intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

97
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu sau đây: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCLĐ chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế, phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh; đề xuất các giải pháp có tính khả thi để chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025 và những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH HUỲNH THÚC ĐỊNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở HUYỆN CỦ CHI - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH HUỲNH THÚC ĐỊNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở HUYỆN CỦ CHI - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 8310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THĂNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025” là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các phân tích, tính toán, số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn dẫn rõ ràng, không sao chép từ công trình nghiên cứu khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận văn Huỳnh Thúc Định
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ .................................................................. 7 1.1. CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ ........................................................................................................ 7 1.1.1. Cơ cấu lao động ........................................................................................... 7 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ........................................ 8 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ..... 10 1.2. CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ... 16 1.2.1. Bối cảnh ra đời ........................................................................................... 16 1.2.2. Chương trình xây dựng NTM tác động đến chuyển dịch CCLĐ .............. 17 1.2.3. Quá trình thực hiện chương trình NTM trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và huyện Củ Chi ....................................................................................................... 18 1.2.4. Kết quả thực hiện ....................................................................................... 21 1.3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................................................................. 23 1.4. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................. 24 1.4.1. Kinh nghiệm ở huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh .................................. 24 1.4.2. Kinh nghiệm của Thị x Long hánh Tỉnh Đồng Nai ............................. 26 1.4.3. Kinh nghiệm của Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh .......................... 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN CỦ CHI – TP. HỒ CHÍ MINH TỪ 2010 ĐẾN NAY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT .................................................................................................. 31 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN HUYỆN CỦ CHI - TP. HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................... 31 2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 31 2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên, xã hội .................................................................. 32
  5. 2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CỦ CHI – TP. HỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................................ 344 2.2.1. Phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ............................ 34 2.1.2. Dân số và lao động .................................................................................... 42 2.3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CỦ CHI, TP.HCM ....................... 43 2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành xét về quy mô hay tỷ trọng trong các ngành ........................................................................................................... 455 2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành xét về chất lượng ..................... 47 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI HUYỆN CỦ CHI, TP.HCM .............................................. 50 2.4.1. Thành tựu ................................................................................................... 50 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 503 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở HUYỆN CỦ CHI - TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 ..................................................................... 58 3.1. QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TP. HỒ CHÍ MINH VÀ HUYỆN CỦ CHI ........... 58 3.1.1. Quan điểm, mục tiêu .................................................................................. 58 3.1.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................... 59 3.1.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ................................................... 60 3.1.4. Định hướng xây dựng nông thôn mới ......................................................... 61 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN CỦ CHI - TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 .............................................................................................. 62 3.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách thúc đẩy chuyển dịch Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế........................................................................................................... 62 3.2.2. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động đạt hiệu quả ...................................................................................... 63 3.2.3. Giải pháp về thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, giải quyết việc làm cho lao động ............................................................................................ 65 3.2.4 Giải pháp thực hiện có hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn giai đoạn 2016-2025 ...................................................... 69 3.2.4.1. Giải pháp huy động nguồn vốn........................................................ 69 3.2.4.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án Nâng cao chất lượng nông thôn mới ............................................................................. 70
  6. 3.2.4.3. Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ chuyên trách để triển khai thực hiện đề án ......................................................................................................71 3.2.4.4. Mở rộng thị trường tăng cường năng lực thâm nhập thị trường cho hàng hóa của địa phương .............................................................................72 3.2.4.5. Tổ chức giám sát và sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo định kỳ hàng năm .........................................73 3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 74 3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................. 74 3.3.2. Đối với TP. Hồ Chí Minh .................................................................................. 75 3.3.3. Đối với Huyện Củ Chi ...................................................................................... 75 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCKT : Cơ cấu kinh tế CCKTN : Cơ cấu kinh tế ngành CCLĐ : Cơ cấu lao động CMKT : Chuyên môn kỹ thuật CNH : Công nghiệp hóa. CN - XD : Công nghiệp - Xây dựng. ĐTH : Đô thị hóa HĐH : Hiện đại hóa. HTX : Hợp tác xã. KT - XH : Kinh tế - xã hội KH - CN : Khoa học công nghệ KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất LLLĐ : Lực lượng lao động LĐNN : Lao động nông nghiệp LĐDV : Lao động dịch vụ NN : Nông nghiệp. NTM : Nông thôn mới NSLĐ : Năng suất lao động NQ/TW : Nghị quyết/ Trung ương PTKT : Phát triển kinh tế TM - DV : Thương mại - Dịch vụ. TTLĐ : Thị trường lao động VPĐP : Văn phòng Điều phối
  8. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngành huyện Củ Chi giai đoạn 2011 - 2015 ...... 36 Bảng 2.2: Đặc điểm dân số huyện Củ Chi ................................................................... 44 Bảng 2.3: Dân số và lao động huyện Củ Chi .............................................................. 45 Bảng 2.4: Số lượng và tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế ............... 46 Bảng 2.5: Trình độ chuyên môn của người lao động huyện Củ Chi ........................... 49 Hình 2.1: Cơ cấu lao động các ngành kinh tế huyện Củ Chi ...................................... 47
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa tại các nước đang phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế thay đổi theo chiều hướng tỷ trọng giá trị sản lượng công nghiệp, dịch vụ ngày càng cao hơn so với nông nghiệp. Xu hướng này xuất hiện do nhiều lý do trong đó giá trị gia tăng của công nghiệp cao hơn nông nghiệp là một trong những lý do quan trọng nhất để cải thiện đời sống kinh tế - xã hội. Giá trị gia tăng cao cho phép nền kinh tế quốc gia có khả năng tích lũy để tái đầu tư cho phát triển tạo tốc độ tăng trưởng nhanh là một động lực trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Tuy nhiên khi đ đạt được một mức độ phát triển cao thì sự dịch chuyển lại theo xu hướng tăng dần giá trị đóng góp của dịch vụ trong nền kinh tế so với sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. Tuy nhiên theo thực tế nền kinh tế Việt Nam hiện nay hầu như đang trong quá trình công nghiệp hóa cho nên sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế thiên về tăng giá trị đóng góp của sản xuất công nghiệp. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ dẫn đến sự dịch chuyển cơ cấu lao động theo hướng khu vực sản xuất công nghiệp và dịch vụ thu hút nhiều lao động từ lĩnh vực nông nghiệp dịch chuyển sang. Cùng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội thì đô thị hóa cũng đang diễn ra với một tốc độ nhanh tại những Tỉnh, Thành phố có mức thu hút đầu tư cao đặc biệt là đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Quá trình đô thị hóa không chỉ làm thay đổi lối sống của người dân nông thôn mà còn tạo ra một làn sóng chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng dần tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và dịch vụ so với nông nghiệp. Chính sự tương tác đồng thời giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa đ tạo nên một động lực lớn thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn. Ngoài sự tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa về việc thực hiện Chương trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới cũng góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống của người dân ở khu vực nông thôn và đặc biệt tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn.
  10. 2 Là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh, huyện Củ Chi đ hoàn thành mục tiêu xây dựng 100% các x đạt chuẩn của bộ tiêu chí đầu tiên so với 4 huyện ngoại thành còn lại. Sự thành công của chương trình đ góp phần to lớn giúp cho đời sống vật chất, tinh thần của người dân trên địa bàn huyện được cải thiện rõ rệt cơ cấu kinh tế chuyển dịch, phát triển theo đúng định hướng đề ra đ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của huyện diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn. Hơn thế nữa vấn đề tận dụng nguồn nhân lực và việc làm của lao động nông thôn được giải quyết đ góp phần ổn định kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện. Trong đó phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập và cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn là những chỉ tiêu quan trọng cần đẩy mạnh thực hiện để thúc đẩy kinh tế - xã hội của các huyện ngoại thành phát triển. Tuy nhiên, kết quả đạt được còn chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của Huyện. Lợi thế của địa phương do chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế còn quá chậm chạp. Chính từ những lý do đó tác giả đ chọn đề tài “Chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu sau đây: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CCLĐ chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế. - Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh. - Đề xuất các giải pháp có tính khả thi để chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025 và những năm tiếp theo. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên đề tài hướng đến việc trả lời và làm sáng tỏ các các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
  11. 3 - Cơ sở lý luận và thực tiễn của chuyển dịch CCKT và chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế là gì? - Thực trạng của chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế từ 2010 đến nay ở Huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh như thế náo? Vấn đề đặt ra cần giải quyết là gì? - Hệ thống các giải pháp để giải quyết vấn đề cần đặt ra là gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới. - Phạm vi nghiên cứu: + Luận văn được nghiên cứu ở phạm vu khoa học kinh tế chính trị. Phạm vi đề tài nghiên cứu về vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế trong xây dựng nông thôn mới. + hông gian: Địa bàn huyện Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh. + Thời gian: Nghiên cứu, phân tích dữ liệu giai đoạn 2010 đến nay đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Vấn đề chuyển dịch CC T và CCLĐ theo ngành kinh tế quốc dân và nội bộ ngành đ được nhiều nhà nghiên cứu xem xét theo nhiều khía cạnh khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Nhìn chung những nghiên cứu này đ xem xét quá trình chuyển dịch CCLĐ dưới các góc độ như tác động của CNH ĐTH và hợp nhất kinh tế đến chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế quốc dân và trong nội bộ ngành (Lê Do n hải 2001; Bùi Tất Thắng 2011; Phí Thị Hằng, 2014; Phạm Thị Bạch Tuyết 2016); các nguyên nhân làm hạn chế quá trình chuyển dịch CCLĐ như tính chất thâm dụng vốn trong một số ngành công nghiệp sự kém hiệu quả của các chương trình đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho nông dân sự yếu kém về trình độ và kỹ năng của lao động trong nông thôn sự kém phát triển của khu vực tiểu thủ công nghiệp tại địa phương đ dẫn đến làn sóng di dân từ nông thôn đến các đô thị lớn và chiến lược quy hoạch phát triển công nghiệp chưa hợp lý (Trần Minh Ngọc 2003 Nguyễn Bá Ngọc, 2012); xu hướng
  12. 4 dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp (Lê Xuân Bá 2003; Trần Hồi Sinh 2006) từ nơi đông dân cư nhưng ít tài nguyên sang vùng l nh thổ ít dân cư nhưng giàu tài nguyên (Phạm Quý Thọ 2006); việc chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ ngành nông nghiệp (Đ im Chung và im Thị Dung, 2012; Nguyễn Xuân Đóa, 2016). ết quả từ những nghiên cứu này cho thấy trong quá trình phát triển nông thôn mới đ có sự dịch chuyển CCLĐ đáng kể trong nội bộ ngành nông nghiệp từ những lĩnh vực có giá trị gia tăng thấp sang những cây trồng vật nuôi có giá trị gia tăng cao nhờ đó tăng được thu nhập của người dân nông thôn. Mặt khác nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra tác động của chương trình phát triển nông thôn mới đến sự chuyển dịch CCLĐ (Trần Tiến hai 2014; Nguyễn Xuân Đóa 2016). Đồng thời với việc chỉ ra những xu hướng các tác động và nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả của việc chuyển dịch CCLĐ các nghiên cứu ứng dụng cũng nêu lên các giải pháp để thúc đẩy quá trình chuyển dịch CC T có hiệu quả góp phần tạo tăng trưởng kinh tế tăng thu nhập dân cư nông thôn và cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân trong khu vực này. Nhiều giải pháp đ được đề xuất như hoàn thiện các chiến lược và quy hoạch thay đổi cơ cấu đầu tư cho các khu vực kinh tế phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ tận dụng nguồn lực tại khu vực nông thôn (Phạm Đức Thành Vũ Quang Thọ 2006); chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp (Nguyễn Xuân Đóa 2016); thực hiện tốt chương trình xây dựng NTM (Lê Thanh Liêm 2016). Tóm lại các nghiên cứu về chuyển dịch CC T trong thời gian gần đây đ chỉ ra quá trình CNH ĐTH và chương trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới đ có tác động lớn đến quá trình chuyển dịch CCLĐ không những theo ngành kinh tế quốc dân mà còn tạo sự chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng làm gia tăng thu nhập và tạo nhiều giá trị tăng cho nông dân đặc biệt ở những huyện ngoại thành của các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên bên cạnh những thành công vẫn còn nhiều ràng buộc làm chậm và chưa tạo nên hiệu quả cho quá trình chuyển đổi CCLĐ từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp cũng như chuyển dịch lao động
  13. 5 trong nội bộ ngành nông nghiệp. Các hạn chế đó xuất phát từ các chính sách của nhà nước như thiếu một quy hoạch tổng thể cơ cấu đầu tư trong các ngành kinh tế chưa cân đối thiếu một chương trình đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho nông dân các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn nông thôn chưa phát triển… Tuy nhiên nhìn chung có hai vấn đề vẫn chưa được đề cập đến khi nghiên cứu về chuyển dịch CCLĐ tại nông thôn cụ thể như sau: - Về mặt lý luận: Chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đầy đủ và toàn diện về sự chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong việc xây dựng NTM. - Về mặt thực tiễn: Trong quá trình xây dựng NTM ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh chưa có nghiên cứu nào đề cập cụ thể đến việc phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế. Đó là những khoảng trống mà luận văn này muốn đi sâu nghiên cứu góp phần đẩy nhanh tiến trình xây dựng NTM ở Huyện Củ Chi TP. Hồ Chí Minh. 6. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên nền tảng thế giới quan phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử phương pháp trừu tượng hoá khoa học của chủ nghĩa Mác - Lê nin kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích - so sánh, tổng hợp vận dụng các quan điểm chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp nông thôn để giải quyết các vấn đề nêu ra trong luận văn. Phương há lu n duy v t iện ch ng và duy v t lịch s : Xem xét đánh giá một cách khách quan toàn diện vấn đề chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng NTM ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh trong các giai đoạn cụ thể, gắn với đối tượng cụ thể trong một tổng thể kinh tế - xã hội luôn vận động và phát triển. hương há tr u tượng h a khoa học: Dựa vào thực tiễn chuyển dịch CCLĐ chủ yếu theo ngành kinh tế trong quá trình xây dựng NTM ở huyện Củ Chi để rút ra những kết luận về thành tựu hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá trình xây dựng và phát triển nông thôn mới hiện nay ở nước ta.
  14. 6 hương há thống kê: Tập hợp các dữ liệu thống kê về phát triển kinh tế, chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ 2010 đến nay, thể hiện qua các số liệu về: giá trị sản xuất các ngành, dân số, lao động cơ cấu lao động, thu nhập bình quân đầu người … hương há hân tích - t ng hợ : Dựa trên cơ sở các số liệu thu thập được về tình hình phát triển kinh tế lao động tiến hành các phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trên địa bàn huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh và luận giải các vấn đề nghiên cứu. 7. Kết cấu nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, nghiên cứu có kết cấu 3 chương cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế; Chương 2: Thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng NTM ở huyện Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh; Chương 3: Quan điểm định hướng và giải pháp chuyển dịch CCLĐ theo ngành kinh tế trong xây dựng NTM ở huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh đến năm 2025.
  15. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ 1.1. CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ 1.1.1. Cơ cấu lao động Cơ cấu nói lên tỷ trọng của các bộ phận cấu thành trong một tổng thể, cho nên CCLĐ là tỷ trọng từng loại lao động so với tổng LLLĐ. hi đề cập đến CCLĐ người ta thường phân loại chúng theo các tiêu chí khác nhau chẳng hạn như giới tính khu vực cư trú (thành thị - nông thôn) trình độ văn hóa ngành nghề ngành kinh tế quốc dân thành phần kinh tế… M i một cách phân loại cho phép chúng ta nhìn nhận CCLĐ theo những góc nhìn khác nhau và chúng phản ánh một đặc trưng về CCLĐ. Do đó, khi nghiên cứu về CCLĐ cần sử dụng kết hợp các cách phân loại khác nhau để có góc nhìn đa chiều và tổng thể. Nhìn chung, CCLĐ có thể phân loại theo những tiêu thức về nhân khẩu học ngành kinh tế theo thành phần kinh tế sử dụng người lao động khu vực sinh sống. Xét theo tiêu thức nhân khẩu học CCLĐ được phân nhóm dựa theo giới tính độ tuổi trình độ văn hóa chuyên môn kỹ thuật. Cách phân loại này cho phép nhận thức được bản chất cũng như chất lượng của CCLĐ. Xét theo ngành kinh tế, CCLĐ thể hiện tỷ lệ lao động hoạt động trong ba ngành kinh tế quốc dân (ngành cấp 1) như công nghiệp nông nghiệp và dịch vụ. Trong từng ngành có thể phân loại cơ cấu theo nội bộ ngành chẳng hạn trong nông nghiệp đó là trồng trọt chăn nuôi thủy sản …(hay còn gọi là ngành cấp 2). Việc phân loại CCLĐ theo ngành kinh tế quốc dân cho phép chúng ta nhìn thấy xu hướng thay đổi CCLĐ do thay đổi cơ cấu kinh tế. CCLĐ còn được xem xét dưới góc độ thành phần kinh tế như kinh tế nhà nước tập thể tư nhân và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cách phân loại này cho phép đánh giá được mức độ huy động nguồn nhân lực trong các thành phần kinh tế. Ngoài ra, CCLĐ còn được phân theo khu vực sinh sống (thành thị hay nông thôn). Cách phân loại này cho phép đánh giá được sự phân bố lao động theo vùng l nh thổ.
  16. 8 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế Chuyển dịch CCLĐ được xem là một quá trình thay đổi tỷ lệ của các bộ phận cấu thành cơ cấu lao động theo thời gian không gian và theo một xu hướng nhất định (Nguyễn Tiệp 2005). Sự chuyển dịch được xem là có hiệu quả một khi quá trình thay đổi này phải phù hợp với sự chuyển dịch CCKT phải cho phép sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả theo xu thế tăng chất lượng nguồn nhân lực (Lê Xuân Bá 2005; Nguyễn Tiệp 2005). Định nghĩa nêu trên cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu lao động cần theo xu hướng nâng cao năng suất lao động tăng hàm lượng lao động có tay nghề và kỹ năng làm việc trong những khu vực có giá trị gia tăng cao, không thể tách rời với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và sự chuyển dịch này diễn ra trên cả khía cạnh không gian hay vùng l nh thổ và theo thời gian. Chuyển dịch CCLĐ có thể được xem xét dựa trên tất cả các tiêu thức phân loại CCLĐ ví dụ như theo ngành theo nghề nghiệp chuyên môn theo độ tuổi giới tính nhưng sự chuyển dịch CCLĐ theo ngành là một góc độ xem xét quan trọng vì nó thể hiện kết quả của quá trình chuyển dịch CCKT của quốc gia theo những xu hướng phát triển đồng thời nó cho thấy quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng của lao động trong các ngành khác nhau theo thời gian không gian và xu hướng biến đổi. Thông qua sự chuyển dịch này các nhà phân tích kinh tế có thể đánh giá sự tương thích của chuyển dịch CCLĐ với CCKT sự thay đổi về chất lượng của lao động tác động của chuyển dịch CCLĐ đến tăng năng suất lao động x hội và cả tăng trưởng kinh tế. Thực tiễn chuyển dịch CCLĐ theo ngành cho thấy trong bước đầu của quá trình công nghiệp hóa lao động trong ngành nông nghiệp được thu hút sang công nghiệp với tốc độ nhanh và quy mô lớn đặc biệt là những ngành công nghiệp thâm dụng lao động. Nhưng một khi hoàn thành giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa để trở thành quốc gia đ phát triển thì xu hướng dịch chuyển lao động sẽ diễn ra theo huớng lao động trong công nghiệp ngày càng giảm nhưng năng suất lao động rất cao và một bộ phận lao động dư thừa trong sản xuất nông nghiệp sẽ chuyển dịch sang lĩnh vực dịch
  17. 9 vụ. Đây chính là sự dịch chuyển cơ cấu lao động theo ngành kinh tế quốc dân gồm 3 ngành: sản xuất công nghiệp - xây dựng nông nghiệp và dịch vụ. Xem xét một cách cụ thể thì sự dịch chuyển CCLĐ trong từng ngành kinh tế quốc dân theo khuynh hướng như sau: (i) trong lĩnh vực công nghiệp đó là sự thay đổi CCLĐ diễn ra theo xu hướng lao động sẽ dịch chuyển trong nội bộ ngành từ những ngành có năng suất lao động thấp sang những ngành có năng suất lao động cao từ khu vực có thu nhập thấp sang khu vực có thu nhập cao, từ những ngành thâm dụng lao động sang những ngành thâm dụng vốn; (ii) trong lĩnh vực nông nghiệp xuất hiện xu hướng giảm tỷ lệ lao động trong ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng này trong ngành chăn nuôi và dịch vụ nộng nghiệp; (iii) trong lĩnh vực dịch vụ xuất hiện khuynh hướng giảm tỷ trọng lao động trong các ngành dịch vụ giản đơn có giá trị gia tăng thấp và gia tăng tỷ trọng lao động các ngành dịch vụ chất lượng cao đòi hỏi tri thức công nghệ... Sự chuyển dịch CCLĐ trong ngành và nội bộ ngành có những tác động như sau: (i) Làm thay đ i quy mô và cơ cấu lao động trong t ng ngành dựa trên nền tảng của xu hướng chuyển dịch CCKT. Khi chuyển dịch CCKT sẽ làm thay đổi quy mô và CCLĐ trong từng ngành. Việc thay đổi CCLĐ này phù hợp sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch CC T ngược lại nếu không phù hợp sẽ làm hạn chế việc chuyển dịch CCKT. (ii) Làm thay đ i chất lượng lao động: Đối với ngành nông nghiệp người lao động được đào tạo, huấn luyện các kỹ năng đào tạo về kiến thức chuyên môn như: về giống, cây trồng, công nghệ về lai tạo, công nghệ sinh học, kỹ thuật canh tác, chăm sóc bảo quản, thu hoạch… từ đó làm năng suất gia tăng, cải thiện về chất lượng sản phẩm và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Việc đào tạo huấn luyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động thông qua việc đào tạo dài hạn từ các trường đại học cao đẳng, trung cấp hoặc đào tạo ngắn hạn từ các chương trình tập huấn, chia sẻ mô hình, chuyển giao công nghệ của nước ngoài, của các trung tâm ươm tạo để nhân rộng ở địa phương. Ngoài ra việc đưa chuyên gia tư vấn, chuyên gia kỹ thuật về các địa phương để tư vấn và đào tạo, hướng dẫn cho lực lượng lao động của địa phương cũng giúp nâng cao trình độ cho người lao động. Đối với ngành CN - XD, từ những người lao động chủ yếu là lao động truyền
  18. 10 thống, theo kinh nghiệm hoặc lao động thủ công, giản đơn thì đòi hỏi và yêu cầu người lao động phải được đào tạo bài bản có trình độ yêu cầu cao hơn. Trong quá trình phát triển, việc các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư trực tiếp đòi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ CM T làm gia tăng chất lượng lao động người lao động được đào tạo về kỹ năng thao tác độ lành nghề và kỷ luật, an toàn lao động. Đối với ngành DV - TM, Theo xu hướng chuyển dịch CCKT dẫn đến các ngành dịch vụ phát triển nhiều như lĩnh vực tài chính - ngân hàng, công nghệ thông tin, dịch vụ du lịch, dịch vụ giao nhận, dịch vụ đào tạo và KH - CN… ngày càng đa dạng và phong phú, khi ngành DV - TM phát triển mới đòi hỏi người lao động phải học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức về nghiệp vụ của mình để có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động ở ngành này. (iii) Làm thay đ i về cơ cấu lao động về CMKT và trình độ văn h a: Quá trình chuyển dịch CCLĐ thể hiện bằng việc di chuyển lao động đang làm việc từ ngành kinh tế này sang làm việc ở những ngành kinh tế khác các lao động đang làm việc từ những ngành có năng suất lao động thấp chuyển sang làm việc ở các ngành có năng suất lao động cao hơn. Việc này đòi hỏi người lao động phải có trình độ và CM T trong lĩnh vực đó mới có thể phù hợp với những ngành có năng suất lao động cao. Trình độ văn hóa của người lao động càng cao thì khả năng đáp ứng tiếp thu sẽ tốt hơn hay người lao động có CMKT ở công việc cũ gần giống với CM T của công việc mới sẽ thuận lợi hơn trong các thao tác phương pháp sản xuất. Trường hợp trình độ văn hóa của người lao động thấp hơn hay CM T công việc cũ không giống với CM T công việc mới thì đòi hỏi người lao động phải qua đào tạo về chuyên môn để nâng cao trình độ. Ở khu vực thành thị và nông thôn, việc chuyển dịch CCLĐ theo ngành theo trình độ văn hóa và CM T cũng có sự khác biệt. Đối với thành thị thường trình độ văn hóa và CM T sẽ cao hơn khu vực nông thôn nên việc chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở thành thị sẽ thuận lợi hơn ở nông thôn. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành Các nghiên cứu về việc dịch chuyển CCLĐ tại Việt Nam đ chỉ ra các nhân tố tác động đến sự dịch chuyển này bao gồm: Định hướng và chính sách của nhà nước; quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa và đô thị hóa; sự tăng trưởng và phát triển của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2