức Công đoàn tại doanh nghiệp FDI trong giải quyết tranh chấp lao động tập thể và đình công - Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI  HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ VÕ THỊ MINH HIẾU CHỨC NĂNG ĐẠI DIỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG  CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI DOANH NGHIỆP  FDI TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VÀ ĐÌNH CÔNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ  MINH Chương trình Giảng dạy Kinh tế  Fulbright ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ VÕ THỊ MINH HIẾU CHỨC NĂNG ĐẠI DIỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG  CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN TẠI DOANH NGHIỆP  FDI TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VÀ ĐÌNH CÔNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 603114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA  HỌC PGS. TS PHẠM DUY NGHĨA
  3. TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và  số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất  trong phạm  vi  hiểu  biết  của  tôi.  Luận  văn  này  không nhất  thiết  phản  ánh  quan  điểm của Trường  Đại  học  Kinh  tế  TP.  Hồ  Chí  Minh  hay  Chương  trình  giảng  dạy  kinh  tế Fulbright. TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 6 năm 2010 Tác giả Võ Thị Minh Hiếu
  5. LỜI CẢM ƠN Lời  đầu  tiên, tôi  chân  thành  cảm  ơn  PGS.  TS  Phạm  Duy  Nghĩa,  thầy  đã  nhiệt tình hướng dẫn, động viên  và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề  tài. Tôi  trân  trọng  cảm  ơn  TS.Vũ  Thành  Tự  Anh,  các  thầy  cô  giáo  đã  và  đang làm việc tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã truyền đạt kiến  thức quý báu, quan tâm và động viên tôi trong thời gian học tập tại Chương trình.  Xin  cảm  ơn các  anh,  chị,  em  là  bạn  học  cùng  lớp  đã  hỗ  trợ,  giúp  tôi  trong  quá  trình học tập, chia sẻ cho tôi những kinh nghiệm hữu ích. Tôi cảm ơn các đồng  nghiệp công  tác  tại  Bộ  Lao  động  thương binh  và  Xã  hội:  anh  Nguyễn  Mạnh  Cường (Giám đốc Trung tâm hỗ  trợ  phát  triển  quan  hệ  lao  động),  anh  Nguyễn  Đức  Hùng  (nguyên  Giám  đốc Trung  tâm nghiên  cứu  Môi  trường và  Điều  kiện  lao  động),  anh  Lê  Bình  (Vụ  Lao  động­Tiền  lương),  anh  Nguyễn  Văn  Tiến  (Chánh  Thanh  tra  Bộ)  và  các  anh,  chị  công tác tại thanh tra các Sở Lao động –  Thương binh  và  Xã hội  TP. Hồ Chí  Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng đã  hỗ trợ, cung cấp cho tôi những tư liệu quý cho bài nghiên cứu và góp ý kiến trong  quá trình hoàn thiện đề tài này. Sau cùng, lời tri ân sâu sắc dành cho bố mẹ, các anh chị em trong gia đình  và các bạn đã động viên, hỗ trợ tôi trong thời gian qua. TÁC GIẢ
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... . 1 Chương 1: BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU & TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ....................  6 1.1 Bối cảnh nghiên cứu đề tài .....................................................................  6 1.1.1 Vai trò của vốn FDI đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam  ................... 6 1.1.2 Tình hình lao động làm việc tại các doanh nghiệp FDI .............................  9 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................  10 Chương 2: VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ  SỞ TẠI VIỆT NAM.................................................................................... 13 2.1 Vị trí, chức năng của Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp ..........................  13 2.1.1 Vị trí pháp lý của Công đoàn cơ sở......................................................... 13 2.1.2 Chức năng của Công đoàn cơ sở............................................................. 14 2.2 Vai trò Công đoàn cơ sở trong quan hệ lao động .......................................  16 Chương   3:      CÔNG   ĐOÀN   CƠ   SỞ ĐẠI   DIỆN   NGƯỜI   LAO   ĐỘNG  TẠI  DOANH  NGHIỆP  FDI   Ở   THÀNH  PHỐ   HỒ   CHÍ  MINH:  THỰC TRẠNG –NGUYÊN NHÂN ..................................................... 19 3.1 Thực trạng Công đoàn cơ  sở tại các  doanh nghiệp FDI ở  thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................... 19 3.2 Tình huống thực tế xử lý đình công ở thành phố Hồ Chí Minh ................  22 3.3 Nguyên nhân Công đoàn cơ sở chưa đại diện được cho người lao 
  7. động... 26 3.3.1 Thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp chưa có tính bắt buộc  nên Công đoàn cơ sở khó yêu cầu người sử dụng lao động thương  lượng thỏa ước  ......................................................................................................... 27 3.3.2 Qui trình giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại doanh nghiệp  chưa hiệu quả  .................................................................................................. 28
  8. 3.3.3 Thủ tục lấy ý kiến để ra quyết định đình công cán bộ Công đoàn cơ  sở khó thực hiện .......................................................................................... 30 3.3.4 Chính sách hỗ trợ, khuyến khích, trả lương cho cán bộ Công đoàn cơ  sở thấp và phụ thuộc người sử dụng lao động. .............................................  31 3.3.5 Cán bộ CĐCS có thể làm công tác kiêm nhiệm quản lý doanh nghiệp ....  32 3.3.6 Nguồn lực tổ chức Công đoàn cơ sở hạn chế về số lượng và chất lượng  . 33 3.3.7 Cơ quan quản lý nhà nước can thiệp giải quyết đình công ......................  34 Chương 4: KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ............................................................ 37 4.1 Cấp quốc gia (Quốc Hội, Chính phủ, VGCL) ............................................  37 4.1.1 Qui định độc lập về tài chính của CĐCS với người sử dụng lao động .....  37 4.1.2 Xây dựng chính sách khuyến khích cho cán bộ làm công tác Công đoàn 37 4.1.3 Xây dựng TƯLĐTT cấp ngành và qui định qui trình xây dựng TƯLĐTT tại doanh nghiệp ..................................................................................... 38 4.1.4 Thanh tra, giám sát việc thực thi pháp luật lao động tại doanh nghiệp ....  39 4.1.5 Chính phủ ngừng can thiệp giải quyết các cuộc đình công tự phát. .........  40 4.2 Cấp địa phương ........................................................................................... 41 4.2.1 Tạo nguồn nhân lực Công đoàn cơ sở .....................................................  41 4.2.2 Nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ Công đoàn cơ sở ...................................  41 4.2.3 Tăng số lượng và chất lượng cán bộ Hòa giải viên lao động ...................  43 KẾT LUẬN ......................................................................................................... . 45
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 46 PHỤ LỤC............................................................................................................ . 54
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BLLĐ Bộ  Luật Lao  động nước cộng hòa  Xã hội chủ nghĩa Việt  Nam  ban hành năm 1994 đã được sửa đổi bổ sung (2002, 2006, 2007) BCH CĐCS  Ban chấp hành công đoàn cơ sở DN FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài DOLISA (Departments of Labor, War Invalids And Social Affairs) Sở Lao động – Thương binh và Xã  hội HĐHGCS Hội đồng hòa giải cơ sở HĐTT Hội đồng trọng tài ILO Tổ chức lao động quốc tế KCN&KCX  Khu công nghiệp và khu chế xuất MOLISA (Ministry of Labor, War Invalids And Social Affairs) Bộ Lao động – Thương binh và Xã  hội NLĐ Người lao động NQLĐ Nội qui lao động  NSDLĐ Người sử dụng lao  động QHLĐ Quan hệ lao động TCLĐTT Tranh chấp lao động tập thể VGCL (Vietnam General Confederation of Labor)  Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam TƯLĐTT Thỏa ước lao động tập thể
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Tình hình đình công tại Việt Nam ............................................................... 1 Hình 1.1 Vốn đầu tư theo thành phần kinh tế tại Việt Nam ......................................  7 Hình 1.2 Tốc độ tăng vốn FDI thực hiện và tốc độ tăng số vụ đình công .................  8 Hình 1.3 Lao động nữ làm việc tại doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh......  9 Hình 2.4 Mô hình về quan hệ lao động và các yếu tố ảnh hưởng ...........................  17 Hình 3.5 Tình hình đình công tại doanh nghiệp FDI ở TP. Hồ Chí Minh ...............  19 Hình 3.6  Đình công tại TP. HCM phân theo loại doanh nghiệp (từ 1995­2009) ....  20 Hình 3.7  Xu hướng nguyên nhân đình công.......................................................... 21 Hình3.8 Tỷ lệ đình công phân theo ngành nghề ..................................................... 22 Hình 3.9  Trình tự xây dựng thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp ...............  27 Hình 4.10 Mô hình xây dựng thỏa ước lao động tập thể hiệu quả ..........................  39 Hình 4.11 Mô hình BCH CĐCS giúp quan hệ lao động hài hòa............................. 42 Đồ thị minh họa của 10 nước có dự án tại Việt nam cao nhất ................................  55 Đồ thị minh họa lao động làm việc tại khu vực FDI...............................................  57
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1  Tóm tắt tình huống đình công của 3 doanh nghiệp FDI..........................  25 Bảng 3.2  Tình hình đăng ký thỏa ước lao động tập thể ở thành phố Hồ Chí Minh  28
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.  Giới  thiệu  lý  do  chọn  đề  tài Đình  công  tại  Việt  Nam  trong  những  năm  gần  đây  liên  tục  tăng  nhanh  cả  về  số  lượng  lẫn  qui  mô  đình  công.  Các  cuộc  đình  công  đều  tự  phát  do  không  có  sự đại diện của Công đoàn cơ sở (CĐCS). Từ năm 1995 đến cuối năm 2009, Việt  Nam  xảy ra  khoảng  2.931  vụ  đình  công.  Trong  đó,  doanh  nghiệp  FDI  xảy  ra  khoảng  2.299 vụ, chiếm 66,9% tổng số vụ (Xem hình 1, Tình hình đình công tại  Việt  Nam).  Các nghiên  cứu  của  Lee  (2006);  Clarke  (2006);  Lee,  Clarke  &  Chi  (2006)  đều  chỉ  ra nguyên  nhân  đình  công  trong thời  gian  từ  sau  2001  xuất  phát  từ tranh chấp về tiền lương,  thưởng  của  công  nhân. Hình 1. Tình hình đình công tại Việt Nam Nguồn: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Năm 2006, Việt Nam sửa đổi bổ  sung chương 14  Bộ  luật lao  động (BLLĐ) về  giải quyết tranh chấp lao động tập thể (TCLĐTT) và đình công. Đồng thời Chính  phủ điều  chỉnh  mức  lương tối  thiểu  để  giảm  đình  công nhưng năm 2007,  2008  số  vụ đình công không giảm. Từ năm 1995­2005 số vụ đình công tại Việt Nam 
  14. 2 khoảng
  15. 3 2.931  vụ.  So  với  năm  1995,  mỗi  năm  chỉ  tăng  khoảng  gấp  2,5  lần  nhưng năm  2006  đình  công lại  tăng  hơn  gấp  6  lần,  năm  2007  tăng  gấp  9  lần  và  năm  2008  tăng 13,3 lần. Riêng năm 2009, các doanh nghiệp chịu tác động của khủng hoảng  kinh tế thế  giới nên hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn hơn, nhu cầu sử  dụng lao  động  của  các  doanh  nghiệp  giảm  xuống,  đồng  thời  lương  tối  thiểu  tại  khu  vực  FDI  tại thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 1.000.000 VNĐ (trong thành  phố)  và 900.000  VNĐ (tại  các  huyện) lên  1.200.000  VNĐ.  Doanh  nghiệp  Nhà  nước cũng tăng thấp nhất từ 540.000 VNĐ lên 650.000 VNĐ (Nguồn: Nghị định 166, 167 và 168/2007/NĐ­CP,  ngày 16/11/2007 và Nghị định số 110/2008/NĐ­CP và Nghị định số 111/2008/NĐ­  CP ngày 10/10/2008) nên số vụ đình công năm 2009 giảm 70% so với năm 2008.  Tuy  nhiên,  việc  tăng  lương tối  thiểu  sẽ  làm  tăng  chi  phí,  giảm  lợi  nhận  của  doanh nghiệp  nên  về  lâu  dài  việc  tăng  lương  tối  thiểu  liên  tục  sẽ  ảnh  hưởng  đến  tổng  đầu tư  của  nền  kinh  tế.  Do  vậy,  Nhà  nước  khuyến  khích  các  doanh  nghiệp  tự  thương  lượng  lương  nên  năng  lực  của  CĐCS có  ý  nghĩa  then  chốt  trong việc thương lượng lợi ích cho người lao động. Đặc điểm đình công tại Việt Nam là tập trung chủ yếu tại các doanh nghiệp FDI  có sử dụng nhiều lao động. Các doanh nghiệp FDI thường mang đến nhiều vốn,  công nghệ,  tư  duy  quản  lý  hiệu  quả  hơn  so  với  các  doanh  nghiệp  trong  nước  đồng  thời yêu cầu năng suất lao động của người lao động phải cao hơn. Người  lao động làm việc  tại  khu  vực  FDI  buộc  phải  thay  đổi  thích  ứng  với  tác  phong  công nghiệp để phù  hợp  với  điều  kiện  sản  xuất  tại  các  doanh  nghiệp  FDI.  Sự  chuyển  đổi  này  là thách  thức  lớn  đối  với  người  lao  động  mới  chuyển  từ  nông  nghiệp sang sản xuất công nghiệp. Khi áp lực tăng năng suất lao động càng cao,  người lao động yêu cầu thu nhập cũng tăng lên một cách tương xứng với những  nỗ lực họ đã thay đổi thích ứng. Tuy nhiên, CĐCS là tổ chức duy nhất theo pháp  luật  Việt  Nam  có  trách  nhiệm đại  diện  cho  họ  thương  lượng,  đàm  phán  với  giới  chủ  về  các  khoản  lợi  ích  tăng  thêm này nhưng hiện nay CĐCS vẫn chưa  thực hiện tốt chức năng đại diện này. Cơ  chế  đại  diện  của  CĐCS cho  NLĐ  tại  doanh  nghiệp theo  Luật  Công  đoàn 
  16. 4 (1990)
  17. 5 (sau  đây  gọi  tắt  là  LCĐ)  chưa  được chỉnh  sửa  phù  hợp  với  điều  kiện  mới  là  nguyên nhân  số  vụ  đình  công  tăng  nhanh  mà  CĐCS  không  đại  diện  được  cho  người  lao   động  [Lee  (2006),  Trần  Minh  Yến  (2006);  Clarke  (2009)].  Đề  tài  “Chức  năng  đại diện  cho  NLĐ  của  tổ  chức  Công  đoàn  tại  doanh  nghiệp  FDI  trong  giải  quyết  tranh chấp  lao  động  tập  thể  và  đình  công:  Thực  trạng  và  giải  pháp” tác giả nghiên cứu nguyên nhân CĐCS chưa đại diện được cho người lao  động và kiến nghị các chính sách về CĐCS nhằm giúp CĐCS thực hiện tốt chức  năng này. 2.  Mục  đích  và câu  hỏi  nghiên  cứu  đề  tài Tác  giả  nghiên  cứu  đề  tài  này  nhằm  hỗ  trợ  CĐCS  có  khả  năng  thương  lượng  với người sử dụng lao động (NSDLĐ) tại các doanh nghiệp FDI và không nhằm  bình luận về hệ thống chính trị Việt Nam ảnh hưởng đến CĐCS. Tác giả nghiên  cứu tập trung trả lời các câu hỏi sau: ­       Tại  sao  NLĐ  chọn  giải  pháp  đình  công  tự  phát? ­ Nguyên  nhân  CĐCS  chưa  đại  diện  được  cho  NLĐ  trong  thương  lượng  giải quyết tranh chấp lao động tập thể và chưa tổ chức lãnh đạo đình công? ­ Giải  pháp  nào  giúp  CĐCS  thực  hiện  tốt  hơn  chức  năng  đại  diện  cho  NLĐ  trong thương  lượng  giải  quyết  tranh  chấp  lao  động  tập  thể  với  NSDLĐ,  giảm đình công tự phát? 3.  Phạm  vi   và  phương  pháp  nghiên  cứu Phạm  vi  nghiên  cứu Đề  tài  chỉ  nghiên  cứu  chức  năng  của  CĐCS  trong  việc  đại  diện  cho  người  lao  động  trong  giải  quyết  TCLĐTT  và  tổ  chức,  lãnh  đạo  đình  công  tại  các  doanh  nghiệp  FDI ở  thành  phố  Hồ  Chí  Minh  dựa  trên  số  liệu  về  đình  công.  Phạm  vi 
  18. 6 nghiên  cứu  đề  tài dựa  trên  các  qui  định  của  BLLĐ  và  LCĐ  cùng  các  văn  bản  hướng dẫn thi hành hai luật này.
  19. 7 Phương  pháp  nghiên  cứu Tác  giả  sử  dụng  phương  pháp  nghiên  cứu  định  tính,  thống  kê  mô  tả  kết  hợp  với nghiên cứu  tình  huống  và  phỏng  vấn  chuyên  gia  để  làm  rõ các  nội  dung  nghiên cứu. Dựa vào cơ sở lý luận về công đoàn và thực trạng đình công trên địa  bàn thành phố Hồ Chí Minh, tác giả thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia  giải  quyết đình  công  (xem  phụ  lục  12a)  và  phỏng  vấn  người  lao  động  tại  3  doanh  nghiệp  FDI  tác giả thực hiện  nghiên cứu tình  huống. Mỗi doanh nghiệp,  tác giả khảo sát 5 phiếu (xem phụ lục 12b). Đối tượng phỏng vấn  chuyên gia là  thanh  tra  lao  động,  thư  ký Hội  đồng trọng tại  thành  phố  Hồ  Chí  Minh,  chuyên  gia nghiên cứu về QHLĐ Việt Nam. Nội dung phỏng vấn và khảo sát nhằm làm  rõ nguyên nhân CĐCS chưa đại diện được cho NLĐ và chưa chuyển đổi phù hợp  với QHLĐ đang thay đổi nhanh chóng tại TP. Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước  nói chung. Bảng câu hỏi được gửi đến  chuyên  gia  qua  email  và  phỏng  vấn  trực  tiếp.  Thời  gian  gửi  bảng  câu  hỏi  từ ngày 15/1/2010 và các phiếu phỏng vấn qua  email đã được trả lời vào 25/4/2010. Tổng sổ phiếu phỏng vấn được gửi là 5, số  phiếu phản hồi là 3, số cuộc phỏng vấn trực tiếp là 3. Cuối cùng, dựa vào kết quả nghiên cứu tình huống (phụ lục 13), tác giả phân tích  nguyên  nhân  CĐCS  chưa  đại  diện  được  cho  NLĐ,  nhận  định  xu  hướng  phát  triển của  quan  hệ  lao  động  tại  Việt  Nam  trong  thời  gian  đến  đề  xuất  chính  sách  giúp CĐCS tại  doanh nghiệp FDI nói  riêng  và  CĐCS nói  chung có  thể  đại  diện được cho NLĐ, giảm đình công không đúng trình tự luật định. 4.  Ý  nghĩa  thực  tiễn  của  đề  tài Hiện nay, Quốc Hội đang được lấy ý kiến cho các qui định BLLĐ và LCĐ mới  thay thế các qui định cũ nên đề tài sẽ  là nguồn góp ý sửa đổi luật để quan hệ lao  động tại Việt Nam phát triển tốt hơn.
  20. 8 Đề tài nghiên cứu hỗ trợ cho các nghiên cứu sâu hơn về QHLĐ tại các quốc gia  có nền kinh tế chuyển đổi nói chung và Việt Nam nói riêng. Cuối cùng, đề tài giúp CĐCS tại Việt Nam hoạt động tốt hơn nhằm đảm bảo  việc tuân thủ pháp luật lao động về giải quyết TCLĐTT và đình công. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần  mở  đầu,  kết  luận,  phụ  lục  và  danh  mục  tài  liệu  tham khảo,  nội  dung luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Bối cảnh nghiên cứu và tổng quan đề tài. Chương 2: Vị trí, chức năng và vai trò của CĐCS trong QHLĐ tại Việt Nam.  Chương 3:CĐCS đại  diện  cho  NLĐ  tại  doanh nghiệp  FDI: Thực  trạng ­  Nguyên nhân. Chương 4: Kiến nghị chính sách.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2