Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam – Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn Tp. HCM
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng cơ sở pháp lý về kế toán GTHL trong các CMKT Việt Nam đồng thời xem xét mức độ khác biệt của CMKT Việt Nam so với các CMKT quốc tế; xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố này đến việc vận dụng GTHL trong kế toán; đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện việc vận dụng GTHL trong kế toán tại doanh nghiệp Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam – Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn Tp. HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------O0O--------- NGÔ THỊ THƠ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------O0O--------- NGÔ THỊ THƠ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM. Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam – nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn TP HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả NGÔ THỊ THƠ
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i MỤC LỤC ...........................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................... Error! Bookmark not defined. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 2 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3 5.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 3 5.2. Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 3 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ................................................................ 4 7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 5 1.1. Các nghiên cứu được công bố ở ngoài nước ................................................... 5 1.2. Các nghiên cứu được công bố trong nước ....................................................... 6 1.2.1. Các bài báo khoa học ................................................................................... 6 1.2.2. Luận văn thạc sĩ ........................................................................................... 8
- iii 1.3. Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................... 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GTHL VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN.............................. 13 2.1. Các vấn đề định giá trong kế toán ................................................................. 13 2.1.1. Khái niệm định giá trong kế toán ............................................................... 13 2.1.2. Các phương pháp định giá trong kế toán ................................................... 13 2.1.2.1. .Giá đầu vào (Exchange input value) ....................................................... 13 2.1.2.2. .Giá đầu ra ................................................................................................ 14 2.1.3. Các hệ thống định giá trong kế toán .......................................................... 14 2.1.3.1.Hệ thống kế toán dựa trên giá gốc (Historical Cost Accounting) ............ 14 2.1.3.2.Hệ thống kế toán dựa trên mức giá chung (General price – level accounting). .......................................................................................................... 15 2.1.3.3.Hệ thống kế toán dựa trên giá hiện hành (Current Cost Accounting) ...... 15 2.1.3.4.Hệ thống kế toán dựa trên đầu ra (Exit – price Accounting) ................... 16 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của GTHL .................................................. 16 2.2.1. Giai đoạn từ 1850 - 1970: Giai đoạn tự phát của thị trường ...................... 16 2.2.2. Giai đoạn từ 1970 - 1990: Giai đoạn chính thức hình thành GTHL .......... 17 2.2.3. Giai đoạn từ 1990 - 2005: Giai đoạn phát triển của GTHL ....................... 18 2.2.4. Giai đoạn từ 2005 đến nay ......................................................................... 18 2.3. Nội dung của GTHL ...................................................................................... 19 2.3.1. Định nghĩa GTHL ...................................................................................... 19 2.3.2. Phạm vi sử dụng GTHL trong các CMKT quốc tế ................................... 21 2.3.2.1.Đo lường các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ban đầu .................................. 22 2.3.2.2.Sử dụng GTHL để phân bổ chi phí của các giao dịch phức hợp ............. 23
- iv 2.3.2.3. .Sử dụng GTHL để đo lường TS và nợ phải trả sau ghi nhận ban đầu. .. 24 2.3.2.4. .Sử dụng GTHL để đánh giá sự suy giảm giá trị TS ............................... 24 2.4. Kinh nghiệm sử dụng GTHL ở Trung Quốc ................................................. 27 2.5. Bài học rút ra cho Việt Nam .......................................................................... 28 2.6. Các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL ........................................... 29 2.6.1. Môi trường pháp lý và chính trị. ................................................................ 29 2.6.2. Môi trường kinh doanh .............................................................................. 30 2.6.3. Môi trường văn hóa, xã hội. ....................................................................... 30 2.6.4. Năng lực người hành nghề kế toán ............................................................ 31 2.6.5. Quy mô doanh nghiệp ................................................................................ 32 2.6.6. Vai trò của các tổ chức, hội nghề nghiệp kế toán. ..................................... 33 2.6.7. Nhu cầu thông tin BCTC............................................................................ 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU CHUNG CỦA LUẬN VĂN. ............................................................................................ 36 3.1. Quy trình nghiên cứu của luận văn ................................................................ 36 3.2. Xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu................................................. 37 3.2.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 37 3.2.1.1. .Tác động của môi trường pháp lý, chính trị đến việc vận dụng GTHL . 38 3.2.1.2. .Tác động của môi trường kinh doanh đến việc vận dụng GTHL ........... 38 3.2.1.3. .Tác động của môi trường văn hóa, xã hội đến việc vận dụng GTHL .... 39 3.2.1.4. .Tác động của năng lực người hành nghề kế toán đến việc vận dụng GTHL. . ................................................................................................................ 39 3.2.1.5. .Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 40
- v 3.2.1.6.Vai trò của các tổ chức, hội nghề nghiệp kế toán đến việc vận dụng GTHL .. ................................................................................................................ 40 3.2.1.7.Nhu cầu thông tin về BCTC ..................................................................... 40 3.1.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 41 3.3. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng ................................................. 41 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 42 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 42 3.3.2.1.Thiết kế mẫu nghiên cứu .......................................................................... 42 3.3.2.2.Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 42 3.3.2.3.Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................. 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 49 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP ĐỊNH HƯỚNG CHO VIỆC VẬN DỤNG GTHL TRONG KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM. ......................................................................................................... 50 4.1. Thực trạng về quy định sử dụng GTHL trong các CMKT Việt Nam. .......... 50 4.1.1. Thực trạng về quy định sử dụng GTHL trong các CMKT Việt Nam. ....... 50 4.1.2. Đánh giá thực trạng kế toán GTHL trong các CMKT Việt Nam so với CMKT quốc tế ......................................................................................................... 55 4.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM. .................................................. 57 4.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu................................................................................ 57 4.2.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................... 59 4.2.2.1.Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí.................................................. 59 4.2.2.2.Kiểm định chất lượng thang đo (Cronbach’s Alpha) ............................... 60 4.2.2.3.Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ......... 63
- vi 4.2.2.4. .Phân tích tương quan hệ số Pearson ....................................................... 66 4.2.2.5. .Phân tích hồi quy bội .............................................................................. 67 4.3. Các giải pháp ................................................................................................. 69 4.3.1. Giải pháp chung ......................................................................................... 69 4.3.1.1. .Trong ngắn hạn ....................................................................................... 69 4.3.1.2. .Trong dài hạn .......................................................................................... 69 4.3.2. Giải pháp cụ thể ......................................................................................... 70 4.3.2.1. .Phù hợp với môi trường pháp lý tại Việt Nam ....................................... 70 4.3.2.2. .Nhóm giải pháp về môi trường kinh doanh ............................................ 78 4.3.2.3. .Nhóm giải pháp liên quan đến môi trường văn hóa, xã hội. .................. 80 4.3.2.4. .Đối với người làm nghề kế toán. ............................................................ 81 4.3.2.5. .Nhóm giải pháp nâng cao vai trò của các tổ chức, hội nghề nghiệp kế toán. ..... ................................................................................................................ 82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 84 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................ 85 5.1. Kết luận.......................................................................................................... 85 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 85 5.2.1. Đối với Quốc Hội ....................................................................................... 85 5.2.2. Đối với Chính phủ ...................................................................................... 86 5.2.3. Về phía các tổ chức nghề nghiệp ............................................................... 86 5.2.4. Đối với doanh nghiệp ................................................................................. 87 5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo. .................................. 88 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính GTHL Giá trị hợp lý ĐTTC Đầu tư tài chính TSCĐ Tài sản cố định TSCĐVH Tài sản cố định vô hình TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TS Tài sản CMKT Chuẩn mực kế toán DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- viii Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh Chữ viết Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt tắt International Financial Reporting Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc IFRS Standard tế International Accounting Standard Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc IASB Board tế FASB Financial Accounting System Board Hội đồng chuẩn mực kế toán APB Accounting Principles Board Hội đồng nguyên tắc kế toán International Accounting Standards Ủy ban chuẩn mực kế toán Quốc IASC Committee Tế. IAS International Accounting Standards Chuẩn mực kế toán Quốc Tế EFA Exploratory factor analysis Phân tích nhân tố khám phá VAS Vietnamese Accounting Standards Chuẩn mực kế toán Việt Nam Statements of Financial Accounting Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa SFAS Standards Kỳ Association of Chartered Certified ACCA Hiệp hội kế toán công chứng Accountants CPA Certified Public Accountant Kế toán viên công chứng
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Sử dụng GTHL trong đo lường các nghiệp vụ phát sinh ban đầu .................... 23 Bảng 2.2: Sử dụng GTHL trong phân bổ giá trị ban đầu của giao dịch phức hợp ............ 24 Bảng 2.3: Sử dụng GTHL để đo lường TS và nợ phải trả sau ghi nhận ban đầu. ............. 24 Bảng 2.4: Sử dụng GTHL để đánh giá sự suy giảm của TS dài hạn ................................. 26 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận văn .................................................................... 37 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu được đề xuất về các yếu tố tác động đến việc vận dụng GTHL tại các doanh nghiệp Việt Nam. ............................................................................. 41 Bảng 3.3: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến GTHL .................................................... 48 Bảng 4.1: Quy định sử dụng GTHL trong các CMKT Việt Nam. .................................... 55 Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán GTHL. ................................................................................................................................ 60 Bảng 4.3: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................... 62 Bảng 4.4: Kết quả phân tích KMO và Bartlett’s của các nhân tố độc lập ......................... 63 Bảng 4.5: Kết quả phân tích phương sai trích Total Variance Explained các biến quan sát của nhân tố độc lập ............................................................................................................ 65 Bảng 4.6: Ma trận xoay nhân tố các biến quan sát của nhân tố độc lập ............................ 66 Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ......................... 66 Bảng 4.8: Bảng tóm tắt mô hình ........................................................................................ 67 Bảng 4.9: Phân tích phương sai (ANOVAa) ...................................................................... 68 Bảng 4.10: Hệ số hồi quy (Coefficientsa) .......................................................................... 68
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp giá gốc ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm đó là thiếu đi sự trung thực về giá trị của các khoản mục, bất cập trong việc phản ánh và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC đặc biệt là khi có sự biến động của thị trường. Việc sử dụng phương pháp giá gốc để trình bày thông tin trên BCTC gây trở ngại cho nhiều nhà đầu tư nước ngoài trong việc tiếp cận với BCTC của nước sở tại. Tuy nhiên trong nhiều thập kỷ qua phương pháp giá gốc chính là nền tảng đo lường trong kế toán. Với mục tiêu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh cũng như sự thay đổi trong tình hình tài chính của một đơn vị. Đó là những thông tin hữu ích giúp những người sử dụng BCTC đưa ra các quyết định kinh tế. Vấn đề được đặt ra đó là BCTC được ghi nhận và trình bày theo phương pháp giá gốc có thực sự cung cấp thông tin hữu ích cũng như là một bức tranh tổng thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp hay không? Các nước trên thế giới đã có sự hội nhập quốc tế cao trong lĩnh vực kế toán nhằm góp phần minh bạch hóa môi trường đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả. GTHL dần trở thành một cơ sở đo lường quan trọng đối với BCTC, nó cung cấp thông tin về những gì mà một tổ chức có thể nhận được nếu bán một TS hoặc có thể thanh toán để chuyển giao trách nhiệm. Trong những năm gần đây, việc sử dụng GTHL làm cơ sở đo lường cho BCTC đã được mở rộng, nhiều cuộc tranh luận về tính hữu ích của GTHL vẫn tiếp tục diễn ra. Đặc biệt là kể từ khi chuẩn mực BCTC quốc tế “Đo lường GTHL” (IFRS 13) ra đời, kế toán GTHL trở thành xu hướng chủ đạo. Ở Việt Nam việc ghi nhận và trình bày thông tin trên BCTC chủ yếu theo phương pháp giá gốc, khái niệm GTHL đã xuất hiện nhưng vẫn còn khá mới mẻ, chưa được áp dụng rộng rãi. Trong xu thế hội nhập và tiếp cận với CMKT quốc tế, kế toán theo phương pháp giá gốc sẽ dần được thay thế bởi kế toán theo phương pháp GTHL nhằm phản ánh thông tin trên BCTC một cách trung thực và hợp lý hơn. Do đó với mong muốn hiểu được bản
- 2 chất của vấn đề, các yếu tố tác động đến việc vận dụng GTHL trong kế toán, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam – nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn TP HCM”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Luận văn được thực hiện nhằm hướng đến 3 mục tiêu cụ thể: - Thực trạng cơ sở pháp lý về kế toán GTHL trong các CMKT Việt Nam đồng thời xem xét mức độ khác biệt của CMKT Việt Nam so với các CMKT quốc tế. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố này đến việc vận dụng GTHL trong kế toán. - Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện việc vận dụng GTHL trong kế toán tại doanh nghiệp Việt Nam. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Câu hỏi nghiên cứu 1: Thực trạng cơ sở pháp lý về kế toán GTHL trong các CMKT Việt Nam hiện nay như thế nào, có sự khác biệt nào so với các CMKT quốc tế? - Câu hỏi nghiên cứu 2: Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam và mức độ tác động của các nhân tố này như thế nào? - Câu hỏi nghiên cứu 3: Cần có những giải pháp nào để tăng cường việc vận dụng kế toán GTHL tại các doanh nghiệp Việt Nam? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu
- 3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đối tượng khảo sát, các thang đo, được thực hiện cho các doanh nghiệp giới hạn trong phạm vi TP HCM. - Về thời gian: Việc thực hiện nghiên cứu, tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 5/2015 đến tháng 03/2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. 5.1. Nghiên cứu định tính Mục đích của phương pháp này là để khái quát hóa, mô tả các lý thuyết kế toán, các CMKT liên quan đến GTHL, tìm hiểu các vấn đề nghiên cứu, thu thập các nội dung liên quan mà các tác giả đi trước đã thực hiện, nhằm để minh chứng và giải thích cho các vấn đề nghiên cứu. Kết quả của nghiên cứu này là cơ sở để tác giả phát triển bảng câu hỏi khảo sát. 5.2. Nghiên cứu định lượng Được thực hiện nhằm phân tích thực tiễn vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM. Bên cạnh đó kiểm định mô hình, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng GTHL của các doanh nghiệp này. Nghiên cứu định lượng được thực hiện qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi khảo sát, phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS. Đầu tiên, phân tích thống kê mô tả giúp nhận định các vấn đề thực tiễn về vận dụng GTHL. Quá trình phân tích mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL tại các doanh nghiệp tại TP HCM, tác giả thực hiện kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, tiến hành loại bỏ các biến có hệ số tương quan nhỏ, sử dụng công
- 4 cụ phân tích nhân tố khám phá EFA, thực hiện phân tích hồi quy bội (MLR) trên phần mềm SPSS 22.0 nhằm đánh giá mức độ phù hợp của mô hình và xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM. 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Về mặt khoa học - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về định giá, các phương pháp định giá trong kế toán dựa trên các CMKT quốc tế. Cơ sở pháp lý về kế toán GTHL được quy định trong một số CMKT Việt Nam. - Góp phần phát triển thang đo các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL tại các doanh nghiệp Việt Nam. Về mặt thực tiễn - Xác định được các nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố này đến việc vận dụng GTHL tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố HCM. 7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Luận văn được thực hiện bao gồm tổng cộng 85 trang (chưa kể phần mở đầu, các danh mục, phụ lục, tài liệu tham khảo). Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau: - Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (8 trang). - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về GTHL và các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng GTHL trong kế toán (21 trang). - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu chung của luận văn (14 trang). - Chương 4: Kết quả nghiên cứu và giải pháp định hướng cho việc vận dụng GTHL trong kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM. (33 trang). - Chương 5: Kết luận và kiến nghị (4 trang).
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chương này cung cấp một bức tranh tổng thể về tình hình nghiên cứu GTHL từ các nghiên cứu trước tại một số quốc gia trên thế giới cũng như ở tại Việt Nam, nhằm xác định mục tiêu của đề tài, chỉ ra các vấn đề còn tồn tại cần tập trung giải quyết trong luận văn. 1.1. Các nghiên cứu được công bố ở ngoài nước Vấn đề về kế toán GTHL nói chung hiện nay đã được khá nhiều tác giả cũng như các nhà nghiên cứu trên thế giới tiến hành phân tích, tìm hiểu và thảo luận dựa trên dữ liệu từ nhiều quốc gia khác nhau. Các vấn đề được tập trung nghiên cứu nhiều nhất như đo lường GTHL trên BCTC, những ưu điểm và nhược điểm của GTHL khi trình bày thông tin trên BCTC, những thách thức trong việc áp dụng GTHL trong kế toán tại các nền kinh tế mới nổi, sự khác biệt giữa kế toán GTHL và theo giá gốc. Cụ thể: Ronen (2008) tiếp cận GTHL bằng cách xem xét các mục tiêu của BCTC và đề cập trước khung khái niệm chung. David Cairns (2009) điều tra việc sử dụng các phép đo lường GTHL của 228 công ty niêm yết tại Anh và Úc trong khoảng thời gian áp dụng IFRS từ tháng 01 năm 2005. So sánh việc lựa chọn chính sách có sự thay đổi liên quan đến việc bắt buộc sử dụng GTHL và việc sử dụng tùy ý các công cụ đo lường GTHL giữa 2 quốc gia. Tác giả cho rằng mức độ sử dụng các phép đo lường GTHL là rất quan trọng và là một trong những khía cạnh gây tranh cãi nhất của IFRS. Carmen Giorgiana Bonaci (2011) tiếp cận kế toán GTHL và ý nghĩa của nó khi xem xét các quy định về BCTC. Ashford C. Chea (2011) đề cập ngắn gọn đến lịch sử phát triển của báo cáo kế toán tài chính, chuẩn mực FAS 157 và tác động của nó đối với kế toán GTHL. Tác giả kết thúc bài báo cáo với các kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu ích của kế toán GTHL và rút ra ý nghĩa đối với BCTC và người sử dụng BCTC. David Alexander (2012) thực hiện việc nghiên cứu liên quan đến đo lường GTHL trên BCTC ở giai đoạn hiện tại, ở phạm vi quốc tế và tiếp tục tập trung vào đặc thù của một nền kinh tế mới nổi bằng cách xem xét trường hợp cụ thể của Romania.
- 6 Betakova (2014) đã đưa ra một cái nhìn tổng quan về GTHL như là giá đầu ra, ưu và nhược điểm của GTHL trong BCTC. So sánh kế toán GTHL và kế toán theo giá gốc và những tranh luận ngắn cơ bản liên quan đến việc lựa chọn một trong hai phương pháp này. Tính hữu ích của GTHL trên BCTC và những tranh luận về phép đo kép và hệ thống báo cáo. Bên cạnh vấn đề về quá trình nghiên cứu, trong những thập niên gần đây, bối cảnh toàn cầu hóa của nền kinh tế và xu hướng hội tụ kế toán quốc tế, các CMKT quốc tế ngày càng được áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Đặc biệt các nghiên cứu sau đó cũng dần tập trung vào các nền kinh tế mới nổi như ở Malaysia, Samuel Jebaraj Benjamin (2012) chỉ ra các đặc điểm của kế toán GTHL có sự khác biệt giữa Malaysia so với Mỹ và các nước trong khu vực Châu Âu, trong cách hiểu, tính ứng dụng do sự khác biệt về vị trí địa lý, sự phát triển kinh tế, định hướng văn hóa xã hội. Ở Trung Quốc Songlan Peng (2010), Bewley (2013) cũng cung cấp một phân tích dựa trên lý thuyết của quá trình dẫn đến sự chấp nhận của kế toán GTHL tại Trung Quốc. Sử dụng cách tiếp cận nghiên cứu tình huống, nhóm tác giả đã rút ra nhiều khía cạnh lý thuyết từ kinh tế, chính trị – xã hội và nghiên cứu trong tổ chức để hỗ trợ cho sự phát triển của khung phân tích sơ bộ cho quá trình tìm hiểu các nguyên tắc kế toán mới được chấp nhận chung trong một xã hội. Nhìn chung, các kết quả nghiên cứu cho thấy sự khác biệt nhất định so với CMKT quốc tế do sự khác biệt về đặc thù kinh tế, chính trị hay vị trí địa lý, do đó việc áp dụng kế toán GTHL là một thách thức không nhỏ, đặc biệt đối với các nước đang phát triển. 1.2. Các nghiên cứu được công bố trong nước Tác giả cũng đã tìm được một số bài báo khoa học và luận văn thạc sĩ có nội dung phù hợp với đề tài. Đi vào cụ thể, khi tìm hiểu các nghiên cứu trong nước đề cập đến GTHL, tác giả đã tập hợp được một số bài tiêu biểu có nội dung như sau: 1.2.1. Các bài báo khoa học Nguyễn Thế Lộc (2010) với nghiên cứu Tính thích hợp và đáng cậy của “GTHL” trong hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế được đăng trên tạp chí phát triển và hội nhập số 3.
- 7 Bài viết xem xét GTHL dưới các góc độ khác nhau nhằm đảm bảo là cơ sở đo lường cơ bản để thay thế giá gốc trong ghi nhận ban đầu của TS và nợ phải trả. Sự đảm bảo các đặc tính chất lượng của thông tin cần trình bày trên BCTC đó là dễ hiểu, thích hợp, tính đáng tin cậy, và có thể so sánh được. Bài viết cũng đưa ra các hướng để sử dụng GTHL như một cơ sở đo lường chủ yếu, cần nghiên cứu các vấn đề đã được quy định trong khuôn mẫu lý thuyết có liên quan đến GTHL cụ thể là sự cân đối giữa các đặc tính chất lượng và các tiêu chuẩn đánh giá khi có hạn chế thông tin giữa tính thích hợp và tính đáng tin cậy, cũng như nội dung và phạm vi các thông tin cần công bố trong thuyết minh BCTC. Nguyễn Thành Hưng (2011) với nghiên cứu Trao đổi về kế toán GTHL trong phản ánh và ghi nhận các khoản ĐTTC ở các doang nghiệp được đăng trên tạp chí kiểm toán số 3. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã chỉ ra những bất cập trong việc ghi nhận các khoản ĐTTC theo phương pháp giá gốc. Từ đó đưa ra sự cần thiết phải sử dụng GTHL để phản ánh các khoản đầu tư này, và việc vận dụng GTHL trong ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC. Để việc ghi nhận và trình bày thông tin chính xác, hợp lý, góp phần tạo ra thông tin kế toán phù hợp tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp: thứ nhất thiết lập mô hình xác định GTHL của các khoản ĐTTC, thứ hai hoàn thiện việc ghi nhận ban đầu đối với các khoản ĐTTC, thứ ba hoàn thiện việc ghi nhận và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Lê Hoàng Phúc (2012), Thực trạng và định hướng sử dụng GTHL trong hệ thống kế toán Việt Nam. Tạp chí kiểm toán số 1. Tác giả đã khái quát về GTHL và xu hướng sử dụng GTHL để định giá trong kế toán trên thế giới. Đồng thời sơ lược về thực trạng và định hướng sử dụng GTHL trong hệ thống kế toán Việt Nam. Trần Văn Tùng và Lý Phát Cường (2013) với nghiên cứu Một số đề xuất triển khai GTHL trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo CMKT quốc tế được đăng trên tạp chí kinh tế và dự báo số 22. Thông qua các yêu cầu áp dụng GTHL theo CMKT Việt Nam,
- 8 tác giả đã xây dựng mô hình để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến GTHL thông qua phân tích hồi quy bội, từ đó đưa ra các kết luận và kiến nghị: - 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến GTHL: chính sách, môi trường kế toán, phương pháp định giá, môi trường kinh doanh, tâm lý người kế toán nhà quản lý và đối tượng sử dụng, lợi ích kinh tế. - Các kiến nghị: giai đoạn 1: tiếp tục nghiên cứu và thử nghiệm GTHL, giai đoạn 2: Định hướng cho việc sử dụng GTHL. Chúc Anh Tú (2014) với nghiên cứu Bàn về điều kiện áp dụng GTHL đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán được đăng trên tạp chí kế toán và kiểm toán số 5. Tác giả đã chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm của phương pháp giá gốc trong quá trình ghi nhận và trình bày BCTC của mỗi doanh nghiệp. So sánh sự ghi nhận giá trị chứng khoán trên sổ kế toán và trình bày BCTC theo nguyên tắc giá gốc và GTHL từ đó đưa ra nhận xét rằng: (a) kế toán Việt Nam đã có sự thể hiện về GTHL qua các dẫn chứng ghi nhận ban đầu cho một số trường hợp là TSCĐ, (b) việc ghi nhận ban đầu đối với TS nói chung và chứng khoán nói riêng cơ bản được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, đến cuối kỳ kế toán hoặc theo những quy định của Nhà Nước khác thì mới chuyển sang ghi nhận theo GTHL, (c) khi phản ánh sự thay đổi của TS thì chỉ nên phản ánh trên BCTC và giải trình trong bản thuyết minh BCTC để vẫn đảm bảo có thông tin so sánh trên BCTC, (d) để có thể chính thức áp dụng GTHL thì phải có lộ trình trong việc xây dựng thị trường xác định được GTHL của các TS. 1.2.2. Luận văn thạc sĩ Bên cạnh những bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học, thì cũng có khá nhiều tác giả đã chọn nghiên cứu về kế toán GTHL để thực hiện trong luận văn của mình. Cụ thể: Trần Thị Phương Thanh (2012), Các giải pháp mang tính định hướng cho việc xác lập khung pháp lý về GTHL áp dụng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại Học Kinh Tế TP HCM.
- 9 Nhằm định hướng cho việc xác lập khung pháp lý về GTHL áp dụng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam, bằng cách tiếp cận những nghiên cứu trên thế giới và thực tế áp dụng GTHL trong kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam. Luận văn được thực hiện trên cơ sở phân tích thực tiễn theo quan điểm lịch sử và toàn diện, gắn sự phát triển của GTHL với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam trong xu thế chung của thế giới. Để đánh giá thực trạng, luận văn sử dụng pháp phương định tính (thông qua phỏng vấn chuyên gia – phương pháp Delphi) kết hợp với phương pháp thống kê mô tả (thông qua bảng khảo sát). Ngô Thị Thùy Trang (2012), Phương hướng và giải pháp vận dụng GTHL trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại Học Kinh Tế TP HCM. Tác giả tìm hiểu về đo lường GTHL trong CMKT Quốc tế, kinh nghiệm sử dụng GTHL trong định giá kế toán của Mỹ cũng như thực tế áp dụng GTHL trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Nhằm đề ra phương hướng và giải pháp vận dụng GTHL trong kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Lê Thị Kim Dương (2013), Vận dụng GTHL để trình bày thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại Học Kinh Tế TP HCM. Tác giả đã trình bày những tính hữu ích mà BCTC có thể cung cấp cho người sử dụng và những nhược điểm chưa được giải quyết khi sử dụng phương pháp giá gốc để trình bày thông tin trên BCTC. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra được những ưu điểm khi sử dụng GTHL để ghi nhận và trình bày thông tin đang được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới và từ đó đề xuất những điều chỉnh đối với các CMKT Việt Nam về trình bày thông tin trên BCTC cho phù hợp với các CMKT Quốc tế. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để tổng hợp nghiên cứu, phân loại và đối chiếu, so sánh thông qua phân tích các hướng dẫn của FASB, IASB, IFRS về GTHL, cách ghi nhận và trình bày các khoản mục liên quan đến GTHL với các quy định được trình bày trong VAS. Phương pháp khảo sát và phỏng vấn, phân tích kết quả và đưa ra kết luận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn